Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng nguyên lý kế toán c1 đối tuong, phương pháp, nguyên tắc kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.09 KB, 32 trang )

BÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Chương 1: Đối tượng, phương pháp và
các nguyên tắc kế toán

1


Định nghĩa
Theo điều 4,
Luật Kế toán Việt Nam

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới
hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động
Click

2


Phân loại kế tốn
Căn cứ vào đối tượng
sử dụng thơng tin
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Quản lý doanh nghiệp
- GĐ/PGĐ
- Chủ tịch HĐQT
- Trưởng/phó phịng …

KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Đối tượng ngồi


doanh nghiệp
- Cơ quan thuế
- Nhà đầu tư
- DN khác …
Click

3


Phân loại kế toán
Căn cứ vào mức độ khái quát
do thơng tin mang lại
KẾ TỐN
TỔNG HỢP

KẾ TỐN
CHI TIẾT

Thơng tin tổng hợp,
khái quát

Thông tin cụ thể,
chi tiết
Click

4


Phân loại kế toán
Căn cứ vào cách ghi chép

và thu nhận thơng tin
KẾ TỐN ĐƠN

KẾ TỐN KÉP

1 hiện tượng kinh tế
phát sinh chỉ ảnh hưởng
đến 1 đối tượng kế toán

1 hiện tượng kinh tế
phát sinh ảnh hưởng ít nhất
đến 2 đối tượng kế toán
Click

5


Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán
SV tìm hiểu, lên thuyết trình vào buổi sau

Click

6


Đối tượng của kế tốn
1.3.1 Đối tượng sử dụng
thơng tin của kế tốn
Đối tượng có liên quan ngồi DN


Các nhà quản lý DN

- GĐ/PGĐ
- Chủ tịch HĐQT
- Trưởng/phó phịng …

Lợi ích
trực tiếp
- Nhà đầu

- Chủ nợ


Lợi ích gián tiếp
- Cơ quan thuế
- Cơ quan thống kê
- Các cơ quan quản lý Nhà nước
- Cơ quan tài chính
- Người lao động
- Các nhà phân tích tài chính
Click

7


Đối tượng của kế toán
1.3.2 Đối tượng ghi chép
của kế tốn

TÀI SẢN


NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN

Theo quy định của
Luật kế tốn

Sự vận động của tài sản
trong q trình kinh doanh

Click

8


Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
TSCĐ và các
khoản ĐTDH
kỳ luân
chuyển ngắn

TSLĐ và các
khoản ĐTNH

Tài sản
thuộc quyền
sở hữu của DN
hoặc do DN kiểm
sốt có kỳ luận
chuyển dài


Click

9


Tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn
Vốn bằng tiền

TM, TGNH

Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn

- Cổ phiếu, trái phiếu
- Các khoản cho vay ngắn hạn

Các khoản phải thu

- PTCKH
- PT nội bộ
- Thuế GTGT được khấu trừ
- Trả trước cho người bán
- Bồi thường
- Tài sản thiếu chờ xử lý

Phải thu khác

- Tạm ứng cho NLĐ
- Ký quỹ, ký cược ngắn hạn


Hàng tồn kho

- Hàng mua về để bán
- TP tồn kho, TP gửi bán
- Sản phẩm dở dang
- NVL, CCDC

Click

10


Tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn

TSCĐ hữu hình
TSCĐ th tài
chính

Tài sản có hình thái vật chất, do DN
nắm giữ sử dụng cho SXKD
Chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu tài sản
Tài sản khơng có hình thái vật chất

TSCĐ vơ hình

nhưng xác định được giá trị, do DN
nắm giữ sử dụng cho SXKD
Click


11


Nguồn hình thành tài sản

Vốn gốc
khơng phải
hồn trả
Nghĩa vụ
kinh tế của
DN với các
tổ chức, cá
nhân bên
ngoài
Click

12


Nợ phải trả
- Vay ngắn hạn

- Phải trả cho người bán
Nợ ngắn hạn
(DN có trách nhiệm hồn - Phải trả phải nộp cho Nhà nước
trả trả trong 1 năm hoặc 1
- Phải trả người lao động
chu kỳ kinh doanh)
- Phải trả nội bộ

- Phải trả phải nộp khác
- Vay dài hạn
Nợ dài hạn

- Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn

Click

13


Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn của các nhà đầu tư
(có thể là vốn của chủ DN)

- Vốn góp
- Vốn cổ phần
- Vốn Nhà nước

Thặng dư vốn cổ phần

Chênh lệch giữa MG cổ phiếu với
giá thực tế phát hành

Lợi nhuận chưa phân phối

LNST chưa chia cho chủ sở hữu
hoặc chưa trích quỹ

Lợi nhuận giữ lại


LNST giữ lại để bổ sung vốn

Các quỹ

- Quỹ dự phòng
- Quỹ đầu tư phát triển

Chênh lệch tỷ giá

- CLTG PS trong quá trình xây dựng
- CL đánh giá lại tài sản
Click

14


Phương trình kế tốn cơ bản
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
Hay:
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

Ví dụ?

Click

15


Sự vận động của tài sản trong quá trình kinh doanh

Giai đoạn cung cấp

Doanh nghiệp
sản xuất

Giai đoạn sản xuất

Giai đoạn tiêu thụ

Click

16


Sự vận động của tài sản trong quá trình kinh doanh

Giai đoạn mua hàng

Doanh nghiệp
thương mại
Giai đoạn bán hàng

Click

17


TÀI SẢN của DNSX & DNTM

REVENUES


EXPENSES
Click

18


Các phương pháp của kế toán
- Phương pháp chứng từ kế tốn
- Phương pháp tính giá
- Phương pháp đối ứng tài khoản
- Phương pháp tổng hợp và cân đối
- Mối quan hệ giữa các phương pháp

Click

19


CHU TRÌNH KẾ TỐN

Chứng
từ gốc
THU THẬP

Sổ Nhật


Sổ Cái


XỬ LÝ

BCĐ số
phát sinh

BCTC
CUNG CÂP
THÔNG TIN

Click

20


Các khái niệm và nguyên tắc của kế toán
1. Khái niệm đơn vị kế toán
Là nơi diễn ra các hoạt động kinh doanh cần thiết

có cơng việc kế tốn. Gồm:
+ Cơ quan Nhà nước
+ DN thuộc các thành phần kinh tế

+ Hộ kinh doanh cá thể
+ …….

Click

21



Các khái niệm và nguyên tắc của kế toán
2. Đơn vị tiền tệ kế toán
Là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong

việc ghi sổ kế tốn và lập BCTC.
3. Kỳ kế toán
Là khoảng thời gian quy định mà số liệu, thơng tin

kế tốn của một đơn vị kế toán phải được báo cáo.
+ Kỳ kế toán năm
+ Kỳ kế toán tháng, quý (kỳ kế toán tạm thời)
Click

22


Các khái niệm và nguyên tắc của kế toán
4. Nguyên tắc giá gốc
Các tài sản, doanh thu, chi phí được tính theo các

khoản mục thực tế hình thành nên tài sản đó.
5. Khái niệm hoạt động liên tục
Một DN được giả định vẫn hoạt động trong tương
lai gần.

Dấu hiệu về không hoạt động liên tục?
Click

23



Các khái niệm và nguyên tắc của kế toán
6. Nguyên tắc thận trọng
Là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập
các ước tính kế tốn được đặt trong điều kiện khơng chắc chắn.
Ngun tắc thận trọng địi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng q lớn.
- Không đánh giá cao hơn giá trị tài sản và các khoản TN.
- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và CF.
- Doanh thu và TN chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn CF phải được ghi
nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh CF.
Click

24


Các khái niệm và nguyên tắc của kế toán
7. Nguyên tắc phù hợp
Việc ghi nhận DT và CF phải phù hợp với nhau.

8. Nguyên tắc nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã
chọn phải được áp dụng thống nhất giữa các kỳ kế tốn ít

nhất là trong một niên độ kế toán.

Nhất quán nghĩa là đơn vị khơng được thay đổi
các phương pháp, chính sách kế tốn đã áp dụng?
Click


25


×