Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng nguyên lý kế toán bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.16 KB, 10 trang )

BÀI TẬP NGUN LÝ KẾ TỐN
Bài 1: Cho tình hình tài sản đầu kỳ của 1 DN như sau (đơn vị 1000đ):
- Nguyên vật liệu tồn

50.000 - Tài sản cố định hữu hình

- Tồn quỹ tiền mặt

230.000 - Nguồn vốn XDCB

- Tiền gửi tại ngân hàng

100.000 - Quỹ khen thưởng phúc lợi

- Phải trả người bán

1.400.000
100.000
50.000

80.000 - Lãi chưa phân phối

90.000

- Thuế chưa nộp

120.000 - Vay ngắn hạn

230.000

- Thành phẩm tồn kho



100.000 - Khách hàng thiếu nợ

150.000

- Sản phẩm đang chế tạo

20.000 - Lương phải trả CNV

20.000

- Công cụ, dụng cụ

30.000 - Tiền ký quỹ ngắn hạn

160.000

- Phải thu ở người nhận tạm ứng

10.000 - Nhận ký quỹ dài hạn

40.000

1.500.000 - Ứng trước cho người bán

90.000

- Nguồn vốn kinh doanh
- Quỹ đầu tư phát triển


100.000 - Người mua ứng trước

10.000

Yêu cầu:
Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Cho biết tổng giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đầu kỳ
Bài 2: Cho tình hình tài sản tại một DN vào ngày 1/1/N như sau (đơn vị 1000.000đ):
- TSCĐ HH:

800

- Thành phẩm:

- TSCĐ VH:

150

- Sản phẩm dở dang:

35

- Nguyên vật liệu:

200

- Lãi chưa phân phối:

55


- Tiền đặt trước của người mua:

30

- Các quỹ :

65

- Nguồn vốn kinh doanh:
- Tiền mặt:

1.200
50

120

- Tiền gửi ngân hàng:

100

- Phải trả CNV:

50

- Vay ngắn hạn NH

120

- Phải thu người mua:


75

- Phải trả người bán:

60

- Tạm ứng cho CNV:

10

- Đặt trước cho người bán:

40

Yêu cầu:
Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Cho biết tổng giá trị tài sản và từng loại tài sản, tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn.

1


Bài 3: DN A có các tài liệu về tài sản và nguồn vốn vào đầu năm N như sau (đv: 1.000.000đ)
1. TSCĐ HH

8. Tiền gửi ngân hàng

400.000

2. Phải trả cho người bán


25.000

18.000

9. Lợi nhuận chưa phân phối

X

5.000

10. Phải thu của khách hàng

12.000

4. Công cụ, dụng cụ

10.000

11. Phải trả công nhân viên

5.000

5. Thành phẩm

20.000

12. Nguyên vật liệu

3. Tiền mặt


6. Nguồn vốn kinh doanh

13. Sản phẩm dở dang

410.000

7. Vay ngắn hạn

14. Vay dài hạn

22.000

25.000
3.000
40.000

Yêu cầu: Tính X
Bài 4: Tại một DN có tình hình tài sản và nguồn vốn như sau (đơn vị: 1.000 đồng):
1 Máy móc

8 Tiền mặt

500.000

2 Nguyên vật liệu

40.000

3 Vay ngắn hạn


80.000

10 Nhà xưởng

670.000

4 Thành phẩm tồn kho

60.000

11 Tiền gửi ngân hàng

130.000

5 Nguồn vốn kinh doanh
6 Lợi nhuận chưa phân phối
7 Phải trả người bán

9 Vay dài hạn

70.000

1.080.000
X

12 Hàng hóa

45.900

13 Sản phẩm đang chế tạo


20.000

14 Tạm ứng

40.000

180.000

5.000

Yêu cầu: Xác định X
Bài 5: DN B có tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày 31/12/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
1 Nhà cửa

400.000

11 Tiền gửi ngân hàng

40.000

2 Nhận ký quỹ ký cược dài hạn

30.000

12 Trái phiếu phát hành

50.000

3 Ký quỹ ký cược dài hạn


20.000

13 Hao mòn TSCĐ

55.000

4 Quyền sử dụng đất

14 Quỹ đầu tư phát triển

200.000

5 Nguyên vật liệu tồn kho

50.000

15 Thuế GTGT được khấu trừ

6 Vay ngắn hạn

30.000

16 Phải trả người lao động

7 Hàng gửi bán

20.000

17 Tạm ứng


8 Tiền mặt

67.000

18 Tài sản thừa chờ giải quyết

9 Vay dài hạn
10 Nguồn vốn kinh doanh

120.000
3.500
45.000
4.000
17.000

180.000

19 Bất động sản đầu tư

680.000

X

20 Cổ phiếu phát hành

350.000

Yêu cầu: Xác định X
2



Bài 6: Tại một doanh nghiệp có tài liệu như sau (đơn vị: 1.000đ):
a, Nguyên vật liệu:
-

Tồn kho đầu kỳ: 4.000

-

Ngày 5 nhập kho 6.000 chưa trả người bán.

-

Ngày 8 xuất kho 8.700 để sản xuất sản phẩm.

-

Ngày 12 nhập kho 5.000 đã thanh toán bằng TGNH.

-

Ngày 18 nhập kho 2.000 đã trả bằng tiền mặt.

-

Ngày 23 xuất kho 5.600 để dùng ở phân xưởng.

b, Vay ngắn hạn:
-


Số tiền đang vay nợ ngắn hạn vào đầu tháng là: 10.000

-

Ngày 6 vay ngắn hạn 27.000 để trả nợ người bán.

-

Ngày 10 chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn là 12.000

-

Ngày 18 vay ngắn hạn để mua hàng hóa là 8.000

-

Ngày 25 vay ngắn hạn để trả tiền dịch vụ mua ngoài là 5.000

-

Ngày 28 chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn là 23.000

Yêu cầu: xác định số dư cuối kỳ của TK nguyên vật liệu và TK vay ngắn hạn.
Bài 7: Tại một DN có các số liệu sau (đơn vị: 1.000 đồng)
Số dư của 1 số tài khoản:
 TK tiền mặt: 50.000

 TK nguyên vật liệu: 10.000


 TK tiền gửi ngân hàng: 20.000

 TK vay ngắn hạn: 15.000

 TK phải thu khách hàng: 25.000

 TK Lợi nhuận chưa phân phối: 60.000

 TK Phải trả người bán: 25.000

 TK phải trả người lao động: 40.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Khách hàng trả nợ DN bằng tiền mặt là 2.000
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 1.500
3. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển là 50.000
4. Vay ngắn hạn trả nợ người bán là 10.000
5. Nhập kho công cụ dụng cụ là 3.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
6. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên là 40.000
7. Xuất kho hàng hóa gửi bán là 2.000
3


8. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm là 7.000
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn là 20.000, trả cho người bán là 3.000
10. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng là 60.000
11. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt là 13.000
12. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền, tổng giá thanh toán là 3.300, thuế GTGT đầu
vào là 300, chi phí vận chuyển là 500 đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế và lên sổ kế toán

Bài 8: Tại một DN có các số liệu sau (đơn vị: 1.000 đồng)
Số dư của 1 số tài khoản:
 TK tiền mặt: 30.000
 TK tiền gửi ngân hàng: 73.000
 TK phải của khách hàng: 16.000
 TK lợi nhuận chưa phân phối: 250.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán là 11.000 trong đó thuế GTGT là 10%
2. Khách hàng trả hết nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
3. Mua một TSCĐ bằng nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng trị giá 300.000, thuế GTGT 10%.
4. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh là 100.000
5. Mua công cụ dụng cụ nhập kho là 8.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản
6. Khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp 5.000 bằng tiền mặt
7. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản là 15.000
8. DN được cấp vốn kinh doanh bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 90.000
9. Rút tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán là 10.000, trả lương cho người lao động là 36.000
10. Doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt của công ty X là 160.000
11. Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng 100.000
12. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận là 20.000
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Ghi sổ kế tốn có liên quan

4


Bài 9: Cho biết tình hình tài sản của DN đầu tháng như sau (đơn vị: 1.000)
Tài khoản
TSCĐ hữu hình

Số tiền


Tài khoản

Số tiền

1.400.000 Phải thu của khách hàng

180.000

Nguyên vật liệu

170.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi

Thành phẩm

200.000 Phải trả người lao động

45.000

Tiền mặt

200.000 Ứng trước cho người bán

75.000

80.000 Vay dài hạn ngân hàng

200.000

Tiền gửi ngân hàng
Phải trả người bán

Nguồn vốn kinh doanh
CFSX kinh doanh dở dang

115.000 Lợi nhuận chưa phân phối
Y Hao mịn TSCĐ
20.000 Vay ngắn hạn ngân hàng

100.000

110.000
35.000
20.000

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đơn vị: 1000đ)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế là 40.000, thuế suất GTGT
10%, tồn bộ tiền hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng.
2. Thanh toán tiền lương cịn nợ kỳ trước cho cơng nhân viên bằng tiền mặt.
3. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 60.000, cho phân xưởng là 25.000
4. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất là 15.000
5. Tính tiền lương phải trả cho cơng nhân sản xuất sản phẩm là 50.000, nhân viên quản lý phân
xưởng là 25.000. Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua đã bao gồm 10% thuế GTGT theo hóa đơn là
26.400, tồn bộ thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Tiền điện dùng ở phân xưởng theo giá chưa thuế 5.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
tiền mặt.
8. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 8.400 dùng cho sản xuất thuộc loại phân bổ 3 lần.
9. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành và nhập kho 1.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

là 10.000. Tính Y?
Bài 10: Cho tình hình tại một doanh nghiệp trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu, giá mua theo hóa đơn 99.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT), đã thanh
toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển về kho là 1.500 đã
trả bằng tiền mặt.
5


2. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 45.000, cho quản lý phân xưởng là 9.500
3. Xuất công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất 9.000, công cụ thuộc loại phân bổ 3 lần.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 10.000
5. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm là 45.000, tiền lương của nhân viên
quản lý phân xưởng là 15.000
6. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
7. Tiền điện dùng ở phân xưởng sản xuất phải trả theo giá hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 10%
là 9.350, đã thanh toán bằng tiền mặt.
8. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế tốn các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính tổng giá thành và giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Biết cuối kỳ khơng có
sản phẩm dở dang, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 20.000
Bài 11: Cho số dư đầu kỳ của doanh nghiệp như sau (đơn vị: 1.000đ)
Tài khoản

Số tiền

Tài khoản

Số tiền


Tiền mặt

410.000 TSCĐ hữu hình

Tiền gửi ngân hàng

420.000 Hao mịn TSCĐ hữu hình

420.000

Phải thu khách hàng

270.000 Vay ngắn hạn

160.000

Hàng hóa

240.000 Lợi nhuận chưa phân phối

210.000

Hàng gửi bán

120.000 Nguồn vốn kinh doanh

Phải trả người bán

270.000 Đầu tư ngắn hạn khác


Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Thuế GTGT được khấu trừ

45.000 Tạm ứng
9.000 Quỹ đầu tư phát triển

4.350.000

Y
310.000
20.000
400.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho theo giá hóa đơn cả thuế GTGT 10% là 242.000, chưa trả người bán.
2. Thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản 135.000
3. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ là 19.000 trong đó dùng cho bán hàng là 8.000 cịn lại dùng
cho quản lý doanh nghiệp.
4. Khách hàng thanh toán số hàng gửi bán kỳ trước qua ngân hàng với tổng số tiền theo hóa đơn
có cả thuế GTGT 10% là 220.000
5. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng chuyển khoản là 45.000
6


6. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 12.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là
15.000
7. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
8. Chi phí điện nước mua ngồi dùng cho bộ phận bán hàng 3.850, dùng cho quản lý doanh
nghiệp 5.720 đã thanh toán bằng tiền mặt trong đó thuế GTGT 10%.
9. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng theo giá vốn 185.000, giá bán có cả thuế

GTGT 10% là 330.000, khách hàng chưa thanh toán.
10. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản 270.000
11. Chi tiền mặt thanh toán vay ngắn hạn 85.000.
12. Thanh toán 50% lương cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng.
13. Trích lợi nhuận lập quỹ đầu tư phát triển 45.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
3. Xác định Y và lập bảng cân đối kế tốn.
Bài 12: Tại một DN có số dư đầu kỳ trên một số tài khoản như sau: (đơn vị: 1.000đ)
Tài khoản
Tiền mặt

Số tiền

Tài khoản

26.000 TSCĐ hữu hình

Số tiền
1.200.000

Tiền gửi ngân hàng

320.000 Hao mịn TSCĐ HH

200.000

Phải thu khách hàng


200.000 Vay ngắn hạn

111.000

Phải trả người bán

130.000 Nguồn vốn kinh doanh

Lợi nhuận chưa phân phối

74.000 Hàng hóa

Y
320.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 99.000 bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn tiền cho
người bán, chi phí vận chuyển là 500 trả bằng tiền mặt.
2. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt là 80.000
3. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000
4. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp với giá vốn là 158.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
455.000, khách hàng chưa trả tiền.
5. Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng là 30.000
6. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 24.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 35.000
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định vào chi phí có liên quan.
7


8. Dùng tiền mặt trả tiền điện thoại là 2.200 (bao gồm 10% thuế GTGT) phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng là 800

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.200
9. Chi tiền tạm ứng cho nhân viên văn phịng đi cơng tác là 3.500
10. Chi phí tiếp khách thanh toán bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5.000
11. Khấu hao TSCĐ sử dụng cho:
- Bộ phận bán hàng là 1.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.800
12. Chi tiền mặt thanh toán 40% lương cho cán bộ công nhân viên.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
3. Xác định Y và lập bảng cân đối kế toán.
Bài 13: Tại một DN sản xuất kinh doanh có các tài liệu sau: (đơn vị: 1000đ)
Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 400
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu có trị giá 8.500 phân bổ cho:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm là 7.000
- Bộ phận phân xưởng sản xuất là 1500
2. Xuất công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 2 lần, trị giá 8.000
3. Chi TM trả tiền tiền thuê ngoài sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 1.000
4. Dùng tiền mặt thanh toán điện nước, điện thoại là 4.400 (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
- Bộ phận phân xưởng sản xuất: 1.200
- Bộ bán hàng: 1.200
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.600
5. Tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất là 3.800
- Nhân viên phân xưởng là 1.400
- Nhân viên bán hàng là 1.400
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp là 2.000
6. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định vào các chi phí có liên quan.
7. Trích khấu hao TSCĐ là 2.000 phân bổ cho:

8


- Phân xưởng sản xuất 1.200
- Bộ phận bán hàng: 300
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500
8. Trong tháng hồn thành 5.000 sản phẩm, đã nhập kho, chi phí sản xuất kinh doanh cuối tháng
là 110.
9. Xuất kho 3.500 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
20/sp, khách hàng chưa thanh toán.
10. Xuất kho 250 sản phẩm gửi bán cho công ty Hoa Mai.
11. Cuối tháng Công ty Hoa Mai trả tiền số sản phẩm gửi bán là 18/sp (giá bán chưa có 10%
thuế GTGT), thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
12. Khách hàng trả lại 100 sản phẩm do hàng không đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp đã nhập
lại kho và trả lại bằng tiền mặt cho khách hàng đối với sản phẩm bị trả lại.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Bài 14: Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của DN đầu tháng như sau (đơn vị: 1.000đ)
Tài khoản
1.TSCĐ hữu hình

Số tiền

Tài khoản

1.390.000 9.Phải thu của khách hàng

Số tiền
180.000


2.Nguyên vật liệu

170.000 10.Quỹ khen đầu tư phát triển

3.Thành phẩm

200.000 11.Tiền lương phải trả CNV

4.Tiền mặt

200.000 12.Tạm ứng

5.Tiền gửi ngân hàng

170.000 13.Vay dài hạn ngân hàng

190.000

6.Phải trả người bán

115.000 14.Lợi nhuận chưa phân phối

110.000

7.Nguồn vốn kinh doanh

1.700.000 15.Hao mòn TSCĐ

100.000

65.000
5.000

35.000

8.CFSX kinh doanh dở dang

20.000 16.Vay ngắn hạn ngân hàng

20.000

17. Công cụ dụng cụ

10.000 18. Thuế và các khoản phải nộp

10.000

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đơn vị: 1000đ)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế là 65.000, thuế suất GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán.
2. Thanh tốn tiền lương cịn nợ kỳ trước cho cơng nhân viên bằng tiền mặt.
3. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 65.000, cho bộ phận phân xưởng là 15.000.
9


4. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 10.000, bộ phận bán hàng là 5000, bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 3000.
5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm là 25.000, nhân viên phân xưởng là
15.000, nhân viên bán hàng là 10.000, nhân viên quản lý là 20.000. Trích các khoản KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.

6. Xuất công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 3 lần trị giá 9000.
7. Tiền điện dùng ở phân xưởng là 4.000, ở bộ phận bán hàng là 1500, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 1000; thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
8. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành và nhập kho 5000 sản phẩm, khơng có chi phí
sản xuất kinh doanh cuối tháng.
9. Xuất kho bán 4000 sản phẩm cho khách hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 60/sản phẩm,
khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
10. Khách hàng trả lại 100 sản phẩm do không đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp nhập lại kho
và trả lại bằng tiền mặt cho khách hàng đối với số sản phẩm bị trả lại.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
3. Lập bảng cân đối kế toán.

10



×