THỰC TẬP TỐT NGHIỆPTHỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐềĐề TàiTài: : XâyXây DựngDựng QuảnQuản TrịTrị HệHệ
ThốngThống
MạngMạng
KhôngKhông
DâyDây
ThốngThống
MạngMạng
KhôngKhông
DâyDây
GVHD : GVHD : ThầyThầy TrầnTrần QuốcQuốc HùngHùng
NhómNhóm ThựcThực HiệnHiện : : NhómNhóm SốSố 33
KhoaKhoa : : CôngCông NghệNghệ ThôngThông TinTin
TrườngTrường: CĐ : CĐ GiaoGiao ThôngThông VậnVận TảiTải IIIIII
Nội Dung Trình BàyNội Dung Trình Bày
Phần I :Phần I : Lý ThuyếtLý Thuyết
Phần II :Phần II : Mô Hình Tổng ThểMô Hình Tổng Thể
Phần III :Phần III :
Cài Đặt Thiết BịCài Đặt Thiết Bị
Phần III :Phần III :
Cài Đặt Thiết BịCài Đặt Thiết Bị
Phần IV :Phần IV : Cấu Hình Thiết BịCấu Hình Thiết Bị
Phần V :Phần V : Bảo MậtBảo Mật
Phần VI : Phần VI : Mở RộngMở Rộng
Phần VII : Phần VII : Quản Trị và Bảo TrìQuản Trị và Bảo Trì
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
I. Định NghĩaI. Định Nghĩa
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi đường Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi đường
truyền theo một cấu trúc nào đó và các máy tính trao đổi thông tin qua truyền theo một cấu trúc nào đó và các máy tính trao đổi thông tin qua
lại với nhau.lại với nhau.
Các thành phần của mạng có thể bao gồm:Các thành phần của mạng có thể bao gồm:
Các hệ thống đầu cuối (end system) kết nối với nhau tạo thành mạng, Các hệ thống đầu cuối (end system) kết nối với nhau tạo thành mạng,
Các hệ thống đầu cuối (end system) kết nối với nhau tạo thành mạng, Các hệ thống đầu cuối (end system) kết nối với nhau tạo thành mạng,
có thể là các máy tính hoặc các thiết bị khác. Nói chung hiện nay ngày có thể là các máy tính hoặc các thiết bị khác. Nói chung hiện nay ngày
càng nhiều các loại thiết bị có khả năng kết nối vào mạng máy tính càng nhiều các loại thiết bị có khả năng kết nối vào mạng máy tính
như điện thoại di động, PDA, tivi, như điện thoại di động, PDA, tivi,
Môi trường truyền (media) mà các thao tác truyền thông được thực Môi trường truyền (media) mà các thao tác truyền thông được thực
hiện qua đó. Môi trường truyền có thể là các loại dây dẫn (dây cáp), hiện qua đó. Môi trường truyền có thể là các loại dây dẫn (dây cáp),
sóng điện từ (đối với các mạng không dây).sóng điện từ (đối với các mạng không dây).
Giao thức truyền thông (protocol) là các quy tắc quy định cách trao đổi Giao thức truyền thông (protocol) là các quy tắc quy định cách trao đổi
dữ liệu giữa các thực thể.dữ liệu giữa các thực thể.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
II. Những Mô Hình Mạng Cục Bộ ChínhII. Những Mô Hình Mạng Cục Bộ Chính
1. Mạng Hình Bus1. Mạng Hình Bus
Trong mạng hình Bus các máy tính được nối vào một đường dây truyền chính Trong mạng hình Bus các máy tính được nối vào một đường dây truyền chính
gọi là BUS. Đường dây chuyền này sẽ được giới hạn bởi hai đầu nối gọi là Terminator. gọi là BUS. Đường dây chuyền này sẽ được giới hạn bởi hai đầu nối gọi là Terminator.
Mổi máy tính trong mạng được nối vào đường dây chính bởi một đầu nối chữ T.Mổi máy tính trong mạng được nối vào đường dây chính bởi một đầu nối chữ T.
ưu điểm là : Tốc độ truyền dữ liệu cao, ít tốn dây cápưu điểm là : Tốc độ truyền dữ liệu cao, ít tốn dây cáp
Nhược điểm là : Khó phát hiện khi có sự cố, tốc độ sẽ giảm đáng kể nếu có quá Nhược điểm là : Khó phát hiện khi có sự cố, tốc độ sẽ giảm đáng kể nếu có quá
nhiều yêu cầu trên đường truyền.nhiều yêu cầu trên đường truyền.
T- connector
Terminator
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
II. Những Mô Hình Mạng Cục Bộ ChínhII. Những Mô Hình Mạng Cục Bộ Chính
2. Mô Hình Ring2. Mô Hình Ring
Các máy tính được nối với nhau trong Các máy tính được nối với nhau trong
mạng thành một hình tròn. Dữ liệu được truyềnmạng thành một hình tròn. Dữ liệu được truyền
theo một chiều. Mổi gói dữ liệu sẽ được truyềntheo một chiều. Mổi gói dữ liệu sẽ được truyền
theo một chiều. Mổi gói dữ liệu sẽ được truyềntheo một chiều. Mổi gói dữ liệu sẽ được truyền
trên đường truyền và mang địa chỉ của trạm đíchtrên đường truyền và mang địa chỉ của trạm đích
nếu máy nhận kiểm tra nếu đứng thì sẽ nhận nếu máy nhận kiểm tra nếu đứng thì sẽ nhận
còn sai thì sẽ gửi lại cho trạm tiếp theo.còn sai thì sẽ gửi lại cho trạm tiếp theo.
ưu điểm : Chi phí ítưu điểm : Chi phí ít
Nhược điểm : Dể ách tắc trên đường truền, khó pháp hiện khi có sự cố, sử Nhược điểm : Dể ách tắc trên đường truền, khó pháp hiện khi có sự cố, sử
dụng các giao thức phức tạp khó quản lýdụng các giao thức phức tạp khó quản lý
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
II. Những Mô Hình Mạng Cục Bộ ChínhII. Những Mô Hình Mạng Cục Bộ Chính
3. Mô Hình Start3. Mô Hình Start
Ở dạng hình sao thì tất cả các trạm đượcỞ dạng hình sao thì tất cả các trạm được
nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhậnnối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận
tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến trạm tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến trạm
đích với phương thức kết nối là phương thức đích với phương thức kết nối là phương thức
Switch
đích với phương thức kết nối là phương thức đích với phương thức kết nối là phương thức
«« một điểm một điểm một điểmmột điểm ». thiết bị trung tâm ». thiết bị trung tâm
họat động như một tổng đài cho phép nhận và chuyền dữ liệu từ trạm này tới trạm họat động như một tổng đài cho phép nhận và chuyền dữ liệu từ trạm này tới trạm
khác. Tùy theo yêu cầu truyền thông trong mạng mà thiết bị trung tâm có thể là một khác. Tùy theo yêu cầu truyền thông trong mạng mà thiết bị trung tâm có thể là một
bộ chuyển mạch (switch), một bộ chọn đường (router) hoặc đơn giản chỉ là một bộ bộ chuyển mạch (switch), một bộ chọn đường (router) hoặc đơn giản chỉ là một bộ
phân kênh(hub), có nhiều cổng ra và mỗi cổng nối vào một máy.phân kênh(hub), có nhiều cổng ra và mỗi cổng nối vào một máy.
Ưu điểmƯu điểm : Không gây đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, lắp đặt đơn giản, dễ : Không gây đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, lắp đặt đơn giản, dễ
dàng cấu hình lại. nếu có trục trặc một số trạm thì không gây ảnh hưởng tới tòan dàng cấu hình lại. nếu có trục trặc một số trạm thì không gây ảnh hưởng tới tòan
mạng. Mạng có thể mở rộng hoặc thu hẹp tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng.mạng. Mạng có thể mở rộng hoặc thu hẹp tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng.
Nhược điểm : Khả nNhược điểm : Khả nǎǎng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả nng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả nǎǎng của trung ng của trung
tâm . Khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động. Độ dài tối đakhông tâm . Khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động. Độ dài tối đakhông
quá 100mquá 100m
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
III . Các Thiết Bị MạngIII . Các Thiết Bị Mạng
1. Thiết Bị Phần Cứng1. Thiết Bị Phần Cứng
1.1. Card Mạng1.1. Card Mạng
Card có dây và không dây cho máy desktop, máy laptopCard có dây và không dây cho máy desktop, máy laptop
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
III . Các Thiết Bị MạngIII . Các Thiết Bị Mạng
1. Thiết Bị Phần Cứng1. Thiết Bị Phần Cứng
1.2. Thiết Bị Phát Sóng Không Dây1.2. Thiết Bị Phát Sóng Không Dây
LinksysLinksys DlinkDlink
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thiết bị phát sóng không dây phục vụ cho Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thiết bị phát sóng không dây phục vụ cho
Internet : Linksys, DrayText,Dlink… nhưng tùy vào nhu cầu của từng mô hình mà ta Internet : Linksys, DrayText,Dlink… nhưng tùy vào nhu cầu của từng mô hình mà ta
nên lựa chọn thiết bị cho phù hợp.nên lựa chọn thiết bị cho phù hợp.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
III . Các Thiết Bị MạngIII . Các Thiết Bị Mạng
2. Thiết Bị Phần Mềm2. Thiết Bị Phần Mềm
WiWi Fi là chử viết tắt của Wirless Fidelity hay chuẩn mạng 802.11 là hệ thống Fi là chử viết tắt của Wirless Fidelity hay chuẩn mạng 802.11 là hệ thống
mạng phủ sóng vô tuyến giống như điện thoại, truyền hình, sóng radio. Hệ thống mạng phủ sóng vô tuyến giống như điện thoại, truyền hình, sóng radio. Hệ thống
cho phép xây dụng ở sân bay, nhà ga, các quán café wifi, thư viện, khách sạn… Hoặc cho phép xây dụng ở sân bay, nhà ga, các quán café wifi, thư viện, khách sạn… Hoặc
những nơi có nhu cầu và vị trí địa lý thu và phát sóng phù hợp.những nơi có nhu cầu và vị trí địa lý thu và phát sóng phù hợp.
những nơi có nhu cầu và vị trí địa lý thu và phát sóng phù hợp.những nơi có nhu cầu và vị trí địa lý thu và phát sóng phù hợp.
Hệ thông mạng không dây cho phép truy cập Internet mà không cần đến dây Hệ thông mạng không dây cho phép truy cập Internet mà không cần đến dây
nối máy tính với các thiết bị mạng. Hiện nay có rất nhiều chuẩn mạng ra đời đáp ứng nối máy tính với các thiết bị mạng. Hiện nay có rất nhiều chuẩn mạng ra đời đáp ứng
cho nhu cầu của nhà sữ dụng.cho nhu cầu của nhà sữ dụng.
2.1. Chuẩn 802.11a2.1. Chuẩn 802.11a
Chuẩn này dử dụng băng tần 5 GHz thuộc dãy băng tần Hạ tầng thông tin Chuẩn này dử dụng băng tần 5 GHz thuộc dãy băng tần Hạ tầng thông tin
quốc gia không cấp phép UNII (Unlicenced National Information Infrastructure) nên quốc gia không cấp phép UNII (Unlicenced National Information Infrastructure) nên
nó sẽ không giao tiếp với chuẩn 802.11 và chuẩn 802.11b do khác tần số.nó sẽ không giao tiếp với chuẩn 802.11 và chuẩn 802.11b do khác tần số.
Tốc độ lên tới 54Mbps rất phù hợp với những nơi sử dụng mạng không dây với Tốc độ lên tới 54Mbps rất phù hợp với những nơi sử dụng mạng không dây với
các thiết bị hoạt động ở tần số 2,4 Ghz vì nó không gây nhiểu và ít gây xung độcác thiết bị hoạt động ở tần số 2,4 Ghz vì nó không gây nhiểu và ít gây xung độ
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
III . Các Thiết Bị MạngIII . Các Thiết Bị Mạng
2. Thiết Bị Phần Mềm2. Thiết Bị Phần Mềm
2.2. Chuẩn 802.11b2.2. Chuẩn 802.11b
các thiết bị thuộc chuẩn này hoạt động ở tần số 2.4GHz và có thể truyền dữ các thiết bị thuộc chuẩn này hoạt động ở tần số 2.4GHz và có thể truyền dữ
liệu với tốc độ tối đa 11Mbps trong phạm vi từ 100 feet đến 150 feet ( từ 35 mét đến liệu với tốc độ tối đa 11Mbps trong phạm vi từ 100 feet đến 150 feet ( từ 35 mét đến
liệu với tốc độ tối đa 11Mbps trong phạm vi từ 100 feet đến 150 feet ( từ 35 mét đến liệu với tốc độ tối đa 11Mbps trong phạm vi từ 100 feet đến 150 feet ( từ 35 mét đến
45 mét )45 mét )
Đây là 1 chuẩn mở rộng của chuẩn 802.11, nó cải tiến DSSS để tăng băng Đây là 1 chuẩn mở rộng của chuẩn 802.11, nó cải tiến DSSS để tăng băng
thông lên 11 Mbps, cũng hoạt động ở băng tần 2,4 GHz và tương thích ngược với thông lên 11 Mbps, cũng hoạt động ở băng tần 2,4 GHz và tương thích ngược với
chuẩn 802.11. chuẩn 802.11.
Chuẩn này trước đây được sử dụng rộng rãi trong mạng WLAN nhưng hiện nay Chuẩn này trước đây được sử dụng rộng rãi trong mạng WLAN nhưng hiện nay
thì các chuẩn mới với tốc độ cao hơn như 802.11a và 802.11g có giá thành ngày thì các chuẩn mới với tốc độ cao hơn như 802.11a và 802.11g có giá thành ngày
càng hạ đã dần thay thế 802.11b. càng hạ đã dần thay thế 802.11b.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
III . Các Thiết Bị MạngIII . Các Thiết Bị Mạng
2. Thiết Bị Phần Mềm2. Thiết Bị Phần Mềm
2.3. Chuẩn 802.11g2.3. Chuẩn 802.11g
Các thiết bị này hoạt động ở cùng tần số như các thiết bị chuẩn B, tuy nhiên Các thiết bị này hoạt động ở cùng tần số như các thiết bị chuẩn B, tuy nhiên
chúng hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần so với chuẩn B với cùng một chúng hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần so với chuẩn B với cùng một
phạm vi phủ sóng. Các thiết bị chuẩn B và chuẩn G hoàn toàn tương thích với nhau, phạm vi phủ sóng. Các thiết bị chuẩn B và chuẩn G hoàn toàn tương thích với nhau,
phạm vi phủ sóng. Các thiết bị chuẩn B và chuẩn G hoàn toàn tương thích với nhau, phạm vi phủ sóng. Các thiết bị chuẩn B và chuẩn G hoàn toàn tương thích với nhau,
tuy nhiên cần lưu ý khi bạn trộn lẫn các thiết bị chuẩn B và chuẩn G với nhau thì các tuy nhiên cần lưu ý khi bạn trộn lẫn các thiết bị chuẩn B và chuẩn G với nhau thì các
thiết bị sẽ hoạt động theo chuẩn nào có tốc độ thấp hơn thiết bị sẽ hoạt động theo chuẩn nào có tốc độ thấp hơn
Chuẩn này hoạt động ở băng tần 2,4 GHz, sử dụng công nghệ OFDM nên có Chuẩn này hoạt động ở băng tần 2,4 GHz, sử dụng công nghệ OFDM nên có
tốc độ lên đến 54 Mbps (nhưng không giao tiếp được với 802.11a vì khác tần số hoạt tốc độ lên đến 54 Mbps (nhưng không giao tiếp được với 802.11a vì khác tần số hoạt
động). Nó cũng tương thích ngược với chuẩn 802.11b vì có hỗ trợ thêm DSSS (và động). Nó cũng tương thích ngược với chuẩn 802.11b vì có hỗ trợ thêm DSSS (và
hoat động cùng tần số). Điều này làm cho việc nâng cấp mạng không dây từ thiết bị hoat động cùng tần số). Điều này làm cho việc nâng cấp mạng không dây từ thiết bị
802.11b ít tốn kém hơn. Trong môi trường vừa có thiết bị 802.11b lẫn 802.11g thì 802.11b ít tốn kém hơn. Trong môi trường vừa có thiết bị 802.11b lẫn 802.11g thì
tốc độ sẽ bị giảm đáng kể vì 802.11b không hiểu được OFDM và chỉ hoạt động ở tốc tốc độ sẽ bị giảm đáng kể vì 802.11b không hiểu được OFDM và chỉ hoạt động ở tốc
độ thấp.độ thấp.
VỀ
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VI. Mô Hình InfarstructureVI. Mô Hình Infarstructure
Infrastructure có 2 loại là Infrastructure 1 và Infrastructure 2Infrastructure có 2 loại là Infrastructure 1 và Infrastructure 2
Giống NhauGiống Nhau : đều sử dụng Access Point: đều sử dụng Access Point
Khác NhauKhác Nhau : Infrastructure 1: Infrastructure 1 : là mạng thuần túy không dây: là mạng thuần túy không dây
Infrastructure 2Infrastructure 2
: là mạng kết hợp vừa không dây vừa có dây.: là mạng kết hợp vừa không dây vừa có dây.
Infrastructure 2Infrastructure 2
: là mạng kết hợp vừa không dây vừa có dây.: là mạng kết hợp vừa không dây vừa có dây.
Mô tảMô tả ::
Là mạng không dây sử dụng 1 thiết bị mạng đặc tính là Access Point (AP) đóng vai Là mạng không dây sử dụng 1 thiết bị mạng đặc tính là Access Point (AP) đóng vai
trò giống như Hup trong mạng có dây.trò giống như Hup trong mạng có dây.
Nghĩa là máy A muốn gửi dữ liệu cho máy B thì phải gửi lên AP và AP sẽ gửi đến máy Nghĩa là máy A muốn gửi dữ liệu cho máy B thì phải gửi lên AP và AP sẽ gửi đến máy
B và tương tự khi máy B muốn gủi dữ liệu cho máy A.B và tương tự khi máy B muốn gủi dữ liệu cho máy A.
Như vậy trong mạng Infrastructure các máy tính không trao đổi trực tiếp với nhau Như vậy trong mạng Infrastructure các máy tính không trao đổi trực tiếp với nhau
mà thông qua AP.mà thông qua AP.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VI. Mô Hình InfarstructureVI. Mô Hình Infarstructure
Ưu điểmƯu điểm
Công suất phát sóng mạnh, vùng phủ sóng lớn(<200m) tín hiệu rõ nên số Công suất phát sóng mạnh, vùng phủ sóng lớn(<200m) tín hiệu rõ nên số
lượng máy trong mạng nhiều.lượng máy trong mạng nhiều.
Tích hợp được mạng có dây và mạng không dây.Tích hợp được mạng có dây và mạng không dây.
Nhược điểmNhược điểm
Chi phí cao.Chi phí cao.
Lắp đặt cấu hình mạng phức tạp.Lắp đặt cấu hình mạng phức tạp.
Không cơ động vì vướng AP.Không cơ động vì vướng AP.
Nhận xétNhận xét
Là mạng infrastructure phù hợp với mạng không dây lớn, cố định, ở các công Là mạng infrastructure phù hợp với mạng không dây lớn, cố định, ở các công
sở cơ quan, tổ chức, xí nghiệp.sở cơ quan, tổ chức, xí nghiệp.
Dùng tích hợp với mạng có dây có sẵn của đơn vịDùng tích hợp với mạng có dây có sẵn của đơn vị
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VI. Mô Hình InfarstructureVI. Mô Hình Infarstructure
1. Intrastructure 1(Basic Service Set)1. Intrastructure 1(Basic Service Set)
Khi một AP được kết nối với mạng không dây và Khi một AP được kết nối với mạng không dây và
một tập các máy trạm không dây, cấu hình này được gọi là một tập các máy trạm không dây, cấu hình này được gọi là
Basic Service Set (BSS). Một BSS bao gồm chỉ 1 AP và Basic Service Set (BSS). Một BSS bao gồm chỉ 1 AP và
nhiều clienti. BSS sử dụng chế độ infrastructure, là chế độ nhiều clienti. BSS sử dụng chế độ infrastructure, là chế độ
yêu cầu sử dụng một AP và tất cả các traffic đều phải đi yêu cầu sử dụng một AP và tất cả các traffic đều phải đi
yêu cầu sử dụng một AP và tất cả các traffic đều phải đi yêu cầu sử dụng một AP và tất cả các traffic đều phải đi
qua AP, các client không thể giao tiếp trực tiếp với nhau. qua AP, các client không thể giao tiếp trực tiếp với nhau.
Nếu BSS sử dụng thiết bị 802.11b thì các đường Nếu BSS sử dụng thiết bị 802.11b thì các đường
tròn đồng tâm sẽ có tốc độ lần lượt là 11, 5.5, 2, 1 Mbps. tròn đồng tâm sẽ có tốc độ lần lượt là 11, 5.5, 2, 1 Mbps.
Tốc độ dữ liệu càng thấp đối với những đường tròn càng Tốc độ dữ liệu càng thấp đối với những đường tròn càng
xa AP. Một BSS chỉ có duy nhất một SSID.xa AP. Một BSS chỉ có duy nhất một SSID.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VI. Mô Hình InfarstructureVI. Mô Hình Infarstructure
1. Intrastructure 1(Basic Service Set)1. Intrastructure 1(Basic Service Set)
Mặc dù truyền nhiều chặng, yêu cầu nhiều đường truyền hơn truyền trực tiếp Mặc dù truyền nhiều chặng, yêu cầu nhiều đường truyền hơn truyền trực tiếp
song nó có hai thuận lợi chính:song nó có hai thuận lợi chính:
Một Infrastructure BSS được định nghĩa bằng khoảng cách từ Access Point, tất cảc Một Infrastructure BSS được định nghĩa bằng khoảng cách từ Access Point, tất cảc
Một Infrastructure BSS được định nghĩa bằng khoảng cách từ Access Point, tất cảc Một Infrastructure BSS được định nghĩa bằng khoảng cách từ Access Point, tất cảc
các trạm di động được yêu cầu nằm trong khoảng đến được của Access Point nhưng các trạm di động được yêu cầu nằm trong khoảng đến được của Access Point nhưng
không hạn chế vị trí nào trong khoảng từ Access Point đến chính trạm đó. Truyền không hạn chế vị trí nào trong khoảng từ Access Point đến chính trạm đó. Truyền
trực tiếp giữa các trạm di động sẽ tiết kiệm được đường truyền nhưng tăng chi phí trực tiếp giữa các trạm di động sẽ tiết kiệm được đường truyền nhưng tăng chi phí
do tăng sự phức tạp của lớp vật lý vì các trạm di động sẽ cần phải duy trì kết nối với do tăng sự phức tạp của lớp vật lý vì các trạm di động sẽ cần phải duy trì kết nối với
tất cả các trạm khác trong khu vực dịch vụ.tất cả các trạm khác trong khu vực dịch vụ.
Access Point trong mạng Infrastructure BSS nằm ở vị trí hỗ trợ các trạm tiết kiệm Access Point trong mạng Infrastructure BSS nằm ở vị trí hỗ trợ các trạm tiết kiệm
nguồn điện cao nhất. Access Point có thể kiểm soát một trạm vào chế độ tiết kiệm nguồn điện cao nhất. Access Point có thể kiểm soát một trạm vào chế độ tiết kiệm
nguồn và đệm các khung dữ liệu. Các trạm hoạt động dựa trên pin (batterynguồn và đệm các khung dữ liệu. Các trạm hoạt động dựa trên pin (battery operated operated
station) có thể bật tắt bộ thu phát không dây chỉ để truyền và truy lục các khung dữ station) có thể bật tắt bộ thu phát không dây chỉ để truyền và truy lục các khung dữ
liệu được đệm từ Access Point. liệu được đệm từ Access Point.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VI. Mô Hình InfarstructureVI. Mô Hình Infarstructure
2. Intrastructure 2 Extend 2. Intrastructure 2 Extend
Service Set (ESS) Service Set (ESS)
Một Extend Service Set (ESS) Một Extend Service Set (ESS)
được định nghĩa bao gồm 2 hoặc được định nghĩa bao gồm 2 hoặc
nhiều BSS được kết nối với nhau nhiều BSS được kết nối với nhau
nhiều BSS được kết nối với nhau nhiều BSS được kết nối với nhau
thông qua một hệ thống phân tán thông qua một hệ thống phân tán
(Distributed System) chungi. Hệ (Distributed System) chungi. Hệ
thống phân tán có thể là mạng có thống phân tán có thể là mạng có
dây, mạng không dây hay bất kỳ dây, mạng không dây hay bất kỳ
một kiểu kết nối mạng nào khác. một kiểu kết nối mạng nào khác.
Một ESS phải có ít nhất 2 AP hoạt Một ESS phải có ít nhất 2 AP hoạt
động trong chế độ Infrastructure. động trong chế độ Infrastructure.
Cũng tương tự như trong BSS, tất Cũng tương tự như trong BSS, tất
cả các gói tin trong ESS phải đi qua cả các gói tin trong ESS phải đi qua
một trong các AP. một trong các AP.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VI. Mô Hình InfarstructureVI. Mô Hình Infarstructure
2. Intrastructure 2 Extend Service Set (ESS)2. Intrastructure 2 Extend Service Set (ESS)
BSS có thể sử dụng trong văn phùng nhỏ hoặc gia đình nhưng không thể sử BSS có thể sử dụng trong văn phùng nhỏ hoặc gia đình nhưng không thể sử
dụng trong khu vực lớn. 802.11 cho phép xây dựng mạng không dây kích thước lớn dụng trong khu vực lớn. 802.11 cho phép xây dựng mạng không dây kích thước lớn
bằng cách liên kết các BSS vào một ESS. Các BSS kết nối với nhau vào một mạng bằng cách liên kết các BSS vào một ESS. Các BSS kết nối với nhau vào một mạng
đường trục tạo thành một ESS. Tất cả các Access Point trong ESS được gán cùng giá đường trục tạo thành một ESS. Tất cả các Access Point trong ESS được gán cùng giá
trị nhận dạng dịch vụ (SSID: Same Service Identifier trị nhận dạng dịch vụ (SSID: Same Service Identifier
––
định danh tập dịch vụ).định danh tập dịch vụ).
trị nhận dạng dịch vụ (SSID: Same Service Identifier trị nhận dạng dịch vụ (SSID: Same Service Identifier
––
định danh tập dịch vụ).định danh tập dịch vụ).
802.11 không đặc tả một kỹ thuật đường trục đặc biệt, nó chỉ yêu cầu mạng đường 802.11 không đặc tả một kỹ thuật đường trục đặc biệt, nó chỉ yêu cầu mạng đường
trục cung cấp một tập các dịch vụ cụ thể.trục cung cấp một tập các dịch vụ cụ thể.
Các trạm trong cùng ESS có thể liên lạc với nhau thậm chí các trạm này có thể ở Các trạm trong cùng ESS có thể liên lạc với nhau thậm chí các trạm này có thể ở
những khu vực dịch vụ khác nhau và thậm chí có thể di chuyển giữa các khu vực này những khu vực dịch vụ khác nhau và thậm chí có thể di chuyển giữa các khu vực này
với nhau. Để các trạm trong ESS liên lạc với nhau, môi trường không dây phải hoạt với nhau. Để các trạm trong ESS liên lạc với nhau, môi trường không dây phải hoạt
động như một kết nối lớp 2 riêng lẻ. Access Point hoạt động như các Bridge vì vậy động như một kết nối lớp 2 riêng lẻ. Access Point hoạt động như các Bridge vì vậy
truyền thông trực tiếp giữa các trạm trong một ESS yêu cầu mạng đường trục giống truyền thông trực tiếp giữa các trạm trong một ESS yêu cầu mạng đường trục giống
như là kết nối lớp 2. Các Access Point thế hệ thứ nhất (First_Generation) yêu cầu các như là kết nối lớp 2. Các Access Point thế hệ thứ nhất (First_Generation) yêu cầu các
kết nối lớp 2 trực tiếp thông qua các Hub hay các mạng cục bộ ảo, các thiết bị mới kết nối lớp 2 trực tiếp thông qua các Hub hay các mạng cục bộ ảo, các thiết bị mới
thể hiện rất nhiều kỹ thuật đường hầm để mô phỏng môi trường lớp 2.thể hiện rất nhiều kỹ thuật đường hầm để mô phỏng môi trường lớp 2.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VII. Phương Thức Truy Cập CSMA/CD và CSMA/CAVII. Phương Thức Truy Cập CSMA/CD và CSMA/CA
1. CSMA/CD1. CSMA/CD
CSMA/CD (viết tắt của Carrier Sense MultIPle Access with Collision Detection) CSMA/CD (viết tắt của Carrier Sense MultIPle Access with Collision Detection)
là giao thức truyền thông tin trong đó các thiết bị mạng tranh nhau sử dụng đường là giao thức truyền thông tin trong đó các thiết bị mạng tranh nhau sử dụng đường
truyền.truyền.
Khi một thiết bị muốn truyền tin, nó phải lắng nghe xem có thiết bị nào đang Khi một thiết bị muốn truyền tin, nó phải lắng nghe xem có thiết bị nào đang
Khi một thiết bị muốn truyền tin, nó phải lắng nghe xem có thiết bị nào đang Khi một thiết bị muốn truyền tin, nó phải lắng nghe xem có thiết bị nào đang
sử dụng đường truyền hay không. Nếu đường truyền đang rãnh (idle), nó sẽ truyền sử dụng đường truyền hay không. Nếu đường truyền đang rãnh (idle), nó sẽ truyền
dữ liệu lên đường truyền. Trong quá trình truyền tải, nó đồng thời lắng nghe, nhận dữ liệu lên đường truyền. Trong quá trình truyền tải, nó đồng thời lắng nghe, nhận
lại các dữ liệu mà nó đã gởi đi để xem có sự đụng độ với dữ liệu của các thiết bị khác lại các dữ liệu mà nó đã gởi đi để xem có sự đụng độ với dữ liệu của các thiết bị khác
hay không. hay không.
Sử dụng giao thức này các trạm hoàn toàn có quyền truyền dữ liệu trên mạng Sử dụng giao thức này các trạm hoàn toàn có quyền truyền dữ liệu trên mạng
với số lượng nhiều hay ít và một cách ngẫu nhiên hoặc bất kỳ khi nào có nhu cầu với số lượng nhiều hay ít và một cách ngẫu nhiên hoặc bất kỳ khi nào có nhu cầu
truyền dữ liệu ở mỗi trạm.truyền dữ liệu ở mỗi trạm.
Khi mạng càng bận rộn thì tần suất đụng độ càng cao. Hiệu suất của mạng Khi mạng càng bận rộn thì tần suất đụng độ càng cao. Hiệu suất của mạng
giảm đi một cách nhanh chóng khi số lượng các thiết bị nối kết vào mạng tăng lên. giảm đi một cách nhanh chóng khi số lượng các thiết bị nối kết vào mạng tăng lên.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VII. Phương Thức Truy Cập CSMA/CD và CSMA/CAVII. Phương Thức Truy Cập CSMA/CD và CSMA/CA
1. CSMA/CA1. CSMA/CA
CSMA/CA (Carrier Sense MultIPle Access with Collision Avoidance) là cơ chế CSMA/CA (Carrier Sense MultIPle Access with Collision Avoidance) là cơ chế
lắng nghe trước khi truyền (Listen Before Talk = LBT). Trạm truyền sẽ kiểm tra tín lắng nghe trước khi truyền (Listen Before Talk = LBT). Trạm truyền sẽ kiểm tra tín
hiệu sóng mang trên đường truyền và đợi cho đến khi kênh truyền rỗi trước khi thực hiệu sóng mang trên đường truyền và đợi cho đến khi kênh truyền rỗi trước khi thực
hiệu sóng mang trên đường truyền và đợi cho đến khi kênh truyền rỗi trước khi thực hiệu sóng mang trên đường truyền và đợi cho đến khi kênh truyền rỗi trước khi thực
sự truyền.sự truyền.
Mạng Ethernet có dây có thể phát hiện được xung đột trên đường truyền. Hai Mạng Ethernet có dây có thể phát hiện được xung đột trên đường truyền. Hai
trạm cùng truyền tại một thời điểm sẽ làm tăng mức tín hiệu trên đường dây, nó báo trạm cùng truyền tại một thời điểm sẽ làm tăng mức tín hiệu trên đường dây, nó báo
cho trạm truyền biết rằng đã có xung đột xảy ra. Các trạm không dây 802.11 không cho trạm truyền biết rằng đã có xung đột xảy ra. Các trạm không dây 802.11 không
có khả năng này. Cơ chế truy nhập của 802.11 phải nỗ lực mọi lúc để tránh xung đột có khả năng này. Cơ chế truy nhập của 802.11 phải nỗ lực mọi lúc để tránh xung đột
giữa các trạm với nhau.giữa các trạm với nhau.
Cơ chế CSMA/CD được mô tả như là một cuộc hội thảo qua điện thoại. Mỗi cá Cơ chế CSMA/CD được mô tả như là một cuộc hội thảo qua điện thoại. Mỗi cá
nhân tham gia muốn nói chuyện thì phải đợi mọi người khác ngừng nói. nhân tham gia muốn nói chuyện thì phải đợi mọi người khác ngừng nói.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VII. Phương Thức Truy Cập CSMA/CD và CSMA/CAVII. Phương Thức Truy Cập CSMA/CD và CSMA/CA
1. CSMA/CA1. CSMA/CA
CSMA/CA có những quy tắc nghiêm ngặt hơn CSMA/CD, những nguyên tắt này CSMA/CA có những quy tắc nghiêm ngặt hơn CSMA/CD, những nguyên tắt này
giúp ngăn chặn xung đột có thể xảy ra. Sự ngăn chặn này là một điều cốt yếu của giúp ngăn chặn xung đột có thể xảy ra. Sự ngăn chặn này là một điều cốt yếu của
mạng không dây bởi vì không có một cơ chế phát hiện xung đột nào. CSMA/CA chỉ mạng không dây bởi vì không có một cơ chế phát hiện xung đột nào. CSMA/CA chỉ
mạng không dây bởi vì không có một cơ chế phát hiện xung đột nào. CSMA/CA chỉ mạng không dây bởi vì không có một cơ chế phát hiện xung đột nào. CSMA/CA chỉ
biết được có xung đột khi nó không nhận được frame ACK mà nó đang chờ từ người biết được có xung đột khi nó không nhận được frame ACK mà nó đang chờ từ người
nhận sau khi gởi đi 1 frame dữ liệu.nhận sau khi gởi đi 1 frame dữ liệu.
Điểm khác biệt lớn nhất giữa CSMA/CA và CSMA/CD là CSMA/CA tránh xung Điểm khác biệt lớn nhất giữa CSMA/CA và CSMA/CD là CSMA/CA tránh xung
đột (CSMA/CD phát hiện xung đột) và sử dụng ACK để xác nhận thay vì tùy ý sử đột (CSMA/CD phát hiện xung đột) và sử dụng ACK để xác nhận thay vì tùy ý sử
dụng môi trường truyền khi có xung đột xảy ra. Việc sử dụng ACK rất đơn giản, khi dụng môi trường truyền khi có xung đột xảy ra. Việc sử dụng ACK rất đơn giản, khi
một thiết bị không dây gởi gói tin, đầu nhận sẽ đáp lại bằng ACK nếu như gói tin đó một thiết bị không dây gởi gói tin, đầu nhận sẽ đáp lại bằng ACK nếu như gói tin đó
được nhận đúng và đầy đủ. Nếu đầu gởi không nhận được ACK thì nó xem như là đã được nhận đúng và đầy đủ. Nếu đầu gởi không nhận được ACK thì nó xem như là đã
có xung đột xảy ra và truyền lại gói tin.có xung đột xảy ra và truyền lại gói tin.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VIII. Hệ Điều Hành Mạng.VIII. Hệ Điều Hành Mạng.
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa
Hệ điều hành là một chương trình chạy trên máy tính, dùng để điều hành, Hệ điều hành là một chương trình chạy trên máy tính, dùng để điều hành,
quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính.quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính.
Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc giao tiếp giữa người sử dụng Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc giao tiếp giữa người sử dụng
Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc giao tiếp giữa người sử dụng Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc giao tiếp giữa người sử dụng
và phần cứng máy tính, cung cấp một môi trường cho phép người sử dụng phát triển và phần cứng máy tính, cung cấp một môi trường cho phép người sử dụng phát triển
và thực hiện các ứng dụng của họ một cách dễ dàng.và thực hiện các ứng dụng của họ một cách dễ dàng.
2. Phân loại Hệ Điều Hành(HĐH)2. Phân loại Hệ Điều Hành(HĐH)
a. Hệ điều hành máy đơn.a. Hệ điều hành máy đơn.
Là những hệ điều hành không có chức năng mạng. Nghĩa là các máy không Là những hệ điều hành không có chức năng mạng. Nghĩa là các máy không
thể giao tiếp với nhau được.thể giao tiếp với nhau được.
Các hệ điều hành máy đơn như: Windows 1.0, Windows 2.0, Windows 3.0Các hệ điều hành máy đơn như: Windows 1.0, Windows 2.0, Windows 3.0
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VIII. Hệ Điều Hành Mạng.VIII. Hệ Điều Hành Mạng.
b.Hệ điều hành máy trạm( NOS: Network Operation System)b.Hệ điều hành máy trạm( NOS: Network Operation System)
Các hệ điều hành máy trạm như: Windowns Server 2000; Windowns 2003, Các hệ điều hành máy trạm như: Windowns Server 2000; Windowns 2003,
Windowns 2008…Windowns 2008…
Các hệ điều hành mạng phổ biến hiện nay bao gồm: Các hệ điều hành mạng phổ biến hiện nay bao gồm:
Các hệ điều hành mạng phổ biến hiện nay bao gồm: Các hệ điều hành mạng phổ biến hiện nay bao gồm:
Microsoft Windows: Windows NT 3.51; NT 4.0; 2000; XP; 2003 và .NET. Linux: Microsoft Windows: Windows NT 3.51; NT 4.0; 2000; XP; 2003 và .NET. Linux:
Red Hat, Caldera, SuSE, Debian, Ubutu Red Hat, Caldera, SuSE, Debian, Ubutu
Hiện nay các hệ điều hành mạng thường được chia làm hai loại là hệ điều hành Hiện nay các hệ điều hành mạng thường được chia làm hai loại là hệ điều hành
mạng ngang hàng (Peermạng ngang hàng (Peer toto peer) và hệ điều hành mạng phân biệt (Client/Server).peer) và hệ điều hành mạng phân biệt (Client/Server).
b.1. Peerb.1. Peer ToTo PeerPeer
Mạng ngang hàng (PeerMạng ngang hàng (Peer ToTo Peer) là mạng mà trong đó hai hay nhiều máy tính Peer) là mạng mà trong đó hai hay nhiều máy tính
chia sẻ tập tin và truy cập các thiết bị như máy in mà không cần đến máy chủ hay chia sẻ tập tin và truy cập các thiết bị như máy in mà không cần đến máy chủ hay
phần mềm máy chủ. phần mềm máy chủ.
Phần I : Lý ThuyếtPhần I : Lý Thuyết
VIII. Hệ Điều Hành Mạng.VIII. Hệ Điều Hành Mạng.
b.2. Client / Serverb.2. Client / Server
Client/Server là mô hình tổng quát nhất, trên thực tế thì một Server có thể Client/Server là mô hình tổng quát nhất, trên thực tế thì một Server có thể
được nối tới nhiều Server khác nhằm làm việc hiệu quả và nhanh hơn. Khi nhận được được nối tới nhiều Server khác nhằm làm việc hiệu quả và nhanh hơn. Khi nhận được
1 yêu cầu từ Client, Server này có thể gửi tiếp yêu cầu vừa nhận được cho Server 1 yêu cầu từ Client, Server này có thể gửi tiếp yêu cầu vừa nhận được cho Server
1 yêu cầu từ Client, Server này có thể gửi tiếp yêu cầu vừa nhận được cho Server 1 yêu cầu từ Client, Server này có thể gửi tiếp yêu cầu vừa nhận được cho Server
khác ví dụ như database Server vì bản thân nó không thể xử lý yêu cầu này được. khác ví dụ như database Server vì bản thân nó không thể xử lý yêu cầu này được.
Máy Server có thể thi hành các nhiệm vụ đơn giản hoặc phức tạp Máy Server có thể thi hành các nhiệm vụ đơn giản hoặc phức tạp
Server còn được định nghĩa như là một máy tính nhiều người sử dụng Server còn được định nghĩa như là một máy tính nhiều người sử dụng
(multiuser computer). Vì một Server phải quản lý nhiều yêu cầu từ các Client trên (multiuser computer). Vì một Server phải quản lý nhiều yêu cầu từ các Client trên
mạng cho nên nó hoạt động sẽ tốt hơn nếu hệ điều hành của nó là đa nhiệm với các mạng cho nên nó hoạt động sẽ tốt hơn nếu hệ điều hành của nó là đa nhiệm với các
tính năng hoạt động độc lập song song với nhau như hệ điều hành UNIX, WINDOWS.tính năng hoạt động độc lập song song với nhau như hệ điều hành UNIX, WINDOWS.
Client Trong mô hình Client/Server, người ta còn định nghĩa cụ thể cho một Client Trong mô hình Client/Server, người ta còn định nghĩa cụ thể cho một
máy Client là một máy trạm mà chỉ được sử dụng bởi 1 người dùng với để muốn thể máy Client là một máy trạm mà chỉ được sử dụng bởi 1 người dùng với để muốn thể
hiện tính độc lập cho nó. Máy Client có thể sử dụng các hệ điều hành bình thường hiện tính độc lập cho nó. Máy Client có thể sử dụng các hệ điều hành bình thường
như Win9x, DOS, OS/2 như Win9x, DOS, OS/2
Phần II : Mô Hình Tổng ThểPhần II : Mô Hình Tổng Thể
I . Sơ Đồ BackboneI . Sơ Đồ Backbone
1.1 Backbone1.1 Backbone
Mô hình của chúng taMô hình của chúng ta
gồm một phần mạng có dây vàgồm một phần mạng có dây và
một phần là mạng không dây. một phần là mạng không dây.
một phần là mạng không dây. một phần là mạng không dây.
Gồm có 2 tầng 1 và 2.Gồm có 2 tầng 1 và 2.
và do nhu cầu của nhà sử dụng và do nhu cầu của nhà sử dụng
mà ta có được mô hình saumà ta có được mô hình sau
Phần II : Mô Hình Tổng ThểPhần II : Mô Hình Tổng Thể
I. Sơ Đồ Backbone I. Sơ Đồ Backbone
1.2. Tầng 1.1.2. Tầng 1.