(em
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CÀN THƠ
ĐÈ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÁP TRƯỜNG
KHẢO SÁT TUONG DUONG IN-VITRO VIEN NEN
BAO PHIM PHONG THICH KEO DAI CHUA
METOPROLOL 50MG VA AMLODIPIN 5MG VOI
VIEN SELOMAX®
Thue hién
Chú nhiệm đề tài: ThS. NGUYÊN THỊ LINH TUYỂN
Cán bộ phối hợp: ThS. LỮ THIỆN PHÚC
Chủ tịch hội đồn
EZ“=
DUONG XUAN CHU
Chủ whiém
a
a
ee
Aé ta
Nguyen Tut Lid Tugén
Can Tho — Nim 2016
(em
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các sô liệu, kêt quả nêu
trong đề tài là trung thực và chưa từng công bố trong bat kỳ cơng trình nào khác.
Cân Thơ, ngày 22 tháng 03 năm 2016
Chủ nhiệm đề tài
'Nguyễn Thị Linh Tuyền
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
i
|
MUC LUC
LOI CAM DOAN
MUC LUC
PHAN 1. TOM TAT DE TAI
⁄
PHAN 2. TOAN VAN CONG TRINH NGHIEN CUU
DANH MUC CAC KY HIBU, CHU VIET TAT
DANH MUC CAC BANG
DANH MỤC CÁC HÌNH
7158952105785...
.......1AA.....
1
Churong 1. TONG QUAN TAL LIEU ....ecsssesssessssessssssssecssssssecssscsssesssccssssaresessecsssecssses 3
1.1. TONG QUAN VE METOPROLOL wissesssssssssssessessssessssneessstessvesesneessnteersneeeseenses 3
I19)/€19)97.)0145Ẽ.)109)0111)
22...
x......ơƠỎ
4
1.3. THỨ NGHIỆM ĐỘ HỊA TAN........................
22c 2 22<2Etcrtrietrtriirrrrrrrrree 6
1.4. THỬ NGHIỆM TƯƠNG DUONG IN-VITRO BANG PHUONG PHAP DO
DO HOA TAN. assccscsssssesscsssssecsessecsselecsssssessecsssstssscsessucsessnscessesenssessacessvessceacsesssvsssess 8
1.5. ĐỘNG HỌC GIẢI PHÓNG HOẠT CHẤTT.....................-----252222722 cEretrszrrrree 10
Chương 2. DOI TUGNG VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU _
13
2.1. ĐỐI TƯỢNG, TRANG THIẾT BỊ DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU.............. 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................-- +2+2211t122112112E11121
c2 14
2.2.1. Thẩm định quy trình định lượng địch hòa tan metoprolol va amlodipin bang
phương pháp HPLC với đầu đò PDA...........................-2-552 cc
2.2.2.
Thử
nghiệm
độ
hòa
tan
izvio
của
viên
nén
bao
phim
PIKD
chứa
metoprolol và amlodipin trong các môi trường pH 1,2, pH 4,5, pH 6,8 và so sánh
với viên đối chiếu SelormaXỔỔ.......................----ssec 2E 9.21712511717151 xe 17
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
1
2.2.3. Xác định mơ hình động học giải phóng metoprolol ra khỏi dạng bảo chế
PTKD trong các môi trường pH 1,2, pH4,5 và pH 6,8..................................riee.er 18
Chương 3. KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU............................+: ".
3.1.
THAM
ĐỊNH
QUY
TRÌNH
ĐỊNH
LUGNG
DICH
19
HOA
TAN
METOPROLOL VA AMLODIPIN BANG HPLC VOI DAU DỊ PDA................ 19
3.2. THU NGHIEM
DO HOA TAN IN-VITRO VIEN NGHIEN CUU TRONG
MOI TRUONG pH 1,2, pH 4,5, pH 6,8 SO VỚI VIÊN SELOMAX®................... 32
3.3. ĐỘNG HỌC GIẢI PHĨNG METOPROLOL TRONG MƠI TRƯỜNG pH 1,2,
D5000...
00ìo-£.NG:
..................
000079201757...
...d.,D.....
35
42
4.1. THẢM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐƠNG THỜI DỊCH HỊA TAN
—...........................ƠỎ.
42
4.2. THỬ NGHIỆM IN-VITRO wesssssssssssssssssssosssssssscssssssesseesssuscceessneeesenssnneecesensnees 46
4.3. ĐỘNG HỌC GIẢI PHĨNG HOẠT CHẤTT...........................---sccccccccssrrrtessre 50
.4:80097:)01⁄:0-4i5`8.
TAI LIEU THAM KHAO
PHU LUC
...........ƠỎ
51
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
y
DANH MUC CAC KY HIEU, CHU VIET TAT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
BYT
Bộ y tế
FDA
Food and Drug Administration
GPHC
Giải phóng hoạt chất
HPLC
High-Performance Liquid Chromatography
PDA
Photodiode Array
PTKD
Phong thich kéo dai
RSD
Relative Standard Deviation
SD
Standard Deviation
United States Pharmacopeia
World Health Organization
Retention time (thời gian lưu)
Asymmetry factor (hệ số bất đối)
Số đĩa lý thuyết
Diện tích đỉnh
Resolution factor (hé.s6 phân giải)
Giờ
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
t
DANH MUC CAC BANG
Bảng 2.1. Hóa chất, dung mơi dùng trong nghiên Cit c.cccsscsecsssssssssssssssessssssesssesssssssesssees 13
Bảng 2.2. Các trang thiết bị dùng trong nghiên cứu.....
Bảng 2.3. Các giai mẫu hỗn hợp ChuẲH.................
ăn
14
ngư
16
Bảng 3.4. Kết quả tính tương thích hệ thơng trên mẫu thử ở pH 1,2, (n=6)...................... 19
Bang 3.5. Két quả tính tương thích hệ thống trên mẫu chuẩn ở pH 1,2, (w=6).................. 19
Bảng 3.6. Kết quả tính tương thích hệ thống trên mẫu thử ở pH 4,5, (n=@)...................... 20
Bang 3.7. Két quả tính tương thích hệ thống trên mẫu chuẩn ở pH 4,5, (n=6).................. 20
Bang 3.8. Kết quả tinh tương thích hệ thống trên mẫu thử ở pH 6,8, (n=6)...................... 20
Bang 3.9. Két quả tính tương thích hệ thơng trên mẫu chuẩn ở pH 6,8, (n=@).................. 21
Bảng 3.10. Khảo sát tính tương đương giữa nơng độ và diện tích đình.............................. 22
Bảng 3.11. Độ chính xác quy trình phân tích metoprolol trong pH l,2............................- 24
Bang 3.12. Độ chính xác quy trình phân tích meloprolol trong pH 4,Š....................«..-e-cer 24
Bảng 3.13. Độ chỉnh xác quy trình phân tích metoprolol trong pH 6,8 .............................- 25
Bảng 3.14. Độ chính xác quy trình phán tích amlodipin trong pH ],2.............................ce. 25
Bang 3.15. Độ chỉnh xác quy trình phân tích amnlodipin trong pH 4,5..
... 26
Bang 3.16. Độ chính xác quy trình phân tích anlodipin trong pH 6,8..
.. 26
Bảng 3.17. Độ đúng quy trình phân tích metoprolol trong pH l,2...........................«-«--ceexcee 27
Bang 3.18. D6 đúng quy trình phân tích metoprolol trong pHẲ 4,Š...................c«c«eeceieeieeee 28
Bảng 3.19. Độ đúng quy trình phân tích metoprolol trong pH Ĩ,ổ..........................«c
Bang 3.20. Độ đúng quy trình phân tích amlodipin trong PH ],2.............................«eecee.ee 29
Bảng 3.21. Độ đúng quy trình phân tích amlodipin trong pH 4,Š.................. ...cceecvereeskerseree 30
Bang 3.22. Độ đúng quy trình phân tích amlodipin trong pÏÏ Õ,ổ..........................ccececeeees 31
Bang 3.23. Độ ổn định dụng dich metoprolol suCCÌHAf ............e«cceeccceeeiieriiirreeo 32
Bảng 3.24. Độ giải phóng metoprolol rong 3 mơi ÍTN...........
cu ca hy
rên 32
Bảng 3.25. Độ hịa tan amlodipin viên nghiên cứu và viên đối chiếu trong 3 môi trường. 33
Bảng 3.26. Hệ số tương đông ƒ› viên nghiên cứu và viên đối chiếu trong các môi trường 34
Bảng 3.27. Hệ số tương động ƒ› của viên nghiên cứu trong các cặp môi rƯỜng............... 34
Băng 3.28. Hệ số tương quan các mơ hình động học giải phóng metoprolol của viên
nghiên cứu và viên đối chiếu trong3 môi trường ..
—.........--
Bang 4.20. Phương trình héi quy truyễn UP...
4
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
i
Bảng 4.30. RSD theo ting thời diém do héa tan metoprolol, (0=6) cousin
44
Bang 4.31. RSD theo từng thời diém do hòa tan amlodipin, (w=6)..................cceccceoeeee. 44
Bảng 4.32. Tỉ lệ phục hỗi phận trĂH. . . . . . . . «cute
re ga 45
Bang 4.33. Điều kiện thử nghiệm in-vitro........................ "..........
46
Bảng 4.34, Phan tram metoprolol gidi phóng trong 3 mơi tFƯỜng.....................ess..ccccccrres 47
Bảng 4.35. Yêu cầu phần trăm hòa tan metoprolol trong pH 6,8...............................ec..cc... 48
Bảng 4.36. Hệ số tương đồng ƒ; viên nghiên cứu trong các cặp môi tƯỜng..................... 49
Băng 4.37. Phần trăm amlodipine giải phóng trong 3 mơi trường ....
Bảng 4.38. Mơ hình động học giải phóng tme€fODFOlOlÏ .....................
sen
nghe, 30
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
il
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của metoprolol succinat.
3
Hình 1.2. Phổ IR chuẩn metoprolol......................----
..3
Hình 1.3. Cơng thức cấu tạo của qmlodipin DeSiÏ.................
«co HH HH
ven 5
Hình 1.4, Phổ IĐ chuẩn aImlodipiH.......................-- ong
eere
Hình 3.5. Sắc ký đỗ tính đặc hiệu trong pH 1,2, pH 4,5 và pH É,8................ coi
5
21
Hình 3.6 Phổ UV-Vis pic tại thời gian lưu pic metoprolol, pie amlodipin......................... 2
Hình 3.7. Đường chuẩn metoprolol, amlodipin trong mơi trường pH 1,2; pH 4,5 và pH 6,8
Hình 3.8. Mơ hình động học giải phóng meloprolol của viên nghiên cứu trong pH I,2.... 36
Hình 3.9. Mơ hình động học giải phóng metoprolol của viên Selomax®
trong pH 1,2.....37
Hình 3.10. Mơ hình động học giải phóng metoprolol của viên nghiên cứu trong pH 4,5..38
Hình 3.11. Mơ hình động học giải phéng metoprolol cita vién Selomax® trong pH 4,5...39
Hình 3.12. Mơ hình động học giải phóng metoprolol của viên nghiên cứu trong pH 6,8..40
Hình 3.13. Mơ hình động học giải phóng metoprolol của vién Selomax®
trong pH 6,8...41
(em
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa họqjr
PHẢN 1
TOM TAT DE TAI
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học”
KHẢO SÁT TƯƠNG ĐƯƠNG IN-VITRO
VIÊN NÉN BAO PHIM PHĨNG THÍCH KÉO DÀI
CHỨA METOPROLOL 50MG VÀ AMLODIPIN 5MG
VỚI VIÊN ĐĨI CHIẾU SELOMAX®
1. Phần mở đầu
Để chứng mỉnh chất lượng điều trị tương đương nhau của thuốc generie với
thuốc gốc việc thử tương đương sinh học được quan tâm thực hiện nhiều hơn.
Tương đương sinh học là thử nghiệm bắt buộc đối với tất cả các thuốc generic trước
khi lưu hành ở các nước phát triển. Tương đương #-viro là một giai đoạn trong
tương đương sinh học và được thử nghiệm bằng phương pháp đo độ hòa tan. Đây là
bước đầu tiên cần thực biện trong việc thử tương đương sinh học nhằm mục đích
định hướng cho việc thử nghiệm iz-vivo. Thử tương đương #-vữro là phép thử
trung gian quan trọng luôn được thực hiện trong nghiên cứu sinh khả dụng thuốc.
Vì thế, chúng tôi tiến hành thực hiện để tài “Khảo sát tương đương in-vio viên
nén bao phim phóng thích kéo dai chtra metoprolol 50mg va amlodipin 5mg
với viên đối chiéu Selomax®”.
2. Tổng quan tài liệu
2.1. Hoạt chất metoprolol
Tính chất: đạng bột tỉnh thể màu trắng hoặc gần như trắng, đễ tan trong
nước, tan trong methanol, it tan trong ethanol, rat it tan trong alcol isopropylic và
ethylacetat.
2.2. Hoat chat amlodipin
Tính chất: bột màu trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong methanol, hoi tan
trong ethanol, khó tan trong nước và 2-propanol.
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa họ
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3.1. Nguyên liệu
Viên
nghiên
cứu:
viên nén bao phim PTKD
chứa metoprolol
50mg
và
amlodipin 5mg được bào chế tại bộ môn Công Nghiệp Dược Trường Đại Học Y
Dược Cần Thơ.
Viên đối chiếu: là viên nén bao phim Selomax chứa metoprolol 50mg va
amlodipin
5mg
do
Công
ty AstraZeneca
Pharma
India
Ltd.
sin
xuat,
(Nhat),
may
thir dO
số
lô
CDG094011, han ding 06/2016.
3.2. Thiết bị nghiên cứu
Máy
sắc
ký
lỏng
hiệu
năng
cao
Hitachi
hoa
tan
Pharmatest (Đức), máy đo pH pHmaster LAB-dynamica (Đức), bể siêu âm — khử
khí Elmasonic (Đức), may UV ~ Vis Hitachi (Nhat)...
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Tham
định quy trình định lượng đồng thời dịch hòa tan mefoprolol và
amlodipin bằng phương pháp HPLC với dau do PDA
Khảo sát các điều kiện sắc ký và tiến hành thâm định các chỉ tiêu: tính tương
thích hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác, độ đúng.
3.3.2. Thử
nghiệm
độ hịa tan ¿z-viro của viên nén
bao
phim
PTKD
chứa
metoprolol và amlodipin trong các môi trường pH 1,2, pH 4,5, pH 6,8 và so
sánh với viên đối chiến Selomax?
Thử độ hòa tan của viên nghiên cứu và viên đối chiếu trong các mơi trường,
xác định phần trăm giải phóng hoạt chất, vẽ biểu đồ phần trăm giải phóng hoạt chất
theo thời gian, so sánh tương đương của thuốc thử và thuốc đối chiếu thông qua hệ
số tương đồng ƒ› trong mỗi mơi trường.
3.3.3. Xác định mơ hình động học giải phong metoprolol ra khỏi dạng bào chế
PTKPD trong các môi trường pH 1;2, pH 4,5 va pH 6,8
Tiến hành thử độ hịa tan của viên trong các mơi trường pH 1,2; pH 4,5 và
pH 6,8. Vẽ đồ thị biểu điễn phần trăm giải phóng metoprolol theo thời gian đối với
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
từng mơ hình, tính hệ số tương quan. Mơ hình nào có hệ số tương quan gần bằng 1
nhất là mơ hình mơ tả gần nhất động học giải phóng metoprlol.
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Thấm
định quy trình định lượng dịch hòa tan mefoprolol và amlodipin
bằng phương pháp HPLC với đầu dị PDA
Tính tương thích hệ thống
Các thơng số sắc ký về thời gian lưu và diện tích đỉnh trong phân tích
metoprolol va amlodipin trên mẫu thử và mẫu chuẩn trong mơi trường pH 1,2; pH
4,5 và pH 6,8 đều có RSD nhỏ hơn 2%. Nên phương pháp phân tích đạt tính tương
thích hệ thống.
Tính đặc hiệu
Phé UV-Vis metoprolol cho dinh hấp thu cực đại tại 223 + 2nm và 275 +
2nm. Phổ UV-Vis amlodipin cho 2 đỉnh cực đại hấp thu là 239 + 2nm và 360 +
2nm.
Tính tuyến tính
Có
sự tương
quan
giữa nồng
độ và điện tích đỉnh
của
mefoprolol
và
amlodipin. Khoang tuyén tinh 1a 0-140ug/ml cho metoprolol va 3-14yg/ml cho
amlodipin với hệ số tương quan R” đều lớn hơn 0,999.
Độ chính xác
RSD ứng với độ lặp lại của mefoprolol và amlodipin tại các thời
điểm khảo
sát đều nhỏ hơn 5% (theo USP 35) nên quy trình phân tích đạt độ chính xác.
Độ đúng
Trong 3 mơi trường pH 1,2; pH 4,5 và pH 6,8, độ phục hdi cia metoprolol &
3 mức nồng độ 10%, 100% và 120% nằm trong khoảng 95-105%, đạt theo yêu cầu
USP 35; độ phục hồi của amlodipin ở 3 mức nồng độ 50%, 100% và 120% nằm
trong khoảng 95-105%, đạt theo yêu cầu của USP 35.
Độ ỗn định của dung dịch metoprolol trong mơi trường hịa tan.
Dung dịch metoprolol trong mơi trường
sau 20 giờ ở nhiệt độ phòng.
pH 1,2; pH 4,5 và pH 6,8 bền vững
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa hoc gy
4.2. Thử nghiệm độ hoa tan in-vitro vién nghiên cứu trong môi trường pH 1,2,
pH 4,5, pH 6,8 so với viên Selomax®
Thir nghiém d6 héa tan in-vitro cia metoprolol
Tiến hành đo độ hòa tan hoạt cht metoprolol theo điều kién thir in-vitro. Kết
quả phần trăm giải phóng hoạt chất của metoprolol và amlodipin được tính theo
phần trăm dựa trên hàm lượng nhãn và được trình bài trong bang 3.19.
Thử nghiệm độ hòa tan in-vitro cia amlodipin
Độ hòa tan amlodipin của viên nghiên cứu và viên SelomaxŸ trong cả 3 môi
trường đều lớn hơn 85% tại thời điểm 15 phút. Nên đồ thị giải phóng amlodipin
trong các mơi trường khác nhau đều tương đương nhau mà khơng cần tính hệ số
tương đồng fp.
Hệ số tương đồng f; của đỗ thị giải phóng metoprolol
Hệ số tương đồng †; biểu thị cho sự tương đồng về khá năng giải phóng hoạt
chat metoprolol trong môi trường pH 1,2; pH 4,5 và pH 6,8 lần lượt là 75,06; 66,68
và 69,48 đều nằm trong khoảng 50-100. Chứng tỏ viên nghiên cứu và viên đối chiếu
có đồ thị phóng thích hoạt chất metoprolol trong 3 mơi trường là tương đương nhau.
Mặc khác trong các cặp môi trường khác nhau hệ số tương đồng f; cũng nằm trong
khoảng 50-100 cho thấy đơ thị giải phóng hoạt chất trong các môi trường khác nhau
là tương đương nhau, nghĩa là sự phóng thích metoprolol ra khỏi đạng bào chế
PTKD khơng phụ thuộc vào các môi trường pH khác nhau.
4.3. Động học giải phóng metoprolol trong ba mơi trường pH khác nhau
Viên nghiên cứu phóng thích hoạt chất metoprolol trong mơi trường
pH 1,2
và mơi trường pH 6,8 đều theo mơ hình động học bậc 1 với hệ số tương quan R? lần
lượt là 0,9958 và 0,9989 và theo mơ hình higuchi với R° là 0,9963 trong môi trường
pH 4,5. Tương tự viên SelomaxŸ cũng phóng thích hoạt chất theo mơ hình động học
bậc l trong cả 2 môi trường pH
1,2 và pH 6,8 với hệ số tương quan lần lượt là
0,9998 và 0,9997 và theo mơ hình Higuchi với R’ 1a 0,9874. Như vậy viên nghiên
cứu và viên đối chiếu tương đương về mặt động học giải phóng hoạt chất trong các
môi trường pH khác nhau.
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học xì L
5. Kết luận
Trong thời gian thực hiện đề tài “Khảo sát tương đương iz-vio viên nén bao
phim phóng thích kéo dài chứa mefoprolol 50mg và amlodipin 5mg với vên đối
chiếu Selomax#° đã thực hiện được các nội dung sau:
-
Đã thấm định quy trình định lượng đồng thời địch hịa tan metoprolol
succinat và amlodipin besilat trong ba môi trường pH khác nhau.
-_
Đã thử #viro bằng phương pháp đo độ hòa tan trong ba môi trường pH
khác nhau.
- _ Đã xác định được mơ hình động học giải phóng metoprolol ra khỏi dạng bào
chế trong các môi trường pH khác nhau của viên đối chiếu và viên nghiên
cứu với cùng điêu kiện thử nghiệm.
(em
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học" tự
PHAN
2
TOAN VAN CONG TRINH NGHIEN CU'U
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
[
PHAN MỞ ĐẦU
£
ws
z
Hiện nay thị trường thuốc của nước ta rất đa đạng và phong phú, các thuốc
generic được sản xuất ngày càng nhiều, giá cả hợp lý, trong khi đó các thuốc ngoại
nhập giá rất đắt. Việc lựa chọn giữa thuốc trong nước với thuốc ngoại nhập, làm sao
để lựa chọn sử dụng thuốc an toàn, kinh té và hiệu quả là vấn để được đặt ra.
Hai được phẩm được gọi là tương đương sinh học khi có cùng đạng bào chế,
cùng chứa một loại hoạt chất và cùng hàm lượng hoạt chất như nhau, cùng đường
sử dụng, có sinh khả dụng không khác nhau trong cùng điều kiện thứ nghiệm, có
thể thay thế nhau trong điều trị [1]. Để chứng minh chất lượng điều trị tương đương
nhau của thuốc generic với thuốc gốc việc thử tương đương sinh học được quan tâm
thực hiện nhiều hơn. Tương đương sinh học cũng là thử nghiệm bắt buộc đối với tắt
cả các thuốc generic trước khi lưu hành ở các nước phát triển (Mỹ, Úc, Cộng đồng
Châu Âu...) [34]. Tuy nhiên ở nước ta, khái niệm này mới chỉ phổ biến ở những
năm gần đây. Theo thống kê của cục quản lý dược, trên thị trường được phẩm ở
Việt Nam đến tháng 01/2015 chỉ có 396 được phẩm được thử tương đương sinh
học, trong khi vấn đề trơng đương sinh học ngày càng trở nên cần thiết để góp phần
thúc đầy nền công nghiệp được phẩm Việt Nam phát triển và hội nhập với nền công
nghiệp hiện đại thế giới.
Tương đương #-viro là một giai đoạn trong tương đương sinh học và được
thử nghiệm bằng phương pháp đo độ hòa tan. Đây là bước đầu tiên cần thực hiện
trong việc thử tương đương sinh học nhằm mục
đích định hướng
cho việc thử
nghiệm i-vivo. Phép thử r-viro được lựa chọn để tiễn hành như một phép sàng
lọc ban đầu cho thử #-vivo giúp tiết kiệm thời gian và chỉ phí vì phép thử tương
đương #-vivo khơng phải lúc nào cũng có thể thực hiện được và đời hỏi phải tốn
kém chỉ phí rất lớn. Ngoài ra kết quả thir in-vitro c6 thể được sử dụng thay thế cho
phép thir in-vivo trong một số trường hợp. Do đó, có thể kết luận rằng thử tương
đương in-vitro 1a phép thir trung gian quan trong luôn được thực hiện trong nghiên
cứu sinh khả dụng thuốc. Vì thế, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát
tương đương in-vitro viên nén bao phim phóng thích kéo dài chứa metoprolol
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
50mg và amlodipin 5mg với viên đối chiếu Selomax®” nhằm để bước đầu xác
định tốc độ và mức độ giải phóng hoạt chất i-viro, xác định và so sánh đồ thị giải
phóng hoạt chất với viên đối chiếu và đánh giá mức giải phóng hoạt chất ốn định
trong các mơi trường pH khác nhau. Đề tài với các mục tiêu cụ thể như sau:
1. Thâm
định
quy trình định lượng
đồng thời dịch hịa tan metoprolol
va
amlodipin bằng phương pháp HPLC với đầu đò PDA.
2.
Thử nghiệm độ hịa tan của viên nén bao phim phóng thích kéo dài (PTKD)
chira metoprolol va amlodipin trong cdc méi truéng pH 1,2, pH 4,5, pH 6,8
và so sánh với viên đối chiéu Selomax®.
3.
Xác định mơ hình động học giải phóng metoprolol ra khỏi đạng bào chế
PTKD trong các mơi trường pH 1,2, pH 4,5 và pH 6,8.
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
}
Chương 1.
TỎNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TONG QUAN VE METOPROLOL
1.1.1. Đặc điểm
Công
thức phân
tứ:
(Cis5H2sNO3)2°CyH 504.
Phân tử lượng: 652,81.
Tên hóa học: 2-Propanol,1-[4-(2-methoxyethyl)phenoxy]-3-[(1-methylethyl)
-amino] -, (+)-, butanedioate (2:1) [40].
Cơng thức cấu tao:
HạCO
CHạ
ơ NO
°
A, Hy
OH
[PHO
H
2
Hình 1.1. Cơng thúc cấu tạo của metoprolol succinat
1.1.2. Tính chất
Dạng bột tỉnh thể màu trắng hoặc gần như trắng.
Dễ tan trong nước; tan trong methanol; it tan trong etanol; rat it tan trong
ancol isopropylic va etylacetat [40].
A
1.1.3. Phé IR
Wavelength
5
‘eB
=
=
2000
+
1800
6
T
z
r
1
1600
8B
T
&
1400
9
T
ú
1200
10
T
-
1000
Hình 1.2. Phổ IR chudn metoprolol
1112131415
TT
tr
‘
B00
650
Wavonumber
1/⁄em
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
L
1.1.4. Tác dụng được lý
Metoprolol là thuốc đối kháng chọn lọc f¡-adrenergic khơng có hoạt tính
giao cảm nội tại. Thuốc có tác dụng giảm lực co cơ tỉm, làm chậm nhịp tim, giảm
tần số tim và lưu lượng tim, giảm huyết áp tâm thu, ức chế nhịp tỉm nhanh gây bởi
isoproterenol và giảm nhịp tim nhanh thế đứng phản xạ. Metoprolol khơng có khả
năng làm mắt tác đựng gây giãn mạch của epinephrin trên thụ thé Bạ ở người bình
thường. Metoprolol làm chậm nhịp xoang và làm giảm dẫn truyền nhĩ-thất [7].
1.1.5. Dược động học
Sau khi uéng, metoprolol duoc hap thụ gần như hoàn toàn, nhưng khả đụng
sinh học khoảng 40% do sự chuyển hóa ban đầu. Nồng độ của thuốc trong huyết
tương thay đổi trong phạm vi rộng tới 17 lần. Metoprolol chuyển hóa mạnh bởi hệ
thống monooxygenase ở gan và chỉ 10% thuốc đã uống được đào thải dưới dạng
không biến đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải của metoprolol từ 3 đến 4 giờ.
1.1.6. Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp, có thể dùng metoprolol riêng biệt hoặc kết hợp với
thuốc
chống
tăng huyết
áp khác.
Metoprolol
điều trị dài hạn
đau thắt ngục.
Metoprolol được chỉ định điều trị người bệnh đã xác định hoặc nghỉ ngờ có nhồi
máu cơ tim cấp ổn định về mặt huyết động, để làm giám tử vong tim mạch.
1.1.7. Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những người bệnh có nhịp tim cham xoang, bléc tim
lớn hơn độ I, sốc do tim và suy tim rõ rệt. Những người bệnh có tân số tìm chậm
dưới 45 lần/phút.
1.1.8. Liều lượng và cách dùng
Liều điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực thơng thường là 50-100mg/ngày,
có thể lên đến 400mg/ngày. Liều điều trị loạn nhịp tim thông thường 50mg/ngày, có
thể lên đến 300mg/ngày [7].
1.2. TONG QUAN VE AMLODIPIN
1.2.1. Đặc điểm
Công thức phân tử: CạgH;sCIN;Os:C¿H,O;S.
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Phân tử lượng: 561,05.
Tên hóa học: 3-Ethyl 5-methyL (+)-2-[(2-aminoethoxy)methyl]-4-(o-chlorophenyl)-1,4-dihydro-6-methy1-3,5-pyridinedicarboxylate, monobenzenesulfonate.
Céng thite cdu tao:
Hình 1.3. Cơng thức cấu tạo của amlodipin besilat
1.2.2. Tính chất
Bột màu trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong methanol, hơi tan trong
ethanol, khé tan trong nước và 2-propanol [40].
1.2.3. Phổ IR
F
%1
e
@
¢€
@
€
8
pet beasties
(ae
TIT
TT TTT
TT
mee
=
—.
aa
veo
..
ame
TT Tt
vas
™
41/em
Hình 1.4. Phố IR chuẩn amlodipin
1.2.4. Tác dụng dược lý
Amlodipin là dẫn chất của đihydropyridin có tác dụng chẹn canxi qua màng
tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh canxi loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các
mach mau 6 tim va co. Amiodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
)
tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dung hon trên kênh
canxi cơ tìm. Thuốc không làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và cũng không ảnh hưởng
xấu đến lực co cơ. Amlodipin cũng có tác dụng giảm sức cản mạch máu thận, do đó
làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Có thé ding amlodipin
trị tăng huyết ấp ở bệnh nhân đái tháo đường do không làm ảnh hưởng đến lipid
máu và bệnh nhân suy tim còn bù [7].
1.2.5. Dược động học
Khả đụng sinh học của amlodipin khi uống khoảng 60-80% và không bị ánh
hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống liều
khuyến cáo 6 đến 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương từ 30-40 giờ. Nồng độ ổn định
trong huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần. Thể
tích phân bố xấp xỉ 211ít/kg thể trọng và thuốc liên kết với protein-huyết tương trên
98% Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào khoảng 7ml/phút/kg
thể trọng đo bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan. Các chất chuyển hóa
mắt hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu.
1.2.6. Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp, kể cả ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa
như đái tháo đường, và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
1.2.7. Chống chỉ định
Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định. Quá mẫn
với dihydropyridin.
1.2.8. Liều lượng và cách dùng
Liều thường dùng là 5mg/ngày có thể tăng liều lên tối đa 10mg/ngày [7].
1.3. THU NGHIỆM DO HOA TAN
1.3.1. Khái niệm độ hòa tan
Thử nghiệm độ hòa tan được sử dụng phổ biến nhằm đánh giá tốc độ và mức
độ giải phóng được chất từ các dạng thuốc rắn như viên nén, viên bao, nang thuốc,
cốm, các dạng PTKD...Thử nghiệm độ hòa tan đã trở thành điều kiện bắt buộc,
được qui định trong dược điển ở nhiều nước nhằm đánh giá khả năng hòa tan và sẵn
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
I
sàng hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa. Điều kiện thử nghiệm độ hòa tan cũng khác nhau
tùy theo quy định của từng chuyên luận được điền, tùy dạng bào chế và được kiếm
sốt chặt chẽ về nhiệt độ, mơi trường hòa tan, thiết bị sử dụng, tốc độ khuấy. ..(phụ
lục 1).
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một thuốc
Có 4 yếu tơ chính ảnh hưởng đến độ hịa tan của một thuốc đạng rắn có phân
liều: tính chất lý hóa của hoạt chất, tính chất lý hóa của tá được, sự phối hợp tá dược
trong công thức, kỹ thuật bào chế [40].
1.3.3. Mục đích của việc thử độ hòa tan
Thử nghiệm độ hòa tan rất quan trọng, kết quả thử độ hịa tan có thể dùng để
đánh giá -vio
và có thể được làm chứng cứ để lập hồ sơ xét miễn thử tương
đương sinh học #-vivo cho 2 chế phẩm tương đương sinh học [40].
Ngoài ra thử nghiệm độ hòa tan còn đánh giá chất lượng thuốc qua từng lơ
sản xuất; cho kết quả về độ phóng thích hoạt chất để xuất xướng và phân phối lơ
thuốc ra thị trường: cuối cùng thử nghiệm độ hòa tan của thuốc có ý nghĩa quan
trọng trong việc đánh giá tương đương sinh học của thuốc khi vào cơ thể [40].
1.3.4. Ý nghĩa của việc thử độ hòa tan
Trong nghiên cứu phát triển thuốc, thử nghiệm độ hòa tan được áp dụng
trong các trường hợp như:
—
Là công cụ cơ bản để xây dựng công thức, thiết kế đạng thuốc trên cơ sở
xem tỷ lệ hịa tan được chất. Từ đó lựa chọn công thức bào chế tối ưu [9].
—
Là công cụ kiểm soát chất lượng các dạng thuốc rắn để uống, đặc biệt dé
kiểm soát sự đồng nhất giữa các lô sản xuất [9].
—
Sang loc, dinh hướng cho đánh giá sinh khả dụng ¿-vivo: việc đánh giá sinh
khả dung in-vivo rat ton kém, khéng thể thử tràn lan do đó trước hết phải
đánh giá sinh khả đụng #-vio bằng thử nghiệm độ hịa tan để có bước sàng
lọc, định hướng [9].
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
—
Có thể dùng để thay thế cho sinh kha dung in-vivo trong một số trường hợp
có sự tương quan đồng bién gitta in-vitro va in-vivo trong điều kiện công
thức bào chế và quy trình sản xuất khơng thay đổi [9].
1.3.5. Các thiết bị thử độ hòa tan
Thiết bị thử độ hòa tan gồm có các loại như sau: kiểu giỏ quay (loại I, kiểu
cánh khuấy (loại ID, kiểu hình tru quay (loại II), kiểu đòng chảy (loại IV)...[40].
1.4. THU NGHIEM TUONG DUONG IN-VITRO BANG PHUONG PHAP
DO DO HOA TAN
1.4.1. Khai niém tuong dwong in-vitro
Thử nghiệm in vitro bằng thử nghiệm độ hòa tan là dựa trên tỉ lệ phần trăm
dược chất hịa tan vào mơi trường thử so với hàm lượng ghi trên nhãn sau thời gian
thử nghiệm trong điều kiện qui định. Thử nghiệm độ hòa tan in-vitro can được thiết
kế tương tự với tình trang in-vivo và điều kiện thử nghiệm được qui định và kiểm
soát chặt chẽ về nhiệt độ, mơi trường, tốc độ khuấy... vì đây là thử nghiệm đánh giá
sinh kha dung in-vitro va trong điều kiện nhất định được chấp nhận thay thế cho thử
nghiệm i-vivo. Mọi sự thay đổi về điều kiện thử nếu cần phải trên cơ sở có liên
quan đến thể hiện của thuốc trong ¿z-vivo và phải đảm bảo sự chính xác, ẩn định
các điều kiện đã chỉ định trong những lần kiểm nghiệm khác nhau.
1.4.2. Ý nghĩa tương dwong sinh hoc in-vitro
Việc thử nghiệm tương đương sinh hoc in-vitro bang phuong phap do độ hòa
tan đã được quy định trong một số dược điển các nước (Việt Nam, Anh, Mỹ...).
Thử nghiệm tương đương #-vio được chấp nhận dùng để thay thé thir nghiém invivo của các dạng bào chế trong một số trường hợp: các dạng thuốc rắn phân liều
được miễn thử tương đương #-vivo theo hệ thống phân loại sinh dược, những đạng
bào chế đã thiết lập được mối quang hệ ¿z-vio và i-vivo, các thuốc có nhiều hàm
lượng được miễn thử i-vivo ở nồng độ thấp hoặc có thay đổi nhỏ về công thức
hoặc điều kiện sản xuất sau khi thuốc đã được phê duyệt lưu hành...[39).
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
)
1.4.3. Điều kiện thử tương sinh học in-vitro bằng phương pháp đo độ hòa tan
Thiết bị: thiết bị thử nghiệm độ hịa tan được quy định trong các dược điển,
theo đó thiết bị thường hay sử dụng nhất là loại giỏ quay (loại I), hay loại có cánh
khuấy (loại II). Các thiết bị sử dụng phải được tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn của
được điển [40].
Tốc độ quay: tốc độ quay có thể khác nhau tùy chun luận riêng, thơng
thường là 100 vòng/phút cho thiết bị loại I và 50 vòng/phút cho thiết bị loại II [40].
Môi trường: được thiết kế sao cho gần giống với môi trường cơ thể để hạng
chế sự khác biệt giữa i-viro với môi trường thực tế trong cơ thể. Có thể dùng dung
dịch đệm có pH từ 1-8 hoặc nước acid lỗng HCI có nồng độ từ 0,001-0,1N. Nếu
thuốc có chuyên luận riêng quy định trong được điển thì áp đụng chuyên luận riêng.
Sai số pH môi trường đo là + 0,05. Môi trường đo hịa tan cần phải được loại khí
trước khi sử dụng [40].
ThỂ tích mơi tường: thể tích mơi trường thường là 500ml đến 1000ml đổi
khi có thể lên đến 2000ml cho các thuốc có độ tan thấp. Tuy nhiên khơng nên dùng
quá 3 lần thể tích cần để tạo ra dung dịch bão hịa thuốc. Sai số thể tích cho phép sai
số + 19% thể tích cần cho thử nghiệm [40].
Thời điểm lấp mẫu: đối với dạng thuốc thông thường thời điểm lấy mẫu 1
lần sau 30-60phút. Tuy nhiên số thời điểm lấy mẫu có thể được đề xuất thêm tùy
mục đích nghiên cứu. Đối với dạng bào chế PTKD
số thời điểm lấy mẫu tùy theo
chuyên luận riêng, nhưng không được ít hơn 3 thời điểm [40].
Nhiệt độ môi trường: nhiệt độ môi trường được duy tri 37 + 0,5°C, nhằm tạo
ra mơi trường có nhiệt độ gần giống với mơi trường thực tế trong cơ thé [40].
Vi tri lay mẫu: khoảng giữa bề mặt mơi trường hịa tan với mặt trên của thiết
bị giỏ quay hoặc cạnh trên của cánh khuấy và phải cách thành bình ít nhất 1em [40].
Thể tích rút mẫu: tùy theo phương pháp phân tích để rút lượng mẫu thích
hợp, thơng thường là 5, 10ml có hoặc khơng bỗ sung thể tích mơi trường.
(ae
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Q
Định lượng hoạt chất trong dịch hịa tan: có thể dùng nhiều phương pháp
khác nhau: phương pháp quang phổ UV-Vis, phương pháp HPLC...
để xác định
lượng hoạt chất giải phóng trong mơi trường hòa tan.
1.4.4. Đánh giá twong dwong in-vitro
Đánh giá tương duong in-vitro thông qua hệ số tương đồng f; được cho bởi
cơng thức như sau:
Trong đó: f; là hệ số tương đồng, n là số thời điểm lấy mẫu, #, là độ hịa tan
trung bình (%) của thuốc đối chứng và 7, là độ hịa tan trung bình (%) của thuốc thử
tại thời điểm t.
Điều kiện sử dụng công thức tính hệ số tương đồng §›:
-_
Khơng lấy q 1 giá trị có độ hịa tan trên 85% cho mỗi thuốc để tính hệ số f;
cho ca viên nghiên cứu và viên đối chiếu.
-
Phuong phap sử dụng gid trị trung bình để tính tốn, do vậy độ lệch chuẩn
tương đối giữa các giá trị độ hòa tan tại mỗi thời điểm phải nhỏ hơn 10%, trừ
điểm đầu tiên cho phép 20%.
-_
Giá trị
từ 50 đến 100 cho thấy thuốc thử và thuốc đối chứng có biểu đồ hịa
tan tương tự nhau. Nếu ở mơi trường thử nghiệm nào, hai thuốc có độ hịa
tan trên 85% sau 15 phút thử nghiệm thì kết luận hai thuốc có biểu đồ hịa
tan tương tự mà khơng cần tính f; [4], [38].
1.5. BONG HOC GIAI PHONG HOAT CHAT
1.5.1. Định nghĩa động học giải phóng hoạt chất
Mơ hình động học giải phóng hoạt chất trong đạng thuốc PTKD là hệ thống
các mơ hình được mơ tả bằng tốn học cho phép đự đốn lượng thuốc phóng thích
ra khỏi dạng bào chế sau một khoảng thời gian nhất định trong cùng điều kiện thử
nghiệm [41]. Mơ hình động học giúp kiểm sốt và duy trì nồng độ thuốc trong cơ
thể theo mong muốn. Giúp kiểm soát một số yếu tố vật lý trong q trình phóng
thích hoạt chất như: sự khuếch tán, sự hịa tan...Đây cịn là cơng cụ hữu hiệu trong