Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU DPR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.75 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH & ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
DPR
Hà Nội, 10/01/2014
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ 5
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ
(DPR) …………………… ………………………………………….……………. 6
PHẦN III-KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ…………………………………………….15
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………….16
2
LỜI MỞ ĐẦU
Cây cao su tự nhiên có nguồn gốc từ Nam Mỹ và xâm nhập vào châu Á từ năm 1989 rồi
phát triển mạnh mẽ ở đây. Thời tiết cũng như nguồn thổ nhưỡng và những điều kiện khác ở Châu
Á, đặc biệt là Đông Nam Á rất thích hợp với loại cây này. Chính vì vậy, các nước Malaysia, Thái
Lan, Indonesia, Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam là những nước có sản lượng khai thác và
chiếm thị phần xuất khẩu lớn nhất trên thế giới. Cao su có tầm quan trọng rất lớn đối với sự phát
triển kinh tế của đất nước. Sản phẩm của ngành đã đi sâu vào đời sống dân sinh và tham gia vào
hầu hết các lĩnh vực.
Nhằm mục tiêu đưa ra các chiến lược đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán, qua
nghiên cứu và tìm hiểu tôi quyết định tìm hiểu đề tài “Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty cổ phần cao su Đồng Phú - DPR” nhằm đưa ra kết luận cá nhân về khả
năng phát triển của công ty trong năm 2014 và đánh giá hiệu quả đầu tư nếu nhà đầu tư đầu tư
vào cổ phiếu doanh nghiệp này.
Nội dung chính của bài gồm:
- Phần I : Tổng quan Công ty cổ phần cao su Đồng Phú (DPR)
- Phần II : Phân tích và đánh giá tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của
công ty Cổ phần cao su Đồng Phú (DPR) giai đoạn quý 4 năm 2012 đến quý 3 năm


2013.
- Phần III : Kết luận đầu tư/không đầu tư vào cổ phiếu DPR
3
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ
1.1- Hồ sơ doanh nghiệp
DORUCO - DONG PHU RUBBER JOINT STOCK COMPANY
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ
Xã Thuận Phú - Đồng Phú - Bình Phước
Điện thoại: 0651-819786
Fax: 0651-819709
Email:
Website:
1.2- Lịch sử hình thành
• Công ty Cổ Phần Cao Su Đồng Phú (DORUCO) tiền thân là đồn điền Thuận Lợi của
Công ty Michelin – Pháp, được hình thành vào khoảng tháng 06 năm 1927. Diện tích
vườn cây của Công ty cổ phần cao su Đồng Phú nằm trong vùng cao su truyền thống đã
được người Pháp xác định.
• Công ty cổ phần cao su Đồng Phú được chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nước chính
thức đi vào hoạt động ngày 28 tháng 12 năm 2006 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 44.03.000069 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp lần đầu ngày 28
tháng 12 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2008
• Công ty cổ phần cao su Đồng Phú có vốn điều lệ 400.000.000.000đ. Cổ phiếu của Công
ty Cổ phần cao su Đồng Phú niêm yết trên sàn giao dịch Sở chứng khoán TP. HCM ngày
30 tháng 11 năm 2007, mã chứng khoán DPR.
1.3- Ngành nghề kinh doanh
Các ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần cao su Đồng Phú bao gồm:
• Trồng trọt, chế biến nông, lâm sản.
• Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
• Công nghiệp hóa chất phân bón và cao su.
4

• Thương nghiệp buôn bán.
• Thi công cầu đường bộ.
• Đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng trong vàngoài khu công nghiệp;
xây dựng dân dụng, công nghiệp.
• Trồng rừng , khoanh nuôi bảo vệ rừng , khai thác chế biến và kinhdoanh các sản phẩm từ
rừng trồng.
5
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ (DPR)
2.1Phân tích môi trường kinh doanh
Phân tích ngành cao su (Mô hình Porter’s five forces)
• Các đặc điểm nổi trội của ngành cao su:
- Việt Nam là nước sản xuất cao su tự nhiên lớn thứ 5 thế giới và đứng thứ 2 về năng suất.
- Xét trong phạm vi cả nước, Bình Phước và Bình Dương là 2 khu vực có diện tích trồng cao
su lớn nhất cả nước hiện nay tương ứng chiêm 22% và 18%. Kê đên là Tây Ninh 10%, Gia
Lai 11%, Đồng Nai 6% diện tích cả nước
6
- Tiêu thụ cao su trong nước đạt khoảng 15-18% tổng sản lượng khai thác, tương đương
150.000 tấn/năm
• Các lực lượng cạnh tranh trong ngành:
Thực hiện phân tích ngành cao su Việt Nam bằng việc kết hợp các tác động trong mô
hình M.Porter bao gồm: Khách hàng, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế và yếu tố ngoại
vi để có cái nhìn tổng quan chung về ngành cao su cũng như xu hướng phát triển của ngành
trong tương lai. Để từ đó nắm được khả năng phát triển của công ty Cổ phần cao su Đồng
Phú
a. Khách hàng
80% sản lượng cao su thiên nhiên của Việt Nam được xuất khẩu:Cao su Việt Nam đã
xuất khẩu sang hơn 45 thị trường, có mặt tại EU, Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, và mở rộng
sang Đông Âu, Trung Đông và châu Phi.
Nhưng do phần lớn các sản phẩm cao su xuất khẩu của Việt Nam đều ở dạng thô nên khả
năng cạnh tranh với các quốc giá Malaysia, Indonesia…không cao, không đáp ứng được nhu

cầu của các khách hàng cao cấp
b. Đối thủ cạnh tranh
Sản lượng cao su tập trung chủ yếu ở các nước Châu Á, đặc biệt là 3 nước Thái Lan,
Indonesia, Malaysia chiếm 67.8% tổng sản lượng toàn cầu, Việt Nam chiếm 7.2% tổng sản
lượng toàn cầu. Sản lượng và giá trị kinh tế của các sản phẩm cao su Việt Nam đều thấp hơn
so với 3 nước trên do phần lớn được bán ở dạng thô.
c. Sự cạnh tranh của sản phẩm thay thế
Sản phẩm cao su thiên nhiên có thể được thay thế bằng cao su tổng hợp được sản xuất
chủ yếu từ dầu thô. Do đó, thế cân bằng trong giá cả cao su thiên nhiên và cao su hỗn hợp
được thiết lập có liên quan đến giá dầu, nếu giá dầu tăng thì giá thành chế tạo cao su tổng
hợp đắt hơn so với cao su thiên nhiên.
d. Yếu tố ngoại vi
7
- Ảnh hưởng chu kì kinh tế: Ngành sản xuất cao su phụ thuộc khá nhiều vào thị trường sản
xuất ô tô do phần lớn các sản phẩm được sử dụng cho việc chế tạo xăm lốp ô tô. Khủng
hoảng kinh tế dẫn tới nhu cầu tiêu thụ xe ô tô trên thế giới sụt giảm kéo theo giá cao su
cũng sẽ giảm theo.
- Ảnh hưởng yếu tố công nghệ: Công nghệ chế biến cao su chất lượng cao của Việt Nam
khá lạc hậu so với các nước khác
- Ảnh hưởng yếu tố đầu tư tài chính: phần lớn các doanh nghiệp cao su đều có hơn 50% sở
hữu của Tập đoàn cao su Việt Nam. Trong khi đó danh mục đầu tư của Tập đoàn cao su
Việt Nam lại tập trung vào lĩnh vực bất động sản và tài chính…Các hoạt động này gặp
phải rủi ro khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng
- Ảnh hưởng của yếu tố thời tiết: Sản lượng khai thác cao su bị chi phối khá lớn bởi yếu tố
thời tiết. Biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiệt độ ẩm ướt và mưa bão sẽ làm giảm sản lượng
khai thác
2.2Thị trường kinh doanh
2.2.1- Thị trường cao su
- Việt Nam hiện đang đứng thứ 5 thế giới về diện tích, sản lượng cao su tự nhiên và đứng
thứ 4 thế giới về xuất khẩu cao su. Diện tích trồng cao su trong nước là 780.000 ha, trong

đó, diện tích khai thác vàokhoảng gần 500.000ha. Với năng suất bình quân đạt1,7tấn/ha,
chủng loại sản phẩm cao su sản xuất ở Việt nam đa số là dạng sơ chế, chủ yếu là cao su
SVR 3L, loại cao su lẫn nhiều tạp chất và chủ yếu dùng trong sản xuất săm lốp. Do đó thị
trường xuất khẩu lớn nhất của cao su Việt Nam là Trung Quốc vì đây là thị trường sản
xuất săm lốp lớn nhất thế giới. Với xu thế tăng của giá cao su trong 2 năm gần đây, cao
su đang dần trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho Việt
Nam.Trong năm 2011, Việt Nam đã xuất khẩu được 846.000 tấn cao su với giá trị lên tới
3,3 tỷ USD.Dự kiến Việt Nam sẽ sớm vươn lên trở thành nước sản xuất cao su lớn thứ 4
thế giới nhờ diện tích và năng suất khai thác tăng liên tục kể từ năm 2000
- Hiện tại, xu thế giá cao su thế giới đang đi xuống sau khi thiết lập mức đỉnh vào tháng
2/2011 do ảnh hưởng từ những lo ngại về suy thoái kinh tế thế giới cũng như nhu cầu sụt
giảm của thị trường Trung Quốc. Giá xuất khẩu cao su Việt Nam cũng bị ảnh hưởng và
chỉ còn khoảng 3.300 USD/tấn và không loại trừ khả năng sẽ giảm xuống còn 3.000
USD/ tấn trong ngắn hạn. Tuy nhiên, tình hình có thể sẽ sáng sủa hơn khi bước vào quý
8
2/2012 do các nước sản xuất cao su chủ lực bước vào mùa khô, mùa không khai thác cao
su
- Ngoài ra, trong dài hạn, ngành công nghiệp cao su Việt Nam sẽ dần nâng cao nâng cao
giá trị và chất lượng sản phẩm xuất khẩu cũng như mở rộng thị trường tiêu thụ trong giai
đoạn từ nay đến 2020 nhờ định hướng chuyển đổi sang suất khẩu cao su công nghiệp và
thành phẩm.
2.2.2- Vị thế của Công ty trong ngành
- Với diện tích trên 9000 ha cao su, trong đó hơn 8000 ha đã đưa vào khai thác, sản lượng
hàng năm trên 14.000 tấn sản phẩm cao su nguyên liệu các loại. Sản phẩm cao su của
Công ty đạt tiêu chuẩn của Việt Nam và Quốc tế. Hiện nay, Công ty quản lý sản phẩm
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đã được tổ chức QMS (Australia) và QUACERT (Việt
Nam) đồng chứng nhận. Ngoài ra bộ phận kiểm phẩm của công ty được Văn Phòng Công
Nhận Chất Lượng Việt Nam (VILAS) công nhận phòng thí nghiệm hoạt động theo tiêu
chuẩn ISO/IEC17025:2004.
- Công ty có lợi thế cơ cấu vườn cây trẻ, 28% diện tích cây có độ tuổi 1 - 10 năm, 32%

diện tích cây có tuổi từ 11 - 15 và cây độ tuổi 16 - 21 năm chiếm 40%. Công ty hiện đang
quản lý khoảng 10.083 ha vườn cây cao su trong đó diện tích đang khai thác là 7.245 ha.
Diện tích vườn cây của công ty đứng vị trí thứ 2 trong các công ty niêm yết trong ngành,
chỉ đứng sau PHR.
Năm 2009 công ty có năng suất khai thác đứng thứ nhất trong ngành đạt 2,25 tấn/ha
2.3- Phân tích định tính
2.3.1- Cơ cấu tổ chức
9
2.3.2- Thành phần lãnh đạo
Công ty CP cao su Đồng Phú là công ty có lịch sử hoạt động lâu năm từ 1927, từ khi được cổ
phần hóa đến nay các thành viên chủ chốt của Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo công ty được
duy trì ổn định, không có nhiều sự thay đổi. Tuy nhiên thành viên ban lãnh đạo hiện nay toàn bộ
là các dược sĩ và nhà khoa học có chuyên môn trong ngành dược và y tế. Đây là điểm đặc thù
của các công ty ngành dược tuy nhiên để đạt được tăng trưởng mạnh hơn và mở rộng thị trường
công ty nên có thêm các nhà tư vấn kinh doanh để có các chiến lược phát triển cạnh tranh và hiệu
quả kinh tế cao hơn
10
2.3.3- Công ty con và công ty liên kết
2.3.4- Các nông trường cao su và nhà máy chế biến:
DPR có gần 9.000 ha cao su với hơn 8.300 có thể thu hoạch được. Toàn bộ vùng nguyên liệu của
DPR hiện đang thuộc quyền quản lý của 6 nông trường:
- Nông trườngcao su An Bình;
- Nông trườngcao su Tân Lập
- Nông trườngcao su Tân Lợi;
- Nông trườngcao su Tân Thanh;
- Nông trườngcao su Thuận Phú
- Nông trườngcao su Tân Hưng.
Bên cạnh các nông trường, DPR có 2 nhà máy chế biến cao su:
11
- Nhà máy chế biến Tân Lập: chuyên sản xuất mủ Latex (kem)công suất6.000 tấn/năm,

gồm 2 sản phẩm chính là Latex HA vàLatex LA.
- Nhà máy chế biến Thuận Phú: chuyênsản xuất mủ khốiSVR L, SVR3 L, SVR 10,
SVR 20, SVRCV 50 vàSVRCV 60 với công suất 16.000 tấn/năm
-
2.3.5- Năng lực sản xuất
- DPR hiện đang sở hữu hai nhà máy chế biến mủ cao su với công suất hàng năm đạt
22.000 tấn/ năm.
- Tổng diện tích trồng cao su của DPR năm 2010 là 10.047 ha, trong đó diện tích khai thác
là 7.245 ha. Với năng suất khai thác đạt 2,223 tấn/ha năm 2010 thì DPR thuộc nhóm năng
suất cao nhất trong số các doanh nghiệp cao su Việt Nam.
- Các sản phẩm mủ cao su của DPR gồm có SVR 3L, SVR 10-20, SVR CV 50 –60, Latex.
Trong đó, mủ SVR 3L và Latex là sản phẩm chủ lực chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu.
- Sản lượng tự khai thác đáp ứng khoảng 90% tổng sản lượng của DPR. Còn lại là sản
lượng thu mua.
2.3.6- Trình độ công nghệ
Đặc thù của ngành khai thác mủ cao su là dùng lao động phổ thông, khai thác theo phương pháp
thủ công nên hàm lượng công nghệ, thiết bị sản xuất trong công ty không cao. Không có sự khác
biệt lớn về công nghệ chế biến giữa các đơn vị.
2.3.7- Lợi thế cạnh tranh
- Lợi thế, sự khác biệt trong ngành chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố như: khí hậu, thổ nhưỡng,
tay nghề và kinh nghiệm của đội ngũ kỹ thuật và công nhân khai thác mủ.
- Bình Phước là một trong những vùng có chất lượng đất khá tốt (đất đen, đất đỏ bazan, đất phù
sa chiếm 61,13% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh) so với cả nước và là điều kiện hết sức quan
trọng trong việc phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh đặc biệt là cây cao su.
- Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt đông trong lĩnh vực trồng, khai thác và chế biến mủ cao su
nên trình độ tay nghề, kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên và công nhân của công ty tương đối ổn
định.
12
2.3.8- Chiến lược phát triển và đầu tư của công ty
• Khắc phục các khó khăn do cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu tác động, tận dụng mọi

nguồn lực để tiếp tục đầu tư đúng tiens độ các dự án đầu tư công ty đã triển khai
• Củng cố và hoàn thiện công ty CP Cao su Đồng Phú - Kratie; với vốn điều lệ hiện tại là
500 tỷ đồng, quy mô 9.000 ha. trong đó diện tích cao su sẽ khoảng 6.300 ha. Phần vốn
góp của Công ty là 49 phần trăm vốn điều lệ.
• Ngoài ra để tận dụng cơ hội, Công ty đang chuẩn bị đầu tư thêm 1 dự án phát triển cao su
tại tỉnh Kratie, Vương quốc Campuchia. Dự án này có quy hoạch khoảng 6.500 ha cao su
và do Công ty Cp Cao su Đồng Phú đầu tư vốn 100 phần trăm. Dự án này hiện chưa được
triển khai, còn chờ giấy phép từ Chính phủ Campuchia.
• Củng cố và tìm giải pháp mờ rộng diện tích dự án phát triển cao su tại huyện CưJui, tỉnh
Dăk-Nông với vốn điều lệ 120 tỷ. Trong đó Công ty chiếm 92 phần trăm vốn điều lệ.
• Tham gia đầu tư vào Công ty Cp Cao su Sa Thầy. Với vốn điều lệ 400 tỷ đồng, quy mô
10.000 ha cao su, trong đó công ty góp vốn 10 phần trăm vốn Điều lệ.
• Tập trung các nguồn vốn đảm bảo đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã triển khai
nhằm đẩy nhanh tiên độ thu hồi vốn đầu tư.
• Xây dựng phương án tái cấu trúc hoạt động đầu tư theo hướng: Tập trung nguồn nhân lực
cho các Ngành nghề kinh doanh chính, ngàng nghề công ty có lợi thế so sánh, thoái vốn ở
các dự án ngoiaf ngành chính, dự án không hiệu quả, tìm kiếm thêm cơ hội đầu tư khi có
điều kiện và trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh tế.
• Tăng cường đào tạo và tuyển dụng nhân sự để đáp ứng công tác quản trị của các dự án.
• Xây dựng chiến lược Markettinh cho sản phẩm nệm, gối từ công ty Cp cao su kỹ thuật
Đồng Phú và có kế hoạch mở rộng quy mô khi có điều kiện thích hợp.
13
2.4 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
Chỉ số tài chính
Đơn vị : x 1000000000 VND
null
Qúy
3/2012
Qúy 4/2012
Qúy

1/2013
Qúy 2/2013 Qúy 3/2013
Khả năng sinh lợi
ROE (%) 0.18 0.16 0.09 0.06 0.25
ROA (%) -31.75 -37.87 -36.16 -17.96 -68.18
Hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho (ngày) 0.636 0.557 0.238 0.163 0.616
Vòng quay khoản phải thu
(ngày) 0.544 0.586 0.337 0.277 0.985
Vòng quay khoản phải trả
(ngày) 0.371 0.370 0.229 0.148 0.495
Vòng quay tổng tài sản (lần) 0.043 0.039 0.021 0.016 0.057
Khả năng trả lãi vay (lần) 362.947 334.302 81.628 653.774 243.978
Khả năng tài chính
Nợ/Tổng tài sản (lần) 0.172 0.195 0.156 0.171 0.193
Nợ/Vốn chủ sở hữu (lần) 0.212 0.253 0.191 0.214 0.249
Vay dài hạn/Tổng tài sản (lần) 0.069 0.068 0.070 0.073 0.079
Vay dài hạn/Vốn chủ sở hữu
(lần) 0.127 0.165 0.105 0.122 0.147
Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản (lần) 0.103 0.128 0.085 0.098 0.114
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu
(lần) 0.127 0.165 0.105 0.122 0.147
Tăng trưởng
Tăng trưởng doanh thu (%) 2.053 2.912 2.296 1.544
Tăng trưởng lợi nhuận ròng (%)
Thanh Toán
Tỉ số thanh toán hiện hành (lần) 5.196 4.175 6.080 5.019 4.384
Tỉ số thanh toán nhanh (lần) 4.536 3.647 5.206 3.982 3.581
Tỉ số thanh toán tiền mặt (lần)
Dựa vào các chỉ số tài chính ở bảng trên, ta thấy rằng công ty Cổ Phần cao su Đồng Phú

vẫn đang trên đà tiếp tục phát triển và tăng trưởng. Với diễn biến thuận lợi của giá cao su
thế giới, các chỉ tiêu sinh lời ROE có xu hướng tăng. DPR tiếp tục có sự tăng trưởng tốt
và thuộc nhóm cao trong ngành nhờ DPR có lợi thế về thổ nhưỡng. Về hiệu quả hoạt
động kinh, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay khoản phải thu của công ty có xu
hướng giảm dần, nhưng tỷ lệ lợi nhuận gộp biên và doanh thu lại có xu hướng tăng.
14
Phần III-KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ
Là thành viên của tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam, DPR là doanh nghiệp có hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả với năng lực khai thác, chế biến ở mức cao. DPR là
một trong năm doanh nghiệp cao su hiện đang niêm yết trên thị trường chứng khoản Việt
Nam có chỉ tiêu cơ bản tốt, PE hấp dẫn, cổ tức cao và kết quả kinh doanh vượt kế hoach.
Tuy nhiên thanh khoản của cổ phiếu DPR ở mức khá thấp do cơ cấu cổ đông khá tập
trung
Do đó, các nhà đầu tư chỉ nên nắm giữ cổ phiếu DPR cho mục đích đầu tư giá trị.
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS.Phan Trần Trung Dũng, Slide bài giảng Phân tích tài chính
2. Website công ty cổ phần cao su Đồng phú: />1-0.html
3. Website Công ty chứng khoán FPT:

4.Cổ phiếu DPR: />5. Cổ phiếu DPR :http://+nance.vietstock.vn/DPR-ctcp-cao-su-dong-phu.htm
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×