Tuần 35
Ngàylập: 20/ 3 /2007
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2007
Hoạt động tập thể: Chào cờ
ND do nhà trờng và TPT triển khai
Tập đọc
ôn tập giữa học kì II ( tiết 1)
I- Mục tiêu:
+ Ôn TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc,hiểu bài:
+Đọc trôi chảy,phát âm rõ, đảm bảo tốc độ.
+Ngừng nghỉ sau các dấu câu,giữa các cụm từ, diễn cảm đúng nội dung
-Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép); tìm đúng các VD
minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
II .Đồ dùng học tập:
-VBTTV
-Phiếu bốc thăm các bài TĐ-HTL từ tuần 1 đến tuần 9
III . Hoạt động dạy và học :
. Dạy bài mới
a .Giới thiệu bài :
GV giới thiệu nội dung học tập của tuần
28
Giới thiệu mục đích,y/c tiết học.
b. Bài mới :
HĐ1: Bài 1
Gọi lần lợt khoảng 1/5 HS lên bốc
thăm,đọc bài đọc(chuẩn bị trong 2 phút)
HĐ2: Bài 2
Gọi HS đọc đề bài,xác định yêu cầu.
HS làm việc cá nhân
Gọi HS trình bày nối tiếp
GV có thể y/c HS phân tích câu để c/m
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học
-HS ôn tiếp,tiết sau kiểm tra
Cả lớp theo dõi,NX
Ra câu hỏi nội dung của bài đọc đó
+Tìm VD điền vào BTK
VD:
-Câu đơn:
Tôi đi học.
-Câu ghép không dùng từ nối:
Lòng sông rộng, nớc xanh trong.
-Câu ghép dùng quan hệ từ:
-Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
Cả lớp theo dõi,NX
Toán
Luyện tập chung(144)
I.Mục tiêu
_ Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đờng, thời gian
_ Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: nêu cách tính vận tốc, quãng đờng, thời gian
2. Bài mới
Bài 1 Đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán
158
_ GV hớng dẫn để HS nhận ra: thực chất
bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ôtô
và xe máy
_ GV có thể nêu nhận xét: cùng quãng đ-
ờng đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp
1,5 lần thời gian đi của ôtô thì vận tốc của
ôtô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy
Bài 2
_ GV hớng dẫn HS tính vận tốc của xe
máy với đơn vị đo là m/phút
Bài 3
Bài 4
_ GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
_ HS làm bài vào vở
_ HS đọc bài giải
_ HS nhận xét bài làm của bạn
_ HS nêu yêu cầu của bài toán
_ HS đổi đơn vị
_ HS làm bài vào vở
_ HS đổi đơn vị
72km/giờ = 72000 m/giờ
_ HS làm bài vào vở
3. Củng cố:
- Nêu những kiến thức cần nhớ
- Gv nhận xét giờ học.
Đạo đức
Em tìm hiểu về liên hợp quốc. (trang 40, tiết 1)
I. Mục tiêu
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất bao gồm nhiều quốc gia trên thế giới.
Đay là tổ chức có nhiều hoạt động để thiết lập hoà bình và công bằng trên thế giới.
- Việt Nam là một thành phần của Liên Hợp Quốc , phải tôn trọng, hợp tác giúp đỡ
các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam
- Tuyên truyền về vai trò và hoạt động của tổ chức liên hợp quốc tại Việt Nam.
II. Tài liệu và ph ơng tiện.
- GV: Thông tin tham khảo phần phụ lục SGV trang 71.
- HS: Hình trong SGK.
III. Hoạt động dạy- học
1. Khởi động.
- HS báo cáo kết quả thực hành.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thông tin về Liên Hợp Quốc.
- Nội dung câu hỏi:
+ Ngày thành lập Liên Hợp Quốc?
+ Số nớc thành viên?
+ Tổ chức các hoạt động nhằm mục đích gì?
+ Trụ sở chính đặt tai đâu?
+ Ngày 20/11/1989 Liên Hợp Quốc thông qua
công ớc quốc tế về điều gì?
+ Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc khi nào?
+ Việt Nam là thành viên thứ mấy?
+ Các tổ chức của Liên Hợp Quốc ở nớc ta để làm
gì?
- GV hỏi thêm HS khá giỏi:
+ Các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc có ý
nghĩa gì?
+ Câu hỏi 2, SGK trang 41.
- Hoạt động
nhóm 6: Quan sát
tranh ảnh trong SGK,
trang 40, 41 và trả lời
câu hỏi.
- Đại diện các
nhóm trình bày,
nhóm bạn nhận xét
và bổ sung.
159
+ Là thành viên của Liên Hợp Quốc chúng ta phải
có thái độ nh thế nào đối với các cơ quan và hoạt động
của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam?
- Nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Nêu nội dung
ghi nhớ SGK trang 42.
- Đại diện HS trả
lời, lớp nhận xét và
bổ sung.
- Nêu nội dung
ghi nhớ SGK, trang
38.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân:
- GV đọc từng ý kiến yêu cầu bày tỏ thái độ .
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- Làm việc cá nhân:
suy nghĩ bài tập số 1, báo
cáo trớc lớp, lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
- Hớng dẫn hoạt động theo nhóm bằng
cách:
- GVcung cấp tình huống.
- Tổ chức cho HS xử lí tình huống của
nhóm bạn.
- Hỏi thêm HS khá giỏi: Chúng ta phải
có thái độ nh thế nào đối với các hoạt động
của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam?
*Nhận xét và kết thúc hoạt động 3.
- Hoạt động theo nhóm:
Quan sát tình huống và trao đổi
với nhau để xử lí tình huống.
- Đại diện báo cáo, bạn
làm đúng nhận xét và bổ sung
cho bạn.
- Các nhóm tự ra tình
huống dới hình thức nêu tình
huống hoặc diễn kịch.
- Trả lời câu hỏi.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS tìm thông tin và su tầm các nội dung sau:
+ Các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam; Tên viết tắt; Vai
trò, nhiệm vụ của tổ chức.
+ Tổng th kí Liên Hợp Quốc hiện nay là ai? Các nớc hội đồng bảo an hiện nay là
ai? Kể tên các nớc thành viên?
+ Su tầm các tranh ảnh nói về Liên Hợp Quốc, các bài viết nói về tổ chức Liên
Hợp Quốc trong đó có hoạt động liên quan đến trẻ em?
- HS lắng nghe và ghi chép lại các yêu cầu của GV.
Tiếng Việt
ôn tập
I .Mục tiêu:
- Củng cố , ôn tập một số quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp
- Giáo dục h/s lòng ham học
II. Đồ dùng:
III Các hoạt đông dạy học
1, Kiểm tra :
2, Dạy bài mới:
a,Giới thiệu bài:
b, Hớng dẫn HS luyện viết
- Gọi 1-2 HS đọc thuộc 4 khổ thơcủa bài
Đất nớc
- Em hãy nêu nội dung chính của 4 khổ thơ
đó ?
-4khổ thơ này thuộc thể thơ gì?
-Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
Cả lớp đọc thầm theo
+khổ thơ 7 chữ
+Hà Nội, xao xác, ngoảnh lại, phấp phới,
160
- GV đọc từ khó
-GV đọc bài
-GV đọc bài lu ý từ khó
HĐ3 : Chấm ,chữa bài
GV chấm. nhanh 1 số bài NX trớc lớp
Rút kinh nghiệm
HĐ4 : Hớng dẫn HS làm bài tập
Em hãy viết tên các thành phố của nớc ta
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
HS làm việc cá nhân
Gọi HS nối tiếp trình bày
Giải thích bằng miệng cách viết hoa
3. Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học.
-Ghi nhớ qui tắc viết hoa tên ngời và tên địa
lí
HS viết bảng con (giấy nháp )
HS viết vào vở
HS soát lỗi
HS đổi chéo bài soát lỗi
Đọc ,nêu yêu cầu của đề bài
HS làm bài
Chữa bài và rút ra quy tắc viết
Toán
ôn tập
I)Mục tiêu:
- Củng cố cách tính vận tốc, quãng đờng, thời gian
- Rèn kĩ năng tính toán
II) Đồ dùng:
III) Các hoạt động dạy học:
Hớng dẫn HS làm một số bài tập:
Bài 1:Viết vào ô trống cho thích hợp:
S 14,7km 77km 144,75 km
t 3 giờ 30 phút 1,25 giờ
1
4
3
giờ
v 12,6 km/giờ 38,6km/giờ
Bài 2: Một ngời đi bộ đi8 dợc 14,8 kh trong 3 giờ 20 phút.Tính vận tốc của ngời đi bộ
với đơn vị đo là m/phút.
Bài 3 : Một ô ô và một xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai dầu của một quãng đờng
và đi ngợc chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau.Biết ô tô đi với vận
tốc 54 km/ giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/ giờ.Tính quãng đờng đó
Bài 4 : Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57
phút.Dọc đờng lái xe nghỉ ăn tra mất 1 giờ 22 phút.Biết rằng hai thành phố cách nhau
180 km, tính vận tốc của ô tô.
*) Củng cố dặn dò:
-Nhận xét đánh giá giờ học ,chuẩn bị bài sau
Thể dục
GV chuyên soạn giảng
Ngàylập: 21/ 3 /2007
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007
Lịch sử
Tiến vào dinh độc lập
I/ Mục tiêu
- Học xong bài này HS biết.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh, Chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nớc, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và
kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
161
- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc
ta, mở ra thời kì mới, Miền Nam đợc giải phóng, đất nớc đợc thống nhất.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Giáo dục HS lòng yêu nớc, lòng tự hào dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK
- Tranh ảnh, t liệu
. III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu những điểm cơ bản của hiệp định Pa- ri về Việt Nam ?
- Hiệp định Pa- ri về Việt Nam có ý nghĩa ntn ?
- HS trả lời. GV nhận xét cho điểm.
2/ GV giới thiệu bài.
- GV nêu nhiệm vụ tiết học.
3/ Tìm hiểu bài.
Hoat động 1:( làm việc cả lớp)
Sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng
Sài Gòn.
- GV tờng thuật sự kiện quân ta tiến đánh
Dinh Độc Lập.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể
hiện điều gì ?
? Dựa vào SGK, tờng thuật cảnh xe tăng quân
ta tiến vào Dinh Độc Lập ?
? Diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dơng
Văn Minh đầu hành ?
- GV chốt ý đúng.
Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ý nghĩa
lịch sử của chiến thắng ngày 30-4 1975.
- GV cho HS nhắc lại.
.
- HS đọc SGK , quan sát tranh trả lời câu
hỏi
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ Thời cơ đã chín muồi, cuộc kháng chiến
chống mĩ cứu nớc đã đến đỉnh cao.
+ Chiếc xxe tăng 843của đồng chí Bùi
Quang Thận đI đầu, tiếp theo là xe tăng
390 do Vũ Đăng Toàn chỉ huy
+ Dơng Văn Minh mới nhận chức Tổng
thống đợc hai ngày, đang ngồi ủ rũ với
khoảng 50 thành viên chính phủ
- HS đọc SGK và thảo luận.
+ Là một trong những chiến thắng hiển
hách nhất trong lịch sử dân tộc.
+ Đánh tan quân xâm lợc Mĩ và quân đội
Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam,
chấm dứt 21 năm chiến tranh.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc kết luận SGK.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò.
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa
của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
- HS kể về con ngời, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
- - GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Ngoại ngữ
GV chuyên soạn giảng
Toán
Luyện tập chung ( 145)
I. Mục tiêu
_ Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đờng, thời gian
_ Làm quen với bài toán chuyển động ngợc chiều trong cùng 1 thời gian
_ Giáo dục ý thức cẩn thận khi vận dụng thực tế
162
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: nêu cách tính vận tốc, quãng đờng, thời gian
2. Bài mới
Bài 1
_ GV hớng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển
động đồng thời trong bài toán
_ Chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều
nhau?
_ GV giải thích: Khi ôtô gặp xe máy thì cả ôtô
và xe máy đi hết quãng đờng 180km từ 2 chiều
ngợc nhau
_ GV cho HS làm tơng tự phần a)
_ Mỗi giờ ôtô đi đợc bao nhiêu km?
_ Sau mấy giờ 2 ôtô gặp nhau?
Bài 2
Bài 3
_ GV lu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đờng
theo m hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút
Bài 4
_ GV gọi HS đọc bài giải
_ GV nhận xét bài làm của HS
_ HS đọc bài tập 1a)
_ HS đọc đề bài, nêu yêu cầu
của bài toán
_ HS nêu cách làm, sau đó tự
làm bài vào vở
_ HS nêu nhận xét về đơn vị đo
quãng đờng trong bài toán
_ HS nêu yêu cầu và cách làm
bài toán
_ HS làm bài vào vở
3,Củng cố, dặn dò: Hệ thống ND bài
Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
ôn tập giữa học kì II ( tiết 2)
I- Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn tập TĐ và HTL
-Củng cố, khắc sâu kiến thức vềcấu tạo câu: làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ
trống để tạo thành câu ghép .
II .Đồ dùng học tập:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
Bảng phụ cho BT2
III . Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích,y/c tiết học.
2. Ôn tập :
HĐ1: Ôn TĐ và HTL
Gọi khoảng 1/5 HS trong lớp
(tiến hành nh tiết trớc )
HĐ2: Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác định
yêu cầu của bài ?
GV treo bảng phụ
HS làm việc cá nhân
Gọi HS trình bày nối tiếp
*Lu ý:
-Có nhiều đáp án, GV - hớng tới đáp án
hay nhất
Cả lớp lắng nghe, NX-cho điểm
+ viết tiếp 1 vế câu để tạo thành câu
ghép.
HS đọc thầm câu chuyện Chiếc đồng hồ
Làm VBTTV
VD:
Câu a).chúng điều khiển kim đồng hồ
chạy.
163
-Đáp án nào sai, cần giải thích rõ cho
HS
3. Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học.
-Chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
Câu b).chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
Câu c)mọi ngời vì mỗi ngời
Lớp NX, sửa sai
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nói về cách sinh sản của động vật một cách chung nhất; Nêu đợc vai trò của cơ
quan sinh sản, sự thụ tinh; Sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên đợc một số loài vật sinh con và một số loài vật đẻ trứng.
- Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình.
II Đồ dùng day- học .
- HS: Các hình minh hoạ trang 112, 113 SGK, su tầm tranh ảnh những động vật đẻ
trứng và những động vật đẻ con.
III. Hoạt động dạy- học .
1.Kiểm tra: + Chúng ta có thể trồng cây con từ những bộ phận nào của cây mẹ?
+ ở ngời cũng nh ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy
thế nào là sự thụ tinh?
- Nhận xét và dẫn vào bài.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Quan sát.
- Hớng dẫn HS hoạt động theo nhóm để
thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Cơ thể động vật đa số đợc chi làm mấy
giống? Đó là những giống gì?
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật đợc
sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống
nào?
+ Hiện tợng tinh trùng kết hợp với trứng
gọi là gì?
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh? Hợp tử phát
triển thành gì?
- Nhận xét.
* GV kết thúc hoạt động 1: Theo nội dung
bạn cần biết SGK, trang 112.
- Hoạt động cá nhân: Đọc
thông tin trong SGK, trang
112, trả lời các câu hỏi để
nêu đợc sự giống và khác
nhau giữa sinh sản động vật
và sinh sản thực vật.
- Đại diện HS trình bày từng
hình và nhóm bạn nhận xét,
bổ sung.
- Nêu nội dung bạn cần biết
SGK, trang 112.
Hoạt động 2: Quan sát.
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm. - Hoạt động theo nhóm đôi:
164
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm
nhanh và đúng.
* GV kết thúc hoạt động 2: Những loài
động vật khác nhau thì có sự sinh sản khác
nhau: Có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
Quan sát các hình tranng
112, trang ảnh su tầm và vốn
hiểu biết thực tế để chỉ cho
bạn mình biết loài vật nào đẻ
trứng và loài vật nào đẻ con.
- Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả. Nhóm bạn nhận xét
và bổ sung.
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi nói tên những con vật đẻ trứng và những con vật đẻ con.
- Hớng dẫn HS chơi trò chơi để hoàn thiện
nội dung bảng sau:
Tên các động vật
đẻ trứng
Tên các động vật
đẻ con
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm
nhanh và đúng.
* GV kết thúc hoạt động 3: Những loài
động vật khác nhau thì có sự sinh sản khác
nhau: Có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
- Hoạt động theo 2 đội chơi:
Quan sát các hình SGK,
trang 112, 113 và dựa vào
vốn hiểu biết thực tế để kể
tên đợc một số động vật đẻ
trứng và một số động vật đẻ
con.
- Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả dựa trên bảng nội
dung bên. Nhóm bạn nhận
xét và bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Động vật có mấy hình thức sinh sản?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài 56: Sự sinh sản của côn trùng.
Chính tả
ôn tập giữa học kì II ( tiết 3)
I- Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn tập TĐvà HTL
-Đọc-hiểu nội dung, ý nghĩa của bài Tình quê hơng;tìm đợc các câu ghép; từ ngữ đợc
lặp lại, đợc thay thế có tác dụng liên kết caau trong bài văn.
II .Đồ dùng học tập:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
-Bảng phụ cho BT2(câu c)
III . Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích,y/c tiết học.
2. Ôn tập :
HĐ1: Ôn tập TĐ và HTL
Gọi khoảng 1/5 HS trong lớp
(tiến hành nh tiết trớc )
HĐ2 :Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 2 :
Gọi HS đọc đề ,XĐ yêu cầu đề bài
Gọi HS đọc bài Tình quê hơng
Giải thích từ khó
Thảo luận nhóm
Cả lớp lắng nghe, NX-cho điểm
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
Thảo luận nhóm
165
Đại diện nhóm nêu kết quả
Câu a SGK?
Câu b SGK?
Câu c SGK?
GV treo bảng phụ
-Em hãy phân tích các bộ phận chính
của câu?
*Lu ý:
câu 3 là một câu ghép có 2 vế, bản thân
vế thứ 2 có cấu tạo nh một câu ghép.
Câu d ý 1 SGK?
Câu d ý 2 SGK?
GV tổng kết
3. Củng cố, dặn dò
-NX tiết học
-Đọc và chuẩn bị tiết 4
+Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thơng mãnh liệt, day dứt.
+Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó t/g với
quê hơng.
+cả 5 câu đều là câu ghép
VD:
Làng quê tôi đã khuất hẳn/nhng tôi vẫn
C V C
đăm đắm nhìn theo.
V
.
+ tôi, mảnh đấtlặp lại có t/d liên kết
câu.
+ mảnh đất cọc cằn , mảnh đất quê
hơng, mảnh đất ấythay thế cho một
số từ ngữ trong bài.
Tiếng Việt
ôn luyện từ và câu
I. Mục tiêu:
Ôn tập, củng cố về các kiểu câu đã học
Thực hành kỹ năng sử dụng tiếng Việt
Giáo dục h/s lòng ham học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:Từng câu dới đây thuộc kiểu câu gì?
a.ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
b.Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.
Bài 2: Từng câu dới đây thuộc kiểu câu gì?( câu ghép dùng từ nối hay không dùng từ
nối?)
a.Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể.
b.Lúa gạo quý vì ta phải đổ mồ hôi mới làm ra đợc.
Bài 3:Em đọc bài Tình quê hơng( TV5/tập II/101).Dựa vào nội dung bài văn, em hãy
viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo nên câu ghép:
a.Vì nơi đây là quê cha đất tổ của tôi
b.Tuy thời gian đã lùi xa .
c.Chẳng những tôi nhớ những món ăn ngon của quê nhà mà .
d.Nừu ta không có một tình yêu mãnh liệt đối vơí quê hơng thì
3,Củng cố, dặn dò:
Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét giờ học
Ngàylập: 22/ 3 /2007
Ngày giảng: Thứ t ngày 28 tháng 3 năm 2007
Kể chuyện
ôn tập giữa học kì II ( tiết 4)
I . Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn tập TĐ và HTL
166
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả học trong 9 tuần đầu HK II. Nêu đợc dàn ý của
1 trong những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích; giải thích đ-
ợc lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó.
II .Đồ dùng học tập:
Bảng phụ BT1,2
Dàn ý 1 trong 3 bài văn miêu tả
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
III- Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích,y/c tiết học.
2. Ôn tập :
HĐ1: Ôn TĐ và HTL
Gọi khoảng 1/5 HS trong lớp
(tiến hành nh tiết trớc )
HĐ2:Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, xác
định yêu cầu của bài 2 ?
- Tổ chức hoạt động nhóm
(có thể tìm nhanh ở phần mục lục)
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả hoàn
thành bảng thống kê.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 3 ,xác định
yêu cầu của bài ?
HS làm việc cá nhân
Gọi HS trình bày nối tiếp
GV treo bảng phụ về 1 dàn ý
-Em thích chi tiết hoặc câu văn nào?
vì sao?
GV tổng kết
3. Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học
-Đọc và chuẩn bị tiết 5(viết đoạn văn
ngắn tả cụ già)
Cả lớp lắng nghe, NX-cho điểm
+có 3 bài TĐ là văn miêu tả trong 9 tuần
đầu của HK II
-Phong cảnh Đền Hùng.
-Hội thổi cơm thi ở Đông Vân.
-Tranh làng Hồ.
VD:
(SGV tr 174)
Lớp NX, sửa sai
VD:
Toán
ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3,
5, 9
_ Rèn kĩ năng giải bài tập
_ Giáo dục ý thức vận dụng linh hoạt
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: GV tổ chức, hớng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa các bài tập
2. Bài mới
Bài 1
_ Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của
chữ số 5 trong mỗi số đó
Bài 2
_ GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 3
Bài 4
HS tự nêu đặc điểm của các số tự nhiên,
các số lẻ, các số chẵn liên tiếp
_ So sánh các số tự nhiên trong trờng hợp
chúng có cùng số chữ số hoặc không cùng
số chữ số
_ HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9
167
_ Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 5
3. Củng cố:
_ Nêu kiến thức cần sử dụng trong tiết học
_ Cho ví dụ minh hoạ
_ Trò chơi: nghĩ nhanh, đúng
_ Đặc điểm của số vừa chia hết cho 2, vừa
chia hết cho 5
Tập đọc
ôn tập giữa học kì II ( tiết 5)
I- Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nớc chè.
-Viết đợc 1 đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu)tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.
II .Đồ dùng học tập:
Một số tranh, ảnh về các cụ già.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích,y/c tiết học.
2. Ôn tập :
HĐ1: Nghe viết chính tả
Bài 1
*Giới thiệu đoạn viết Bà cụ bán hàng n-
ớc chè.
-GV đọc toàn bài
- Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
-Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
-GV đọc từ khó
-GV đọc bài
-GV đọc bài lu ý từ khó
HĐ2 : Chấm ,chữa bài
GV chấm nhanh 1 số bài trớc lớp
-Rút kinh nghiệm
HĐ3: Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số2, xác định
yêu cầu của bài ?
*Gợi ý: em có thể tả một vài đặc điểm
tiêu biểu của nhân vật
-Em sẽ tả ai ?
HS làm việc cá nhân
Gọi HS nối tiếp trình bày bài của mình
3. Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học.
-Về nhà tiếp tục hoàn thành BT2.Ôn
HTL
HS đọc thầm theo
+Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán
hàng nớc chè dới gốc cây bàng
HS đọc thầm laị bài CT
VD: gáo dừa, trăm tuổi, tuổi giời,tuồng
chèo,
HS viết bảng con (giấy nháp )
HS viết vào vở
HS soát lỗi
HS đổi chéo bài soát lỗi
+tả một cụ già.
VD: -Ông nội em
-Bà cụ hàng xóm của em.
.
HS làm VBTTV
Lớp NX, sửa sai
Bình bài hay nhất
Địa lí
Châu mĩ ( tiếp)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
168
- Nêu đợc phần lớn ngời dân châu Mĩ là ngời nhập c, kể đợc các thành phần dân c
châu Mĩ.
- Trình bày đợc một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm
nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định đợc trên bản đồ vị trí của Hoa Kì.
II Đồ dùng day- học .
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy- học .
1.Kiểm tra: + Kể tên những điều em biết về vùng rừng A-ma-dôn?
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 123.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 123.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Dân c châu Mĩ.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân:
+ Nêu số ân châu Mĩ?
+ So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác?
+ Câu hỏi SGK, trang 124.
+ Vì sao dân c châu Mĩ lại có nhiều thành phần,
nhiều màu da nh vậy?
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên Bản đồ thế giới.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Năm
2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu ngời đứng thứ ba về
số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân
c châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là ngời
nhập c từ các châu lục khác đến.
- Làm việc cá nhân:
Mở SGK trang 103,
đọc bảng số liệu về
diện tích và dân số
các châu lục để trả
lời các câu hỏi.
- Đại diện trả lời câu
hỏi, lớp nhận xét và
bổ sung.
Hoạt động 2: Kinh tế châu Mĩ.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm 6:
- Các tiêu chí so sánh là:
+ Tình hình chung của nền kinh tế.
+ Ngành nông nghiệp.
+ Ngành công nghiệp.
- Nhận xét và yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh để
trình bày khái quát về kinh tế châu Mĩ.
* Nhận xét và chốt: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát
triển, các ngành công nghiệp, nông nghiệp hiện đại; còn
Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ
yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng
sản.
- Làm việc theo
nhóm 6: Hoàn
thành bảng so sánh
về kinh tế của Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và
Nam Mĩ.
- Đại diện trình bày
và nhóm bạn nhận
xét và bổ sung nếu
có.
Hoạt động 3: Hoa Kì.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm, để lập bảng sơ đồ
các đặc điểm địa lí sau:
+ Các yếu tố địa lí tự nhiên: Vị trí địa lí; Diện tích;
Khí hậu.
+ Kinh tế-xã hội: Thủ đô; Dân số; Kinh tế.
* Kết thúc hoạt động 3: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ,
là một trong những nớc có nề kinh tế phát triển nhất thế
giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công
nghệ cao và còn là một trong những nớc xuất khẩu nông
sản nổi tiếng trên thế giới nh lúa mì, thịt, rau
- Hoạt động nhóm
để hoàn thành sơ
đồ các đặc điểm
địa lí Hoa Kì.
- Đại diện HS trình
bày.
169
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 27: Châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
Tập làm văn
ôn tập giữa học kì II ( tiết 6)
I . Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn TĐvà HTL
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống để liên kết các câu trong những VD đã cho
II .Đồ dùng học tập:
Bảng phụ BT2
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
III- Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, y/c tiết học.
2.Dạy bài mới
HĐ1: Ôn TĐ và HTL
Gọi khoảng 1/5 HS trong lớp
(tiến hành nh tiết trớc )
HĐ2:Hớng dẫn HS luyện tập
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số2, xác
định yêu cầu của bài ?
GVgiúp HS hiểu rõ nghĩa một số từ
trong bài(nếu HS y/c)
HS làm cá nhân
Gọi HS trình bày nối tiếp nhau
(GVcó thể hỏi chức năng của từng từ )
GV NX nhanh về nội dung, nghệ thuật
của đoạn văn trên.
3. Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học,khen HS có nhiều ý kiến
hay trong tiết học
-Chuẩn bị giấy KT
Cả lớp lắng nghe, NX-cho điểm
Lớp đọc thầm theo
+tìm từ liên kết các câu
Cả lớp đọc thầm lần 2
HS làm VBTTV
Đáp án:
Thứ tự từ cần điền: nhng, chúng, nắng,
chị, nắng, chị, chị.
VD
Nhng nối câu 2và 3
nắngđợc lặp lại
Còn lại các từ khác là từ thay thế.
Lớp NX, sửa sai
Toán
170
ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu
-Củng cố về cách đọc, viết và so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết
- Rèn kĩ năng tính toán
- Giáo dục hs lòng ham học
II) Đồ dùng dạy học: VBT, bảng phụ
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hớng dẫn HS làm một số bài tập trong VBT:
Bài 1: GV treo bảng phụ, gọi h/s đọc đề
GV hớng dẫn làm
GV củng cố cách đọc, viết số tự nhiên
Bài 2:Gọi h/s đọc đề
HD h/s cách tìm dãy số
Yêu cầu h/s làm bài
Bài 3: Yêu cầu h/s so sánh và sắp thứ tự
các số
HS trình bày miệng kết quả
Bài 4: HD h/s tìm số dể viét vào ô trống
sao cho số đó chia hết cho 2,3,5,9
Bài 5: Yêu cầu h/s tìm số lớn nhất , số bé
nhất có 4 chữ số
HS đọc đề và xác định yêu cầu
HS làm bài và chữa bài
HS đọc đề và nêu cách tìm dãy số
-Dãy số liên tiếp
- Dãy số lẻ liên tiếp
- Dãy số chẵn liên tiếp
HS so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự t
bé đến lớn và ngợc lại
HS tìm số điền vào ô trống theo dấu hiệu
chia hết
HS từm và nêu số lớn nhất, bé nhất có 4
chữ số và sắp xếp các số
*Củng cố, dặn dò: Củng cố ND ôn tập
Nhận xét giờ học
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
trò chơi học tập
I. Mục tiêu
HS nắm đợc nội một số kiến thức khoa học thông qua trò chơi
Giáo dục h/s lòng ham học
II.Nội dung:
GV tổ chức cho HS thi làm nhanh bài tập theo 4 nhómvới nội dung nh sau:
Bài 1: Viết tên một số hoa để hoàn thành bảng sau:
Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
Bài 2: Hoàn thành bảng sau:
Cây Dùng phần nào của cây để trồng Chồi mọc ra từ vị trí nào
Mía
Tre
Gừng
Khoai tây
Hành
Tỏi
Bỏng
Xơng rồng
Bài 3: Kể tên 6 động vật đẻ con, 6 động vật đẻ trứng.
Bài 4:Hãy mô tả sự phát triển của hạt mà em đa thực hành ở nhà.
Đại diện các nhóm trình bày. nhóm nào nhanh và chính xác thì nhóm đó thắng
*Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại ND
Nhận xét giờ học.
171
Ngàylập: 25 /3 /2007
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu ( tiết 1)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp đợc xe cần cẩu đúng quy trình và đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II Đồ dùng day- học .
- HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- GV: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
III. Hoạt động dạy- học .
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bớc của lắp xe chở hàng?
- GV nhận xét và dẫn vào bài.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Hớng dẫn hoạt động cả lớp, quan sát kĩ
và trả lời câu hỏi:
+ Để lắp đợc xe cần cẩu theo em cần mấy
bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- Chốt 5 bộ phận để lắp đợc chiếc xe cần
cẩu.
* Kết thúc hoạt động 1.
- Hoạt động cả lớp: Quan sát xe
cần cẩu đã lắp sẵn và nhận xét theo
hớng dẫn của GV.
- Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Hớng dẫn chọn các chi tiết.
- Giúp HS chọn đúng và chọn đủ theo
bảng chi tiết SGK, trang 76.
* Nhận xét.
b. Lắp từng bộ phận.
+ Để lắp đợc từng bộ phận ta cần lắp đợc
mấy phần? Đó là những phần nào?
- Lắp mẫu từng phần và thao tác nối.
- Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bớc
lắp.
c. Lắp ráp xe cần cẩu (Hình 1, SGK).
- Thao tác mẫu và thao tác chậm khi lắp
vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây
tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để
quay tời đợc dễ dàng.
- Kiểm tra sự chuyển động của cần cẩu.
d. Hớng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
- Hoạt động cả lớp: Chọn chi tiét
để lắp xe chở hàng.
- Phân loại và để riêng các chi tiết
cho việc lắp ghép đợc thuận tiện.
- Trả lời câu hỏi.
- Quan sát và 1 HS làm mẫu, lớp
nhận xét.
- Nghe, quan sát hình và nêu các
bớc lắp theo SGK.
- Quan sát và nắm đợc các bớc lắp
- 1 HS thao tác mẫu. Lớp nhận xét
và giúp bạn sửa sai ngay nếu có.
172
- Hớng dẫn theo các bớc:
+ Tháo từng bộ phận.
+ Tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngợc
lại với trình tự lắp ráp.
+ Xếp gọn vào hộp.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Quan sát và nhớ các bớc tháo rời
chi tiết.
- HS làm mẫu, lớp nhận xét và
giúp bạn sửa sai nếu có.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang
79.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho bài sau.
Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nói về cách sinh sản của côn trùng một cách chung nhất.
- Xác định đợc vòng đời của một số loại côn trùng thờng gặp nh bớm, gián, ruồi.
- Vận dụng hiểu biết về vòng đời của một số côn trùng gây hại để có biện pháp
tiêu diệt chúng, tránh gây hại cho cây cối, hoa màu và sức khoẻ con ngời.
II Đồ dùng day- học .
- HS: Các hình minh hoạ trang 114, 115 SGK.
III. Hoạt động dạy- học .
1.Kiểm tra. + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh ở động vật?
+ ở động vật thông thờng có những kiểu sinh sản nào?
- Nhận xét và sử dụng câu hỏi: Hãy kể tên về một số loài côn trùng mà em biết? Em
biết gì về sự sinh sản của chúng? để dẫn vào bài.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Hớng dẫn HS hoạt động theo nhóm để thảo luận,
trả lời các câu hỏi:
+ Bớm thờng đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dới của
lá cải?
+ ở giai đoạn nào của quá trình sinh sản, bớm cải
gây nhiều thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hai do
côn trùng gây ra?
- Nhận xét.
- Giới thiệu HS một vài biện pháp diệt trừ sâu bệnh.
* GV kết thúc hoạt động 1: Theo nội dung bạn cần
biết SGK, trang 114.
- Hoạt động theo
nhóm: Quan sát các
hình 1, 2, 3, 4, 5 trang
114 để mô tả quá trình
sinh sản của bớm cải và
chỉ ra đâu là trứng, sâu
nhộng và bớm.
- Đại diện HS trình bày
từng hình và nhóm bạn
nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
- Nêu nội dung bạn cần
biết SGK, trang 114.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
173
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả theo bảng
nội dung sau:
Ruồi Rán
So sánh chu trình
sinh sản;
Giống nhau.
Khác nhau.
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
- Nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm nhanh và
đúng.
- Hỏi thêm HS khá, giỏi: Nh vậy thờng thì côn trùng
đẻ gì?
* GV kết thúc hoạt động 2: Vẽ lại sơ đồ vòng đời
của ruồi và rán.
- Hoạt động theo nhóm
đôi: Quan sát các hình
trang 115 và vốn hiểu
biết thực tế để so sánh
chu trình sinh sản của
loài rán và loài ruồi
- Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả. Nhóm
bạn nhận xét và bổ
sung.
- Trả lời câu hỏi.
3. Củng cố, dặn dò.
- Em hãy nêu lại chu trình sinh sản của loài bớm cải? Giai đoạn nào của bớm cải gây
hại nhất.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài 57: Sự sinh sản của ếch.
Toán
ôn tập về phân số ( 148)
I.Mục tiêu
_ Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số
_ Rèn kĩ năng giải toán về rút gọn, quy đồng, so sánh các phân số
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: GV tổ chức, hớng dẫn cho HS làm bài rồi chữa các bài tập
2. Bài mới
Bài 1: Yêu cầu h/s tự làm và chữa bài
Nhận xét, bổ sung
Bài 2
_ Lu ý HS, khi rút gọn phân số phải
nhận đợc phân số tối giản, do đó nên
tìm xem tử số và mẫu số cùng chia
hết cho số lớn nhất nào
Bài 3
_ GV nên giúp HS tìm mẫu số chung
bé nhất
Bài 4
_ Khi chữa bài nên cho HS nêu cách
HS tự làm rồi chữa bài
_ HS đọc các phân số mới viết đợc
_ HS tự làm bài rồi chữa bài
_ HS tự làm bài rồi chữa bài
174
so sánh 2 phân số có cùng mẫu số
hoặc không cùng mẫu số; hai phân số
có tử số bằng nhau
Bài 5 _ HS tự làm bài rồi chữa bài
_ Nêu các cách khác nhau để tìm phân
số thích hợp
3.Củng cố dặn dò:
_ Nêu các dạng toán cần sử dụng trong tiết học
_ Phân tích cụ thể
Mĩ thuật
GV chuyên soạn giảng
Luyện từ và câu
ôn tập giữa học kì II ( tiết 7)
I . Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng đọc thầm và đọc hiểu và ôn luyện từ và câu qua bài đọc luyện tập
Giáo dục h/s lòng ham học
II.Nội dung:
GV yêu cầu h/s đọc thầm bài luyện tập / 103
Gv giải thích một số từ ngữ khó trong bài cho h/s hiểu
Yêu cầu h/s dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi
HS làm và trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng
Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại nội dung ôn tập
Nhận xét giờ học
Tiếng Việt
Ôn tập luyện từ và câu
I)Mục tiêu:
- Củng cố về từ đồng nghĩa
-Làm đúng bài tập
- Giáo dục h/s lòng ham học
II.Đồ dùng:
III) Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: Lồng vào giờ học
2.Bài mới: a.Giới thiệu
b.Nội dung
GV hớng dẫn HS làm một số bài tập:
Bài 1:Chon từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: bé bỏng, nhỏ con, bé
con, nhỏ nhắn.
a.Còn gì nữa mà nũng nịu.
b. lại đây chú bảo.
c.Thân hình .
d.Ngời nhng rất khoẻ.
Bài 2:Những từ: đeo, cõng, vác, ôm có thể thay thế từ địu trong dòng thứ hai dợc
không?Vì sao?
Nhớ ngời mẹ nắng cháy lng
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.
Bài 3: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dới đây và chỉ ra nghĩa
chung của từng nhóm:
a.cắt, thái,.
b.to, lớn,
175
c.chăm, chăm chỉ,
3.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại ND ôn tập
Gv nhận xét chung
Thể dục
GV chuyên soạn giảng
Ngàylập: 26/ 3 /2007
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007
Âm nhạc
ôn tập 2 bài hát: màu xanh quê hơng, em vẫn nhớ trờngxa
kể chuyện âm nhạc
I. Mục tiêu :
- HS hát bài Màu xanh quê hơng, Em vẫn nhớ trờng xa kết hợp gõ đệm và vận động
theo nhạc.
- Trình bày 2 bài hát theo nhóm, cá nhân.
- HS nghe câu chuyện Khúc nhạc dới trăng, tập kể sơ lợc nội dung câu chuyện. HS làm
quen với bản Sô-nát ánh trăng của Bét-tô-ven.
II. Đồ dùng dạy học :
- Nhạc cụ quen dùng
- Vẽ 4 bức tranh minh hoạ cho câu chuyện Khúc nhạc dới trăng
- Tập một số đoạn trích để có thể giới thiệu về tác phẩm của Bét-tô-ven.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
1 HS hát bài Em vẫn nhớ trờng xa.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Ôn bài:
HĐ1: Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hơng
- HS hát bài Màu xanh quê hơng kết hợp gõ đệm
và vận động theo nhạc (lời 1 gõ đệm theo phách,
lời 2 gõ đệm với hai âm sắc).
- HS hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm:
+ Nhóm 1: Xanh xanh hàng cây
+ Nhóm 2: Đang lớn dần nơi đây
+ Nhóm 1: Lung linh mặt trời lên
+ Nhóm 2: Cho cánh đồng tơi thêm.
+ Đồng ca: Rung rinh tới trờng.
HS thực hiện
HS trình bày
HĐ2: Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trờng xa
- HS hát bài Em vẫn nhớ trờng xa kết hợp gõ đệm:
đoạn 1 gõ đệm theo phách, đoạn 2 gõ đệm với hai
âm sắc. Thể hiện sắc thái vui tơi, tha thiết của bài
hát.
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
HS thực hiện
HS thực hiện
HĐ3: Kể chuyện âm nhạc: Khúc nhạc dới trăng.
- GV kể chuyện theo tranh minh hoạ.
- HS tập kể chuyện
HS theo dõi
HS nghe câu chuyện
3. Củng cố dặn dò: 4 phút
+ Bét-tô-ven sáng tác nên bản nhạc nổi tiếng bởi
vì ông có tấm lòng nhân ái, biết đồng cảm nhận,
biết rung động trớc vẻ đẹp thiên nhiên.
+ Về nhà học tập nhạc và tìm nghe những sáng
tác của Bét-tô-ven.
HS ghi nhớ
176
Toán
ôn tập phân số ( tiếp)
I. Mục tiêu
_ Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong
quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau
_ Giáo dục ý thức vận dụng linh hoạt sáng tạo
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: nêu cách so sánh phân số
2. Bài mới
Bài 1
Bài 2
_ Tơng tự nh bài 1. Câu trả lời đúng là
khoanh vào B
Bài 3
_ Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
_ Khi HS chữa bài GV có thể cho HS
nêu (miệng) hoặc viết ở trên bảng
_ Nên cho HS giải thích, chẳng hạn
phân số
5
3
bằng phân số
25
15
vì:
5
3
=
55
53
x
x
=
25
15
hoặc vì:
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
Bài 4
_ GV cho HS tự làm rồi chữa bài
_ Phần c) có 2 cách làm
Bài 5
_ Kết quả là
HS tự làm bài rồi chữa bài
_ Câu trả lời đúng là khoanh vào D
Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh
2 phân số
_ Cách 2: So sánh từng phân số với đơn
vị rồi so sánh 2 phân số đó
_ HS làm cả lớp
_ Trao đổi chéo
11
6
;
3
2
;
33
23
8
9
;
9
8
;
11
8
(vì
8
9
>
9
8
;
9
8
>
11
8
)
3. Củng cố:
Nêu cách so sánh phân số
Nhận xét chung
Ngoại ngữ
GV chuyên soạn giảng
Tập làm văn
ôn tập giữa học kì II (tiết 8)
I . Mục tiêu:
HS viết đợc 1 bài văn tả ngời có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan sát
riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II .Đồ dùng học tập:
III- Hoạt động dạy và học:
HĐ1: Giới thiệu bài :
177
GV nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ2:Hớng dẫn HS làm bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài SGK
GV giải đáp thắc mắc của HS ( nếu có)
Yêu cầu h/s nhắc lại cấu tạo của bài văn tả
ngời
HĐ3: HS làm bài
Gv nhắc nhở h/s cách trình bày
3. Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học.
- HS về chuẩn bị bài sau
Lớp đọc thầm theo
Cả lớp đọc thầm lần 2
HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả ngời
HS viết bài vào vở
Tiếng Việt
ôn tập
I. Mục tiêu
Ôn tập, củng cố về đai từ
Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu
Giáo dục HS ý thức chăm học.
II.Nội dung:
Gv hớng dẫn h/s làm một số bài tập.
Bài 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trongtừng câu dới đây:
a.Tôi đang học bài thì Nam đến.
b.Ngời đợc nhà trờng biểu dơng là tôi.
c.Cả nhà rất yêu quý tôi.
d.Anh chị tôi đều học giỏi.
e.Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Bài 2: Tìm những đại từ đợc dùng trong những câu ca dao, câu thơ sau:
a. Mình về mình có nhớ chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cời.
b. Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
c. Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trớc mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nớc nghĩa tình bấy nhiêu.
Bài 3: Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào?
Trong giờ ra chơi Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn đợc mấy diểm môn Tiếng Anh?
- Tớ đợc 10, còn cậu đợc mấy diểm? Bắc nói.
- Tớ cũng thế.
Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cây cối
GV nhận xét giờ học
Toán
ôn tập
I)Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc, viết, rút gọn, quy đồng, so sánh các phân số
- Rèn kĩ năng tính toán
II) Đồ dùng: VBT
III) Các hoạt động dạy học:
Hớng dẫn HS làm một số bài tập trong VBT
Bài 1,2: Yêu cầu h/s tự làm và chữa HS tự làm rồi chữa bài
178
bài
Nhận xét, bổ sung
Bài 3
_ Lu ý HS, khi rút gọn phân số phải
nhận đợc phân số tối giản, do đó nên
tìm xem tử số và mẫu số cùng chia
hết cho số lớn nhất nào
Bài 4
_ GV nên giúp HS tìm mẫu số chung
bé nhất
Bài 5
_ Khi chữa bài nên cho HS nêu cách
so sánh 2 phân số có cùng mẫu số
hoặc không cùng mẫu số; hai phân số
có tử số bằng nhau
Bài 6: GV giới thiệu tia số và hớng
dẫn h/s viết phân số thích hợp
_ HS đọc các phân số mới viết đợc
_ HS tự làm bài rồi chữa bài
_ HS tự làm bài rồi chữa bài
Hs nêu cách quy đồng các phân số
_ HS tự làm bài rồi chữa bài
_ Nêu các cách khác nhau để tìm phân
số thích hợp
*) Củng cố dặn dò:
-Nhận xét đánh giá giờ học ,chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt
Kiểm điểm nề nếp, hoạt động trong tuần 28
I. Mục tiêu:
- HS thấy đợc những u, khuyết điểm của lớp trong tuần.
- Đề ra phơng hớng trong tuần tới.
- Có ý thức học tập tốt.
II. Nội dung:
1- Kiểm điểm nề nếp, họat động tuần 28:
- Lớp trởng tổ chức cho lớp thảo luận theo tổ về u khuyết điểm các hoạt động
của lớp trong tuần.
- Tổ trởng báo cáo kết quả của tổ.
- Lớp trởng lên nhận xét về hoạt động trong tuần của lớp.
- ý kiến của các thành viên trong lớp.
- GV nhận xét chung u, khuyết điểm.
2- Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp ra vào lớp.
- Truy bài nghiêm túc, thể dục đều, vệ sinh sạch sẽ,.
- Chú trọng giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
3- Văn nghệ:
- Lớp tổ chức văn nghệ.
179