GIÁO ÁN HÓA 9 HỌC KÌ I 2 CỘT
tày soạn : 17/8/2013
Ngày giảng: ……………
Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS ôn lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình
lớp 9
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêuThích say mờ mụn học
B. Chuẩn bị
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8, bảng phụ
- HS: Các kiến thức đó học ở chương trình lớp 8
C. Tiến trình trên lớp.
1. Ổn định tổ
chức:
2. Kiểm ra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ
GV yêu cầu HS Hoạt động nhóm trả lời
các câu hỏi sau
1 Đơn chất là gì?
- Hợp chất là gì?
- Nguyên tử là gì?
- Phõn tử là gì?
2. - Nêu quy tắc hoá trị?
3. Oxit, axit, bazơ, muối là gì?
I. Kiến thức cần nhớ
1. Khái niệm về đơn chất, hợp chất nguyên tử, phân
tử
- Đơn chất là chất tạo nên từ 1 ngtố hoá học
-Hợp chất là chất tạo nên từ 2 ng tố h
2
trở lên
- Ngtử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
- Ptử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số ngtử lk với
nhau và thể hiện đầy đủ t/c của chất
2. Quy tắc hóa trị
Trong cụng thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị
của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố kia.
3. Khái niệm về oxit, axit,bazơ, muối
- Oxit là hợp chất gồm 2 ngtố, trong đó có 1 ngtố là
oxi
- Ptử axit gồm có 1 hay nhiều ngtử hiđro liên kết với
gốc axit, các ngtử hiđro này có thể thay thế bằng các
ngtử kim loại.
- Ptử bazơ gồm có một ngtử kim loại liên kết với 1
hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
4. Dung dịch là gì?
5. Một số cụng thức
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số CT đó
học.
Hoạt động2: Bài tập
Bài 1: Gọi tên và phân loại các chất
sau: Na
2
O, Ba(OH)
2
,SO
2
, HNO
3
,
CaCO
3
, H
2
SO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, KOH
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS
khác theo dõi nhận xét bổ sung
Bài 2: Hoàn thành các phương trình
phản ứng sau:
- Ptử muối gồm có 1 hay nhiều ngtử kim loại liên kết
với 1 hay nhiều gốc axit.
4. Dung dịch
DD là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan
5. Một số CT:
a. CT tính số mol.
M
m
n =
4,22
V
n
=
;
ddM
VCn
×=
;
M
mC
n
dd
×
×
=
%100
%
b. CT tính nồng độ C%
dd
ct
m
m
C
%100
%
×
=
=>
ct
m
=
%100
%.
dd
mC
=>
%
%100.
C
m
m
ct
dd
=
c. CT tính nồng độ mol :
dd
ct
M
V
n
C
=
: >
n
VC
M
.
=
=>
M
C
n
V
=
;
d.CT tính khối lượng :
Mnm
×=
;
e. CT tính khối lượng dung dịch
dmctdd
mmm +=
;
%
%100
C
m
m
ct
dd
×
=
;
( )
DmlVm
dddd
×=
f. CT tính thể tích dung dịch:
M
dd
C
n
V
=
;
( )
D
m
mlV
dd
dd
=
g. Tỷ khối của chất khí :
==
B
A
B
A
M
M
d
m
m
d
h. Hiệu suất phản ứng:
( )
%100
\
)\(
%
×=
ltlt
tttttt
Vnmlt
Vnm
H
II. Bài tập
Bài1: Oxit: Na
2
O SO
2
- Axit: HNO
3
, H
2
SO
4
- Muối: CaCO
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
- Bazơ: KOH , Ba(OH)
2
Bài 2:
a.4P + 5O
2
→
2P
2
O
5
b. Zn + 2HCl
→
ZnCl
2
+ H
2
a. P + O
2
→
?
b. Zn + ?
→
? + H
2
c. Na + ?
→
? + H
2
d. P
2
O
5
+ ?
→
H
3
PO
4
e. CuO + ?
→
Cu + ?
Bài 3: Hoà tan 2,8g sắt cần dùng HCl
2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần
dùng?
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)?
GV: Đề bài cho biết gì? yêu cầu tính
gì?
c. 2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2
d. P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
e. CuO + H
2
→
Cu + H
2
O
Bài 3:
a. n
Fe
=
56
8,2
= 0,05 (mol)
PTHH: Fe
(r)
+ 2HCl
(dd)
→
FeCl
2 (dd)
+ H
2(k)
1mol 2mol 1mol
0,05mol 0,1mol 0,05mol
V
HCl
=
2
1,0
= 0,05 (l)
b. V
2
H
= 0,05. 22,4 = 1,12 lí.t
4. Luyện tập - Củng cố- luyên tập: Nêu CT tính nồng độ mol? nồng độ %?
5. Dặn dò: - Hs : Đọc lại bài Oxít sgk hóa 8.
- Nghiên cứu thông tin bài “ Tính chất hóa học của Oxít , phân loại Oxít”
Tuần 1
Ngày soạn : 17/8/2013
Ngày giảng: ……………
Chương 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2-Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung
tính.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ.
Xây dựng cho học sinh ý thức ham học và muốn tìm hiểu những kiến thức hóa học
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. - Hóa chất : CuO, CaO, H
2
O, CaCO
3
, P
đỏ
, dd HCl, dd Ca(OH)
2
.
- Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, nút cao su, đèn cồn, cốc thủy tinh.
2. Học sinh. Đọc trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức về Oxít trong chương trình lớp 8.
C. Tiến trình trên lớp.
1. Ổn định tổ chức:
………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ. Em hãy cho biết ôxít là gì? có mấy loại oxit, cách gọi tên.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã được tìm hiểu sơ lược về ôxít và phân loại ôxít. Vậy
oxít có những tính chất gì và phân chia cụ thể như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời được câu hỏi đó.
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung.
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hóa học của
ôxít bazơ.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm tác
dụng của nước với CaO
- cho vào cốc TT một mẩu CaO và nhỏ từ từ
lên cục vôi một ít nước cất
Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm
GV: Nêu câu hỏi.
- Qua thí nghiệm em rút ra được kết luận gì
về khả năng phản ứng của CaO với nước ?
Hs: Trả lời câu hỏi
GV: Nêu một và ví dụ khác.
Hs: Kết luận.
GV: Chuyển ý.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Hs: - Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO sau
đó thêm vào 2 ml dd HCl
- Quan sát và nêu các hiện tượng sảy ra
GV: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
(?) Hoàn thành các PTHH sau ?
Fe
2
O
3
+ HCl - -
→
FeCl
3
+ ?
Al
2
O
3
+ H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ ?
Hs: Hoàn thành các PTHH
(?) Em hãy kết luận về khả năng phản ứng của
ôxít bazơ với axít ?
GV:thuyết trình về nội dung tính chất.
(?)Em hãy hoàn thành các PTHH sau.
BaO + CO
2
- -
→
Na
2
O + CO
2
→
Hs: Rút ra kết luận
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của
ôxít axít.
GV: làm thí nghiệm
- Đốt P
đỏ
sau đó cho sản phẩm tan vào nước và
thử dd tạo thành bằng quỳ tím.
I.Tính chất hóa học của ôxít.
1. Ôxít bazơ có những tính chất hóa học
nào ?
a.Tác dụng với nước.
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
BaO + H
2
O
→
Ba(OH)
2
Một số ôxít bazơ tác dụng với nước tạo
thành dd bazơ ( Kiềm)
b. Tác dụng với axít .
CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
Ôxít bazơ tác dụng với axít tạo thành muối
và nước.
c. Tác dụng với ôxít axít.
CaO + CO
2
→
CaCO
3
Một số ôxít bazơ tác dụng với ôxít axít tạo
thành muối.
2. Oxít có những tính chất hoá học nào?
(?) cho biết các hiện tượng sảy ra và giải thích
rút ra kết luận ?
Hs:Thảo luận trả lời, nêu được P
2
O
5
tan trong
nước tạo ra dd có tính axít.
GV:Nêu thêm một số thí dụ.
Hs: Rút ra kết luận.
GV: Biểu diễn thí nghiệm xục khí CO
2
vào dd
nước vôi trong.
Hs: Quan sát và rút ra nhận xét về các hiện
tượng trong thí nghiệm.
(?) Nêu và giải thích các hiện tượng sảy ra
trong thí nghiệm?
Hs: kết luận
GV: Mở rộng có thể tạo thành muối trung hoà
hoặc muối axít.
Hoàn thành các PTHH sau:
CO
2
+ BaO - - -
→
CO
2
+ Na
2
O - - -
→
Tổng kết lại toàn bộ các kiến thức về tính chất
hoá học của ôxít vừa đề cập trong bài.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về việc phân loại oxít
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
trong sách giáo khoa.
(?) Ôxít được phân loại như thế nào? Dựa trên
cơ sở nào?
Hs: Trả lời
GV: Nhận xét và chốt kiến thức.
a. Tác dụng với nước.
P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
Nhiều ôxít axít tác dụng với nước tạo thành
dd axít.
b. Tác dụng với bazơ.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
+ H
2
O
ôxít axít tác dụng với dd bazơ tao thành
muối và nước.
c. Tác dụng với ôxít bazơ
II. Khái quát về sự phân loại ôxít.
Dựa vào tính chất hoá học ôxít được chia
làm bốn loại:
- Ôxít bazơ
- Ôxít axít
- Ôxít trung tính
- Ôxít lưỡng tính
4. Luyện tập - Củng cố- luyên tập.
Cho các chất sau , chất nào tác dụng được với nhau: CaO; SO
3
; H
2
O; HCl; NaOH.
Cặp chất tác dụng được với nhau là:
CaO
(r)
+ SO
3(k)
→
CaSO
3(r)
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
→
Ca(OH)
2(dd)
CaO
(r)
+ 2HCl
(dd)
→
CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
SO3
(k)
+ H
2
O
(l)
→
H
2
SO
4(dd)
SO3
(k)
+ 2NaOH
(dd)
→
Na
2
SO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
HCl
(dd)
+ NaOH
(dd)
→
NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
5. Hướng dẫn về nhà.
Học sinh làm các bài tập: 1, 2, 5 sgk/6
Đọc trước bài “Một số ôxít quan trọng”
Hướng dẫn HS làm 1,2,3 -SGK - T 6
Tuần 2
Ngày soạn : 25/8/2013
Ngày giảng: ……………
Tiết 3 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
- Hs hiểu đc những tính chất hoá học của canxi oxit (CaO).
- Biết đc các ứng dụng của canxi oxit.
- Biết đc các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập
hoá hoc.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập
hoá hoc.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường
B. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị cho 4 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm:
+ CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
+4 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc tt, ống hút.
- HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp:
……………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, viết các PTPƯ minh hoạ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất của canxioxit
GV khẳng định: CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có
các t/c hoá học của oxit bazơ (ghi ở góc bảng phải)
GV yêu cầu HS quan sát một mẩu CaO, và nêu các
t/c vật lí cơ bản
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để
chứng minh các t/c của CaO
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và ống
nghiệm 2.
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 (dùng đũa tt trộn
đều)
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2
HS: làm thí nghiệm và quan sát
GV: Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ
HS: Nhận xét ống nghiệm 1
- ở ống ngiệm 1: P/ư toả nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn
màu trắng, tan ít trong nước
I. Tính chất của canxioxit:
1) Tính chất vật lí
- CaO là chất rắn, màu trắng,
- T
o
nóng chảy = 2585
o
C
2) Tính chất hoá học:
a) Tương tác với nước
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
GV: P/ư CaO với nước gọi là p/ư tôi vôi
- Ca(OH)
2
ít tan trong nước, phần tan trong nước tạo
thành dd bazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô nhiều chất
HS: Nhận xét tiếp:
- ở ống ngiệm 2: P/ư toả nhiều nhiệt
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
GV: Nhờ t/c này CaO được dùng để khử chua đất
trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá
chất
GV: Thuyết trình: Để CaO trong kk ở nhiệt độ
thường CaO hấp thụ CO
2
tạo canxicacbonat
HS: Viết PTPƯ và rút ra kết luận
Hoạt động 2:Tìm hiểu ứng dụng của canxi oxit và
phương pháp sản xuất canxi oxit
GV: Các em hãy nêu ứng dụng của Canxi oxit
HS: Nêu ứng dụng
GV: Trong thực tế người ta sx CaO từ nguyên liệu
nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV Thuyết trình về các p/ư hh xảy ra trong lò nung
vôi ; Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống
HS Viết PTPƯ
GV: HS đọc bài Em có biết
b) Tác dụng với axit
VD: CaO + 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
O
c) Tác dụng với oxit axit
CaO + CO
2
→
CaCO
3
R k r
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
II. ứng dụng của canxi oxit
SGK
III. Sản xuất canxi oxit
- Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt (than
đá, củi, dầu…)
- Các p/ư hh xảy ra trong lò nung vôi
C + O
2
0
t
→
CO
2
CaCO
3
0
t
→
CaO + CO
2
4. Luyện tập - Củng cố- luyên tập:
Bài tập : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3
→
CaO CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
CaCO
3
HS làm bài tập
Bài tập 1 a. Tác dụng với nước pư xong đáy lọ màu trắng là CaO
b. Sục khí vào Ca(OH)
2
có kết tủa là CO
2
Bài tập 2: a. Nhận biết bằng nước
b. Nhận biết bằng nước sau đó sục qua khí CO
2
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm BT 3,4 SGK
Bài tập 3: a. CaO
+ 2HCl
→
CaCl + H
2
O (1)
Fe
2
O
3
+ 6HCl
→
2FeCl
3
+ H
2
O (2)
b. Số mol HCl :
. 3,5.0,2 0,7( )
HCL M
n C V mol= = =
Gọi a là số mol của CuO. Theo pư (1)
2 2.
HCl CuO
n n a= =
-PT theo khối lượng của 2 oxit
a.80 + 1/6(0,7-2a).160 = 20 => a = 0,05 (mol)
Khối lượng CuO trong hỗn hợp là :
M
CuO
= 0,05 x 80 = 4 (gam) ;
2 3
16
Fe O
m gam
=
GV : Làm bài tập và nghiên cứu trước phần lưu huỳnh đioxit
Ngày soạn : 25/8/2013 Tuần 2
Ngày giảng: ……………
Tiết 4 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
B. LƯU HUỲNH DIOXIT (SO
2
)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh biết được các tính chất của SO
2
.
- Biết đc các ứng dụng của SO
2
và phương pháp điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bàI tập tính toán theo phương
trình hóa học.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường
* Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của SO
2
B. CHUẨN BỊ
- GV: + SGK, SGV, gi¸o ¸n
+ Ho¸ chÊt: S, ddH
2
SO
4
, ddCa(OH)
2
, Na
2
SO
3
, níc cÊt, quú tÝm .
+ Dông cô : C¸c dông cô dïng ®Ó ®iÒu chÕ SO
2
.
- HS: Xem l¹i tÝnh chÊt ho¸ häc cña oxit
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp:
……………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu t/c hh của o xit a xit- viết các PTPƯ minh họa
( HS viết t/c ở góc phải bảng để sử dụng cho bài mới)
2. Chữa bài 4 (SGK)
( C
M Ba(OH)2
= 0,5M; m
BaCO3
= 19,7 gam)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu tính chất của lưu
huỳnh đioxit:
I. Tính chất của lưu huỳnh đioxit:
a. Tính chất vật lí:
SGK
GV giới thiệu các t/c vật lí
GV: Giới thiệu:
Lưu huỳnh đi oxit có t/c hh của o xit axit (Các
t/c ghi ở góc bảng)
HS: nhắc lại từng t/c và viết PTPƯ minh họa
GV: SO
2
là chất gây ô nhiễm kk, là một trong
những ng/nhân gây mưa a xit
HS đọc tên các muối tạo thành
HS tự rút kết luận về t/c hh của SO
2
Hoạt động2: Tìm hiểu ứng dụng của lưu
huỳnh đi o xit và điều chế lưu huỳnh đI o xit
GV giới thiệu các ứng dụng của SO
2
GV giới thiệu cách đ/c SO
2
trong PTNo
HS viết PTPƯ
GV:
? SO
2
thu bằng cách nào trong những cách sau:
a) Đẩy nước
b) Đẩy k/k ( úp bình thu)
c) Đẩy k/k (Ngửa bình thu)
? GiảI thích
GV: Giới thiệu cách điều chế trong công nghiệp
GV Gọi HS viết các PTPƯ
b. Tính chất hóa học:
1) Tác dụng với nước:
SO
2
+ H
2
O
0
t
→
H
2
SO
3
A xit sun fu zơ
2) Tác dụng với d/d ba zơ:
SO
2
+ Ca(OH)
2
→
Ca SO
3
+ H
2
O
K d/d r l
3) Tác dụng với o xit ba zơ:
SO
2
+ Na
2
O
→
Na
2
SO
3
K r r
KL: Lưu huỳnh đi oxit là o xit a xit
II. ứng dụng của lưu huỳnh đi o xit:
SGK
III. Điều chế lưu huỳnh đI o xit:
1. Trong phòng Tno :
a) Muối sun fit + axit (d/d HCl, H
2
SO
4
)
VD: Na
2
SO
3
+H
2
SO
4
→
Na
2
SO
4
+H
2
O+SO
2
- Thu khí: Đẩy kk (úp bình)
b) Đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu
2. Trong công nghiệp:
- Đốt lưu huỳnh trong k/k :
S + O
2
0
t
→
SO
2
- Đốt quặng Pirit sắt:
4 FeS
2
+ 11O
2
0
t
→
Fe
2
O
3
+ 8SO
2
4. Luyện tập - Củng cố:
1. Gọi 1 HS nhắc lại n/d chính của bài
BT1: SGK(11)
1: S + O
2
→ SO
2
2. SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O
3. SO
2
+H
2
O → H
2
SO
3
4. H
2
SO
3
+ NaOH
→
Na
2
SO
3
+ 2H
2
O
5. Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
+H
2
O
6. SO
2
+ Na
2
O → Na
2
SO
3
BT 6 SGK (11)
a. SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O
b. Số mol khí SO
2
là:
2
0,112
0,005
22,4 22,4
SO
V
n = = =
Số mol Ca(OH)
2
là:
2
( )Ca OH
n
=
C
M
.V =0,01 .0,7= 0,007(mol)
Số mol Ca(OH)
2
dư là: 0,007 – 0,005 = 0,002 mol
Vậy khối lượng Ca(OH)
2
dư = 0,002 . 74 = 0,148(gam)
Số mol CaSO
3
= số mol SO
2
= 0,005
Vậy khối lượng CaSO
3
= 0,005 . 120 = 0,6 (gam)
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc trước bài sau.
- Làm bt cũn lại SGK, BT 2.3; 2.1; 2.2; 2.9 SBTHH 9
Duyệt của tổ chuyên môn
ngày tháng năm
Ngày soạn : 31/8/2013 Tuần 3
Ngày giảng: ……………
Tiết 5- Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H
2
SO
4
loãng và H
2
SO
4
đặc (tác dụng
với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ, H
2
SO
4
loãng,
H
2
SO
4
đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H
2
SO
4
loãng và H
2
SO
4
đặc,
nóng.
- Nhận biết được dung dịch axit HCℓ và dung dịch muối clorua, axit H
2
SO
4
và dung
dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H
2
SO
4
trong phản ứng.
3. Thái độ.
- Biêt cách giữ gìn bảo vệ môi trường
* Trọng tâm
− Tính chất hóa học của axit, tính chất riêng của H
2
SO
4
.
− Phản ứng điều chế mỗi loại oxit.
− Nhận biết axit H
2
SO
4
và muối sunfat
B. CHUẨN BỊ
4 nhóm HS làm TNo / 1lớp
- Hóa chất : Đồng(4), kẽm(4), Quì tím(4) , d/d HCl, d/d NaOH, Phenolphtalein.
- Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống hút, 5 ống nghiệm
Sử dụng cho các TNo: 1∆, 2∆-thêm ống2 đựng Cu để đối chứng;
Tno3 – thay bằng NaOH có nhỏ Phenolphtalein để thấy dấu hiệu p/ư
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra - Chữa bài tập :
1. Định nghĩa, công thức chung của a xit?
2. Gọi HS chữa BT2(SGK-11)
(a. Cho nước, nhúng quì, phân biệt axit bazơ, từ đó suy luận ra chất ban đầu là oxit axit
hay oxit bazơ.
b. Dùng nước vôi trong để nhận ra SO
2
, còn lại là O
2
)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu tính chất hóa học của a
xit:
HS làm T/no nhỏ 1 giọt d/d HCl vào mẩu giấy
quì tím-> Rút ra n/x
Bài tập: Trình bày p/p hh để phân biệt các d/d
ko màu: NaCl, NaOH, HCl.
HS làm bài- HS khác n/x sửa sai.
GV Đưa ra đáp án đúng
GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
HS làm thí nghiệm:
- Cho 1 ít kim loại Zn vào Ô/no 1
- Cho 1 ít Cu vào Ô/No 2
- Nhỏ 1ml d/d HCl vào Ô/No và quan sát
HS nêu hiện tượng , nhận xét , Viết PTPƯ.
(Ô1 Có bọt khí thoát ra, KL bị tan dần
Ô2 : Ko có h/tượng gì)
HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với d/d HCl , D/d
H
2
SO
4
loãng
GV Gọi HS nêu kết luận
I. Tính chất hóa học của a xit:
1. a xit làm đổi màu chất chỉ thị:
D/d a xit làm quì tím ngả đỏ.
2. Tác dụng với kim loại:
Zn + 2HCl
→
ZnCl
2
+ H
2
↑
r d/d d/d k
D/d a xit t/d nhiều KL tạo muối và giải
phóng H
2
Lưu ý: A xit HNO
3
t/d được với nhiều KL,
nhưng ko giải phóng H
2
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Lấy 1 ml d/d NaOH vào ÔNo nhỏ 1 giọt
phenolphthalein vào ống nghiệm- nhỏ từ từ
H
2
SO
4
vào - Quan sát, giảI thích h/t
HS tiến hành theo hướng dẫn , nêu hiện tượng
và viết PTPƯ
(D/d NaOH có phenolphtalein từ màu hồng trở
về ko màu)
GV gọi HS nêu kết luận
HS nêu kết luận
HS nhớ lại t/c và viết PTPƯ minh họa
GV giới thiệu các a xit mạnh, yếu
Hoạt động1: Tìm hiểu axit mạnh và a xit yếu:
GV giới thiệu cho HS và đưa ra kết luận.
3. Tác dụng với ba zơ:
2NaOH + H
2
SO
4
→
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
d/d d/d d/d l
- A xit t/d với ba zơ tạo muối và nước
- P/ư giữa a xit với ba zơ gọi là p/ư trung
hòa
4. A xit t/d với o xit ba zơ:
Fe
2
O
3
+ 6HCl
→
2FeCl
3
+ 3H
2
O
R d/d d/d l
A xit t/d với o xit ba zơ tạo muối và nước.
5. Tác dụng với muối:( Học sau)
II. A xit mạnh và a xit yếu:
SGK
4. Luyện tập củng cố:
-nêutính chất hoá học của axit? Viết PTHH minh họa?
- HS làm bài tập
1 SGK -T 14
Mg + H
2
SO
4
→
MgSO
4
+ H
2
↑
MgO + H
2
SO
4
→
MgSO
4
+ H
2
O
Mg(OH)
2
+ H
2
SO
4
→
MgSO
4
+ 2H
2
O
Bài tập 2 SGK(14)
a ) Mg
(r)
+ 2HCl
(dd)
→
MgCl
2( dd)
+ H
2
↑
b) CuO
(r)
+ 2HCl
(dd)
→
CuCl
2( dd)
+ H
2
O
(l)
c) Fe
2
O
3(r)
+ 6HCl
(dd)
→
2 FeCl
3( dd)
+ 3H
2
O
(l)
Fe(OH)
3
+ 3HCl
(dd)
→
FeCl
3( dd)
+ 3H
2
O
(l)
d) Al
2
O
3 (r)
+
2HCl
(dd)
→
2 AlCl
3( dd)
+ 3H
2
O
(l)
Bài 3.4 SBT(5)
a) Đặt CTHH của axit là: H
x
N
y
O
z
x: y: z =
2,1 29,8 68,1
: : 2,1: 2,1: 4,2 1:1: 2
1 14 16
= =
=> CTHH của axit là HNO
2
( axit nitrơ)
5. Dặn dò:
Học bài, làm bài tập 3,4 SGK -T 14 và bài 3.1-3.3 (SBT)
Ngày soạn : 31/8/2013 Tuần 3
Ngày giảng: ……………
Tiết 6- Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:Biết được:
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit H
2
SO
4
loãng và H
2
SO
4
đặc (tác dụng với
kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H
2
SO
4
loãng và H
2
SO
4
đặc,
nóng.
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H
2
SO
4
và dung
dịch muối sunfat
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4
đặc tác dụng với kim loại.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H
2
SO
4
trong phản ứng.
3. Thái độ.
- Biêt cách giữ gìn bảo vệ môi trường, Nghiêm túc trong học tập.
* Trọng tâm
− Tính chất hóa học của axit, tính chất riêng của H
2
SO
4
− Phản ứng điều chế H
2
SO
4
B. CHUẨN BỊ
GV: - dd H
2
SO
4
quỳ tím, Al hoặc Zn hoặc Fe, Cu(OH)
2
, ddNaOH, CuO. Cu
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp:
…………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Nêu các tính chất hoá học chung của axit
2) Chữa bài tập 3 / T14
MgO + 2HNO
3
→
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ 3 H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
Zn + H
2
SO
4
→
ZnSO
4
+ H
2
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất chung của B. Axit sunfuric
axit sunfuric.
GV Cho HS quan sát lọ đựng H
2
SO
4
đặc, HS
nhận xét và đọc SGK
GV hướng dẫn HS cách pha loãng H
2
SO
4
đặc
vào nước, ko làm ngược lại
GV: H
2
SO
4
loãng có đủ các t/c hh của một axit
mạnh
GV yêu cầu HS tự viết lại các t/c hh của axit,
đồng thời viết các ptpư minh hoạ - với H
2
SO
4
HS thực hiện, HS khác nhận xét.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất riêng của
axit sunfuric.
GV làm thí nghiệm về t/c đặc biệt của H
2
SO
4
đặc
HS Quan sát hiện tượng.
GV gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra nhận
xét
HS nêu hiện tượng thí nghiệm:
GV: Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO
2
;
d/d có màu xanh lam là CuSO
4
GV: Gọi một Hs viết phương trình phản ứng
GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H
2
SO
4
Đặc còn tác
dụng đc với nhiều kim loại khác tạo thành
muối sunfat, không giải phóng khí H
2
HS: Nghe và ghi bài
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho một ít đường (hoặc bông vải ) vào đáy
cốc thuỷ tinh.
GV: đổ vào mỗi cốc một ít H
2
SO
4
đặc (đổ lên
đường ).
HS: Làm thí nghiệm, quan sát và nx hiện
tượng:
GV: Hướng dẫn Hs giải thích hiện tượng và
nx.
HS: Giải thích hiện tượng và nx:
- Chất rắn màu đen là cacbon (do H
2
SO
4
đã hút nước )
- Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H
2
SO
4
đặc oxi hoá
mạnh tạo thành các chất khi SO
2
, CO
2
gây sủi
1) Tính chất vật lí
2) Tính chất hoá học:
a) H
2
SO
4
loãng có đủ các t/c hh của axit
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe…)
Mg + H
2
SO
4
→
MgSO
4
+ H
2
- Tác dụng với bazơ
Zn(OH)
2
+ H
2
SO
4
→
ZnSO
4
+ 2H
2
O
- Tác dụng với oxit:
H
2
SO
4
+ Fe
2
O
3
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
- Tác dụng với muối
b) Axit suufuric đặc có những tính chất
hoá học riêng:
- Tác dụng với kim loại:
Nhận xét : H
2
SO
4
đặc nóng t/d với Cu, sinh
ra SO
2
và d/d CuSO
4
Cu + 2H
2
SO
4
CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2
R Đặc, nóng dd l k
H
2
SO
4
Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim
loại khác tạo thành muối sunfat, không giải
phóng khí H
2
b) Tính háo nước:
C
12
H
22
O
11
→
11H
2
O + 12C
bọt trong cốc làm C dâng lên Khái miệng cốc.
GV: Lưu ý: Khi dùng H
2
SO
4
phải hết sức thận
trọng.
4. Luyện tập, củng cố:
1) Gọi HS nhắc lại trọng tâm của tiết học
2) bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
, SO
3
, K
2
O, Mg, Fe, Cu, CuO, P
2
O
5
a) Gọi tên, phân loại các chất trên
b) Viết các ptpư (nếu có) của các chất trên với:
- Nước
- D/d axit H
2
SO
4
loãng
- D/d KOH
GV gọi HS chữa từng phần, tổ chức cho HS trong lớp nhận xét
( - Chất t/d nước: SO
3
, K
2
O, P
2
O
5
- Chất t/d dd H
2
SO
4
loãng: Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
, K
2
O, Mg, Fe, CuO.
- Chất t/d dd KOH: SO
3
, P
2
O
5
)
5.Hướng dẫn về nhà:
- Y/c HS ôn lại bài học, làm bài tập 2,5,7/SGK.T19
- Nghiên cứu trước bài mới.
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Ngày soạn : 06/9/2013 Tuần 4
Ngày giảng: ……………
Tiết 7- Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
- H
2
SO
4
đặc có những t/c hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được
ptpư cho những tính chất này
- Biết cách nhận biết H
2
SO
4
và muối sunfat
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất
- Các nguyên liệu và công đoạn s/x H
2
SO
4
trong công nghiệp
- Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ năng làm
bài tập định lượng
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit H
2
SO
4
đặc tác dụng
với kim loại.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H
2
SO
4
đặc, nóng.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ, H
2
SO
4
trong phản ứng.
3. Thái độ.
- Biêt cách giữ gìn bảo vệ môi trường, nghiêm túc trong học tập.
* Trọng tâm
− Tính chất riêng của H
2
SO
4
.
− Nhận biết axit H
2
SO
4
và muối sunfat
B. CHUẨN BỊ:
GV: Dùng cho 4 nhóm HS (Thí nghiệm phần V)
- Hoá chất: H
2
SO
4
loãng, dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập:
1) Nêu các t/c hh của H
2
SO
4
loãng, viết các ptpư minh hoạ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của H
2
SO
4
GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng
quan trọng của H
2
SO
4
.
HS: Nêu các ứng dụng của H
2
SO
4
.
Hoạt động 3: Tìm hiểu PP sản xuất axit H
2
SO
4
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H
2
SO
4
và các
công đoạn sản xuất H
2
SO
4
.
HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương trình phản ứng.
Hoạt động 4. Nhận biết Axit sunfuric và muối sunfat
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho 1ml dung dịch H
2
SO
4
vào ống nghiệm 1.
- Cho 1ml dung dịch Na
2
SO
4
vào ống nghiệm 2
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl
2 (
(hoặc Ba (NO
3
)
2
Ba (OH)
2
).)
->Quan sát, nhận xét viết phương trình phản ứng
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng
Ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng
Phương trình
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
+ 2HCl
III. Ứng dụng
SGK
IV. sản xuất axit H
2
SO
4
1) Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc
pirit sắt (FeS
2
).
2) Các công đoạn chính:
- Sản xuất lưu huỳnh đioxit
S + O
2
→
SO
2
Hoặc:
4FeS
2
+ llO
2
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
- Sản xuất lưu huỳnh Trioxit:
2SO
2
+ O
2
t
,
V
2
0
5
2S0
3
V. Nhận biết Axit sunfuric và
muối sunfat
Dung dịch BaCl
2
(Hoặc dung dịch
Ba(NO
3
)
2
, dung dịch Ba (OH)
2
được dùng làm thuốc thử để nhận
ra gốc Sunfat.
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
+ 2HCl
Nhận xét: Gốc Sunfat = SO
4
trong các phân tử H
2
SO
4
,
Na
2
SO
4
kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl
2
tạo ra kết tủa trắng là BaSO
4
.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
GV: Nêu khái niệm về thuốc thử
4. Luyện tập - Củng cố
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng
các dung dịch không mầu sau: K
2
SO
4
, KCl, KOH, H
2
SO
4
HS: Làm bài lý thuyết 1 vào vở
- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử ra ống nghiệm.
- Lần lượt nhỏ các dung dịch trên vào một mẩu giấy quỳ tím.
+ Nếu thấy quì tím chuyển sang màu xanh là dung dịch KOH.
+ Nếu thấy dung dịch quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H
2
SO
4
.
+ Nếu quì tím không chuyển màu là các dung dịch K
2
SO
4
, KCl
- Nhỏ 1 giọt dung dịch BaCl
2
vào 2 dung dịch chưa phân biệt được.
+ Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng đó là dung dịch K
2
SO
4
.
+ Nếu không có kết tủa là dung dịch KCl.
Phương trình: K
2
SO
4
+ BaCl
2
2KCl + BaSO
4
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- 2,3,5 / 9 SGK, Nghiên cứu trước bài mới
Ngày soạn : 06/9/2013 Tuần 4
Ngày giảng: ……………
Tiết 8 - Bài 5: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được ôn lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, tính chất hoá học của axit.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập định tính và định lượng
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say me môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giao bài tập về nhà cho HS
HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học làm trước các bài tập ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. ổn định lớp:
………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1.Ôn tập kiến thức đã học:
GV đính sơ đồ trống theo mẫuT- 60 SBS
HS thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ
-> Các nhóm nhân. xét, sửa sai.
HS thảo luận chọn chất để viết PTPƯ minh
họa cho các chuyển hóa
- Ví dụ minh họa SĐ1 :
1) CaO + H
2
SO
4
→
CaSO
4
↓
+ H
2
O
2) SO
3
+ Ca(OH)
2
→
CaSO
4
↓
+ H
2
O
3) CaO + SO
3
→
CaSO
4
4) CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
5) SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
- Ví dụ minh họa SĐ2 :
1. H
2
SO
4
+ Zn
→
ZnSO
4
+ H
2
↑
2. Làm quỳ tím hóa đỏ.
3. H
2
SO
4
+ BaO
→
BaSO
4
↓
+ H
2
O
4.H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
→
BaSO
4
↓
+ H
2
O
Hoạt động 2. Bài Tập
HS làm bài- GV gợi ý
- Những o xit nào t/d được với nước?(SO
2
,
Na
2
O, CO
2
, CaO)
- Những o xit nào t/d được với a xit?
( CuO, Na
2
O, CaO.)
I. kiến thức cần nhớ:
- Sơ đồ 1 :
+ axit
Muối + Nước
+ bazơ
(1) (2)
Oxitaxit
(3)
Muối
(3)
Oxitbazơ
(4)
+ Nước
+ Nước
(5)
Bazơ (dd) Axit (dd)
- Sơ đồ 2 :
Muối + Hiđro
Màu đỏ.
+ Kim loại
+ Qùy tím
(1)
Axit
+ bazơ
Muối+Nước
+ Oxitbazơ
(3)
Muối + Nước
1.Tính chất hóa học của oxit:
2. tính chất hóa học của axit.
II. Bài tập :
1. Bài tập 1: Cho các chất sau:
SO
2
, CuO, Na
2
O, CaO, CO
2
.
Hãy cho biết những chất nào t/d được với:
a) Nước
b) Axit clohiđric
c) Natri hiđroxit.
Viết PTPƯ nếu có
- Những o xit nào t/d được với d/d ba zơ.
( SO
2
, CO
2
)
GV: Gọi 1h/s nhắc lại các bước của bài tập
tính theo PT.
Gọi 1 HS nêu các CT phải sử dụng trong bài
HS làm vào vở
2. Bài tập 2: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50
ml d/d HCl 3M.
a) Viết PTPƯ.
b) Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc
c) Tính C
M
của d/d thu được sau p/ư(coi
V
d/d
sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với V
d/d
HCl đã dùng)
Bài giải:
a) Mg + 2HCl
→
MgCl
2
+ H
2
n
HCl ban đầu
= C
M
. V =3 . 0,05= 0,15 mol
b) n
Mg
= 1,2 : 24 =0,05 mol
Theo PTPƯ :
n
HClp/ư
=2n
Mg
= 0,05. 2 = 0,1 mol =>Dư HCl.
n
H2
= n
MgCl2
= n
Mg
= 0,05 mol
V
H2
= 0,05 . 22,4= 1,12 lit
c) D/d sau p/ư có MgCl
2
,HCl dư
n
HCl dư
= 0,15- 0,1= 0,05 mol
C
M HCl dư
= 0,05: 0,05= 1M
C
M MgCl2
= 0,05 : 0,05= 1M
4. Luyện tập - Củng cố:
- GV nhắc lại trọng tâm bài học.
- Giao nhiệm vụ cho hs chuẩn bị giờ thực hành.
Ngày soạn : 13/9/2013 Tuần 5
Ngày giảng: ……………
Tiết 9 - Bài 6:THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí
nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hóa học
B. CHUẨN BỊ
GV: Sử dụng cho 4 nhóm/1 lớp; mỗi nhóm gồm:
- Hóa chất: Vôi sống, P, d/d BaCl
2
, nước,; 3 lọ hóa chất ko nhãn- có đánh số thứ tự :
d/d H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
,
- Dụng cụ: 1 lọ t/t, 1 thìa sắt, 3 ô/nghiệm có đánh số thứ tự, 1 Ô/no ko đánh số, đèn
cồn.
HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học kẻ bảng báo cáo TH.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra dụng cụ, hóa chất
b. Tính chất hh của oxitbazơ
- Tính chất hh của oxit axit; Tính chất hh của axit.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động 1. Tiến hành thí nghiệm tính chất
hóa học của o xit:
HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
SGK,Quan sát n/x, giảI thích h/tượng
=> Kết luận về t/c hh của CaO
Tiến hành tương tự phần a
-N/x:
+ Đốt P tạo những hạt nhỏ , trắng, tan được
trong nước tạo d/d trong suốt.
+ nhúng 1 mẩu quì tím vào d/d đó , quì tím hóa
đỏ, chứng tỏ d/d thu được có tính a xit
=> Rút ra KL
Hoạt động2 . Nhận biết các d/d.
GV hướng dẫn HS cách làm:
- Phân loại và gọi tên 3 chất.
- Dựa vào t/c hh khác nhau để phân biệt
chúng
+ D/d a xit làm quì tím ngả đỏ.
+ Nếu nhỏ d/d HCl và H
2
SO
4
thì chỉ có d/d
H
2
SO
4
xuất hiện kết tủa trắng.
HS nêu cách làm:….(SGK)
Các nhóm HS tiến hành Tno
Các nhóm báo cáo K/q TNo
Hoạt động3 : Viết bản tường trình.
GV: Hướng dẫn HS viết BTT.
HS viết bảng tường trình.
1. Tính chất hóa học của o xit:
a) thí nghiệm1: Phản ứng của can xi o xit
với nước.
-N/x:
+ Mẩu CaO nhão ra.
+ P/ư tỏa nhiều nhiệt.
+ Thử d/d sau p/ư bằng giấy quì tím:
Giấy quỳ tím chuyển xanh
-> D/d thu được có tính bazơ
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
=> CaO có t/c hh của oxitbazơ
b) Thí nghiệm 2: P/ư của điphotphopentaoxit
với nước
P
2
O
5
có t/c của o xit a xit
4P + 5O
2
→
2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
2. Nhận biết các d/d.
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng
một trong 3 d/d là: H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
.
Hãy tiến hành những Tno nhận biết các lọ
hóa chất đó
Kết quả Tno:
- Lọ 1 đựng d/d:….
- Lọ 2 đựng d/d…
- Lọ 3 đựng d/d…
II. Viết bản tường trình:
4. GV nhận xét giờ thực hành
HS vệ sinh phòng thực hành
5. Hướng dẫn về nhà :
- Hoàn thành bản tường trình.
-
Ngày soạn: 13/09/2013 Tuần 5
Ngày giảng:……………
TIẾT 10-KIỂM TRA 1 TIẾT
A-MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
- Thông qua các thí nghiệm để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit.
- Kiểm tra các kiến thức mà HS đã học đựơc trong các bài về oxit và axit.
2)Kỹ năng:
- Rèn cho HS các kỹ năng phân tích, nhận biết, ghi nhớ và tính toán hoá học.
3)Thái độ:
- Hình thành cho HS có thái độ thật nghiêm túc trong quá trình học, tự học cũng như
kiểm tra.
B-CHUẨN BỊ:
GV: Đề bài phô tô sẵn.
HS : Ôn tập kiến thức đã học.
C-TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1)Ổn định:……………………………………………………………………
2) Kiểm tra :
3) Bài mới :
- ĐỀ BÀI :
PhầnI: Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
(Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng)
Câu1: Có các oxit: CO
2
; CuO; P
2
O
5
; BaO. Các axit, bazơ tương ứng lần lượt là:
A. H
2
SO
4
; AlPO
4
; Ba(OH)
2
. B. H
2
CO
3
; Cu(OH)
2
; H
3
PO
4
; Ba(OH)
2
.
C. HCl; Cu(OH)
2
; H
3
PO
4
; Ba(OH)
2
. D. H
3
PO
4
; H
2
SO
4
; Ba(OH)
2
; Ca(OH)
2
.
Câu2: Có những chất sau: H
2
O, NaOH, CO
2
, Na
2
O. Các cặp chất có thể phản ứng với
nhau là:
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu3: Cho phương trình phản ứng: Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + X + H
2
O. X là:
A. CO B. CO
2
.
C. SO
2
D. .NaHCO
3
Câu4: Để pha loãng H
2
SO
4
đặc người ta thực hiện:
A. Đổ H
2
SO
4
đặc từ từ vào H
2
O và khuấy đều
B. Đổ H
2
O từ từ vào H
2
SO
4
đặc và khuấy đều
C. Đổ H
2
SO
4
đặc từ từ vào H
2
SO
4
loãng và khuấy đều
D. Làm cách khác
Câu5: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
2M?
A. Cu B. . Tất cả C. .Ag D. Al
Câu6: Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không nhãn và không
màu chổ moọt laàn thửỷ: Na
2
CO
3
, Ba(OH)
2
, H
2
SO
4
.
A. .Phenolphtalein B. Quỳ tím
C Dung dịch BaCl
2
D. Không nhận biết được.
Câu7: Khi phân tích một oxit của sắt thấy oxi chiếm 30% khối lượng. Oxit đó là:
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Cả 3 oxit trên
Câu8: Trong các phản ứng hoá học sau đây phản ứng hoá học nào đúng.
A. HCl + Cu CuCl
2
+ H
2
B. HCl + CO
2
H
2
CO
3
+ SO
2
C. H
2
SO
4
+ BaO BaSO
4
+ H
2
O
D. H
2
SO
4
+ NaCl Na
2
SO
4
+ HCl
PhầnII: Tự luận (6,0 điểm)
Câu9: (2,0 điểm)
Hoàn thành phương trình phản ứng có sơ đồ sau:
CaCO
3
> CaO > CaSO
3
> SO
2
> H
2
SO
3
Câu10: (1,0 điểm)
Có ba lọ đựng 3 dung dịch không màu mất nhãn là: HCl; H
2
SO
4
; K
2
SO
4
. Bằng
phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong mỗi lọ.
Câu11: (3,0 điểm) Cho 7, 2 g hỗn hợp Fe và Fe
2
O
3
tác dụng hết với dung dịch HCl dư
thì thu được 2,24 l khí (đktc).
a)Viết các PTHH.
b)Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Nếu lấy 7,2g hỗn hợp trên thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
20%
(biết D= 1,14g/ml)
(Cho Fe = 56; O = 16; Cl = 35,5; H = 1; S = 32)
ĐÁP ÁN
PhầnI: Trắc nghiệm (4,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
ĐA A C B A D B B C
PhầnII: Tự luận:
Câu9: (2,0 điểm)
1.CaCO
3
CaO + CO
2
(0,5 đ)
2.CaO + SO
2
CaSO
3
(0,5 đ)
3.CaSO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ SO
2
+ H
2
O (0,5 đ)
4.SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
(0,5 đ)
Câu10: (1,0 điểm)
-Trích mẫu thử và đánh dấu
-Tiến hành:
*Dùng quỳ tím để thử mẫu thử nào không làm quỳ tím hoá đỏ là K
2
SO
4
. (0,5 đ)
* Hai mẫu thử còn lại dùng dung dịch BaCl
2
mẫu nào có kết tủa trắng xuất hiện là H
2
SO
4
:
Phản ứng: H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl (0,5 đ)
Câu11: (3,0 điểm)
a) Fe
(r)
+ 2HCl
(dd)
FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
Fe
2
O
3(r)
+ 6HCl
(dd)
2FeCl
2(dd)
+ 3H
2
O
(l)
(0,5 đ)
b) Ta có: Số mol của hidro = 0,1 (mol)
Fe
(r)
+ 2HCl
(dd)
FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
(1)
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol (0,5 đ)
Khối lượng của Fe là:
m
Fe
= 0,1 . 56 = 5,6 (g) (0,5 đ)
Khối lượng của Fe
2
O
3
= 7,2 – 5,6 = 1,6 (g) (0,5 đ)
c) Phản ứng:
Fe
(r)
+ H
2
SO
4(dd)
FeSO
4(dd)
+ H
2(k)
(2)
Fe
2
O
3(r)
+ 3H
2
SO
4(dd)
Fe
2
(SO
4
)
3(dd)
+ 3H
2
O
(l)
(3) (0,5 đ)
Theo (2) và (3) số mol H
2
SO
4
cần dùng là:
0,1 + 3 x 1,6/160 = 0,13(mol)
Khối lượng H
2
SO
4
đã dùng là: 0,13 . 98 = 12,74(g)
Thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% cần dùng là:
(12,74 x 100)/ (20 x 1,14) = 55,88 (ml) (0,5 đ)
4. Luyện tập - Củng cố:
- Giáo viên nhận xét giờ làm bài của HS:
5. HD về nhà:
- Ôn tập nội dung đã học, chuẩn bị bài tính chất hoá học của bazơ.