BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
HOÀNG DUY KHÁNH
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH YÊN BÁI NĂM 2021
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI, NĂM 2023
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
HOÀNG DUY KHÁNH
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH YÊN BÁI NĂM 2021
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: 60720412
Người hướng dẫn khoa học: Ts.Ds Nguyễn Đức Trung
DsCKII Dƣơng Viết Tuấn
Nơi thực hiện: Trường Đại học Dược Hà Nội
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
HÀ NỘI, NĂM 2023
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới những
người thầy của tôi là Ts.Ds. Nguyễn Đức Trung và DsCKII. Dƣơng Viết
Tuấn - Trường Đại học Dược Hà Nội, những người đã trực tiếp hướng dẫn,
hết lòng truyền đạt kiến thức, chỉ bảo đóng góp những ý kiến q báu, tận
tình động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện và hồn
thành đề tài này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào
tạo- Bộ phận sau đại học Trường Đại học Dược Hà Nội, Ban Giám đốc, Khoa
Dược - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, đồng nghiệp cùng
các bạn Học viên Lớp Chuyên khoa I - K24 - Trường Đại học Dược Hà Nội
đã luôn động viên, hỗ trợ, chia sẻ cùng tơi trong q trình hồn thành đề tài
này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Hoàng Duy Khánh
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ......................................................................... 3
1.1. Khái niệm danh mục thuốc …………………………………………...3
1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến đề tài nghiên cứu và một số phương
pháp phân tích sử dụng thuốc ...................................................................... 3
1.2.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến đề tài nghiên cứu ................... 3
1.2.2. Một số phương pháp phân tích sử dụng thuốc............................... 4
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh. .................... 6
1.3.1. Tình hình sử dụng thuốc hóa dược và Thuốc cổ truyền, thuốc từ
dược liệu. ........................................................................................................ 6
1.3.2. Tình hình sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý.................. 7
1.3.3. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước và thuốc nhập khẩu
......................................................................................................................... 8
1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc biệt dược gốc, thuốc generic ...............10
1.3.5. Tình hình sử dụng thuốc đơn thành phần và thuốc đa thành
phần………………………………………………………………………...10
1.3.6. Tình hình sử dụng thuốc theo đường dùng……………….….…11
1.3.7. Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện……………….…...12
1.3.8. Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện………………………13
1.4. Mơ hình bệnh tật của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái năm 2021 .... 14
1.5. Vài nét về Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái…………………………17
1.5.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................... 17
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ, nhân sự và các phịng ban ........................18
1.6. Tính cấp thiết của đề tài. ..................................................................... 19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……21
2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu ......................................... 21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 21
2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 21
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 21
2.2.1. Biến số nghiên cứu ........................................................................ 21
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: ...................................................................... 24
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu: ...................................................... 24
2.2.4. Mẫu nghiên cứu ............................................................................. 25
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu .............................................................. 26
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 29
3.1. Cơ cấu danh mục thuốc đã sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
năm 2021 .................................................................................................... 29
3.1.1. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm thuốc (hóa dược, Thuốc cổ
truyền, thuốc từ dược liệu) .......................................................................... 29
3.1.2. Cơ cấu thuốc hóa dược sử dụng theo nhóm tác dụng dược
lý………………………………………………………………………….....30
3.1.3. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ............................ 32
3.1.4. Cơ cấu thuốc hóa dược sử dụng theo biệt dược gốc/generic…....33
3.1.5. Cơ cấu thuốc hóa dược sử dụng theo thành phần. ...................... 34
3.1.6. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng....................................... 35
3.2. Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên
Bái năm 2021 theo phương pháp ABC, VEN……………………………35
3.2.1. Cơ cấu thuốc sử dụng theo phân hạng ABC ................................ 35
3.2.2. Phân tích cơ cấu thuốc sử dụng theo phân nhóm VEN .............. 39
3.2.3. Phân tích cơ cấu thuốc sử dụng theo phân tích ma trận ABC/VEN
....................................................................................................................... 40
3.2.4. Phân tích cơ cấu các thuốc trong phân nhóm AN…………..…..42
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 46
4.1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên
Bái năm 2021 ............................................................................................. 46
4.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân loại thuốc hóa dược, Thuốc cổ
truyền, thuốc từ dược liệu ............................................................................ 46
4.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ................. 46
4.1.3. Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc xuất xứ ........................ 48
4.1.4. Cơ cấu danh mục thuốc theo thuốc biệt dược gốc và thuốc generic
....................................................................................................................... 48
4.1.5. Cơ cấu danh mục thuốc theo thành phần .................................... 49
4.1.6. Cơ cấu danh mục thuốc theo đường dùng ................................... 50
4.2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng theo phương pháp ABC/VEN ..... 50
4.2.1. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân tích ABC ............................... 50
4.2.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân tích VEN ............................... 52
4.2.3. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân tích kết hợp ABC/VEN ........ 53
4.3. Một số hạn chế của đề tài .................................................................... 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 55
1. Kết luận .................................................................................................. 55
2. Kiến nghị ................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DMT
Danh mục thuốc
MHBT
Mô hình bệnh tật
BDG
Biệt dược gốc
TDDL
Tác dụng dược lý
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
HĐT&ĐT
Hội đồng Thuốc và Điều trị
SKM
Số khoản mục
GTSD
Giá trị sử dụng
SXTN
Sản xuất trong nước
NK
Nhập khẩu
Vital - Essential - Non-Essential
VEN
(Thuốc sống cịn - thiết yếu - khơng
thiết yếu)
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ..................... 8
Bảng 1.2: Tình hình sử dụng thuốc nhập khẩu và thuốc sản xuất .................... 9
Bảng 1.3: Tình hình sử dụng thuốc biệt dược gốc, thuốc generic .................. 10
Bảng 1.4: Tình hình sử dụng thuốc đơn thành phần và thuốc đa thành phần tại
một số bệnh viện tuyến tỉnh ............................................................................ 11
Bảng 1.5: Tình hình sử dụng thuốc theo đường dùng tại một số bệnh viện
tuyến tỉnh ......................................................................................................... 12
Bảng 1.6: Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện tuyến tỉnh ................ 13
Bảng 1.7: Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện tuyến tỉnh ................ 13
Bảng 1.8: Mơ hình bệnh tật của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái năm 2021
được phân loại theo mã quốc tế ICD-10 ......................................................... 14
Bảng 2.9: Biến số trong nghiên cứu ................................................................ 21
Bảng 2.10: Bảng ma trận ABC/VEN .............................................................. 28
Bảng 3.11: Cơ cấu DMT tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái năm 2021....... 29
Bảng 3.12: Cơ cấu và GTSD của thuốc hóa dược .......................................... 30
Bảng 3.13: Cơ cấu DMT sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ ............................ 32
Bảng 3.14: Cơ cấu thuốc Generic, biệt dược gốc ........................................... 33
Bảng 3.15: Cơ cấu DMT hóa dược đã sử dụng tại bệnh viện năm 2021 theo
thành phần ....................................................................................................... 34
Bảng 3.16: Cơ cấu DMT sử dụng theo đường dùng ....................................... 35
Bảng 3.17: Phân tích DMT sử dụng năm 2021 theo phương pháp ABC ....... 35
Bảng 3.18: Cơ cấu các thuốc hạng A theo nhóm tác dụng dược lý ................ 36
Bảng 3.19: Giá trị sử dụng của nhóm thuốc hạng A ....................................... 38
Bảng 3.20: Kết quả phân tích VEN................................................................. 39
Bảng 3.21: Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN .......................................... 40
Bảng 3.22: Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm ABC/VEN ............................ 41
Bảng 3.23: Các thuốc thuộc phân nhóm AN................................................... 43
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc đóng vai trị rất quan trọng và thường là yếu tố quyết định đến
hiệu quả điều trị. Do đó xây dựng DMT sử dụng tại Bệnh viện là một nhiệm
vụ trọng tâm được đặt ra cho HĐT&ĐT của mỗi bệnh viện.
Để phản ánh hiệu quả của việc xây dựng DMT và hoạt động mua sắm
cũng như có cái nhìn tổng thể về việc sử dụng thuốc tại Bệnh viện cần tiến
hành phân tích cơ cấu DMT đã sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
DMT cần phải sát nhất về nhu cầu sử dụng thể hiện qua công tác xây dựng
DMT của bệnh viện và cũng phải đảm bảo được cung ứng thường xuyên, đủ
thuốc cho nhu cầu điều trị. Từ đó tạo ra thuận lợi và hiệu quả tối đa cho người
dược sỹ làm công tác cung ứng thuốc trong Bệnh viện.
Ở Yên Bái cũng như nhiều tỉnh thành khác tại Việt Nam, việc sử dụng
thuốc nhằm mục đích an tồn, hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm là một trong những
nội dung quan trọng trong quản lý. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái là bệnh
viện tuyến cuối của tỉnh, đang được Bộ Y tế đưa vào đề án xây dựng và phát
triển thành Bệnh viện vùng của khu vực Tây Bắc. Số lượng bệnh nhân đến
khám và điều trị không ngừng gia tăng, các kỹ thuật mới tiên tiến thường
xuyên được áp dụng do đó vấn đề lựa chọn và sử dụng thuốc càng cần được
quan tâm hàng đầu để đáp ứng cho người bệnh cũng như phục vụ tốt các dịch
vụ kỹ thuật mới được triển khai. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về
DMT sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái trong những năm gần đây.
Vì vậy, để có cái nhìn tổng qt về hoạt động xây dựng và sử dụng thuốc tại
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái, đề tài "Phân tích danh mục thuốc sử dụng
tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái năm 2021” được tiến hành với 02 mục
tiêu:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc đã sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Yên Bái năm 2021.
2. Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
1
Yên Bái năm 2021 theo phương pháp ABC, VEN.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần phản ánh được thực trạng
hoạt động xây dựng và sử dụng thuốc của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái,
nhằm đưa ra những đề xuất góp phần nâng cao hiệu quả điều trị cho người
bệnh, đảm bảo an toàn, hiệu quả và kinh tế.
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Khái niệm danh mục thuốc
Theo Hội đồng Thuốc và Điều trị - cẩm nang hướng dẫn thực hành
(Drug and therapeutics committees - A practical guide) do WHO ban hành
năm 2003 có định nghĩa: “Danh mục thuốc (formulary list) là danh sách các
thuốc được phê duyệt để sử dụng tại cơ sở chăm sóc sức khỏe cụ thể” [13].
Một DMT tốt sẽ giúp loại bỏ được các thuốc khơng an tồn và kém
hiệu quả, giảm được chi phí điều trị và số ngày nằm viện của bệnh nhân.
Ngồi ra giúp giảm số lượng và chi phí mua thuốc, từ đó giảm được chi phí
cho Quỹ bảo hiểm y tế và chi phí của người bệnh.
1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến đề tài nghiên cứu và một số
phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc
1.2.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Luật Dược 105/2016/QH13.
- Thông tư 22/2011/TT-BYT Quy định tổ chức và hoạt động của khoa
Dược bệnh viện.
- Thông tư 23/2011/TT-BYT Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở
y tế có giường bệnh.
- Thơng tư 21/2013/TT-BYT Quy định tổ chức hoạt động của Hội đồng
Thuốc và Điều trị trong bệnh viện.
- Thông tư 05/2015/TT-BYT Ban hành danh mục thuốc đông y, thuốc
từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
bảo hiểm y tế.
- Thông tư 19/2018/TT-BYT Ban hành danh mục thuốc thiết yếu.
- Thông tư 30/2018/TT-BYT Ban hành danh mục thuốc và tỷ lệ, điều
kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất
đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
- Thông tư 03/2019/TT-BYT Ban hành danh mục thuốc SXTN đáp ứng
3
nhu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp.
1.2.2. Một số phương pháp phân tích sử dụng thuốc
Một số công cụ để đánh giá thực trạng vấn đề sử dụng thuốc trong bệnh
viện hiện nay là phương pháp phân tích sử dụng thuốc theo nhóm điều trị,
phân tích ABC, phân tích VEN, phân tích ma trận ABC/VEN [3].
Phương pháp phân tích cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng
- Khái niệm:
Phân tích nhóm điều trị là phương pháp phân tích việc sử dụng thuốc
dựa vào đánh giá số lượng sử dụng và giá trị tiền thuốc đã sử dụng của các
nhóm điều trị.
- Vai trị và ý nghĩa:
Giúp xác định các nhóm điều trị có lượng tiêu thụ, chi phí cao nhất;
Trên cơ sở thơng tin về MHBT, xác định những vấn đề sử dụng thuốc
bất hợp lý, xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc mức tiêu thụ khơng mang
tính đại diện;
Giúp HĐT&ĐT lựa chọn các thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong
các nhóm điều trị và lựa chọn thuốc cho các phương pháp điều trị thay thế.
Phương pháp phân tích ABC
- Khái niệm:
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn trong chi phí dành cho thuốc của bệnh viện [3].
- Vai trị và ý nghĩa của phân tích ABC
Cho thấy những thuốc được sử dụng thay thế với lượng lớn mà có chi
phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trường. Thông tin này được sử
dụng để:
+ Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn;
+ Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế;
4
+ Thương lượng với nhà cung cấp để mua được thuốc với giá thấp hơn;
+ Lượng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức
khỏe của cộng đồng và từ đó phát hiện ra những vấn đề chưa hợp lý trong sử
dụng thuốc bằng cách so sánh lượng thuốc tiêu thụ với MHBT;
+ Xác định phương thức mua các thuốc khơng có trong DMT thiết yếu
của bệnh viện.
Phân tích ABC có thể áp dụng phân tích các số liệu tiêu thụ thuốc cho
chu kỳ trên 01 năm hoặc ngắn hơn. Phương pháp này cũng có thể ứng dụng
cho một đợt đấu thầu hoặc nhiều đợt đấu thầu. Sau khi hồn thành phân tích
ABC, các thuốc đặc biệt trong nhóm A cần phải được đánh giá lại và xem xét
việc sử dụng các thuốc khơng có trong danh mục và thuốc đắt tiền, trên cơ sở
đó lựa chọn những phác đồ điều trị có hiệu lực tương đương nhưng giá thành
rẻ hơn.
- Ưu điểm là giúp xác định xem phần lớn ngân sách được chi trả cho
những thuốc nào cịn nhược điểm là khơng cung cấp được đủ thơng tin để so
sánh những thuốc có hiệu lực khác nhau.
Phương pháp phân tích VEN
- Khái niệm:
Phân tích VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động
mua sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để
mua tồn bộ các loại thuốc như mong muốn.
Trong phân tích VEN, các thuốc được phân loại 3 nhóm cụ thể như sau:
+ Thuốc V (Vital drugs): là thuốc sống còn dùng trong trường hợp cấp
cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ công tác khám
bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
+ Thuốc E (Essential drugs): là thuốc thiết yếu dùng trong các trường
hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong
MHBT của bệnh viện.
5
+ Thuốc N (Non-Essential drugs): là thuốc không thiết yếu dùng trong
các trường hợp bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà
hiệu quả điều trị còn chưa cao được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao
khơng tương ứng với lợi ích lâm sàng của thuốc.
Phân tích VEN muốn áp dụng được cần phải có sự đồng thuận cao của
các thành viên trong HĐT&ĐT, có sự khác nhau về mức độ cần thiết giữa
bệnh viện chuyên khoa với đa khoa, giữa các bệnh viện đa khoa với nhau (các
đầu ngành chuyên khoa khác nhau).
Phương pháp phân tích ABC/VEN
Sau khi thực hiện phân tích ABC và phân loại VEN, cần kết hợp 2
phương pháp phân tích ABC, VEN tạo thành ma trận ABC/VEN nhằm tìm ra
mối quan hệ giữa các thuốc có chi phí cao với mức độ ưu tiên. Trong ma trận
ABC/VEN cần chỉ ra các thuốc phân nhóm AN (thuốc khơng thiết yếu) nhưng
có chi phí cao để kiểm sốt sử dụng.
Việc phân tích ABC/VEN đã được đưa vào Thơng tư số 21/2013/TTBYT ban hành ngày 08/8/2013 của Bộ Y tế là một trong những phương pháp
phân tích để phát hiện vấn đề sử dụng thuốc và là bước đầu tiên trong quy
trình xây dựng DMT bệnh viện, cung cấp cho HĐT&ĐT dữ liệu quan trọng
để quyết định thuốc nào nên loại khỏi DMT, thuốc nào cần thiết và thuốc nào
ít quan trọng hơn [3].
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh
1.3.1. Tình hình sử dụng thuốc hóa dược và Thuốc cổ truyền, thuốc
từ dược liệu
Hầu hết các bệnh viện trong nước đã xây dựng DMT theo căn cứ DMT
thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám chữa bệnh hiện hành [5]. Tuy nhiên, từ kết
quả phân tích DMT của các bệnh viện còn nhiều bất cập. Thuốc đắt tiền,
thuốc ngoại nhập, thuốc biệt dược thường chiếm tỷ lệ cao trong DMT nhất là
các bệnh viện lớn. Đặc biệt thuốc kháng sinh luôn chiếm tỷ lệ cao, nguyên
6
nhân là do việc sử dụng tràn lan, lạm dụng kháng sinh phổ rộng, điều trị bao
vây dẫn đến gia tăng các tác dụng khơng mong muốn và tình trạng kháng
kháng sinh. Hiện nay thuốc kháng sinh đang được lựa chọn như một giải pháp
phổ biến. WHO vẫn khuyến cáo thực trạng kê đơn kháng sinh đáng lo ngại
trên toàn cầu tới mức trung bình 30-60% bệnh nhân được kê thuốc kháng sinh
và tỷ lệ này cao gấp đôi so với nhu cầu lâm sàng. Theo đánh giá chuẩn của
WHO đã có đến ½ số kháng thuốc kháng sinh sử dụng thừa. Số thuốc được kê
không cần thiết này làm tăng chi phí y tế, tăng khả năng xuất hiện tác dụng
phụ của thuốc và tình trạng kháng kháng sinh [13].
Hiện nay do ảnh hưởng tiêu cực của một số hoạt động tiếp thị không
lành mạnh dẫn đến trong DMT của các bệnh viện thường có quá nhiều tên
thuốc khác nhau cho cùng một hoạt chất, đặc biệt là thuốc kháng sinh, thuốc
bổ, vitamin, và các thuốc tăng sức đề kháng... Điều này khiến cho người kê
đơn dễ dàng lạm dụng kháng sinh, thuốc bổ, dẫn đến nhiều tương tác khi điều
trị.
1.3.2. Tình hình sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý
MHBT của Việt Nam hiện đang là MHBT kép, bao gồm cả bệnh lây
nhiễm và bệnh không lây nhiễm, trong đó bệnh khơng lây nhiễm (ung thư, đái
tháo đường, tim mạch…) đang có xu hướng gia tăng. Việc điều trị các bệnh
khơng lây nhiễm địi hỏi kỹ thuật cao, thuốc điều trị đắt tiền, thời gian điều trị
kéo dài và có các biến chứng mắc kèm.
Kết quả nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc theo nhóm TDDL tại một
số bệnh viện tuyến tỉnh trong những năm gần đây được trình bày trong bảng
sau:
7
Bảng 1.1: Tình hình sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dƣợc lý
tại một số bệnh viện tuyến tỉnh
TT
1
2
3
4
Bệnh viện
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Điện Biên (2019) [12]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Cao Bằng (2020) [10]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Lào Cai (2019) [11]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Thái Bình (2018-2029) [9]
Nhóm chiếm tỷ trọng lớn
SKM
761
454
551
390
nhất về giá trị
Thuốc điều trị kí sinh trùng,
chống nhiễm khuẩn
Thuốc điều trị kí sinh trùng,
chống nhiễm khuẩn
Thuốc điều trị kí sinh trùng,
chống nhiễm khuẩn
Thuốc điều trị kí sinh trùng,
chống nhiễm khuẩn
Kết quả phân tích DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý tại các
bệnh viện tuyến tỉnh (Cao Bằng, Lào Cai, Thái Bình, Điện Biên) cho thấy
nhóm thuốc chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị tiền thuốc là nhóm
thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn.
1.3.3. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước và thuốc nhập
khẩu
Giá thuốc NK cao hiện đang là rào cản lớn cho các bệnh nhân được có
cơ hội tiếp cận với thuốc để phòng và điều trị bệnh. Hiện nay, thuốc SXTN đã
đáp ứng khoảng 50% nhu cầu thuốc cho cơng tác phịng và chữa bệnh cho
nhân dân, đáp ứng đầy đủ 27 nhóm TDDL [6] theo phân loại của WHO. Có
652 thuốc trong nước đã được cơng bố chứng minh tương đương sinh học so
với thuốc BDG, thuốc phát minh.
8
Kết quả nghiên cứu tại một số bệnh viện tuyến tỉnh trong những năm
gần đây được trình bày như bảng sau:
Bảng 1.2: Tình hình sử dụng thuốc nhập khẩu và thuốc sản xuất
trong nƣớc tại một số bệnh viện tuyến tỉnh
Thuốc SXTN
TT
1
2
3
4
Bệnh viện
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Điện Biên (2019) [12]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Cao Bằng (2020) [10]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Lào Cai (2019) [11]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Thái Bình (2018-2019) [9]
SKM
%SKM
%
GTSD
Thuốc NK
%SKM
%
GTSD
802
53,24
35,19
46,76
64,81
493
61,26
52,27
38,74
47,73
580
50,34
44,82
49,66
55,18
391
43,22
27,13
56,78
72,87
Thực hiện Quyết định 376/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Chương trình phát triển cơng nghiệp dược, dược liệu
sản xuất trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đến năm 2025
thuốc sản xuất trong nước đạt 75% số lượng sử dụng và 60% giá trị thị
trường, tỷ lệ sử dụng dược liệu nguồn gốc trong nước, thuốc dược liệu tăng
thêm ít nhất 10% so với năm 2020 và đến năm 2030 thuốc sản xuất trong
nước đạt khoảng 80% số lượng sử dụng và 70% giá trị thị trường, tỷ lệ sử
dụng dược liệu nguồn gốc trong nước, thuốc dược liệu tăng thêm ít nhất 30%
so với năm 2020, phát triển được 10-15 dược liệu di thực đáp ứng nhu cầu
9
trong nước. Phục tráng, nhập nội, di thực, phát triển được 10-15 giống cây
dược liệu có nguồn gốc nhập khẩu số lượng lớn [8].
1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc biệt dược gốc, thuốc generic
Kết quả phân tích tình hình sử dụng thuốc biệt dược gốc, thuốc generic
tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh những năm gần đây được thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 1.3: Tình hình sử dụng thuốc biệt dƣợc gốc, thuốc generic
tại một số bệnh viện tuyến tỉnh
Thuốc BDG
STT
Bệnh viện
SKM
%SKM
1
2
3
4
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Điện Biên (2019) [12]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao
Bằng (2020) [10]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào
Cai (2019) [11]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái
Bình (2018-2019) [9]
%
GTSD
Thuốc generic
%SKM
%
GTSD
761
6,70
6,02
93,30
93,98
454
7,49
6,46
92,51
93,54
551
11,43
12,35
88,57
87,65
390
13,08
19,30
86,92
80,70
Qua kết quả phân tích cho thấy, hầu hết các bệnh viện tuyến tỉnh đã ưu
tiên sử dụng các thuốc generic hơn các thuốc BDG.
1.3.5. Tình hình sử dụng thuốc đơn thành phần và thuốc đa thành
phần
Thông tư 21/2013/TT-BYT của Bộ Y tế [3] quy định ưu tiên sử dụng
thuốc dạng đơn chất. Đối với những thuốc ở dạng phối hợp nhiều thành phần
10
phải có đủ tài liệu chứng minh liều lượng của từng hoạt chất đáp ứng yêu cầu
điều trị trên một quần thể đối tượng người bệnh và có lợi thế vượt trội về hiệu
quả, tính an tồn hoặc tiện dụng so với dạng đơn chất. Phần lớn các bệnh
viện, thuốc đơn thành phần có số lượng và giá trị chiếm tỷ lệ cao trong DMT
bệnh viện.
Bảng 1.4: Tình hình sử dụng thuốc đơn thành phần và thuốc đa thành
phần tại một số bệnh viện tuyến tỉnh
Thuốc đơn thành Thuốc đa thành
STT
Bệnh viện
SKM
phần
phần
%SKM % GTSD %SKM % GTSD
1
2
3
4
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Điện Biên (2019) [12]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao
Bằng (2020) [10]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào
Cai (2019) [11]
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái
Bình (2018-2019) [9]
761
87,78
93,79
12,22
6,21
454
85,68
80,00
14,32
20,00
580
79,48
77,40
20,52
22,60
390
89,74
89,06
10,26
10,94
1.3.6. Tình hình sử dụng thuốc theo đường dùng.
Theo Thông tư số 23/2011/TT-BYT [2] hướng dẫn sử dụng thuốc trong
các cơ sở y tế có giường bệnh về tiêu chí lựa chọn đường dùng thuốc cho
người bệnh thì Bộ Y tế khuyến cáo chỉ dùng đường tiêm khi người bệnh
không uống được thuốc hoặc khi sử dụng thuốc theo đường uống không đáp
11
ứng được yêu cầu điều trị hoặc với thuốc chỉ dùng đường tiêm.
Bảng 1.5: Tình hình sử dụng thuốc theo đƣờng dùng tại một số bệnh viện
tuyến tỉnh
Đƣờng tiêm,
Bệnh viện
STT
SKM
tiêm truyền
%SKM
%
GTSD
Đƣờng uống
%SKM
%
GTSD
Đƣờng dùng
khác
%SKM
%
GTSD
Bệnh viện Đa
1 khoa tỉnh Điện
802
39,65
64,12
50,25
32,00
10,10
3,88
493
34,89
52,86
57,61
44,56
7,50
2,58
580
37,93
54,34
48,45
40,06
13,62
5,60
391
52,17
72,25
40,41
22,78
7,42
4,87
Biên (2019) [12]
Bệnh viện Đa
2 khoa tỉnh Cao
Bằng (2020) [10]
Bệnh viện Đa
3 khoa tỉnh Lào Cai
(2019) [11]
Bệnh viện Đa
4
khoa tỉnh Thái
Bình (2018-2019)
[9]
1.3.7. Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện
Phương pháp phân tích ABC là một trong những cơng cụ hữu ích để
xác định những vấn đề còn tồn tại trong sử dụng thuốc cũng như phân bổ
ngân sách mua thuốc. Thơng thường theo phân tích ABC, thuốc hạng A chiếm
10-20% tổng sản phẩm, thuốc hạng B chiếm 10-20%, thuốc hạng C chiếm 6080%. Kết quả cho thấy hầu hết các bệnh viện đều có tỷ lệ phân bổ thuốc hạng
12
ABC đều chưa phù hợp theo lý thuyết về SKM hoặc GTSD.
Bảng 1.6: Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện tuyến tỉnh
Thuốc hạng A
Bệnh viện
STT
SKM
%SKM
%
GTSD
Thuốc hạng B
%SKM
%
GTSD
Thuốc hạng C
%SKM
%
GTSD
Bệnh viện Đa khoa
1 tỉnh Điện Biên
802
17,71
79,88
22,44
15,11
59,85
5,01
493
21,50
79,92
25,96
15,04
52,54
5,04
580
20,86
79,49
23,28
14,56
55,86
5,95
391
18,16
79,18
23,79
15,01
58,06
5,81
(2019) [12]
Bệnh viện Đa khoa
2 tỉnh Cao Bằng
(2020) [10]
Bệnh viện Đa khoa
3 tỉnh Lào Cai (2019)
[11]
Bệnh viện Đa khoa
4 tỉnh Thái Bình
(2018-2019) [9]
1.3.8. Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện
Bảng 1.7: Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện tuyến tỉnh
Thuốc nhóm V Thuốc nhóm E
STT
Bệnh viện
SKM
%SKM
%
GTSD
%SKM
%
GTSD
Thuốc nhóm N
%SKM
%
GTSD
Bệnh viện Đa khoa
1 tỉnh Điện Biên
802
23,44
29,84
65,96
62,52
10,60
7,64
493
9,33
18,94
77,89
67,94
12,78
13,12
(2019) [12]
Bệnh viện Đa khoa
2 tỉnh Cao Bằng
(2020) [10]
13
Thuốc nhóm V Thuốc nhóm E
Bệnh viện
STT
SKM
%SKM
%
GTSD
%SKM
Thuốc nhóm N
%
GTSD
%SKM
%
GTSD
Bệnh viện Đa khoa
3 tỉnh Lào Cai (2019)
580
3,45
10,06
86,72
82,02
9,83
7,92
391
21,22
17,95
73,15
79,73
5,63
2,32
[11]
Bệnh viện Đa khoa
4 tỉnh Thái Bình
(2018-2019) [9]
1.4. Mơ hình bệnh tật của Bệnh viện Đa khoa tỉnh n Bái năm
2021
Mơ hình bệnh tật của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái năm 2021 được
trình bày theo bảng sau:
Bảng 1.8: Mơ hình bệnh tật của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái năm 2021
được phân loại theo mã quốc tế ICD-10
Mã ICD- Số lƣợng
Chƣơng bệnh
Stt
Tỷ lệ
10
(lƣợt)
(%)
I00-I99
32.973
21,14
J00-J99
15.661
10,04
K00-K93
14.578
9,34
E00-E90
14.255
9,14
Chương IX: Bệnh của hệ tuần hoàn
1
Chapter IX: Diseases of the circulatory
system
Chương X: Bệnh của hệ hô hấp
2
Chapter X: Diseases of the respiratory
system
Chương XI: Bệnh của hệ tiêu hoá
3
Chapter XI: Diseases of the digestive
system
4
Chương IV: Bệnh nội tiết, dinh dưỡng
chuyển hoá
14
Mã ICD- Số lƣợng
Chƣơng bệnh
Stt
Tỷ lệ
10
(lƣợt)
(%)
S00-T98
10.221
6,55
Z00-Z99
9.930
6,37
C00-D48
9.665
6,20
8.885
5,70
N00-N99
6.607
4,24
H00-H59
5.900
3,78
A00-B99
5.333
3,42
Chapter IV: Endocrine, Nutritional and
metabolic diseases
Chương XIX: Vết thương, ngộ độc và kết
5
quả của các nguyên nhân bên ngoài
Chapter XIX: Iinjury, poisoning and certain
other consequences of external causes
Chương XXI: Các yếu tố ảnh hưởng đến
6
sức khoẻ người khám nghiệm và điều tra
Chapter XXI: Person encountering health
services for examination and investigation
7
Chương II: Khối u
Chapter II: Neoplasms
Chương XIII: Bệnh của hệ thống cơ, xương
và mô liên kết
8
Chapter
XIII:
Diseases
of
the
musculoskeletal system and connective
M00M99
tissue
Chương XIV: Bệnh của hệ tiết niệu sinh
9
dục
Chapter XIV: Diseases of the genitourinary
system B212
10
Chương VII: Bệnh của mắt và phần phụ
Chapter VII: Diseases of the eye and adnexa
Chương I: Bệnh nhiễm khuẩn và kí sinh vật
11 Chapter I: Certain infectious and parasistic
diseases.
15
Mã ICD- Số lƣợng
Chƣơng bệnh
Stt
Tỷ lệ
10
(lƣợt)
(%)
H60-H95
4.609
2,95
L00-L99
4.406
2,82
R00-R99
4.096
2,63
G00-G99
3.382
2,17
D50-D89
2.779
1,78
O00-O99
1.836
1,18
Q00-Q99
345
0,22
Chương VIII: Bệnh của tai và xương chũm
12 Chapter VIII: Diseases of the ear and
mastoid process
Chương XII: Bệnh của da và tổ chức dưới
13
da
Chapter
XII:
Diseases
of
skin
and
subcutanneous tissue
Chương XVIII: Triệu chứng, dấu hiệu và
phát hiện bất thường lâm sàng, xét nghiệm
14 Chapter XVIII: Symptoms, signs and
abnormal clinical and laboratory findings,
not elsewhere classified
15
Chương VI: Bệnh của hệ thống thần kinh
Chapter VI: Diseases of the nervous system
Chương III: Bệnh của máu, cơ quan tạo
máu và cơ chế miễn dịch
16 Chapter III: Diseases of the blood and blood
- forming organ and disorders involving the
immune mechanism
Chương XV: Chửa, đẻ và sau đẻ
17 Chapter XV: Pregnancy, childbirth and the
puerperium
Chương XVII: Dị dạng bẩm sinh, biến dạng
18
của cromosom
Chapter XVII: Congenital malformations,
deformations
and
chromosomal
16
Mã ICD- Số lƣợng
Chƣơng bệnh
Stt
Tỷ lệ
10
(lƣợt)
(%)
P00-P96
265
0,17
F00-F99
219
0,14
V01-Y98
54
0,03
155.999
100,00
abnormalities
Chương XVI: Một số bệnh trong thời kì chu
19
sinh
Chapter XVI: Certain conditions originating
in the perinatal period
Chương V: Rối loạn tâm thần và hành vi
20 Chapter
V:
Mental
and
behavioural
disorders
Chương XX: Nguyên nhân bên ngoài của
21
bệnh tật và tử vong
Chapter XX: External causes of morbidity
and mortality
Tổng:
1.5. Vài nét về Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
1.5.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái được thành lập từ những năm của thế
kỷ trước, tiền thân là Bệnh viện tỉnh Hoàng Liên Sơn sau chuyển thành Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Yên Bái.
Ngày 27/7/2016, UBND tỉnh Yên Bái ban hành quyết định số
1516/QĐ-UBND về việc quy định quyền hạn chức năng nhiệm vụ của Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Yên Bái. Ngày 23/11/2017, UBND tỉnh Yên Bái đã có
Quyết định số 3053/QĐ-UBND về việc xếp hạng I đối với Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Yên Bái.
Bệnh viện được xây dựng từ nguồn vốn ODA Chính phủ Hàn Quốc với
tổng diện tích 137.144 m2, diện tích xây dựng trên 43.000 m2, gồm 04 khối
nhà. Khối nhà chính với thiết kế hiện đại gồm 8 tầng nổi và một tầng hầm với
17