Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Hồ thị hồng phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân ngoại trú tại phòng khám bệnh viện đa khoa huyện nghi lộc, tỉnh nghệ an luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 65 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

HỒ THỊ HỒNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ TẠI
PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2023


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

HỒ THỊ HỒNG
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ TẠI
PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN
NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: Dược lý - Dược lâm sàng
MÃ SỐ: CK06720405
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương
Nơi thực hiện: Trường ĐH Dược Hà Nội
Bệnh viện Đa khoa Huyện Nghi Lộc

HÀ NỘI 2023




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS.
Nguyễn Thị Liên Hương – Nguyên Trưởng Bộ môn Dược lâm sàng – Trường Đại
học Dược Hà Nội, cảm ơn cô đã ln hướng dẫn chỉ bảo tận tình, đã cho tơi nhiều ý
kiến nhận xét quý báu cũng như đồng hành với tơi trong suốt q trình thực hiện luận
văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học, các thầy cô giáo
trường đại học Dược Hà Nội và đặc biệt là các thầy cô giáo chuyên ngành dược lý và
dược lâm sàng đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ cho tôi những kiến thức về chuyên môn
và nghiên cứu khoa học vô cùng quý giá trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện Nghi lộc, Ban
Giám đốc Bệnh viện, Khoa Dược, Phòng Vật tư - TTBYT, Phòng Kế hoạch - tổng
hợp, Khoa khám bệnh Bệnh viện Đa khoa huyện Nghi Lộc đã nhiệt tình giúp đỡ tạo
điều kiện tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, các đồng nghiệp và
bạn bè, những người luôn sát cánh, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu cũng như trong quá trình thực hiện luận văn này.
Hà nội, ngày 15 tháng 03 năm 2023
HỌC VIÊN

Hồ Thị Hồng


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ………………………………………………………. 3

1.1. Đại cương về bệnh tăng huyết áp ......................................................................3
1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................................3
1.1.2. Nguyên nhân ....................................................................................................3
1.1.3. Dịch tễ bệnh tăng huyết áp ...............................................................................4
1.1.4. Phân độ tăng huyết áp ......................................................................................5
1.1.5. Chẩn đoán tăng huyết áp ..................................................................................6
1.1.6. Đánh giá lâm sàng và tổn thương cơ quan đích ...............................................6
1.1.7. Phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân THA ............................................................10
1.2. Tổng quan về điều trị tăng huyết áp ...............................................................11
1.2.1. Nguyên tắc và mục tiêu điều trị .....................................................................11
1.2.2. Huyết áp mục tiêu. .........................................................................................11
1.2.3. Điều trị THA can thiệp không thuốc ..............................................................12
1.2.4. Điều trị THA can thiệp bằng thuốc ................................................................13
1.2.5. Phác đồ điều trị tăng huyết áp ........................................................................16
1.3. Một vài nét về quản lý bệnh nhân tăng huyết áp tại bệnh viện đa khoa
huyện Nghi Lộc ........................................................................................................17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................18
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................18
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: ......................................................................................18
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: ........................................................................................18
2.1.3. Mẫu nghiên cứu:.............................................................................................18
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................18
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................18


2.2.2 Quy trình thu thập thơng tin ...........................................................................18
2.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................19
2.3.1. Phân tích đặc điểm bệnh nhận và đặc điểm thuốc điều trị tăng huyết áp trên
bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu: ................................................................................19
2.3.2. Phân tích hiệu quả kiểm sốt huyết áp của bệnh nhân trong vòng 6 tháng điều

trị:………………….. ................................................................................................20
2.4. Cơ sở đánh giá và quy ước trong đánh giá thay đổi phác đồ .......................20
2.4.1. Căn cứ đánh giá bệnh mắc kèm .....................................................................20
2.4.2. Cơ sở phân tích lựa chọn thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân có chỉ
định bắt buộc. ............................................................................................................21
2.4.3. Cơ sở đánh giá hiệu quả điều trị tăng huyết áp ..............................................21
2.4.4. Quy ước trong đánh giá thay đổi phác đồ ......................................................22
2.5. Xử lý số liệu ......................................................................................................22
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................23
3.1. Phân tích việc sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân trong
mẫu nghiên cứu. ......................................................................................................23
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân tăng huyết áp trong mẫu nghiên cứu ............................23
3.1.2. Các nhóm thuốc thuốc điều trị tăng huyết áp trong mẫu nghiên cứu ............25
3.1.3. Lựa chọn thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân có bệnh mắc kèm (có
chỉ định bắt buộc) ......................................................................................................31
3.2. Phân tích hiệu quả kiểm sốt huyết áp của bệnh nhân trong vòng 06 tháng
điều trị. .....................................................................................................................32
3.2.1. Đánh giá hiệu quả điều trị tăng huyết áp theo thời gian. ...............................32
3.2.2. Phân tích thay đổi phác đồ trên bệnh nhân đã đạt huyết áp mục tiêu và không
đạt huyết áp mục tiêu tại các thời điểm.....................................................................34
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ......................................................................................36
4.1. Bàn luận về đặc điểm bệnh nhân và thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh
nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú. ..................................................................36


4.1.1. Bàn luận về đặc điểm của bệnh nhân. ............................................................36
4.1.2. Bàn luận về sử dụng các thuốc trên bệnh nhân THA .....................................38
4.2. Phân tích hiệu quả kiểm sốt huyết áp và thay đổi phác đồ điều trị theo
huyết áp của bệnh nhân trong vòng 6 tháng điều trị. ..........................................39
4.2.1. Bàn luận về hiệu quả kiểm soát huyết áp .......................................................39

4.2.2. Bàn luận về thay đổi phác đồ điều trị theo huyết áp. .....................................40
4.3. Hạn chế của nghiên cứu. .................................................................................40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………………. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa

BN

Bệnh nhân

BMI

Chỉ số khối cơ thể (Body MassIndex)

BTM

Bệnh tim mạch

CB

Chẹn beta




Chỉ định

CCĐ

Chống chỉ định

CKCa

Chẹn kênh calci

CTTA

Chẹn thụ thể angiotensin

CT

Cholesterol

ĐTĐ

Đái tháo đường

ĐTN

Đau thắt ngực

HA

Huyết áp


HAMT

Huyết áp mục tiêu

HAPK

Huyết áp phòng khám

HATT

Huyết áp tâm thu

HATTr

Huyết áp tâm trương

HDL-C

Hight Density Lipoprotein – Cholesterol

LDL-C

Low Density Lipoprotein – Cholesterol

NMCT

Nhồi máu cơ tim

NC


Nghiên cứu

RLLM

Rối loạn lipid máu

TB

Trung bình

TBMMN

Tai biến mạch máu não

TĐLS

Thay đổi lối sống

THA

Tăng huyết áp

TIA

Cơn thiếu máu não thoáng qua

TM

Tim mạch



TG

Triglycerid

ƯCB

Ức chế beta

ƯCMC

Ức chế men chuyển

XN

Xét nghiệm

YTNC

Yếu tố nguy cơ

WHO

Tổ chức y tế thế giới

HTMHVN

Hội tim mạch học Việt Nam



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám (mmHg) [5] ....................6
Bảng 1.2. Tiền sử cá nhân và gia đình [5] .................................................................7
Bảng 1.3. Đánh giá lâm sàng và tổn thương cơ quan đích [5] ....................................8
Bảng 1.4. Các đánh giá thông thường ở bệnh nhân THA [5] .....................................9
Bảng 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng nguy cơ tim mạch bệnh nhân THA [5]...................9
Bảng 1.6. Phân tầng nguy cơ THA theo mức HA, các yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ
quan đích hoặc các bệnh đồng mắc đi kèm [5] .........................................................10
Bảng 1.7. Các nhóm thuốc chính [5] ........................................................................13
Bảng 1.8. Các nhóm thuốc khác [5] ..........................................................................15
Bảng 2.1. Nội dung thông tin cần thu thập ...............................................................19
Bảng 2.2. Huyết áp mục tiêu đối với bệnh nhân THA chung [5] .............................22
Bảng 3.1. Mô tả đặc điểm chung của bệnh nhân ......................................................23
Bảng 3.2. Đặc điểm huyết áp của bệnh nhân tại thời điểm T1 ................................24
Bảng 3.3. Danh mục các thuốc điều trị tăng huyết áp trong mẫu nghiên cứu ..........26
Bảng 3.4. Phác đồ điều trị tăng huyết áp tại các thời điểm .......................................30
Bảng 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân có chỉ định bắt buộc được lựa chọn thuốc điều trị THA
phù hợp ......................................................................................................................31
Bảng 3.6. Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương của các bệnh nhân tái khám trong
6 tháng điều trị ..........................................................................................................32


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Huyết áp mục tiêu [5]................................................................................12
Hình 1.2. Sơ đồ Khuyến cáo điều trị THA tối ưu [5] ...............................................16
Hình 1.3. Chiến lược kết hợp thuốc [5] ....................................................................17
Hình 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân tái khảm tại các thời điểm ..............................................25
Hình 3.2. Tỷ lệ sử dụng các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp trong mẫu nghiên cứu
...................................................................................................................................28
Hình 3.3. Tỷ lệ sử dụng các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp tại từng thời điểm .29

Hình 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi phác đồ điều trị từ T1 đến T6 ...........................31
Hình 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu trong vòng 6 tháng điều trị .........33
Hình 3.6. Xu hướng thay đổi phác đồ trên bệnh nhân đã đạt huyết áp mục tiêu tại các
thời điểm....................................................................................................................34
Hình 3.7. Xu hướng thay đổi phác đồ trên bệnh nhân chưa đạt huyết áp mục tiêu tại
các thời điểm .............................................................................................................35


ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp là một bệnh lý thường gặp trong cộng đồng và hiện tác động
đến gần 1 tỷ người trên khắp thế giới. Theo ước tính của Hội Tim mạch Châu Âu và
Hội Tăng huyết áp Châu Âu (ESC/ESH) tỷ lệ tăng huyết áp toàn cầu là 1,13 tỷ người
[16]. Tỷ lệ tăng huyết áp (THA) trên thế giới năm 2000 là 26,4% (tương đương 972
triệu người, riêng các nước đang phát triển chiếm 639 triệu) và sẽ tăng lên 29,2% vào
năm 2025 với tổng số người mắc bệnh trên toàn thế giới khoảng 1,56 tỷ người [12].
Tại Việt Nam, tỷ lệ THA ngày càng gia tăng, theo điều tra mới nhất của hội tim mạch
học Việt Nam năm 2016 khoảng 48% người Việt Nam mắc bệnh THA. Đáng lo ngại
tăng huyết áp là bệnh dễ dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm. Và cũng theo thống kê
của Tổ chức Y tế thế giới, THA là một trong những nguyên nhân gây tử vong quan
trọng nhất, mỗi năm ước tính THA gây tử vong cho gần 8 triệu người [11].
Việc điều trị THA có thể làm giảm được khoảng 35-40% nguy cơ đột quỵ,
20-25% nguy cơ nhồi máu cơ tim, và giảm nguy cơ suy tim hơn 50%. Ước tính với
những bệnh nhân THA có huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc huyết áp tâm
trương 90-99mmHg, đồng thời có thêm yếu tố nguy cơ tim mạch, nếu làm giảm được
12 mmHg duy trì trong 10 năm sẽ ngăn ngừa được 1 trường hợp tử vong cho mỗi 11
bệnh nhân được điều trị, nếu có bệnh mạch vành hay tổn thương cơ quan đích thì chỉ
cần hạ áp cho 9 bệnh nhân là ngăn ngừa được 1 trường hợp tử vong [6].
Bệnh viện Đa khoa huyện Nghi Lộc là bệnh viện đa khoa tuyến huyện hạng II
với quy mô 350 giường bệnh, bệnh viện tiếp nhận khám và điều trị cho hàng trăm
bệnh nhân mỗi ngày, trong đó bệnh nhân có bệnh lý tăng huyết áp chiếm tỷ lệ khá

cao. Vì vậy, nhằm góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh của bệnh viện đặc
biệt là trên đối tượng bệnh nhân ngoại trú điều trị tăng huyết áp, tơi tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh
nhân ngoại trú tại phòng khám Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An”
với hai mục tiêu sau:
1. Phân tích đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm sử dụng thuốc trên bệnh nhân
tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại phòng khám Bệnh viện Đa khoa huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An

1


2. Phân tích hiệu quả kiểm sốt huyết áp và thay đổi phác đồ theo hiệu quả
điều trị trên bệnh nhân tăng huyết áp ngoại trú tại Phòng khám bệnh viện đa khoa
huyện Nghi Lộc.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về bệnh tăng huyết áp
1.1.1. Định nghĩa
Tăng huyết áp được định nghĩa khi mức huyết áp điều trị cho thấy có lợi một
cách rõ ràng so với nguy cơ có hại qua các chứng cứ của các thử nghiệm lâm sàng.
Chẩn đoán THA khi đo HA phịng khám có HATT ≥ 140mmHg và/hoặc HATTr ≥
90mmHg [1][2][5]. Khi HATT lớn hơn hoặc bằng 130 nhưng dưới 140 mmHg
và/hoặc HATTr lớn hơn hoặc bằng 85 nhưng dưới 90 mmHg, bệnh nhân được coi là
HA bình thường - cao hoặc tiền THA. Cơn THA được định nghĩa là HATT và/hoặc
HATTr lớn hơn hoặc bằng 180 và/hoặc 120 mmHg[5].
1.1.2. Nguyên nhân

Phần lớn THA ở người trưởng thành là khơng rõ ngun nhân (THA ngun
phát), chỉ có khoảng 10% các trường hợp là có nguyên nhân. Nguyên nhân của THA
có thể được phát hiện thơng qua khai thác tiền sử, khám lâm sàng và các kết quả cận
lâm sàng thường quy [6].
Các nguyên nhân của THA thứ phát bao gồm [5]:
- Nguyên nhân thường gặp
+ Bệnh nhu mô thận.
+ Bệnh lý mạch thận.
+ Cường Aldosterone nguyên phát.
+ Bệnh phổi tắc nghẽn.
+ Thuốc hoặc rượu.
- Nguyên nhân ít gặp
+ U tủy thượng thận/paraganglioma.
+ Hội chứng Cushing.
+ Suy giáp.
+ Cường giáp.
+ Hẹp eo ĐMC (khơng được chẩn đốn hoặc sửa chữa).
+ Cường cân giáp nguyên phát.
+ Phì đại thượng thận bẩm sinh.

3


+ Hội chứng cường mineralocorticoid quá mức khác với cường aldosterone
tiên phát.
1.1.3. Dịch tễ bệnh tăng huyết áp
Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh tim mạch và tử vong
sớm trên toàn thế giới. Số lượng người trưởng thành có THA tăng từ 594 triệu người
năm 1975 lên 1,13 tỷ người năm 2015[12][13]. Ước tính trên tồn thế giới có khoảng
1,56 tỷ người bị THA vào năm 2025 [17]. Tỷ lệ THA ở người trưởng thành ở các

nước thu nhập thấp và trung bình (31,5%, 1,04 tỷ người) cao hơn ở các nước thu nhập
cao (28,5%, 349 triệu người) [18]. Huyết áp tâm thu trung bình và huyết áp tâm
trương trung bình giảm rõ rệt từ 1975 đến 2015 ở các nước thu nhập cao ở phương
Tây và Châu Á Thái Bình Dương, làm cho các nước này dịch chuyển từ các nước có
huyết áp cao nhất trên thế giới năm 1975 xuống thấp nhất thế giới vào năm 2015.
Huyết áp trung bình cũng giảm ở phụ nữ ở các nước Trung Âu và Đông Âu, Mỹ la
tinh và Caribe, và gần đây hơn, Trung Á, Trung Đơng, và Bắc Phi. Ngược lại, huyết
áp trung bình có thể tăng ở Đơng Á và Đơng Nam Á, Nam Á, và tiểu vùng Sahara
châu Phi. Tỷ lệ tăng huyết áp giảm ở các nước thu nhập cao và một số nước thu nhập
trung bình; cịn lại ở các nước khác là không thay đổi[12][13].
Tại Hoa Kỳ, tăng huyết áp chiếm số tử vong nhiều hơn bất kỳ yếu tố nguy cơ
có thể điều chỉnh nào khác và chỉ đứng sau hút thuốc là ngun nhân có thể phịng
ngừa tử vong vì bất kỳ lý do gì. Trong một nghiên cứu tiếp theo của 23.272 người
NHANES của Mỹ (Khảo sát Khám sức khỏe và Dinh dưỡng Quốc gia), 50% tử vong
do bệnh mạch vành và đột quỵ xảy ra ở những người bị tăng huyết áp. Do tỷ lệ cao
của tăng huyết áp và nguy cơ gia tăng liên quan đến bệnh thận, đột quỵ và bệnh thận
giai đoạn cuối (ESRD), nguy cơ liên quan đến dân số của các kết cục này liên quan
đến tăng huyết áp cao. Trong nghiên cứu ARIC dựa trên dân số (Rủi ro do xơ vữa
động mạch trong cộng đồng), 25% các biến cố tim mạch là do tăng huyết áp. Trong
nghiên cứu ở miền Bắc Manhattan, tỷ lệ các biến cố do tăng huyết áp cao hơn ở nữ
(32%) so với nam (19%) và cao hơn ở người da đen (36%) so với người da trắng
(21%). Trong năm 2012, tăng huyết áp là nguyên nhân thứ hai được chỉ định hàng
đầu của bệnh thận giai đoạn cuối, sau bệnh đái tháo đường, và chiếm 34% các trường

4


hợp bệnh thận giai đoan cuối ở Hoa Kỳ [12].
Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc THA đang gia tăng một cách nhanh chóng và có xu
hướng tăng theo từng năm. Theo thống kê, năm 1960, tỷ lệ THA ở người trưởng thành

phía bắc Việt Nam chỉ là 1% và hơn 30 năm sau (1992) theo điều tra trên toàn quốc
của Viện Tim mạch thì tỷ lệ này đã 11,2%, tăng lên hơn 11 lần. Một cuộc điều tra
dịch tễ học quốc gia (2001–2008) tiến hành trên 9832 người ≥ 25 tuổi, cho thấy 25,1%
dân số bị THA, gần một nửa trong số họ khơng biết mình mắc bệnh; tỷ lệ được điều
trị ở bệnh nhân THA là 62%, trong đó 38,3% THA được kiểm soát [19]. Năm 2007,
Viên Văn Đoan và cộng sự theo dõi và điều trị cho 5.840 bệnh nhân THA trong vòng
5 năm cho thấy: 90,8% bệnh nhân THA được quản lý tốt, 9,2% bệnh nhân chưa được
quản lý tốt, trong số bệnh nhân được quản lý tốt có tới 71,48% bệnh nhân đạt được
huyết áp mục tiêu và 28,52% bệnh nhân chưa đạt được huyết áp mục tiêu [4]. Theo
thống kê năm 2015 của Hội tim mạch học Việt Nam, trên 5.454 người trưởng thành
từ 25 tuổi trở lên trong quần thể 44 triệu người tại 8 tỉnh thành trên tồn quốc mắc
THA cho kết có 52,8% người có huyết áp bình thường, 47,3% người bị THA, trong
đó có 39,1% khơng được phát hiện THA, 7,2% người bị THA nhưng khơng điều trị
và có 69% bị THA nhưng chưa kiểm soát được [11]. Gần đây hơn, kết quả Chương
trình tháng 5 đo huyết áp (MMM: May Measure Month) 2017 cho thấy có 28,7%
người được khảo sát mắc THA và 37,7% bệnh nhân dùng thuốc hạ huyết áp có huyết
áp (HA) khơng được kiểm sốt[5]. Trong các chiến dịch MMM tiếp theo của Việt
Nam vào năm 2018 và 2019, tỷ lệ bệnh nhân THA trong số người khảo sát lần lượt
là 30,3% và 33,8%, tỷ lệ không kiểm sốt được huyết áp ở người có điều trị tăng
tương ứng 46,6% và 48,8% [5].
1.1.4. Phân độ tăng huyết áp
Theo Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp năm 2022, có nhiều
cách phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám, liên tục và tại nhà. Huyết áp
được khuyến cáo phân theo HA tối ưu, bình thường, bình thường cao hoặc THA từ
độ 1 đến độ 3 theo HA phòng khám.

5


Bảng 1.1. Phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám (mmHg) [5]

Phân loại
Tối ưu

HA tâm trương

HA tâm thu
< 120



< 80

Bình thường

120 – 129

và/hoặc

80 – 84

Bình thường cao

130 – 139

và/hoặc

85 – 89

THA độ 1


140 – 159

và/hoặc

90 – 99

THA độ 2

160 – 179

và/hoặc

100 – 109

Cơn THA*

≥ 180

và/hoặc

≥ 120

THA tâm thu đơn độc

≥ 140



< 90


Ghi chú:
(1) Nếu HA không cùng mức để phân loại thì chọn mức HA tâm thu hay tâm
trương cao nhất. THA tâm thu đơn độc xếp loại theo mức HATT.
(2) Tiền THA: Khi HATT > 120 – 139 mmHg và HATTr > 80 – 89 mmHg.
* Cần thăm khám đánh giá tổn thương cơ quan đích để xác định THA cấp cứu
hoặc khơng kiểm sốt và xử trí phù hợp.
1.1.5. Chẩn đốn tăng huyết áp
Dựa vào đo HA chính xác bằng đo HA tại phịng khám và HA ngồi phịng
khám (HA tại nhà, HA liên tục), khai thác tiền sử cá nhân và tiền sử gia đình, khám
thực thể và các xét nghiệm cận lâm sàng nhằm xác định nguyên nhân THA thứ phát
hay THA tiên phát, đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch, tổn thương cơ quan đích,
và bệnh cảnh lâm sàng đi kèm để phân tầng nguy cơ [5].
1.1.6. Đánh giá lâm sàng và tổn thương cơ quan đích
Để chẩn đốn đầy đủ tồn diện ở người bệnh có THA với các mức độ, giai
đoạn THA, chúng ta cần đánh giá qua tiền sử cá nhân và gia đình, thăm khám lâm
sàng, các xét nghiệm, sàng lọc nguyên nhân THA thứ phát, các yếu tố tham gia phát
triển THA, các yếu tố nguy cơ tim mạch đi kèm, tổn thương cơ quan đích, các bệnh
cảnh đồng mắc tim mạch, thận và não [5].

6


Bảng 1.2. Tiền sử cá nhân và gia đình [5]
1. Thời gian bị THA và mức HA trước đó (bao gồm đo HA tại nhà)
2. THA thứ - Tiền sử gia đình bệnh thận mạn.
phát

- Tiền sử bệnh thận, nhiễm trùng đường tiểu, tiểu máu, lạm dụng
thuốc giảm đau.
- Dùng thuốc.

- Thường xuyên đổ mồ hôi, nhức đầu, lo lắng, hồi hộp.
- Cơn co cứng cơ hoặc nhược cơ.
- Các triệu chứng gợi ý bệnh tuyến giáp.

3. Các nguy cơ - Tiền sử cá nhân và gia đình của THA và bệnh tim mạch, rối loạn
lipid máu, đái tháo đường.
- Hút thuốc.
- Thói quen ăn uống.
- Thay đổi cân nặng gần đây, béo phì.
- Thời lượng vận động thể lực.
- Ngủ ngáy, ngưng thở khi ngủ.
- Sinh non.
4. Bệnh sử và - Não và mắt.
triệu

chứng - Tim.

tổn thương cơ - Thận.
quan đích và - Động mạch ngoại biên.
bệnh
mạch

tim - Tiền sử ngủ ngáy/bệnh phổi mạn tính/ngưng thở khi ngủ.
- Rối loạn nhận thức.

5. Kiểm soát - Thuốc hạ áp đã và đang sử dụng.
THA

- Bằng chứng về tuân thủ và thiếu tuân thủ điều trị.
- Hiệu quả và tác dụng phụ của thuốc.


7


Bảng 1.3. Đánh giá lâm sàng và tổn thương cơ quan đích [5]
Sàng lọc cơ bản
Chỉ định và giải thích
Điện tâm đồ 12 Sàng lọc DTT và các bất thường tim mạch có thể có bất
chuyển đạo
Tỷ

lệ

thường tần số hoặc nhịp tim.

Albumin: Để phát hiện sự gia tăng đào thải albumin khả năng bệnh

Creatinine nước tiểu thận.
Creatinine máu và Để phát hiện bệnh thận.
eGFR
Sàng lọc chi tiết hơn tổn thương cơ quan đích
Siêu âm tim

Đánh giá cấu trúc và chức năng tim có khả năng ảnh hưởng
quyết định điều trị

Siêu âm động mạch Xác định sự hiện diện mảng vữa hoặc chít hẹp, đặc biệt ở
cảnh

bệnh nhân bị TBMN hoặc bệnh lý mạch máu.


Siêu âm bụng và - Đánh giá kích thước và cấu trúc thận (Vd: sẹo hóa) và loại
khảo sát Doppler

trừ tắc đường tiết niệu có khả năng là nguyên do của bệnh
thận mạn và THA.
- Đánh giá ĐMC bụng xem có phình dãn ĐM và bệnh lý
mạch máu. Khám tuyến thượng thận để xem có adenoma
hoặc u tủy thượng thận (CT hoặc MRI nếu cần).
- Khảo sát Doppler mạch thận để sàng lọc bệnh mạch thận
đặc biệt khi có sự mất cân đối kích thước thận.

Vận tốc sóng mạch Một chỉ số cứng mạch và nguyên do vữa xơ động mạch.
(PWV)
Chỉ số cẳng chân cổ Sàng lọc bằng chứng của bệnh mạch máu ngoại biên.
tay (ABI)
Trắc nghiệm chức Đánh giá nhận thức ở bệnh nhân có triệu chứng gợi ý rối
năng nhận thức

loạn nhận thức.

Hình ảnh não

Đánh giá sự có mặt tổn thương thiếu máu hoặc xuất huyết
não đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch máu não hoặc
rối loạn hành vi.

8



Bảng 1.4. Các đánh giá thông thường ở bệnh nhân THA [5]
Các xét nghiệm thông thường
Haemoglobin và/hoặc haematocrit
Đường máu khi đói và HbA1c
Mỡ máu: Cholesterol tồn phần, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol
Triglyceride máu
Natri và Kali máu
Uric acid máu
Creatinine máu, mức lọc cầu thận ước đốn (eGFR)
Chức năng gan
Phân tích nước tiểu: protein niệu bằng que nhúng, lý tưởng là tỷ lệ albumin:
creatinine.
Điện tâm đồ 12 chuyển đạo
Bảng 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng nguy cơ tim mạch bệnh nhân THA [5]
Tổn thương cơ quan
Đặc điểm dân số và các
Bệnh tim mạch đã xác
đích khơng có triệu
thơng số cận lâm sàng
định
chứng
- Giới (nam > nữ).

- Cứng mạch: HA mạch (ở - Bệnh mạch não: Đột quỵ

- Tuổi.

người lớn) ≥ 60 mmHg; thiếu máu cục bộ, xuất

- Thuốc lá – đang hút hoặc Vận

đã hút.

tốc

sóng

mạch huyết não, TIA.

(PWV) ĐMC – đùi > - Bệnh mạch vành: nhồi

- Cholesterol toàn bộ và 10m/s.

máu cơ tim, đau thắt

HDL-C.

- ECG dày thất trái.

ngực, tái tưới máu cơ tim.

- Uric acid.

- Siêu âm tim DTT.

- Hiện diện mảng vữa xơ

- Đái tháo đường.

- Albumine niệu vi thể qua hình ảnh.


- Tăng trọng hoặc béo phì. hoặc tăng tỷ lệ albumin – - Suy tim, bao gồm suy
creatinine.

tim với EF bảo tồn.
- Bệnh lý ĐM ngoại biên.

9


Đặc điểm dân số và các
thông số cận lâm sàng

Tổn thương cơ quan
đích khơng có triệu

Bệnh tim mạch đã xác
định

chứng

- Tiền sử gia đình bị bệnh - Bệnh thận mạn mức độ - Rung nhĩ.
tim mạch sớm (tuổi nam < vừa với eGFR > 30 – 59
55 và nữ < 65).

ml/phút/1.73m2

(BSA)

- Tiền sử gia đình hoặc hoặc bệnh thận mạn nặng
người thân mắc bệnh với


eGFR

<

30

THA sớm.

ml/phút/1.73m2.

- Mãn kinh sớm.

- Chỉ số cẳng chân – cổ tay

- Lối sống tĩnh tại.

< 0.9.

- Yếu tố tâm lý và xã hội.

- Bệnh võng mạc tiến

- Nhịp tim (trị số khi nghỉ triển: xuất huyết hoặc xuất
> 80 lần/phút)

tiết, phù gai thị.

1.1.7. Phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân THA
Việc phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân THA được đánh giá theo mức HA, các

yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ quan đích hoặc các bệnh đồng mắc đi kèm.
Bảng 1.6. Phân tầng nguy cơ THA theo mức HA, các yếu tố nguy cơ, tổn
thương cơ quan đích hoặc các bệnh đồng mắc đi kèm [5]

10


1.2. Tổng quan về điều trị tăng huyết áp
1.2.1. Nguyên tắc và mục tiêu điều trị
Xử trí THA và tất cả các YTNC khác liên quan đến biến cố tim mạch bao gồm
RLLM, không dung nạp glucose hoặc ĐTĐ, béo phì và hút thuốc lá. Điều quan trọng
cần thơng tin cho bệnh nhân rằng điều trị THA thường phải lâu dài và nó có thể gây
nguy hiểm cho họ khi ngưng điều trị bằng thuốc hoặc thay đổi lối sống mà không
thảo luận trước với bác sĩ của họ [3]:
THA là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàng ngày,
điều trị lâu dài.
- Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim
mạch”.
Theo Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp của Hội tim mạch
Quốc gia Việt Nam về mục tiêu điều trị THA ở người lớn [5]:
- Mục tiêu điều trị THA là chọn phương thức điều trị có chứng cứ giảm tối đa
nguy cơ lâu dài toàn bộ về bệnh suất và tử suất tim mạch, tử vong chung.
- Xác định ngưỡng HA ban đầu cần điều trị và đích HA cần đạt theo cá nhân
hóa: dựa vào độ THA, bệnh phối hợp và nhóm tuổi.
- Điều trị sớm đạt đích và duy trì thời gian huyết áp trong ranh giới đích ổn
định để đảm bảo lợi ích và an tồn.
- Điều trị kiểm soát cùng lúc tất cả các yếu tố nguy cơ tim mạch đi kèm và các
bệnh đồng mắc theo các khuyến cáo hiện hành.
- Xác định các yếu tố cản trở sự tuân thủ điều trị.
1.2.2. Huyết áp mục tiêu.

Theo Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2022, Ranh giới đích
< 70 tuổi: HA ban đầu hạ đến đích < 130/80mmHg và có thể hạ thấp hơn < 120mmHg
nếu dung nạp được tùy theo từng cá thể hóa và BĐM mà có TTR thích hợp.
Ranh giới đích > 70 tuổi: HA ban đầu hạ đến đích < 140/80mmHg, có thể hạ
thấp đến < 130 mmHg và có thể hạ thấp hơn nữa nếu dung nạp được tùy theo từng cá
thể hóa và BĐM mà có TTR thích hợp.

11


Đối với THA có ĐTĐ, BMV >69 tuổi khơng điều trị tái tưới máu, ranh giới
đích HATTr là 70 – 79mmHg

Hình 1.1. Huyết áp mục tiêu [5]
1.2.3. Điều trị THA can thiệp không thuốc
Thay đổi lối sống phải được thực hiện ngay ở tất cả bệnh nhân với huyết áp
bình thường cao và THA. Hiệu quả của thay đổi lối sống có thể ngăn ngừa hoặc làm
chậm khởi phát THA và giảm các biến cố tim mạch [5].
Một số biện pháp can thiệp không thuốc theo Khuyến cáo về chẩn đoán và
điều trị tăng huyết áp 2022 [5]:
- Giảm cân được khuyến cáo cho HA bình thường cao (tiền THA) và THA cho
những người có thừa cân hoặc béo phì, duy trì BMI 20 – 25kg/m2, vịng eo < 94cm ở
nam và < 80cm ở nữ.
- Tiết thực chế độ ăn có lợi cho tim như tiết thực DASH (chế độ ăn Địa Trung
Hải) để có một cân nặng mong muốn đối với THA và tiền THA.
- Hạn chế ăn mặn đối với THA và tiền THA < 5g muối/ngày.
- Bổ sung kali, ưu tiên ăn giàu chất kali cho THA và tiền THA ngoại trừ có
bệnh thận mạn hay tăng kali máu hay dùng thuốc giữ kali máu.
- Tăng cường hoạt động thể lực với một chương trình hợp lý (30 phút/ngày).


12


- Người bệnh THA và tiền THA được khuyến khích dùng rượu bia theo tiêu
chuẩn không quá 2 đơn vị/ngày ở nam và 1 đơn vị/ngày ở nữ (Một đơn vị cồn chứa
14g nồng độ cồn tinh khiết tương đương 354ml bia (5% cồn) ngày hoặc 150ml rượu
vang (12% cồn) hoặc 45ml rượu mạnh (40% cồn)).
- Ngừng hút thuốc lá và tránh nhiễm độc khói thuốc.
1.2.4. Điều trị THA can thiệp bằng thuốc
1.2.4.1. Các nhóm thuốc hạ huyết áp
Hầu hết bệnh nhân THA cần điều trị thuốc hạ áp cùng với thay đổi lối sống để
đạt hiệu quả kiểm soát tối ưu.
Có 05 nhóm thuốc có hiệu quả giảm huyết áp và các biến cố tim mạch qua các
thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng nên được chỉ định chính điều trị hạ áp: Chẹn
kênh Ca, lợi tiểu, ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin, chẹn Bêta [5][6][19].
Bảng 1.7. Các nhóm thuốc chính [5]
Nhóm thuốc
Chẹn

Liều hàng ngày (mg)

Loại thuốc

Liều thấp

Liều thông thường

kênh Nondihydropyridine

Ca


Diltiazen

120

180 - 240

Verapamil

120

240 - 360

Amlodipine

2,5

5 - 10

Felodipine

2,5

5 - 10

Isradipine

2,5 x 2 lần

5 – 10 x 2 lần


Nifedipine

30

30 - 90

Nitrendipine

10

20

Lercanidipine

10

20

Bendroflumethiazid

5

10

Chlorthalidone

12,5

12,5 - 25


Hydrochlorothiazid

12,5

12,5 - 50

Dihydropyridine

Lợi tiểu

Thiazid và giống thiazid

13


Nhóm thuốc

Liều hàng ngày (mg)

Loại thuốc
Indapamide

Liều thơng thường

Liều thấp
1,25

2,5


Bumetamide

0,5

1

Furosemide

20 x 2 lần

40 x 2 lần

Torsemide

5

10

Amiloride

5

5 - 10

Eplerenone

25

50 - 100


Spironolactone

12,5

25 - 50

Triamterene

100

100

Ức chế men Benazepril

5

10 - 40

chuyển

Captopril

12,5 x 2 lần

50 – 100 x 2 lần

Enalapril

5


10 - 40

Fosinopril

10

10 - 40

Lisinopril

5

10 - 40

Perindopril

2,5

5 - 10

Quinapril

5

10 - 40

Ramipril

2,5


5 - 10

Trandolapril

1-2

2-8

Imidapril

2,5 - 5

5 - 10

Chẹn thụ thể Azilsartan

40

80

angiotensin

Candesartan

4

8 - 32

Eprosartan


400

600 - 800

Irbesartan

150

150 - 300

Losartan

50

50 - 100

Olmesartan

10

20 - 40

Telmisartan

40

40 - 80

Lợi tiểu quai


Lợi tiểu giữ kali

14


Nhóm thuốc

Chẹn Beta

Liều hàng ngày (mg)

Loại thuốc

Liều thấp

Liều thơng thường

Valsartan

80

80 - 320

Acebutalol

200

200 - 400

Atenolol


25

100

Bisoprolol

5

5 - 10

Carvedilol

3,125 x 2 lần

6,25 – 25 x 2 lần

Labetalol

100 x 2 lần

100 – 300 x 2 lần

Metoprolol succinate

25

50 - 100

Metoprolol tartrate


25 x 2 lần

50 – 100 x 2 lần

Nadolol

20

40 - 80

Nebivolol

2,5

5 - 10

Propranolol

40 x 2 lần

40 – 160 x 2 lần

- Các nhóm thuốc khác:
Bảng 1.8. Các nhóm thuốc khác [5]
Nhóm thuốc

Loại thuốc

Ức chế renin trực tiếp


Aliskiren

Liều hàng ngày (mg)
Liều thấp

Liều thông thường

75

150 - 300

Ức chế thụ thể α- Doxazosin

1

1-2

Adrenergic

Prazosin

1 x 2 lần

1 – 5 x 2 lần

Terazosin

1


1-2

10 x 2

25 – 100 x 2lần

2,5

5 - 10

Clonidine

0,1 x 2 lần

0,1 – 0,2 x 2 lần

Methyldopa

125 x 2 lần

250 – 500 x 2 lần

Giãn mạch, đối kháng α Giãn mạch
trung

ương,

adrenergic

giảm Hydralazin

Minoxidil
Cường alpha 2

Giảm adrenergic

15


×