Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Chủ đề 9: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Chương trình GDPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.16 KB, 17 trang )

Chủ đề 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Số tiết: 03
1. MỤC TIÊU
Kiến thức,
Phẩm chất,
Mục tiêu
năng lực
Kiến thức
I
Khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào
II
Quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng
III
Quang hợp
IV
Hóa tổng hợp
V
Khái niệm phân giải các chất trong tế bào
VI
Phân giải hiếu khí (hơ hấp tế bào)
VII
Phân giải kị khí (lên men)
VIII
Q trình phân giải các chất song song giải phóng năng lượng
IX
Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
Năng lực đặc thù
1. Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy ví dụ minh họa
(tổng hợp protein, lipid, carbohydrate,…).
2. Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng
lượng.


3. Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất
Nhận thức
và tích lũy năng lượng trong tế bào thực vật.
sinh học
4. Nêu được vai trị của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
5. Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
6. Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hơ hấp tế bào) và các
giai đoạn phân giải kị khí (lên men).
7. Trình bày được quá trình phân giải các chất song song giải phóng năng
lượng.
8. Phân tích được vai trị của quang hợp trong tự nhiên
9. Phân tích được tầm quan trọng của phân giải hiếu khí (hơ hấp tế bào) và
Tìm hiểu thế
các giai đoạn phân giải kị khí (lên men)
giới sống
10. Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong
tế bào.
11. Vận dụng được sự hiểu biết về vai trò quang hợp trong việc tổng hợp
Vận dụng
các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào thực vật trong thực tế.
kiến thức, kĩ
12. Vận dụng được sự hiểu biết về vai trị của phân giải hiếu khí cũng như
năng đã học
phân giải kị khí vào thực tế cuộc sống.
Năng lực chung
Giải quyết
13. Vận dụng hiểu biết về phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào để
vấn đề và
giải quyết các vấn đề liên quan môi trường, xã hội, vấn đề của thực tiễn sản
sáng tạo

xuất…
Giao tiếp và
14. Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm (giải quyết vấn
hợp tác
đề do GV đưa ra)
Phẩm chất chủ yếu
Chăm chỉ
15. Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn
1


Trách nhiệm

để đạt kết quả tốt trong học tập
16. Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các dữ liệu mà bản thân được
phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thiện nhiệm vụ

2. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ DẠY HỌC
Hoạt động

Tên phương tiện, thiết bị

Hoạt động 1:
Hoạt động khởi
động
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về
Tổng hợp các
chất và tích lũy
năng lượng trong

tế bào
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về
Phân giải các
chất và giải
phóng năng
lượng trong tế
bào

Hình ảnh
Máy chiếu
Máy tính.
Máy tính
Máy chiếu
Hình quang hợp
Phiếu học tập số 1

Hoạt động 4:
Hoạt động luyện
tập (5 phút)
Hoạt động 5:
Hoạt động vận
dụng và tìm tịi
mở rộng kiến
thức (5 phút)

Số lượng,
u cầu
1
1

1
1
1
1
4

Máy tính
Máy chiếu
Hình liên quan hơ hấp tế
bào
Phiếu học tập số 2

Câu hỏi trắc nghiệm
khách quan,
Máy chiếu.
Máy tính
Các hiện tượng,
ứng dụng thực tiễn
Máy tính,
Máy chiếu

x
x
x
x
x
x
x

1

1
2

x
x
x

4

x

3
1
1

x
x
x

4
1
1

x
x
x

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động

PP/KTDH
Mục tiêu
dạy học
học
chủ đạo
trọng tâm
Hoạt động
1:
Khởi
//
//
//
động
(5 phút)
Hoạt động
(1)
- Tổng hợp các PP: Dạy học
2: Tìm hiểu
(2)
chất trong tế bào
giải quyết
về Tổng hợp
(3)
tổng hợp các
vấn đề
2

Giáo viên Học sinh

x


Sản phẩm
học tập

//
Đánh giá
qua sản
phẩm học

Công cụ
đánh giá

//
Bảng kiểm


các chất và
tích lũy năng
lượng trong
tế bào
(85 phút)

(4)
(8)
(10)
(11)
(13)
(14)
(15)
(16)


Hoạt động
3: Tìm hiểu
về Phân giải
các chất và
giải
phóng
năng lượng
trong tế bào
(35 phút)

(5)
(6)
(7)
(9)
(10)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)

Hoạt động
4: Hoạt động
luyện tập
(5 phút)
Hoạt động
5: Hoạt động
Vận dụng và
tìm tịi mở

rộng
kiến
thức (5 phút)

//

//

chất song song
với tích lũy năng
lượng.
- Vai trị quan
trọng của quang
hợp trong việc
tổng hợp các
Kỹ thuật:
chất và tích lũy
khăn trải
năng
lượng
bàn
trong tế bào thực
vật.
- Vai trị của hóa
tổng hợp và
quang khử ở vi
khuẩn.
- Khái niệm
phân giải các
chất trong tế

bào.
- Các giai đoạn
phân giải hiếu
PP: Dạy học
khí (hơ hấp tế
hợp tác
bào) và các giai
Kỹ thuật:
đoạn phân giải
động não
kị khí (lên men).
- Q trình phân
giải các chất
song song giải
phóng
năng
lượng.
Trả lời được các
câu hỏi trắc
//
nghiệm ở các
mức độ.
Giải quyết được
hiện tượng, các
vấn đề thực tiễn.

tập

Câu trả lời
của HS


//

4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tiết 1, 2: TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ
3

Bài tập

//

//

//

//


TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
4.1. Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
GV cho HS xem hình ảnh về quá trình tổng hợp và phân giải.

o Thế nào là tổng hợp các chất trong tế bào?
o Thế nào là phân giải các chất trong tế bào?
o Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào như thế nào?
=> GV dẫn vào chủ đề Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào dựa trên những vấn
đề cần giải quyết mà HS đưa ra.
4.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
– Hướng dẫn HS thực hiện tìm hiểu về Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong
tế bào (85 phút)

Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
(75 phút)
a) Mục tiêu
(1); (2); (3); (4); (8); (10); (11); (13); (14); (15); (16)
b) Nội dung hoạt động
- HS quan sát hình ảnh GV cung cấp trong phần hoạt động khởi động.
- Nghiên cứu các câu hỏi mà GV đưa ra:
o Thế nào là tổng hợp các chất trong tế bào?
o Tổng hợp các chất trong tế bào bao gồm các quá trình gì? Các quá trình này diễn
ra như thế nào?
- Dựa trên các câu hỏi HS có thể nhận biết được vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết.
- Tham gia thảo luận trong nhóm và trình bày câu trả lời theo u cầu GV.
- Sử dụng công cụ đánh giá: Bảng kiểm.
c) Tổ chức hoạt động
* Bước 1: Nhận biết vấn đề (đã thực hiện ở phần khởi động).
* Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
- HS thảo luận vấn đề nghiên cứu dựa trên phiếu học tập số 1 của GV, từ đó đề xuất các
giả thuyết để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu.
* Bước 3: Thực hiện kế hoạch.
- Nghiên cứu tài liệu liên quan.
- Vận dụng các kiến thức để hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu GV bằng kỹ
thuật khăn trải bàn:
4


+ HS chia tờ giấy thành các phần, gồm một phần trung tâm và các phần xung quanh có
số lượng bằng với số lượng các thành viên nhóm.
+ Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần quanh.
+ Mỗi thành viên viết câu trả lời của mình một cách độc lập vào ơ tương ứng.
+ Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất ở phần trung tâm của khăn trải bàn.

* Bước 4: Kiểm tra đánh giá và kết luận
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm sau thời gian thảo luận theo từng nhóm nội dung:
+ Nội dung 1: Khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào.
Quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng.
+ Nội dung 2: Khái niệm và Cơ chế quang hợp.
+ Nội dung 3: Vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích
lũy năng lượng trong tế bào thực vật.
+ Nội dung 4: Hóa tổng hợp.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực.
d) Sản phẩm học tập
Phiếu học tập số 1.
Hoạt động 2.2: Hướng dẫn HS thực hiện tìm hiểu về Phân giải các chất và giải
phóng năng lượng trong tế bào (10 phút)
a) Mục tiêu
(5); (6); (7); (9); (10); (12); (13); (14); (15); (16)
b) Nội dung hoạt động
- HS quan sát, hình ảnh, video (phụ lục) GV cung cấp.
- Tham gia thảo luận trong nhóm và trình bày câu trả lời theo yêu cầu GV.
c) Tổ chức hoạt động
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong 10 phút để hồn thành phiếu học tập số 2
Tìm hiểu về Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác.
Các thành viên trong nhóm hợp tác cùng nhau thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Lập kế hoạch làm việc.
- Thỏa thuận các quy tắt làm việc.
- Tiến hành thảo luận, giải quyết nhiệm vụ.
- Hoàn thiện phiếu học tập khi về nhà để chuẩn bị báo cáo trong tiết sau.
Tiết 3: PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG

TRONG TẾ BÀO
5


4.3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế
bào (35 phút)
a) Mục tiêu
(5); (6); (7); (9); (10); (12); (13); (14); (15); (16)
4.3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế
bào (25 phút)
a) Mục tiêu
(5); (6); (7); (9); (10); (12); (13); (14); (15); (16)
b) Nội dung hoạt động
- Báo cáo nội dung đã thảo luận trong tiết 2
- Sử dụng công cụ đánh giá: Bài tập thực tiễn.
c) Tổ chức hoạt động
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. (đã thực hiện tiết 2)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. (đã thực hiện tiết 2)
* Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm sau thời gian thảo luận theo 2 nội dung:
- Nội dung 1: - Khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
- Phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào).
- Nội dung 2: + Phân giải kị khí (lên men).
+ Q trình phân giải các chất song song giải phóng năng lượng.
+ Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
* Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS lắng nghe, phản hồi tích cực, đánh giá phần trình bày của các nhóm.
- Sử dụng cơng cụ đánh giá: Bài tập thực tiễn. (10 phút)
d) Sản phẩm học tập

Phiếu học tập số 2.
4.4. Hoạt động 4. Hoạt động luyện tập (5 Phút)
a) Mục tiêu
(14); (15); (16)
b) Nội dung hoạt động
GV cho HS thực hiện một số bài tập.
HS tham gia hoàn thành các bài tập để củng cố lại các kiến thức.
c) Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS làm một số câu hỏi.
Câu 1: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hơ hấp là
A. ATP B. NADH C. ADP D. FADH2
Câu 2: Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm:
A. Oxy, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
B. Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
C. Nước, khí carbon dioxide và đường.
6


D. Khí carbon dioxide, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
Câu 3: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?
A. Thực vật và vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh.
B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo.
C. Thực vật và nấm.
D. Thực vật và động vật.
Câu 4: Cho những đặc điểm sau đây thuộc về pha sáng?
(1) Diễn ra ở các thylakoid.
(2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp.
(3) Là q trình oxy hóa nước.
(4) Xảy ra khi có hay khơng có ánh sáng.
Có bao nhiêu phương án trả lời đúng?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
d) Sản phẩm học tập
Câu trả lời của HS:
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: B
4.5. Hoạt động 5. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu
(14); (15); (16)
b) Nội dung hoạt động
GV cho HS thực hiện một số bài tập.
HS tham gia hoàn thành các bài tập để mở rộng kiến thức.
c) Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS làm một số câu hỏi.
Câu 1: ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm
A. Thu được nhiều năng lượng hơn.
B. Tránh lãng phí năng lượng.
C. Tránh đốt cháy tế bào.
D. Thu được nhiều CO2 hơn.
Câu 2: Tại sao khi tập luyện thể dục thể thao quá mức lại gây đau mỏi cơ?
Câu 3: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quang hợp?
d) Sản phẩm học tập
Câu trả lời của HS.
Câu 1: B
Câu 2: Vì q trình hơ hấp ngồi khơng cung cấp đủ O2 cho q trình hơ hấp tế bào, các
tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men tạo ATP dẫn đến tích lũy acid lactic trong tế bào gây
hiện tượng đau mỏi cơ.
Câu 3:
7



5. KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
HOẠT
ĐỘN
SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
G
HỌC TẬP
HỌC
SP 1: Phiếu học tập
2
Đánh giá qua sản phẩm học tập
số 1
SP 2: Phiếu học tập
3
Đánh giá qua sản phẩm học tập
số 2
5

Đề kiểm tra

Bài viết

Tổng cộng

CÔNG CỤ
ĐÁNH GIÁ
CCĐG1:
Bảng kiểm

CCĐG1:
Bảng kiểm
CCĐG2: Bài
tập thực tiễn

Tỉ lệ
điể
m
(%)
30
30
40
100

6/. HỒ SƠ HỌC TẬP
6.1. Nội dung cốt lõi
I. Khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào
Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình sử dụng các nguyên liệu đơn giản sẵn có
trong tế bào tổng hợp thành những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng trong các
liên kết hóa học.
Ví dụ:
- Tổng hợp protein là do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptid.
- Tổng hợp lipid là sự kết hợp glycerol và các acid béo bằng liên kết ester.
II. Quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng
- Quá trình tổng hợp các chất là sự hấp thụ các chất mới từ mơi trường bên ngồi, biến
đổi chúng thành sinh chất của mình; biến đổi các chất đơn giản thành chất phức tạp hơn, sự
tích lũy năng lượng cao hơn.
- Đây là q trình biến đổi các chất khơng đặc hiệu (các chất hữu cơ của thức ăn như
carbohydrate, lipid, protein) từ các nguồn khác nhau (thực vật, động vật, vi sinh vật) thành các
chất hữu cơ khác (carbohydrate, lipid, protein) đặc hiệu của cơ thể.

- Đặc điểm của quá trình này là thu năng lượng. Năng lượng cần thiết cung cấp cho các
phản ứng tổng hợp trên chủ yếu ở dạng liên kết cao năng của ATP.
III. Quang hợp
1. Khái niệm
8


- Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các
nguyên liệu vơ cơ.
Đối tượng có khả năng quang hợp: chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng
quang hợp.
- Phương trình tổng quát:
CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng → (CH2O) + O2
2. Cơ chế quang hợp
Pha sáng
Pha tối
Có ánh sáng và cả khi khơng có
Điều kiện
Có ánh sáng.
ánh sáng.
Nơi xảy ra Trên màng thylakoid.
Chất nền lục lạp (stroma).
H2O, ADP, NADP+, ánh
Nguyên liệu
CO2, ATP, NADPH.
sáng.
Sản phẩm
O2, NADPH, ATP.
CH2O.
tạo thành

3. Vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng
lượng trong tế bào thực vật
- Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ cung cấp nguồn
thức ăn cho tất cả các sinh vật, dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp và chế tạo ra thuốc chữa
bệnh cho con người.
- Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa
học (năng lượng ATP), cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.
- Điều hịa khơng khí: q trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí
O2 và nước có tác dụng điều hịa khơng khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại khơng khí trong
lành cho trái đất.
* Biện pháp để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu: Cần có ý thức bảo vệ rừng, tích cực
trồng cây xanh xung quanh nơi mình sinh sống, tuyên truyền cho người khác về vai trò của
việc trồng cây xanh với việc tạo ra bầu khí quyển trong lành.
IV. Hóa tổng hợp
1. Khái niệm
- Hóa tổng hợp là con đường tổng hợp chất hữu cơ (đồng hóa CO2) nhờ năng lượng của
các phản ứng Oxy hóa khử do các vi sinh vật hóa tự dưỡng thực hiện.
- Phương trình tổng qt của hóa tổng hợp:

Đại
diện

Nhóm vi khuẩn lấy
năng lượng từ các
hợp chất chứa lưu
huỳnh

Nhóm vi khuẩn lấy năng
lượng từ các hợp chất
chứa Nitrogen


Nhóm vi khuẩn
lấy năng lượng
từ các hợp chất
chứa sắt

Vi khuẩn lưu huỳnh.

- Vi khuẩn Nitric hoá
(Nitrosomonas).

Vi khuẩn sắt.

9


- Vi khuẩn Nitrate hóa
(Nitrobacter).
Vai
trị

Làm
sạch
trường nước.

mơi

Đảm bảo chu trình tuần
hồn vật chất (chu trình
Nitrogen) trong tự nhiên.


Hình thành mỏ
sắt.

V. Khái niệm phân giải các chất trong tế bào
Quá trình phân giải các chất được tích lũy trong q trình tổng hợp thành các chất đơn
giản, bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống
của tế bào.
VI. Phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào)
1. Khái niệm hô hấp tế bào
- Hơ hấp tế bào là q trình oxi hóa hồn toàn các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O
đồng thời giải phóng năng lượng ATP.
- PTTQ:
C6H12O6 + 6O2 => 6CO2 + 6 H2O + Q (ATP, nhiệt).
2. Các giai đọan chính của q trình hơ hấp tế bào
Giai đoạn
Đường phân
Nơi
thực
- Tế bào chất
hiện
Nguyên liệu - Glucose.
Glucose bị biến
đổi (các liên kết
bị phá vỡ).
Diễn biến

Sản phẩm.

Chu trình Krebs

- Chất nền ti thể.
- Pyruvic acid
- 2 Pyruvic acid => 2
phân tử acetylCoA +
2CO2 + 2NADH.
- Năng lượng giải
phóng tạo ra 2ATP,
khử 6 phân tử NAD+
và 2FAD+.

Chuỗi truyền electron
- Màng trong ti thể.

- NADH và FADH2.
- Electron chuyển từ NADH
và FADH2 tới O2 thơng qua
một chuỗi phản ứng oxi hóa
khử kế tiếp nhau.
- Năng lượng được giải phóng
từ q trình Oxy hóa phân tử
NADH và FADH2 tổng hợp
nên ATP.
4ATP, - H2O và 34 ATP.


- 2 phân tử CO2,
Pyruvic
acid, 6NADH
2ATP, 2NADH.
2FADH2.


10


VII. Phân giải kị khí (lên men)
Lên men là quá trình piruvic acid lên men tạo thành ethanol (rượu etylic) hoặc acid
lactic và giải phóng 2 ATP.
Lên men etylic
Lên men lactic

VIII. Quá trình phân giải các chất song song giải phóng năng lượng.
Q trình phân giải là q trình ngược lại của quá trình tổng hợp, là sự biến đổi các chất
phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống.
Như vậy đây là quá trình phân giải các chất dự trữ, các chất đặc trưng của cơ thể thành
các sản phẩm phân tử nhỏ không đặc trưng và cuối cùng thành những chất thải (CO 2, H2O,
NH3...) để thải ra môi trường. Năng lượng được tích trữ trong ATP và được sử dụng cho nhiều
phản ứng thu năng lượng khác.
IX. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
Tổng hợp và phân giải là hai quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt
động sống của tế bào.
Quá trình tổng hợp sẽ tổng hợp các chất cung cấp ngun liệu cho q trình phân giải,
cịn quá trình phân giải sẽ phân giải các chất cung cấp năng lượng, nguyên liệu cho quá trình
tổng hợp.
6.2. Các hồ sơ khác
PHỤ LỤC 1
Một số hình ảnh trong hoạt động 2

11



Một số hình ảnh trong hoạt động 3

PHỤ LỤC 2
Sản phẩm 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
I. Khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ví dụ: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. Q trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
12


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
III. Quang hợp
1. Khái niệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- Đối tượng có khả năng quang hợp……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Phương trình tổng quát:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Cơ chế quang hợp
Pha sáng

Pha tối

Điều kiện
Nơi xảy ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
tạo thành
3. Vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng
lượng trong tế bào thực vật
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
? Chúng ta có biện pháp gì để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
13


…………………………………………………………………………………………
IV. Hóa tổng hợp
1. Khái niệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Nhóm vi khuẩn lấy
năng lượng từ các
hợp chất chứa lưu
huỳnh

Nhóm vi khuẩn lấy năng
lượng từ các hợp chất
chứa Nitrogen

Nhóm vi khuẩn lấy
năng lượng từ các
hợp chất chứa sắt

Đại
diện
Vai

trò

PHỤ LỤC 3
Sản phẩm 2: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
V. Khái niệm phân giải các chất trong tế bào
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
VI. Phân giải hiếu khí (hơ hấp tế bào)
1. Khái niệm hơ hấp tế bào
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- PTTQ:………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Các giai đọan chính của q trình hơ hấp tế bào

Giai đoạn
Nơi
hiện

Các giai đọan chính của q trình hơ hấp tế bào
Đường
Chu trình Crep
Chuỗi truyền electron
phân.

thực


14


Nguyên liệu

Diễn biến

Sản phẩm.

VII. Phân giải kị khí (lên men)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lên men eltylic
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lên men lactic
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
VIII. Quá trình phân giải các chất song song giải phóng năng lượng.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
IX. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

15


6.3. Cơng cụ đánh giá theo tiêu chí
CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ 1

BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG

TIÊU CHÍ



KHƠN
G

1. Nhận nhiệm
vụ

Mọi thành viên trong nhóm sẵn sàng nhận nhiệm
vụ được phân cơng
Mọi thành viên điều bày tỏ ý kiến, tham gia xây
2. Tham gia xây
dựng phương án và kế hoạch thực hiện công việc
dựng phương án

của nhóm
thảo luận và lập
Mọi thành viên biết lắng nghe, tơn trọng ý kiến
kế hoạch nhóm
của các thành viên trong nhóm
3. Thực hiện
Mọi thành viên cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm
nhiệm vụ hỗ trợ, vụ bản thân.
Mọi thành viên hỗ trợ nhau trong việc hoàn thành
giúp đỡ các
phiếu học tập, thảo luận.
thành viên khác
4. Tôn trọng
Mọi thành viên trong nhóm đều tơn trọng quyết
quyết định chung định chung của cả nhóm.
Có kết quả thảo luận của các thành viên
5. Kết quả làm
việc

6. Trách nhiệm
với kết quả làm
việc chung

Tổng kết được kiến thức chung cho cả nhóm dựa
trên kết quả của các thành viên trong nhóm
Có được sản phẩm hồn chỉnh cho nhóm sau khi
thực hiện nhiệm vụ
Mọi thành viên có ý thức trách nhiệm về kết quả
làm việc chung của nhóm


* Hướng dẫn sử dụng cơng cụ:
Giáo viên chia nhóm, u cầu học sinh thảo luận nhóm hồn thành nội dung phiếu học
tập và đánh giá theo bảng trên, mỗi nội dung đánh vào "có" sẽ được 5đ.

16


CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ 2: BÀI TẬP THỰC TIỄN
Câu 1: (20đ) Tại sao, tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucose
mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể?
– Bởi vì phân tử glucose có cấu trúc phức tạp, năng lượng trong tất cả các liên kết là rất
lớn nên tế bào không thể sử dụng ngay.
– Mặt khác, phân tử glucose được phân giải qua các hoạt động của ti thể tạo ra ATP,
ATP là hợp chất cao năng – đồng tiền năng lượng của tế bào, hợp chất này dễ nhận và giải
phóng năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 2: (10đ) Q trình hít thở của con người có liên quan như thế nào với q trình hơ
hấp tế bào?
– Q trình hít thở của con người là q trình hơ hấp ngồi. Q trình này giúp trao đổi
O2 và CO2 cho q trình hơ hấp tế bào.
Câu 3: (20đ) Q trình hơ hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra
mạnh hay yếu? Vì sao?
– Q trình hơ hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh mẽ
– Vì khi tập luyện các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó q trình hơ hấp
tế bào phải được tăng cường.

17




×