Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Nghiên cứu hiện trạng các loài thú và đề xuất các giải pháp bảo tồn tại khu vực hồ đồng mô, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CÁC LOÀI THÚ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP BẢO TỒN TẠI KHU VỰC HỒ ĐỒNG MÔ, HÀ NỘI

Ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 302
Giáo viên hƣớng dẫn 1: PGS.TS. Vũ Tiến Thịnh
Giáo viên hƣớng dẫn 2: Th.s Giang Trọng Toàn
Sinh viên: Hoàng Tùng Dƣơng
MSV: 1353021867
Lớp: K5E_QLTNR

HÀ NỘI, 2017


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự cho phép của Ban giám hiệu Nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa
Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ môn Động vật rừng, tôi đã thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng các loài thú và đề xuất các giải pháp bảo
tồn tại khu vực hồ Đồng Mô, Hà Nội”. Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian 4
tháng (từ tháng 2/2017 đến tháng 5/2017) đến nay đã hồn thành. Nhân dịp này,
tơi xin gửi lời cảm ơn đến các tổ chức và cá nhân dƣới đây đã giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực hiện:
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu trƣờng Đại học


Lâm nghiệp Việt Nam, các thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi
trƣờng, đặc biệt là hai thầy giáo: PGS.TS. Vũ Tiến Thịnh và Ths. Giang Trọng
Toàn đã trực tiếp hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp
tôi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Tài Thắng và ông Nguyễn Văn
Trọng - Cán bộ bảo tồn của chƣơng trình “Bảo tồn rùa châu Á - ATP” đã giúp
đỡ, hƣớng dẫn tôi trong q trình điều tra thực địa.
Tơi xin cảm ơn tổ chức “Indo- Myanmar Conservation (IMC)” đã hỗ trợ
kinh phí và trang thiết bị cho tôi điều tra, thu thập số liệu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các cộng sự Nguyễn Tuấn Anh và Nguyễn Đức
Quỳnh; xin cảm ơn các cán bộ Kiểm lâm địa bàn, chính quyền và nhân dân xã
Kim Sơn, xã Yên Bài, khu vực hồ Đồng Mơ đã giúp đỡ tơi trong q trình thu
thập số liệu ngoại nghiệp.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian, kinh nghiệm bản thân cịn
hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất mong
nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy, cơ giáo để bản khóa luận đƣợc hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày.... tháng....năm 2017
Sinh viên

Hoàng Tùng Dƣơng
i


MỤ



LỜI CẢM ƠN

MỤC ỤC
DAN MỤC C C BẢNG
DAN MỤC

N ẢN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
PHẦN I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3
1.1. Đặc điểm chung của lớp Thú ........................................................................ 3
1.2. Thành phần các loài thú ở Việt Nam ............................................................ 4
1.3. Các mối đe dọa đối với khu hệ thú Việt Nam .............................................. 6
1.4. Các nghiên cứu về khu hệ thú tại khu vực hồ Đồng Mô .............................. 7
PHẦN II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NỘI DUNG VÀ P ƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 9
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 9
2.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 9
2.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 10
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu..................................................................... 10
2.5.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................ 10
2.5.3. Phƣơng pháp điều tra theo tuyến......................................................... …..12
2.5.4. Phƣơng pháp bắt thả thú nhỏ bằng phƣơng pháp bẫy lồng....................... 16
2.5.5. Phƣơng pháp sử dụng bẫy ảnh .................................................................. 17
2.5.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 18
PHẦN III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................... 20



3.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 20
3.2. Địa hình ........................................................................................................ 21
3.3. Địa chất, thổ nhƣỡng .................................................................................... 21
3.4. Khí hậu, thủy văn ......................................................................................... 21
3.4.1. Nhiệt độ ................................................................................................... ..21
3.4.2. Độ ẩm ........................................................................................................ 22
3.4.3. ƣợng mƣa ................................................................................................ 22
3.4.4. Gió ............................................................................................................. 23
3.5. Kinh tế xã hội ............................................................................................... 23
3.5.1. Dân cƣ và lao động.................................................................................... 23
3.5.2. Kinh tế ....................................................................................................... 24
PHÂN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 27
4.1. Thành phần các loài thú tại khu vực hồ Đồng Mơ ....................................... 27
4.1.1. Thành phần lồi ......................................................................................... 27
4.1.2. Đa dạng về giữa các bộ thú ghi nhận tại hồ Đồng Mô ............................. 29
4.1.3. Đa dạng về các họ thú tại khu vực hồ Đồng Mô....................................... 31
4.2. Hiện trạng một số loài thú tại khu vực hồ Đồng Mơ ................................... 33
4.2.1. Các lồi thú q hiếm ............................................................................... 33
4.2.2. Tình trạng của một số lồi thú khác tại khu vực hồ Đồng Mô ................. 35
4.3. Các mối đe dọa đến khu hệ thú tại khu vực hồ Đồng Mô ........................... 36
4.3.1. Săn bắt động vật hoang dã ........................................................................ 36
4.3.2. Ảnh hƣởng của các hoạt động du lịch ....................................................... 37
4.3.3. Ảnh hƣởng của việc chăn thả gia súc........................................................ 37
4.3.4. Cháy rừng .................................................................................................. 38
4.3.5. Ảnh hƣởng của khai thác gỗ ..................................................................... 38
4.3.6. Ảnh hƣởng cỉa khai thác Lâm sản Ngoài gỗ ............................................. 38
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn thú tại khu vực hồ Đồng Mô .................. 39
4.4.1. Giải pháp giảm thiểu mối đe dọa săn bắn ................................................. 39

4.4.2. Giải pháp hạn chế ảnh hƣởng của các hoạt động du lịch .......................... 40
4.4.3. Đối với mối đe dọa chăn thả gia súc ......................................................... 40


4.4.4. Đối với mối đe dọa khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ .................................. 40
4.4.5. Đối với mối đe dọa cháy rừng, đốt nƣơng rẫy .......................................... 40
P ẦN V. KẾT UẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................. 41
1. Kết luận ........................................................................................................... 41
2. Tồn tại.............................................................................................................. 41
3. Khuyến nghị .................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 1


D NH MỤ

ẢNG

Bảng 1.1: Bảng tổng hợp về phân loại lớp thú ở Việt Nam.................................. 5
Bảng 1.2: Tổng kết về phân loại thú ở Việt Nam theo thời gian .......................... 6
Bảng 1.3: Tình trạng của lồi thú q hiếm ở Việt Nam ...................................... 7
Bảng 2.1: Nội dung các công việc đã thực hiện của đề tài .................................. 9
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả phỏng vấn .............................................................. 12
Bảng 2.3. Thông tin về các tuyến điều tra thú tại khu vực nghiên cứu .............. 12
Bảng 2.4: Biểu điều tra thú theo tuyến................................................................ 15
Bảng 2.5: Biểu điều tra các mối đe dọa đến khu hệ thú tại khu vực Đồng Mô .. 15
Bảng 2.6: Thông tin về bẫy lồng điều tra thú tại khu vực nghiên cứu................ 16
Bảng 2.7: Thông tin về bẫy ảnh điều tra thú tại khu vực nghiên cứu ................. 17
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả đánh giá các mối đe dọa ........................................ 19
Bảng 3.1: Nhiệt độ trung bình, tối cao trung bình và tối thấp trong năm ........... 22
Bảng 3.2: Nhiệt độ tƣơng đối các tháng trong năm ........................................... 22

Bảng 3.3: ƣợng mƣa trung bình và số ngày mƣa trong các tháng .................... 23
Bảng 3.4: Tỷ lệ các hƣớng gió (%) và tốc độ trung bình (m/s) .......................... 23
Bảng 4.1: Danh sách các loài thú đƣợc ghi nhận tại khu vực hồ Đồng Mô ....... 27
Bảng 4.2: Đa dạng về taxon các bộ thú tại khu vực hồ Đồng Mô ...................... 30
Bảng 4.3: Đa dạng về các họ thú tại khu vực hồ Đồng Mô ................................ 31
Bảng 4.4: Xếp hạng các mối đe dọa tới tài nguyên thú tại hồ Đồng Mô ............ 39


D NH MỤ H NH ẢNH
Hình 2.1: Bản đồ khu vực phỏng vấn ................................................................. 11
ình 2.2: Sơ đồ bố trí các tuyến điều tra tại khu vực nghiên cứu ...................... 14
Hình 2.3: Bẫy lồng đƣợc sử dụng để điều tra thú tại khu vực nghiên cứu ......... 17
ình 2.4: Sơ đồ vị trí các điểm đặt bẫy ảnh tại hồ Đồng Mơ ............................. 18
ình 3.1: Bản đồ khu vực Nghiên cứu ............................................................... 20
Hình 3.3: Biểu đồ biểu diễn đa dạng giữa các bộ thú tại hồ Đồng Mơ .............. 30
Hình 4.2: Biểu đồ đa dạng về các họ thú tại khu vực hồ Đồng Mơ.................... 32
Hình 4.3: Mèo rừng ............................................................................................. 33
Hình 4.4. Triết chỉ lƣng ....................................................................................... 34
Hình 4.5: Cầy hƣơng ........................................................................................... 34
Hình 4.6: Chồn bạc má bắc ................................................................................. 35
Hình 4.7: Cầy lỏn tranh bị bắt ............................................................................. 35
Hình 4.8: Bẫy kẹp tại một hộ gia đình ................................................................ 36
Hình 4.9: Lấn chiếm lịng hồ xây dựng sân gơn ................................................. 37
ình 4.10: Chăn thả gia súc ven hồ Đồng Mơ .................................................... 37
Hình 4.11: Cháy rừng tại khu vực đảo của hồ Đồng Mô .................................... 38


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Dịch nghĩa


Từ viết tắt
BQL

Ban quản lí

GPS

Máy định vị tọa độ

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới

LSNG

Lâm sản ngồi gỗ



Nghị định

PGS. TS

Phó Giáo sƣ Tiến sĩ

QĐ - UB

Quyết định - Ủy ban

SĐVN


Sách đỏ Việt Nam

STT

Số thứ tự

Ths

Thạc sĩ

TT

Thứ tự

UBND

Ủy ban nhân dân

VQG

Vƣờn Quốc gia


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thú là nhóm lồi động vật có giá trị cao về mặt thực phẩm, dƣợc liệu và
thƣơng mại nên là đối tƣợng săn bắt chủ yếu của con ngƣời. Quần thể các loài
thú ngoài tự nhiên ngày càng bị suy giảm mạnh, đặc biệt là các loài thú lớn và
thú có giá trị. Thực tiễn cho thấy, trong tổng số 418 loài động vật đƣợc liệt kê
trong Sách đỏ Việt Nam (2007) thì có 94 lồi thú (chiếm 22,5% tổng số các loài

động vật) đang đứng bên bờ tuyệt chủng. Khả năng bắt gặp các loài thú lớn ở
ngoài tự nhiên rất hiếm mà chủ yếu là các lồi thú nhỏ nhƣ chuột, sóc, hoặc các
lồi dơi.
Bên cạnh đó, các lồi thú nói riêng và các lồi động vật nói chung hiện
đang đối mặt với nhiều mối đe dọa khác nhau, điển hình là săn bắt và phá hủy
sinh cảnh sống. Tình trạng khai thác gỗ củi, lấn chiếm đất rừng để canh tác nông
nghiệp hoặc xây dựng cơng trình, khai thác lâm sản phụ, săn bắn trái phép xảy
ra ở tất cả các khu rừng đặc dụng trong cả nƣớc. Mặc dù, Chính phủ Việt Nam
đã có nhiều biện pháp nhằm bảo tồn tài nguyên rừng nhƣ: công tác bảo tồn nội
vi trong việc thành lập gần 200 khu rừng đặc dụng; công tác bảo tồn ngoại vi
trong việc xây dựng các vƣờn sƣu tập, các trung tâm cứu hộ, các ngân hàng
gen…và cả sử dụng các Văn bản luật nhằm dăn đe các tội phạm phá rừng nhƣng
vẫn chƣa thể ngăn chặn đƣợc sự mất mát nguồn tài nguyên nhƣ hiện nay. Công
tác bảo tồn tài ngun rừng cần phải mang tính chất tồn dân và tại tất cả các địa
phƣơng trong cả nƣớc. Vì vậy, nghiên cứu hiện trạng quần thể các loài động vật
và có phƣơng án bảo tồn tại các vùng miền là công việc cần thiết và cần sớm
đƣợc triển khai.
Hồ Đồng Mô là hồ nƣớc ngọt nhân tạo thuộc địa phận xã Kim Sơn, thị xã
Sơn Tây và một phần thuộc huyện Ba Vì, TP. Hà Nội. Hồ Đồng Mơ cách trung
tâm Hà Nội khoảng 40km về phía Tây Bắc, là một vùng bán sơn thủy có diện
tích 1.300ha. Trƣớc những vẻ đẹp của thiên nhiên ban tặng, khu vực hồ Đồng
Mô đã trở thành một trong những điểm du lịch hấp dẫn cho các du khách trong
nƣớc và quốc tế nhƣ Sân Golf, Đảo Dài, các khu nghỉ dƣỡng. Không những vậy,
1


hồ Đồng Mơ là nơi sinh sống của nhiều lồi thực vật, động vật hoang dã nhƣ
sen, súng, các trảm cỏ lau sậy…và đặc biệt, trong lịng hồ có nhiều đảo nhỏ tạo
nên các dạng sinh cảnh và nơi cƣ chú của nhiều lồi chim, thú. Đặc biệt, hồ
Đồng Mơ là địa điểm thứ 2 của nƣớc ta phát hiện có sự cƣ trú của lồi Giải sin

hoe hay tên gọi khác là Rùa hoàn Kiếm (Rafetus swinhoei) hiện đang sinh sống.
Tuy nhiên, đến nay chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào về đa dạng sinh học
tại hồ Đồng Mơ. Vì vậy, nghiên cứu đa dạng sinh học và giảm thiểu các tác
động tiêu cực của ngƣời dân địa phƣơng có ý nghĩa to lớn khơng chỉ góp phần
bổ sung dữ liệu về đa dạng sinh học của cả nƣớc mà cịn có ý nghĩa to lớn trong
việc bảo vệ lồi Rùa hồn kiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao ở nƣớc ta.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng
các loài thú và đề xuất các giải pháp bảo tồn tại khu vực hồ Đồng Mô, Hà
Nội”. Đề tài đƣợc thực hiện nhằm bổ sung cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học
cũng nhƣ bảo tồn sinh cảnh sống của các loài động vật tại khu vực hồ Đồng Mô.

2


PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm chung của lớp Thú
Theo tài liệu của Phạm Nhật và Đỗ Quang Huy (1998), Nguyễn Xuân
Đặng và Lê Xuân Cảnh (2009), đặc điểm chung của các loài thú nhƣ sau:
ớp thú (Mamalia) là nhóm động vật có tổ chức cao nhất trong động vật
Có xƣơng sống. Cơ thể phủ lơng mao (một số ít lồi khơng có lơng). Da có
nhiều loại tuyến, nhƣng nổi bật là có tuyến sữa. Bộ xƣơng có sự tiến hố cao
nhƣ: sọ có 2 lồi cầu chẩm, xƣơng màng nhĩ và xƣơng xoăn mũi do có liên quan
đến sự phát triển của thính giác và khứu giác mà phân hố phức tạp, cổ có 7 đốt,
chi có cấu tạo 5 ngón điển hình nhƣng có biến đổi để thích nghi với các lối vận
chuyển khác nhau. Có cơ hồnh đặc trƣng, ngăn cách và hình thành xoang ngực
và xoang bụng. Răng phân hoá, mọc trên xƣơng hàm. ệ thần kinh phát triển rất
cao, bán cầu não trƣớc có vỏ não lớn và hình thành vịm não mới, có nhiều khe
rãnh trên bán cầu não, tiểu não hình thành bán cầu tiểu não. Có đủ 12 đơi dây
thần kinh não - giác quan phát triển mạnh.

Tim có 4 ngăn, chỉ có chủ động mạch trái, hồng cầu khơng nhân - lõm 2
mặt - hổi có buồng thanh, nhiều phế nang, khả năng trao đổi khí với cƣờng độ
cao. à động vật đẳng nhiệt, khả năng điều hoà thân nhiệt cao.

ậu thận, ống

dẫn niệu mở vào bóng đái, ống dẫn niệu - sinh dục và ống tiêu hoá đổ vào hai lỗ
khác nhau - có cơ quan giao phối, dịch hồn nằm lọt xuống bìu ngồi xoang
bụng - Có 02 buồng trứng, 02 ống dẫn và 01 tử cung, 01 âm đạo.
Trứng nhỏ, thụ tinh trong và phát triển trong tử cung. Đối với thú cao thì
phơi có liên hệ mật thiết với cơ thể mẹ qua màng phôi là màng ối, màng đệm, túi
niệu tạo thành nhau thai. Ni con bằng sữa.
Lớp thú có ba dạng chính do thích nghi với mơi trƣờng sống:
Dạng có đầu, mình, cổ, và đuôi phân biệt rõ ràng: dạng này chiếm đa số
các loài trong lớp thú, các loài này chủ yếu là sống trên cạn. Ví dụ: Mèo, Thỏ,
Hổ, Trâu.v.v.v.
Dạng có cánh: dạng này thích nghi với mơi trƣờng sống khơng khí, có khả
năng bay lƣợn. Giữa các ngón của chi có lớp da – giống y nhƣ cánh của các loài
3


chim, hoặc màng da nối chi trƣớc với cổ, chi sau. Ví dụ: Dơi, Chồn bay, Sóc
bay.v.v..
Dạng thích nghi bơi lội: cơ thể có các chi biến đổi thành các vây. Lớp da
trở nên trơn và bóng hơn. Ví dụ: Cá voi.
Các đặc điểm tiến hóa vƣợt trội của lớp thú hơn các lớp động vật khác
giúp cho các loài thú sinh sống trên khắp lục địa trừ vùng Nam Cực. Mỗi lồi
thú thích nghi với mơi trƣờng sống đặc trƣng. Con non sinh ra đƣợc bảo vệ và
chăm sóc tốt.
1.2. Thành phần các loài thú ở Việt Nam

Nghiên cứu về thành phần các loài thú ở Việt Nam đƣợc thực hiện bởi
nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc. Phần lớn các nghiên cứu tập trung vào một
nhóm lồi cụ thể. Trên cơ sở này, nhiều tác giả đã tổng hợp kết quả nghiên cứu
của các nhà khoa học ở tất cả các vùng miền và các nhóm lồi khác nhau để
xây dựng bản danh lục thú Việt Nam, tiêu biểu nhƣ: Đặng Huy Huỳnh (1994),
ê Vũ Khôi (2000), Kyznetsov (2006), Đặng Ngọc Quân và cộng sự (2008),
Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh (2009).
Năm 1980, Cao Văn Sung và các cộng sự nghiên cứu về “Những loài gặm
nhấm ở Việt Nam” đã thống kê đƣợc 64 loài, 7 họ thú gặm nhấm ở nƣớc ta.
Năm 1981, Đặng Huy Huỳnh và cộng sự trong báo cáo “Kết quả điều tra
nguồn lợi thú ở Việt Nam” đã tập hợp các tƣ liệu điều tra thú và lập danh sách
các loài thú ở miền Bắc Việt Nam bao gồm 169 loài thú (202 loài và phân loài)
thuộc 32 loài và 11 bộ.
Năm 1985, Đào Văn Tiến đã tiến hành khảo sát thú ở miền Bắc Việt
Nam. Kết quả nghiên cứu đã lập đƣợc danh lục 129 loài và phân loài thú thuộc
32 họ, 11 bộ. Kết quả nghiên cứu của Đào Văn Tiến dựa vào phân tích các mẫu
vật thú sƣu tầm đƣợc ở 12 tỉnh miền Bắc Việt Nam từ năm 1957 - 1971.
Năm 1994, Đặng Huy Huỳnh và các cộng sự trong bản “Danh lục các
loài thú (Mammalia) Việt Nam” đã thống kê đƣợc 223 loài thú thuộc 12 bộ, 37
họ (khơng thống kê các lồi thú biển).
Năm 2000, ê Vũ Khơi trong bản “Danh lục các lồi thú Việt Nam” đã
thống kê 252 loài (289 loài và phân loài) thú ở Việt Nam (khơng thống kê các
lồi thú trên biển).
4


Năm 2003, A. Borissenko và Kruskop trong báo cáo “Bats of Vietnam
and Ajacent territories.An indentìication manual” đã mơ tả 57 loài dơi ở Việt
Nam.
Năm 2006, Kyznetsov trong tác phẩm “Mlekopitausii Vietnama” (thú

Việt Nam tiếng Nga) đã thống kê 310 loài thú thuộc 44 họ và 14 bộ (kể cả loài
thú biển) đây là danh lục thú Việt Nam đầu tiên có thống kê các lồi thú biển
đã biết ở vùng biển Việt Nam.
Năm 2008, Đặng Ngọc Quân và cộng sự trong tác phẩm: “Danh lục các
loài thú Việt Nam” đã thống kê 295 loài thú (298 loài và phân loài) thú thuộc
37 họ và 13 bộ ở Việt Nam (không kể thú biển).
Và gần đây nhất là vào năm 2009, Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh
đã xây dựng tài liệu “Phân loại học lớp thú (Mammalia) và đặc điểm về khu hệ
thú hoang dã Việt Nam”. Trong bản danh lục này, các tác giả đã thống kê 322
loài thuộc 43 họ 15 bộ thú ở Việt Nam (kể cả các lồi thú biển). Thơng tin về
các bộ và họ thú đƣợc trình bày chi tiết trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp về phân loại lớp thú ở Việt Nam
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tổng


Tên Việt Nam
Bộ có vịi
Bộ Bị nƣớc
Bộ Nhiều răng
Bộ Linh trƣởng
Bộ Cánh da
Bộ Thỏ
Bộ Chuột voi
Bộ Chuột chù
Bộ Dơi
Bộ Tê tê
Bộ Ăn thịt
Bộ Móng guốc ngón lẻ
Bộ Móng guốc ngón chẵn
Bộ Cá voi
Bộ Gặm nhấm
15

Tên khoa học
Proboscidea
Sirenia
Scandentia
Primates
Dermoptera
Lagomorpha
Erinaceomorpha
Soricomorpha
Chiroptera
Pholidota
Carnivora

Perrisodactyla
Artiodactyla
Cetacea
Rodentia

Họ
1
1
1
3
1
1
1
2
7
1
7
2
5
4
6
43

Loài
1
1
2
23
1
3

2
22
113
2
39
3
20
22
68
322

Nguồn: Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh (2009).
5


Có thể nói, thành phần các lồi thú ở Việt Nam thay đổi theo thời gian và
khác nhau giữa các tác giả. Việc thống kê các loài thú biển cũng có nhiều quan
điểm khau nhau. Tổng hợp các nghiên cứu về thành phần các lồi thú ở Việt
Nam đƣợc trình bày trong bảng 1.2.
Bảng 1.2: Tổng kết về phân loại thú ở Việt Nam theo thời gian
Năm

Bộ

Họ

Loài

1994


12

37

223

2000

13

37

252

2006

14

44

310

Kyznetsov (2006)

2008

13

37


295

Đặng Ngọc Quân và cộng sự Khơng thống kê
(2008)
các lồi thú biển

2009

15

43

322

Nguyễn Xn Đặng và Lê Có thống kê các
Xn Cảnh (2009)
lồi thú biển

Nguồn thông tin

Ghi chú

Đặng Huy Huỳnh và cộng sự Không thống kê
(1994)
các lồi thú biển
ê Vũ Khơi (2000)

Khơng thống kê
các lồi thú biển
Có thống kê các

lồi thú biển

Mặc dù đến nay có nhiều tài liệu về phân loại thú ở Việt Nam nhưng
trong nghiên cứu này, tài liệu phân loại thú của Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân
Cảnh (2009) được sử dụng để xây dựng danh ách các oài th tại khu vực hồ
Đồng Mơ vì đây à tài liệu cập nhật và chi tiết hơn cả.
1.3. Các mối đe dọa đối với khu hệ thú Việt Nam
Tài nguyên thú nƣớc ta vốn rất phong phú nhƣng do nƣớc ta là một nƣớc
đang phát triển với 80% dân số sinh sống bằng nghề sản xuất nơng nghiệp và
lâm nghiệp. Vì vậy, trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc đã lệ thuộc
một phần vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên thú. Sau
khi chiến tranh kết thúc, cùng với sự đói nghèo, dân số tăng nhanh, sự yếu kém
trong quản lý bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên đã dẫn đến lạm dụng khai
thác tài nguyên sinh vật nói chung và nguồn lợi thú nói riêng. Hình thức khai
6


thác mang tính hủy diệt, khai thác với sản lƣợng lớn và liên tục vƣợt quá khả
năng tự phục hồi của các quần thể.
Việc khai thác tài nguyên rừng còn làm hủy hoại nghiêm trọng sinh cảnh
sống của các loài thú nhƣ: mở rộng diện tích nƣơng rẫy, chiếm dụng đất rừng
để phát triển các cơng trình cơ sở hạ tầng hoặc phát triển các ngành sản xuất
kinh doanh khác.
Kết quả của các hoạt động này làm tài nguyên thú nƣớc ta bị giảm sút
nghiêm trọng, đặc biệt là các lồi có giá trị kinh tế cao, nhiều lồi thú đã bị
tuyệt chủng hoặc đang đứng trƣớc bên bờ tuyệt chủng. Sách đỏ Việt Nam
(2007) đã thống kê có 418 loài động vật ở Việt Nam bị đe dọa tuyệt chủng ở
các mức độ khác nhau. Trong số đó, lớp thú có số lƣợng nhiều nhất với 94 lồi
và chủ yếu là các lồi có tình trạng bị đe dọa tuyệt chủng cao (từ cấp VU – Sắp
nguy cấp trở lên) với 81 loài. Số loài thú bị xác định là đã tuyệt chủng là 4 lồi

và có 01 lồi đã bị tuyệt chủng ngoài tự nhiên (bảng 1.3). Và gần đây nhất là
năm 2010, cá thể Tê giác một sừng cuối cùng ở nƣớc ta đã bị bắn chết tại Vƣờn
Quốc gia Cát Tiên.
Bảng 1.3: Tình trạng của lồi thú q hiếm ở Việt Nam
ồi đại diện

Tình trạng

Số lồi

EX

4

EW

1

CR

12

Voi, Hổ, ƣơu xạ, báo hoa mai ….

EN

30

Gấu ngựa, gấu chó, chó sói lửa, …


VU

34

Cu li lớn, cu li nhỏ, mang lớn, …

khác

13

Chuột đồng, …

Tổng

94

Rái cá, Heo vòi, Tê giác 2 sừng, Bị xám
ƣơu sao

(nguồn: Bộ Khoa học và Cơng nghệ, 2007)

1.4. Các nghiên cứu về khu hệ thú tại khu vực hồ Đồng Mơ
Cho đến nay, có rất ít các nghiên cứu về khu hệ động vật nói chung và
khu hệ thú nói riêng tại khu vực hồ Đồng Mơ.
7


Vào tháng 6 năm 2007, tổ chức Bảo tồn rùa châu á (Asian Turtle Program
- ATP) lần đầu tiên ghi nhận về sự có mặt của lồi Rùa hồn kiếm (Rafetus
swinhoei) tại hồ Đồng Mô. Ngay sau khi phát hiện sự có mặt của lồi bị sát q

hiếm này, tổ chức ATP đã triển khai Dự án bảo tồn loài rùa Hồn Kiếm
(Rafetus swinhoei) và đƣợc duy trì xun suốt từ năm 2007 đến nay.
Năm 2012, Nguyễn Huy Hoàng - Khoa Sinh học - Trƣờng đại học Khoa
học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội tiến hành “Điều tra, đánh giá đa dạng
sinh học động vật có xương ống ở cạn đập chứa nước Đồng Mô - Ngải Sơn,
Hà Nội”. Kết quả của cuộc điều tra đã ghi nhận đƣợc 19 lồi thú, 82 lồi chim,
16 lồi bị sát và 11 loài lƣỡng cƣ. Tuy nhiên, theo danh lục thú của Nguyễn
Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh (2009). Có 1 lồi khơng đƣợc đề cập đến là
chuột nhà (Rattus moniculus). Vì vậy, có thể nói số lƣợng lồi thú của tác giả
ghi nhận đƣợc là 18 loài chứ khơng phải 19 lồi.
Năm 2016, Chu Thanh Thảo đã tiến hành nghiên cứu về mối đe dọa đối
với loài Rùa hồn kiếm (Rafetus swinhoei) tại hồ Đồng Mơ. Trong bản khóa
luận tốt nghiệp, tác giả đã chỉ ra sự tồn tại của các loài sinh vật ngoại lai nhƣ
Rùa tai đỏ (Trachemys scripta elegans), cây Mai dƣơng (Mimosa pigra) là một
trong 6 mối đe dọa đối với sinh cảnh sống của lồi Rùa hồn kiếm (Rafetus
swinhoei) tại hồ Đồng Mơ.
Nhìn chung, các nghiên cứu về khu hệ động vật, đặc biệt là các lồi thú tại
khu vực hồ Đồng Mơ rất hạn chế mặc dù đây là khu vực duy nhất ở Việt Nam
hiện nay có lồi Rùa hồn kiếm sinh sống. Vì vậy, nghiên cứu về đa dạng sinh
học (trong đó có khu hệ thú) của Nguyễn Huy Hồng (2012) sẽ được sử dụng để
tham khảo trong việc xây dựng danh sách các loài thú tại khu vực hồ Đồng Mơ
nhưng có bổ sung và kiểm chứng từ các số liệu điều tra thực địa. Bên cạnh đó,
các mối đe dọa đến loài Rùa hoàn kiếm của tác giả Chu Thanh Thảo (2016) và
các mối đe dọa đến tài nguyên động vật của khu vực đƣợc tác giả Nguyễn Huy
Hoàng (2012) cũng đƣợc sử dụng tham khảo trong việc xác định các tác động
tiêu cực của ngƣời dân địa phƣơng và đề xuất giải pháp bảo tồn khu hệ thú tại
khu vực hồ Đồng Mô.
8



PHẦN II
MỤ TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PH P NGHIÊN ỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm xác định hiện trạng các lồi thú phục vụ cơng
tác bảo tồn các lồi thú nói riêng và đa dạng sinh học nói chung tại khu vực hồ
Đồng Mô.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Lập đƣợc danh sách các loài thú tại khu vực hồ Đồng Mô;
- Xác định đƣợc hiện trạng của một số loài thú đƣợc ghi nhận trong đợt
điều tra;
- Xác định đƣợc các tác động tiêu cực của ngƣời dân địa phƣơng đến các
loài thú trong khu vực;
- Đƣa ra đƣợc các giải pháp quản lý và bảo tồn các loài thú phù hợp với
điều kiện thực tiễn tại khu vực nghiên cứu;
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các loài động vật thuộc lớp Thú (Mammalia) tại khu vực hồ Đồng Mô.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm: Đề tài đƣợc thực hiện tại khu vực hồ Đồng Mô thuộc địa phận
xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
- Thời gian: Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian 4 tháng (từ tháng 2 năm
2017 đến hết tháng 5 năm 2017). Kế hoạch cụ thể của đề tài nhƣ bảng 2.1.
Bảng 2.1: Nội dung các công việc đã thực hiện của đề tài
STT

Nội dung cơng việc

Thời gian


1

Thu thập, phân tích tài liệu và hoàn thành đề
cƣơng nghiên cứu

Từ 13/01/2017 đến
02/03/2017

2

Thu thập số liệu ngoài thực địa tại khu vực
hồ Đồng Mơ

Từ 04/03/2017 đến
04/04/2017

3

Xử lý số liệu và hồn thiện khóa luận.
9

06/04/2017 đến
10/05/2017


2.4. Nội dung nghiên cứu
Để đáp ứng các mục tiêu của đề tài, 4 nội dung nghiên cứu đƣợc thực hiện
bao gồm:
(1) Điều tra thành phần các loài thú tại khu vực hồ Đồng Mô

(2) Đánh giá hiện trạng của một số loài thú đƣợc ghi nhận trong đợt điều tra
(3) Xác định các mối đe dọa đến các loài thú tại khu vực nghiên cứu
(4) Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo tồn các loài thú tại khu vực nghiên
cứu.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu và khu vực nghiên cứu đƣợc
thu thập nhƣ: tài liệu về điều kiện tự nhiên; dân sinh, kinh tế, xã hội; các báo cáo
về tình hình quản lý; bản đồ hiện trạng khu vực hồ Đồng Mô; các nghiên cứu về
thành phần loài thú và khu hệ thú, đặc biệt là các nghiên cứu về khu hệ thú tại
khu vực hồ Đồng Mô. Từ các tài liệu đƣợc thu thập tiến hành đọc, chọn lọc,
phân tích và kế thừa các thông tin liên quan nhằm phục vụ các nội dung nghiên
cứu của đề tài.
2.5.2. Phương pháp phỏng vấn
Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện nhằm mục đích thu thập các
thơng tin sơ bộ về sự có mặt cua các loài thú và hiện trạng của chúng. Ngoài ra,
phỏng vấn thu thập các thông tin liên quan tới việc sử dụng tài nguyên của
ngƣời dân có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới các loài thú trong khu vực
nghiên cứu.
Phỏng vấn đƣợc thực hiện trên 2 đối tƣợng là kiểm lâm địa bàn và những
ngƣời dân địa phƣơng thƣờng xuyên đi săn bắn chim hoặc đi đánh cá ở khu vực
hồ Đồng Mô. Trong nghiên cứu này, 30 ngƣời đƣợc lựa chọn phỏng vấn ở các
lứa tuổi từ 20 đến 50 tuổi.
Các câu hỏi phỏng vấn đơn giản, ngắn gọn và đƣợc sắp xếp theo bộ câu
hỏi phỏng vấn về: thành phần loài, các mối đe dọa đến các lồi chim và cơng tác
quản lý bảo tồn các loài chim tại khu vực nghiên cứu. Nội dung của các câu hỏi
10


phỏng vấn đƣợc trình bày chi tiết trong phụ lục 01. Danh sách những ngƣời

tham gia phỏng vấn đƣợc trình bày trong phụ lục 02.
Các câu hỏi phỏng vấn đƣợc tiếp cận từ khái quát đến chi tiết với câu hỏi
đầu tiên về các nhóm lồi. Các câu hỏi tiếp theo hƣớng về các đặc điểm của từng
loài. Trong quá trình phỏng vấn ln khuyến khích ngƣời dân địa phƣơng tự kể
về những loài mà họ biết và cho xem những mẫu vật mà họ đang lƣu giữ nhƣ:
lông, hàm, chân và cả các mẫu vật nuôi làm cảnh hoặc nhồi bơng. Đối với
những lồi mà ngƣời dân biết cần đƣợc mô tả chi tiết về đặc điểm màu sắc lơng,
hình dạng cơ thể và đặc điểm nổi bật về lồi. Để kiểm chững lại các thơng tin
phỏng vấn, bộ ảnh màu về các loài thú đƣợc sử dụng để đối tƣợng phỏng vấn
nhận diện lại. Các địa điểm phỏng vấn đƣợc lƣợc hóa và chuyển lên bản đồ thể
hiện ở hình 2.1. Các thơng tin phỏng vấn đƣợc phân tích và chọn lọc và tổng
hợp kết quả vào bảng 2.2.

Hình 2.1: Bản đồ khu vực phỏng vấn
11


Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả phỏng vấn
Ngƣời điều tra:…………………..Ngày điều tra:…………….....………..………
Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:……..Dân tộc……………….Tuổi……........……….
Địa chỉ:…………………………………………………………………...……….
Stt

Tên loài
T. Phổ thông T. Địa phƣơng

Địa điểm
bắt gặp

Số lƣợng


Ghi chú

2.5.3. Phương pháp điều tra theo tuyến
Điều tra theo tuyến đƣợc thực hiện nhằm ghi nhận các lồi thú thơng qua
quan sát trực tiếp loài hoặc các dấu vết mà con vật để lại trên các tuyến điều tra.
Ngoài ra, điều tra theo tuyến còn xác định các điểm tác động của con ngƣời đến
các loài thú trong khu vực.
Tuyến điều tra đƣợc thiết lập dựa vào kết quả sơ bộ phỏng vấn các khu
vực thƣờng xuyên bắt gặp thú, dựa vào địa hình của khu vực, đặc điểm phân bố
của thảm thực vật và qua khảo sát sơ bộ khu vực điều tra.
Trong nghiên cứu này, 06 tuyến điều tra đƣợc thiết lập để thu thập thông
tin phục vụ nghiên cứu. Thông tin về các tuyến điều tra đƣợc trình bày chi tiết
trong bảng 2.3 và hình 2.2.
Bảng 2.3. Thơng tin về các tuyến điều tra thú tại khu vực nghiên cứu
Tuyến

1

Tọa độ
điểm đầu

Tọa độ
điểm cuối

48 Q
547901
2331795
Cao: 9 m


48 Q
549038
2332942
Cao: 12 m

Chiều
dài
tuyến
2,1 Km

12

Mô tả sinh
cảnh

Sinh cảnh

Soi đêm đi qua Rừng trồng
rừng
keo, keo, đồng
ruộng lúa .... từ ruộng
thôn
Nghĩa
Sơn tới thôn
Kim Tân bắt
đƣợc mấy con
ếch


Tuyến


Tọa độ
điểm đầu

Tọa độ
điểm cuối

2

48 Q
549040
2331041
Cao: 11 m

48 Q
550428
2329393
Cao 12 m

3

48 Q
548045
2331499
Cao 11 m

48 Q
546867
2330993
Cao: 11m


1,3 Km

4

48 Q
547193
2328640
Cao: 7 m

48 Q
548201
2329763
Cao: 9m

1,8 Km

5

48 Q
548878
2324637
Cao: 7 m
48 Q
551385
2327165
Cao: 11 m

48 Q
548803

2326100
Cao: 9 m
48 Q
551046
2328686
Cao: 11 m

2,1 Km

6

Tổng

Chiều
dài
tuyến
2,5 Km

1,7 Km

11,5 Km
13

Mô tả sinh
cảnh

Sinh cảnh

Tuyến bờ đập
đá đi ra đập

tràn
Thơn
Nghĩa
Sơn
Tuyến đi từ
nhà Ơng Tự
theo bờ Đập,
gặp trời mƣa
vào nhà một
anh uống nƣớc
chè
Thôn
Nghĩa
Sơn
Tuyến
rừng
keo bên Thôn
Đảo dài, gửi xe
máy nhà gần
bờ hồ rồi đi bộ
ra cái nhà
Hoang có hai
cây Mít hai
bên
Làng Văn hóa
đƣờng đất đi ra
bờ hồ

Đồng ruộng,
khu dân cƣ


Khu dân cƣ

Rừng trồng,
Khu dân cƣ

Rừng trồng,
cây
bụi
thảm cỏ ven
hồ
Đền Kẻ Đầm Rừng trồng
bờ đập bên keo
Sơn Đông đi
giữa hai bên
rừng keo


Hình 2.2: Sơ đồ bố trí các tuyến điều tra tại khu vực nghiên cứu
Tuyến điều tra đêm có độ dài 1-2km. Tuyến điều tra đêm đƣợc khảo sát
vào ban ngày để xác định các đặc điểm về địa hình, cảnh quan nhằm đánh giá
tiềm năng xuất hiện các loài cũng nhƣ loại bỏ những rủi ro có thể xảy ra. Tiến
hành soi đêm từ 19h đến 23h. Loại đèn soi đêm chuyên dụng trong nghiên cứu
này là Fenix IPX -6 Standard.
Mỗi tuyến điều tra đƣợc điều tra 3 lần theo nguyên tắc lặp lại (thời gian,
con ngƣời, chiều dài tuyến…). Tại mỗi tuyến, dùng máy GPS xác định tọa độ
điểm đầu xuất phát, di chuyển với tốc độ 1,5-2,5 km/h, quan sát về 2 bên tuyến
với khả năng quan sát về mỗi bên là 50m. Trong quá trình di chuyển quan sát tỉ
mỉ bằng mắt thƣờng và dùng ống nhóm. Tại các điểm giơng thống, sƣờn đồi,
hoặc các điểm quan sát thuận lợi dùng ống nhóm quan sát tỉ mỉ 5 – 10 phút. Tại

các điểm vũng nƣớc, khe suối quan sát tỉ mỉ để phát hiện dấu chân, phân, vết
cào bới. Khi phát hiện thấy con vật hoặc các dấu vết của con vật tiến hành chụp
ảnh, ghi lại tọa độ, ghi chép, đo đếm, mô tả các dấu vết (thời gian xuất hiện dấu
vết, thành phần thức ăn chứa trong phân, số lƣợng, ..) và mở rộng phạm vi điều
14


tra xung quanh khu vực. Các thông tin ghi nhận trong quá trình điều tra đƣợc
ghi vào các biểu điều tra thiết kế sẵn (bảng 2.4) và sổ tay ngoại nghiệp.
Bảng 2.4: Biểu điều tra thú theo tuyến
Ngƣời điều tra:……………Ngày điều tra:…………………………………….
Thời tiết:…………………..Địa điểm điều tra:………………………………..
Tuyến điều tra:…………….Chiều dài tuyến:…………………………………
Thời gian bắt đầu :………..Thời gian kết thúc:………………………………..
Tọa độ

Thời gian

Số lƣợng

Loài

Hoạt động

Ghi chú

Trong quá trình điều tra trên tuyến cần lƣu ý di chuyển nhẹ nhàng và giữ
yên lặng trong quá trình điều tra, khơng hút thuốc lá và khơng để lại giác thải
trong q trình điều tra thực địa.
Ngồi ra, trong quá trình điều tra tuyến ghi lại các điểm có tác động của

con ngƣời nhƣ điểm khai thác gỗ, điểm gặp bẫy, điểm gặp ngƣời dân khai
thác lâm sản, khu vực chăn thả gia súc đƣợc đánh dấu tọa độ và ghi chép các
thơng tin về diện tích ảnh hƣởng, cƣờng độ tác động và mức độ nguy cấp của
các tác động vào sổ tay ngoại nghiệp và phiếu đánh giá các mối đe dọa nhƣ
trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Biểu điều tra các mối đe dọa đến khu hệ thú tại khu vực Đồng Mô
1. Bẫy.

6. Khai thác LSNG.

2. Súng.

7. Chăn thả gia súc.

3. Lều/Trại ( săn bắn khai thác gỗ).

8. Xây dựng nhà.

4. Nƣơng rẫy.

9. Đƣờng đi lại trong rừng.

5. Khai thác gỗ.

10. Những hoạt động khác.

Thời
gian

Hoạt động


Vị trí

15

Hoạt động/
khơng hoạt động

Ghi chú


2.5.4. Phương pháp bắt thả thú nhỏ bằng phương pháp bẫy lồng
Bẫy lồng nhỏ đƣợc sử dụng để bắt thú nhỏ, chủ yếu là chuột, sóc,... nhằm
mục đích xác định thành phần các loài thú nhỏ thƣờng sống chui lủi, khó phát
hiện trong q trình điều tra trên tuyến, đặc biệt trong các khu vực có địa hình
hiểm trở. Bẫy đƣợc đặt từ chiều tối đến sáng sớm hôm sau, đặt dƣới bụi cây dọc
theo các lối đi, bờ suối. Sau khi bẫy đƣợc thú, đo chi tiết dài thân, dài đi, cao
tai, giới tính và các đặc điểm khác.
Bẫy lồng đƣợc sử dụng bằng sắt có kích thƣớc 20cm x 20cm x 40cm
(hình 2.3). Trong nghiên cứu này sử dụng 10 bẫy lồng, bẫy đặt cách nhau 10m
theo lối đƣờng đi. Các thơng tin về vị trí đặt bẫy đƣợc trình bày trong bảng 2.6.
Bảng 2.6: Thơng tin về bẫy lồng điều tra thú tại khu vực nghiên cứu
TT
bẫy
1

Tọa độ

Vị trí đặt


Sinh cảnh

N2104.484/
E10527.567

Lối mịn, dƣới bụi cỏ

Thảm cỏ, cây bụi trên bán
đảo

N2104.480/
E105 27.562
N2104.479/
E10527.560
N2104.474
E105 27.555
N2104.474/
E10527.552
N2104.473/
E10527.547
N2104.471/
E10527.543
N2104.468/
E10527.539

Khe nƣớc

Thảm
đảo
Thảm

đảo
Thảm
đảo
Thảm
đảo
Thảm
đảo
Thảm
đảo
Thảm
đảo

9

N2104. 467/
E10527.536

Bụi cỏ

Thảm cỏ, cây bụi trên bán
đảo

10

N2104.464/
E10527.524

Bụi tre

Thảm cỏ, cây bụi trên bán

đảo

2
3
4
5
6
7
8

Dƣới gốc tre
Bụi cây ven hồ
Ven hồ
Bụi cây ven hồ
Gốc tre
Bụi cỏ

16

cỏ, cây bụi trên bán
cỏ, cây bụi trên bán
cỏ, cây bụi trên bán
cỏ, cây bụi trên bán
cỏ, cây bụi trên bán
cỏ, cây bụi trên bán
cỏ, cây bụi trên bán


Hình 2.3: Bẫy lồng đƣợc sử dụng để điều tra thú tại khu vực nghiên cứu
2.5.5. Phương pháp sử dụng bẫy ảnh

Phƣơng pháp bẫy ảnh (Camera Traps) là phƣơng pháp điều tra động vật
mới và tiến bộ dựa vào cảm ứng nhiệt và hồng ngoại để có thể chụp lại và đánh
giá đƣợc các hoạt động, tập tính của các loài động vật. Trong nghiên cứu này sử
dụng 5 bẫy ảnh loại: Bushnell HD, thẻ nhớ 32gb, có khả năng chụp trên 5000
ảnh/máy. Thơng tin về vị trí đặt các bẫy ảnh đƣợc trình bày trong bảng 2.7 và
hình 2.4.
Bảng 2.7: Thông tin về bẫy ảnh điều tra thú tại khu vực nghiên cứu
STT Mã máy
ảnh

Tọa độ GPS
N
E

Ngày đặt

Ngày thu

Alt

Mô tả sinh
cảnh

Số
ảnh
chụp
Rừng
thứ 17
sinh nghèo


1

I140619 21.07451 105.47080

47

26/02/2017

01/03/2017

2

I140621 21.07477 105.47107

53

26/02/2017

01/03/2017

Rừng
thứ
sinh nghèo

190

3

I140623 21.07576 105.47013


42

26/02/2017

01/03/2017

21

4

I154588 21.07530 105.47128

47

26/02/2017

01/03/2017

5

I154832 21.07508 105.47101

53

26/02/2017

01/03/2017

Rừng
thứ

sinh nghèo
Rừng
thứ
sinh nghèo,
gần
đƣờng
mịn
Rừng trồng
thơng

17

35

8


×