TRƯỜNG: THPT NAM KỲ KHỞI NGHĨA
TỔ: TOÁN - VẬT LÝ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ
KHỐI 10, NĂM HỌC 2021-2022
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 7; Số học sinh: 315; Số học sinh học chuyên đề tự chọn: 315
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 05; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 00; Đại học: 3; Trên đại học: 2
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 00; Khá: 05; Đạt: 00; Chưa đạt: 00
3. Thiết bị dạy học:
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
1
Bộ thí nghiệm rơi tự do
8
Thực hành đo gia tốc rơi tự do
2
Lực kế loại 5N
12
Thí nghiệm minh họa/khảo sát định luật 3
Newton
3
Bộ thí nghiệm tổng hợp 2 lực đồng quy
6
4
Bộ thí nghiệm lực đàn hồi
6
Thí nghiệm minh họa tổng hợp hai lực đồng
quy
Thí nghiệm khảo sát mối liên hệ lực đàn hồi và độ
biến dạng của lị xo
5
Bộ thí nghiệm quy tắc mơ men lực
6
Thí nghiệm khảo sát tác dụng làm quay của
lực, quy tắc mô men lực.
Ghi chú
6
Bộ thí nghiệm định luật Bơi-lơ – Mariốt,
Sác-lơ
02
Thí nghiệm định luật định luật Bơi-lơ – Mariốt,
Sác-lơ
4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập
STT
1
Tên phịng
Phịng học bộ mơn Vật lí
Số
lượng
02
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
Sử dụng dạy học và thực hành thí nghiệm, để các thiết bị,
trãi nghiệm trong môn học.
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình: 70 tiết
STT
Bài học
(1)
1
Động học chất
điểm
Chủ đề 1: Chuyển
động cơ. Chuyển
động thẳng đều
Số
tiết
(2)
15
Yêu cầu cần đạt
(3)
- Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy
chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
- Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển
động thẳng đều.
- Nêu được vận tốc tức thời là gì.
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi
đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
- Viết được cơng thức tính gia tốc của một
chuyển động biến đổi.
- Xác định được vị trí của một vật chuyển động
trong một hệ quy chiếu đã cho.
Điều chỉnh theo công văn 4040
Bài 1: III. Cách xác
định thời gian …
Tự học có hướng
dẫn
IV. Hệ quy chiếu
Tự học có hướng
dẫn
Bài tập 9 trang 11
SGK
Bài 2: I. Chuyển
động thẳng đều
II. 2. Đồ thị tọa độ
thời gian
Khơng u cầu HS
phải làm.
Tự học có hướng
dẫn
Tự học có hướng
dẫn
Chủ đề 2: Chuyển
động thẳng biến đổi
đều. Sự rơi tự do
Chủ đề 3: Chuyển
động trịn đều
- Lập được phương trình chuyển động x = x0 +
vt.
- Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với
chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.
- Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng
đều.
- Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển
động thẳng chậm dần đều.
- Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at,
phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x
= x0 + v0t + ½.at2. Từ đó suy ra cơng thức tính
qng đường đi được.
- Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các cơng
thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động
rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự
do.
- Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s =
v0t + ½ a.t2 ; v2 – v02 = 2as.
- Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến
đổi đều
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động
trịn đều. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động
trịn đều.
- Viết được cơng thức tốc độ dài và chỉ được
hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động trịn
đều.
- Viết được cơng thức và nêu được đơn vị đo tốc
độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều.
- Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ
Bài 10 trang 15
SGK
Không yêu cầu HS
phải làm.
Bài 3: Mục II.3.
Chỉ cần nêu công
thức (3.3) và kết
luận.
Mục III.
Tự học có hướng
dẫn
Bài 4: Mục II.
Nghiên cứu sự rơi
tự do của các vật
Tự học có hướng
dẫn
Bài 5: I. Định nghĩa
III.1. Hướng của
vectơ gia tốc trong
chuyển động tròn
đều
Bài tập 12 và 14
trang 34 SGK
Chỉ cần nêu định
nghĩa
Chỉ cần nêu kết
luận về hướng của
vectơ gia tốc
Không yêu cầu HS
phải làm.
Bài 6: I.Tính tương
đối của chuyển
động
Tự học có hướng
dẫn
II. Cơng thức công
vận tốc
Chỉ cần nêu công
thức và ý nghĩa các
đại lượng
Tự học có hướng
Chủ đề 4:
tương
đối
chuyển động
2
góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động
tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc
hướng tâm.
- Giải được bài tập đơn giản về chuyển động trịn
đều
- Viết được cơng thức cộng vận tốc
- Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc
cùng phương (cùng chiều, ngược chiều)
Tính
của
Chủ đề 5: Sai số
phép đo các đại
lượng vật lý. Thực
hành
khảo
sát
chuyển động rơi tự
do. Xác định gia tốc
rơi tự do
Động lực học chất
điểm
Chủ đề 6: Tổng hợp
và phân tích lực
Chủ đề 7: Ba định
luật Niu-tơn
- Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại
lượng vật lí là gì và phân biệt được sai số tuyệt
đối với sai số tỉ đối.
- Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối
trong các phép đo
- Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều bằng thí nghiệm
11
- Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được
lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất
điểm dưới tác dụng của nhiều lực
- Nêu được quán tính của vật là gì và kể được
một số ví dụ về quán tính.
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn
- Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia
tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn như
thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
Bài 7: I. Phép đo
dẫn
các đại lượng vật lý.
Hệ đơn vị SI
Tự học có hướng
Bài 8: Phần lí
dẫn
thuyết và mẫu báo
cáo.
Làm ở phịng bộ
Phần thực hành
môn khi đủ điều
kiện
Bài 9: I. Lực. Cân
bằng lực
II.1: Thí nghiệm
Tự học có hướng
dẫn
Có thể thay thế
bằng thí nghiệm ảo
IV: Phân tích lực
Tự học có hướng
dẫn
Bài tập 9 trang 58
SGK.
Không yêu cầu HS
phải làm
Bài 10: I. Định luật
I
Tự học có hướng
dẫn
II. 2. Khối lượng và Tự học có hướng
dẫn
mức qn tính
Tự học có hướng
III.3. Lực và phản
dẫn
lực
Chủ đề 8: Lực hấp
dẫn
Chủ đề 9: Lực đàn
hồi. Lực ma sát.
Lực hướng tâm
Chủ đề 10: Bài toán
- Nêu được gia tốc rơi tự do là do
tác dụng của
trọng lực và viết được hệ thức P m.g
- Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
- Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết
được hệ thức của định luật này.
- Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác
dụng
- Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn
để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ
hai vật chuyển động.
- Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và
mức quán tính của vật để giải thích một số hiện
tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật
−Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và
viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc
điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt,
hướng).
− Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức
của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo
− Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động
tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng lên vật và
viết được công thức
- Xác định được lực hướng tâm và giải được bài
tốn về chuyển động trịn đều khi vật chịu tác
dụng của một hoặc hai lực.
- Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
- Vận dụng được cơng thức tính lực ma sát trượt
để giải được các bài tập đơn giản.
- Giải được bài toán về chuyển động của vật ném
ngang.
Bài 11: I. Lực hấp
dẫn
Tự học có hướng
dẫn
III. Trọng lực là
trường hợp riêng
của lực hấp dẫn
Tự học có hướng
dẫn
Bài 12:
Có thể thay bằng thí
nghiệm ảo
II.1.Thí nghiệm
Tự học có hướng
dẫn
II. 4. Chú ý
Khơng dạy.
Bài 13:
I. 1. Phần thí
nghiệm đo độ lớn
lực ma sát trượt
Có thể thay bằng thí
nghiệm ảo
Mục II - Lực ma sát Tự đọc
lăn và mục III- Lực
ma sát nghỉ
Không yêu cầu HS
Câu hỏi 3 trang 78 phải trả lời.
SGK
Không yêu cầu HS
Bài tập 5 trang 78
phải làm.
và bài tập 8 trang
79 SGK
Tự học có hướng
về chuyển động
ném ngang
3
Chủ đề 11: Thực
hành: Xác định hệ
số ma sát
Cân
bằng
và
chuyển động của
vật rắn
Chủ đề 12: Cân
bằng của một vật.
Momen lực. Các
dạng cân bằng
Bài 14:
dẫn
I.3.Ví dụ
Tự đọc
− Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí II - Chuyển động li
nghiệm.
tâm
Câu hỏi 3 trang 82
SGK
7
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật
rắn chịu tác dụng của hai hoặc ba lực không song
song.
- Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc
tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường
hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy
- Nêu được trọng tâm của một vật là gì. Xác định
được trọng tâm của các vật phẳng, đồng chất
bằng thí nghiệm.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được cơng thức
tính momen của lực và nêu được đơn vị đo
momen của lực.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật
rắn có trục quay cố định.
- Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân
bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật
rắn.
- Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có
mặt chân đế.
- Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các
bài toán về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục
quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.
Bài tập 4 trang 82
và bài tập 7 trang
83 SGK
Cả bài 15
Bài 17: Các thí
nghiệm
Cả bài 20
Khơng u cầu HS
phải trả lời.
Khơng u cầu HS
phải làm.
Tự học có hướng
dẫn
Có thể thay bằng thí
nghiệm ảo
Tự học có hướng
dẫn
Tự đọc.
Bài 19: I.1.
II.2.Chú ý
Tự đọc có hướng
dẫn
Bài tập 5 trang 106
SGK
Khơng u cầu HS
phải làm.
Bài 22: I.
Tự học có hướng
dẫn
Tự học có hướng
- Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của
hai lực song song cùng chiều.
- Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu
được tác dụng của ngẫu lực. Viết được cơng thức
tính momen ngẫu lực.
- Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực song
song để giải các bài tập đối với vật chịu tác dụng
của hai lực
- Nêu được đặc điểm để nhận biết chuyển động
tịnh tiến của một vật rắn
- Nêu được, khi vật rắn chịu tác dụng của một
momen lực khác khơng, thì chuyển động quay
quanh một trục cố định của nó bị biến đổi (quay
nhanh dần hoặc chậm dần).
- Nêu được ví dụ về sự biến đổi chuyển động
quay của vật rắn phụ thuộc vào sự phân bố khối
lượng của vật đối với trục quay.
Chủ đề 13: Quy tắc
hợp lực song song
cùng chiều. Ngẫu
lực
Chủ đề 14: Chuyển
động tịnh tiến của
vật rắn, chuyển
động quay của vật
rắn quanh một trục
cố định
4
5
Ơn tập HKI
Các định luật bảo
tồn
Chủ đề 15: Động
lượng. Định luật bảo
toàn động lượng.
Chủ đề 16: Công và
1
8
Bài 23: I. Chuyển
động tịnh tiến
dẫn
Mục II.3.
Không yêu cầu làm.
Câu hỏi 4 trang 114
SGK
Bài tập 10 trang
115 SGK
Tự đọc.
Không yêu cầu làm.
Bài 16: I và II
Tự học có hướng
dẫn
Phần thực hành
Làm ở phịng bộ
mơn khi đủ điều
kiện
Bài 23: Mục I.2.
Động lượng
Mục II.2.
- Viết được cơng thức tính động lượng và nêu
được đơn vị đo động lượng
II.3 và 4
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật
bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật
- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải Bài 24: I.1.
được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm.
- Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản
lực.
I.3. Biện luận
- Phát biểu được định nghĩa và viết được cơng
thức tính công.
Chỉ cần nêu nội
dung mục b.
Chỉ cần nêu nội
dung định luật và
cơng thức (23.6)
Tự học có hướng
dẫn
Tự học có hướng
dẫn.
Tự học có hướng
dẫn
Chỉ cần nêu kết
- Vận dụng được các công thức A= F.s.cosα và P
= A/t .
- Phát biểu được định nghĩa và viết được cơng
thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo động
năng.
- Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng
trường của một vật và viết được cơng thức tính
thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng.
- Viết được công thức tính thế năng đàn hồi.
- Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được
biểu thức của cơ năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và
viết được hệ thức của định luật này
- Vận dụng định luật bảo tồn cơ năng để giải
được bài tốn chuyển động của một vật
công suất
Chủ đề 17: Động
năng. Thế năng. Cơ
năng
6
Chất khí
Chủ đề 18: Chất khí
6
- Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết
động học phân tử chất khí.
- Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.
- Phát biểu được các định luật Bôi-lơ − Ma-ri-ốt,
Sác-lơ.
- Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.
- Nêu được các thơng số p, V, T xác định trạng
thái của một lượng khí.
- Viết được phương trình trạng thái của khí lí
tưởng p.V/T = const.
- Vận dụng được phương trình trạng thái của khí
lí tưởng.
- Vẽ được đường đẳng tích trong hệ toạ độ (p,T),
đẳng áp trong hệ toạ độ (V,T), đẳng nhiệt trong
hệ toạ độ (p, V).
II. Công suất
luận.
Bài 25: Mục II
Chỉ cần nêu khái
niệm
Chỉ cần nêu công
thức và kết luận.
Mục III
Tự học có hướng
dẫn
Tự đọc.
Bài 26: Mục I.3.
Mục II. 1
Bài 27: Mục I.2.
Bài 28: Mục I.1.
Chỉ nêu công thức
và chú thích
Chỉ cần nêu cơng
thức (27.5) và kết
luận.
Tự học có hướng
dẫn.
Tự đọc
I.2.
II.2.
Tự học có hướng
dẫn
Bài 29: Mục I.
Tự học có hướng
dẫn.
III.2.
Có thể thay bằng thí
nghiệm ảo
Thí nghiệm trong
Có thể thay bằng thí
nghiệm ảo
7
8
Cơ sở của nhiệt
động lực học
Chủ đề 19: Cơ sở
của nhiệt động lực
học
Chất rắn, chất lỏng
và sự chuyển thể
Chủ đề 20: Chất rắn
kết tinh, chất rắn vơ
định hình. Sự nở vì
nhiệt của vật rắn
Chủ đề 21: Các
hiện tượng bề mặt
4
bài 30
− Nêu được có lực tương tác giữa các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật. − Nêu được nội năng
gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử)
và thế năng tương tác giữa chúng.
− Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội
năng.
− Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học.
- Viết được hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động
lực học ∆U = A + Q.
- Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của
các đại lượng trong hệ thức này.
- Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực
học.
- Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với
nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện
tượng đơn giản có liên quan.
13
- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vơ
định hình về cấu trúc vi mơ và những tính chất vĩ
mơ của chúng.
- Viết được các công thức nở dài và nở khối
- Vận dụng được công thức nở dài và nở khối
của vật rắn để giải các bài tập đơn giản
- Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của
vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.
- Mơ tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề
mặt.
- Mơ tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt
Bài 31: I và IV
Bài 32: I và II.1.
Tự học có hướng
dẫn
Tự học có hướng
dẫn
Tự đọc.
Bài 33: Mục II.1. và
Tự học có hướng
II.3.
dẫn
Bài 34: Mục I.3.
Chỉ nêu công thức
(36.1).
Bài 36:Mục I.1.
Không yêu cầu làm
Bài 9 trang 97
Tự đọc
Cả bài 35
Tự học có hướng
dẫn.
Bài 37: Mục II
Các thí nghiệm
Bài 40: Phần lý
thuyết và mẫu báo
cáo
Phần thực hành
Bài 38: I.1.
Có thể thay bằng thí
nghiệm ảo
Tự học có hướng
dẫn.
Làm ở phịng bộ
mơn khi đủ điều
kiện
Tự học có hướng
dẫn
và khơng dính ướt
- Mơ tả được hình dạng mặt thống của chất lỏng
ở sát thành bình trong trường hợp chất lỏng dính
ướt và khơng dính ướt
- Mơ tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn
- Kể được một số ứng dụng về hiện tượng mao
dẫn trong đời sống và kĩ thuật.
- Xác định được hệ số căng bề mặt bằng thí
nghiệm
- Viết được cơng thức tính nhiệt nóng chảy của
vật rắn Q = λmm
- Vận dụng được công thức Q = λmm để giải các
bài tập đơn giản
- Phân biệt được hơi khơ và hơi bão hồ.
- Viết được cơng thức tính nhiệt hố hơi Q = Lm. II.1.
- Vận dụng được công thức Q = Lm để giải các
bài tập đơn giản.
- Giải thích được q trình bay hơi và ngưng tụ Bài 39: III.
dựa trên chuyển động nhiệt của phân tử.
- Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên
sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
- Nêu được định nghĩa độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ
đối, độ ẩm cực đại của khơng khí.
- Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm khơng khí đối
với sức khoẻ con người, đời sống động, thực vật
và chất lượng hàng hoá.
của chất lỏng. Xác
định hệ số căng bề
mặt của chất lỏng
Chủ đề 22: Sự
chuyển thể của các
chất
Chủ đề 23: Độ ẩm
khơng khí
9
Ơn tập HKII
1
2. Chun đề tự chọn: 18 tiết
STT
Chuyên đề
Số
tiết
Yêu cầu cần đạt
Tự học có hướng
dẫn.
Tự học có hướng
dẫn
1
Động học chất điểm
8
- Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
- Lập được phương trình chuyển động x = x0 + vt.
- Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của
một hoặc hai vật.
- Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.
- Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t + ½ a.t2 ; v2 – v02 = 2as.
- Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều
- Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều
- Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược
chiều)
Chuyển động thẳng đều
2
Chuyển động thẳng biến đổi
đều. Sự rơi tự do
Chuyển động trịn đều
Tính tương đối của chuyển
động
Động lực học chất điểm
Tổng hợp và phân tích lực. Ba
định luật Niu-tơn
6
- Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với
một vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
- Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải
thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật
Lực hấp dẫn. Lực đàn hồi.
Lực hướng tâm. Lực ma sát
3
Bài toán về chuyển động ném
ngang
Cân bằng và chuyển động
của vật rắn
- Xác định được lực hấp dẫn giữa hai vật.
- Vận dụng công thức định luật Húc.
- Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn
đều khi vật chịu tác dụng của một hoặc hai lực.
- Vận dụng được cơng thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập
đơn giản.
- Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang.
3
4
Cân bằng của một vật. Momen
lực. Chuyển động tịnh tiến của
vật rắn, chuyển động quay của
vật rắn quanh một trục cố định
- Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các
bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy
- Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân
bằng của vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.
Quy tắc hợp lực song song
cùng chiều.
- Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực song song để giải các bài tập
đối với vật chịu tác dụng của hai lực
Ôn tập HKI
1
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Giữa Học kỳ 1
Cuối Học kỳ 1
Giữa Học kỳ 2
Cuối Học kỳ 2
Thời gian
Thời điểm
(1)
(2)
45 phút Tuần 11 – từ 22/11/2021
28/11/2021
60 phút Tuần 18 – từ 11/01/2022
16/01/2022
45 phút Tuần 26 – từ 28/3/2022
2/4/2022
60 phút Tuần 34 – từ 23/5/2022
28/5/2022
đến
đến
đến
đến
Yêu cầu cần đạt
(3)
Các yêu cầu cần đạt
chủ đề 1,2,3,4,5,6
Các yêu cầu cần đạt
các chủ đề 1 đến 14
Các yêu cầu cần đạt
các chủ đề 15 đến 18
Các yêu cầu cần đạt
các chủ đề 15 đến 23
của
Hình thức
(4)
Trực tuyến ( 100%
trắc nghiệm )
Trực tuyến ( 100%
trắc nghiệm )
Viết
của
Viết
của
của
III. Các nội dung khác (nếu có):/
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
Châu Thành, ngày 23 tháng 9 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)