UBND TỈNH KHÁNH HÒA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO THU HOẠCH THỰC TẬP CUỐI KHÓA
ĐỐI TƯỢNG: CAO ĐẲNG DƯỢC
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN ĐẶNG PHƯƠNG THÙY
MSSV: B20103099
Lớp: CĐ Dược 10C
Khóa: 2020 – 2023
KHÁNH HỊA – Tháng 7 năm 2023
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn Thị Mỹ
Hiếu và Dược sĩ tại nhà thuốc Long Châu, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
em trong suốt thời gian em thực tập cuối khóa tại nhà thuốc.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cơ trường Cao đẳng Y tế Khánh Hịa
đã giảng dạy và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và đi thực tập tại nhà thuốc.
Những kiến thức mà em nhận được sẽ là hành trang giúp chúng em vững bước trong
tương lai.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành báo cáo thu hoạch thực tập cuối khóa trong phạm vi và
khả năng có thể. Tuy nhiên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự cảm thơng và tận tình chỉ bảo của q thầy cơ và tồn thể các bạn.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................2
MỤC LỤC......................................................................................................................... 3
NỘI DUNG THỰC TẬP..................................................................................................3
1 Tổ chức hoạt động nhà thuốc....................................................................................3
1.1 Quy mô hoạt động...............................................................................................3
1.2 Loại hình kinh doanh..........................................................................................5
1.3 Tổ chức nhân sự..................................................................................................5
2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc (quầy thuốc)....................................7
2.1 Sắp xếp phân loại thuốc:.....................................................................................7
2.2 Cách thức theo dõi thuốc của nhà thuốc...........................................................8
3. Các loại biểu mẫu, sổ sách, S.O.P cần có tại nhà thuốc GPP:.............................10
3.1 Các loại biểu mẫu, sổ sách:...............................................................................10
3.2 Các thơng tư và nghị định:...............................................................................10
3.3 Các quy trình thao tác chuẩn (S.O.P)..............................................................11
4 Các thuốc trong danh mục thuốc của nhà thuốc (quầy thuốc) thực tập (100
thuốc gốc không trùng hoạt chất)..............................................................................11
5 Phân Tích 15 Trường Hợp Bán Lẻ Thuốc Tại Nhà Thuốc...................................23
Đơn 01:..................................................................................................................... 23
Đơn 02:..................................................................................................................... 25
Đơn 03:..................................................................................................................... 29
Đơn 04:..................................................................................................................... 31
Đơn 05:..................................................................................................................... 33
Đơn 06:..................................................................................................................... 35
Đơn 07:..................................................................................................................... 38
Đơn 08:..................................................................................................................... 40
Đơn 09:..................................................................................................................... 43
Đơn 10:..................................................................................................................... 45
Đơn 11:..................................................................................................................... 47
Đơn 12:..................................................................................................................... 49
Đơn 13:..................................................................................................................... 51
Đơn 14:..................................................................................................................... 53
Đơn 15:..................................................................................................................... 56
NỘI DUNG THỰC TẬP
1 Tổ chức hoạt động nhà thuốc
1.1 Quy mơ hoạt động
-
Kinh doanh theo hình thức Nhà thuốc và thực hiện theo hình thức bán lẻ thuốc
-
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP theo tiêu chuẩn Bộ Y Tế
-
Mua bán các loại thuốc kê đơn và không kê đơn Bộ Y Tế cấp phép lưu hành
-
Nhà thuốc còn kinh doanh thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược mỹ phẩm, dụng
cụ y tế
a. Mua thuốc:
-
Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh, cơng ty dược phẩm hợp pháp.
-
Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh;
-
Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành ̣(thuốc có số đăng ký hoặc thuốc chưa có số
đăng ký được phép nhập khẩu). Thuốc mua cịn ngun vẹn và có đầy đủ bao bì
đóng gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về;
-
Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn
thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng (bằng cảm quan, nhất là các
thuốc dễ biến đổi chất lượng) và có kiểm sốt trong suốt q trình bảo quản;
b. Bán thuốc:
-
Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà
người mua yêu cầu;
Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng
dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp khơng có đơn thuốc kèm theo,
Người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh
máy, in gắn lên đồ bao gói.
Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu với đơn thuốc các
thuốc ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
Thuốc được niêm yết giá thuốc đúng quy định và không bán cao hơn giá niêm yết.
-
Các quy định về tư vấn cho người mua, bao gồm:
Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và
phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng;
Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chun
mơn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc,
giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn;
Đối với người bệnh địi hỏi phải có chẩn đốn của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa
thích hợp hoặc bác sĩ điều trị;
Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán
thuốc cần giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh;
Khơng được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc
trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc; khuyến khích người mua coi thuốc
là hàng hóa thơng thường và khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần
thiết.
-
Bán thuốc theo đơn, thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất dùng
làm thuốc:
Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ có trình độ
chun mơn phù hợp và tn thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y tế
về bán thuốc kê đơn.
Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về
pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, Người bán lẻ phải
thông báo lại cho người kê đơn biết.
Người bán lẻ giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn
trong các trường hợp đơn thuốc khơng hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn,
đơn thuốc kê khơng nhằm mục đích chữa bệnh.
Người có Bằng dược sỹ được thay thế thuốc đã kê trong đơn thuốc bằng một thuốc
khác có cùng hoạt chất, đường dùng, liều lượng khi có sự đồng ý của người mua và
phải chịu trách nhiệm về việc thay đổi thuốc.
Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người mua
thực hiện đúng đơn thuốc.
Sau khi bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất người bán lẻ phải
vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính.
1.2 Loại hình kinh doanh
-
Kinh doanh theo loại hình Nhà thuốc và theo hình thức bán lẻ thuốc, các loại thành
phẩm, thực phẩm chức năng, vật tư y tế, mỹ phẩm, dược mỹ phẩm.
1.3 Tổ chức nhân sự
1. Người phụ trách chun mơn có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược, phải có
Chứng chỉ hành nghề dược theo qui định hiện hành.
2. Nhà thuốc có nguồn nhân lực thích hợp ( số lượng, bằng cấp, kinh nghiệm nghề
nghiệp ) để đáp ứng quy mô hoạt động.
3. Nhân viên trực tiếp tham gia bán thuốc, giao nhận, bảo quản thuốc, quản lý chất
lượng thuốc, pha chế thuốc phải có bằng cấp chun mơn và có thời gian thực
hành nghề nghiệp phù hợp với công việc được giao, trong đó:
a) Từ 1/1/2020, người trực tiếp bán lẻ thuốc phải có văn bằng chun mơn dược từ
trung cấp dược trở lên.
b) Người trực tiếp pha chế thuốc, người làm cơng tác dược lâm sàng phải có bằng tốt
nghiệp đại học ngành dược.
4. Tất cả các nhân viên thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 điều này phải khơng
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chun mơn y, dược.
5. Nhân viên phải được đào tạo ban đầu và cập nhập về tiêu chuẩn thực hành tốt bán
lẻ thuốc.
Chức năng và nhiệm vụ của nhà thuốc đạt chuẩn GPP:
1. Chức năng
-
Dược sĩ ca trưởng hoặc dược sĩ quản lý phải thường xuyên có mặt trong thời gian
hoạt động về:
+ Chất lượng thuốc.
+ Phương pháp kinh doanh.
+ Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và khơng bán theo
đơn, các thuốc kiểm sốt đặc biệt.
+ Lập kế hoạch sử dụng thuốc.
+ Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu.
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Thường xuyên cập nhập các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luât
về hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc.
-
5 nhân viên có nhiệm vụ bán thuốc, tư vấn sử dụng thuốc ( trừ thuốc KSĐB ) và
các hàng hóa trong quầy.
-
Làm các cơng việc của nhà thuốc.
+ Niêm yết giá, sắp xếp hàng hóa.
+ Kiểm tra, kiểm kê và kiểm soát chất lượng thuốc.
+ Ghi chép sổ sách, báo cáo theo hướng dẫn của người phụ trách chuyên môn.
+ Vệ sinh nhà thuốc.
+ Cuối tháng đều kiểm kê số lượng tồn kho…
2. Nhiệm vụ
-
Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc.
-
Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược.
-
Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
-
Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị
bệnh.
-
Quản lý, thep dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và nhu cầu khác.
2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc (quầy thuốc)
2.1 Sắp xếp phân loại thuốc:
a. Sắp xếp theo phân chia khu vực:
-
Theo từng ngành hàng riêng biệt:
Dược phẩm
Mỹ phẩm
Thực phẩm chức năng
Thiết bị y tế
Hàng hóa
-
Theo yêu cầu bảo quản đặt biệt với một số loại thuốc
Thuốc bảo quản ở điều kiện thường
Thuốc bảo quản ở điều kiện đặc biệt: bảo quản ở nơi tránh ánh sáng, hàng dễ bay
hơi, có mùi, dễ phân hủy
-
Theo yêu cầu của các quy chế, qui định chuyên môn hiện hành
Thuốc kê đơn/ không kê đơn bảo quản tại khu vực và trên quầy (tủ) có dán nhãn kê
đơn/ không kê đơn
Các thuốc trong danh mục quản lý đặc biệt phải sắp xếp riêng và được khóa chắc
chắn, bảo quản và quản lí theo các quy chế chuyên môn
Hàng chờ xử lý: xếp vào khu vực biệt trữ, có nhãn “Hàng chờ xử lý”
b. Sắp xếp trình bày thuốc trên giá, tủ:
-
Sắp xếp theo các nguyên tắc:
Theo nhóm dược lý
Theo dạng thuốc
-
Sắp xếp phải đảm bảo:
Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra
Gọn gàng, ngăn nắp, có thẩm mỹ, khơng xếp lẫn lộn thuốc với nhau
Nhãn sản phẩm (Chữ, hình ảnh,...) trên bao bì: Quay ra ngồi, thuận chiều nhìn của
khách hàng
-
Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO
FEFO: Thuốc sắp hết hạn sử dụng sẽ được xếp bên ngoài, nếu cịn hạn dài hơn thì
xếp bên trong
FIFO: Nhập trước xuất trước, hàng nhập trước thì để bên ngồi, lơ nhập trước thì
xuất trước
Khi bán lẻ: bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau, tránh tình trạng mở
nhiều hợp thuốc cùng lúc
-
Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang
Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn: Phải được phân loại, bảo
quản cẩn thận, sạch sẽ, ghi nhãn
Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng qui định
Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng: vệ sinh gọn gàng, để đúng nơi
qui định
Tư trang: không để trong khu vực nhà thuốc
2.2 Cách thức theo dõi thuốc của nhà thuốc
a. Theo dõi số lượng thuốc
-
Nhà thuốc theo dõi qua 2 cách:
Sổ ghi chép: ghi chép, theo dõi các sản phẩm qua các sổ sách
Máy vi tính: theo dõi các mã số đơn hàng, số lô, số lượng, hạn dùng, thông tin
thuốc,...
b. Theo dõi chất lượng thuốc
-
Thuốc trước khi nhập vào nhà thuốc: phải kiểm tra 100% bằng cảm quan và được
thực hiện dưới camera giám sát, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng
không rõ nguồn gốc, xuất xứ
-
Nhân viên nhà thuốc thường kiểm tra chất lượng thuốc như sau:
Kiểm tra hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo quy định của quy chế
Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của thuốc
Kiểm tra bào bì
Kiểm tra hạn sử dụng, số đăng ký, ngày sản xuất
Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngồi và các bao bì bên trong, bao bì trực tiếp
Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ thep dõi
-
Nhãn: đủ, đúng quy chế. Hình ảnh, chữ, số in trên nhãn rõ ràng, khơng mờ nhịe,
tránh hàng giả, hàng nhái
-
Nếu thuốc không đạt yêu cầu:
Phải để khu vực biệt trữ, gắn nhãn hàng chờ xử lý
Khẩn trương báo cho Dược sĩ phụ trách nhà thuốc và bộ phận nhận hàng để kịp
thời trả hoặc đổi nhà cung cấp
c.Theo dõi bảo quản thuốc
-
Tại nhà thuốc việc bảo quản thuốc được thực hiện khá tốt:
Nhân viên nhà thuốc thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và ghi chép vào “Sổ
theo dõi nhiệt độ, độ ẩm” và thường xun lâu dọn tủ thuốc tránh khơng tích tụ bụi
bẩn và có con trùng, sâu bọ.
-
Nhà thuốc cũng đảm bảo thực hiện với tiêu chí:
Chống ẩm nóng
Chống mối mọt, nấm mốc
Chống cháy nổ
Chống quá hạn dùng
Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
-
Thuốc được sắp xếp ở nơi dễ thấy, dễ tìm, dễ bảo quản
-
Phân loại thuốc theo đúng yêu cầu ghi trên bao bì và tính chất của nhà sản xuất
-
Điều chỉnh nhiệt độ điều hịa trong khu vực nhà thuốc ln đạt tiêu chuẩn nhiệt độ
<25oC, độ ẩm không vượt quá 75%
-
Thuốc có mùi, tinh dầu để nơi thống mát
-
Những thuốc dễ bị phân hủy do ánh sáng hoặc dễ bay hơi (Vitamin C, cồn,...) để
trong tủ tránh ánh sáng
-
Thuốc bảo quản ở nhiệt độ mát trong ngăn mát tủ lạnh từ 8oC – 15oC
-
Những thuốc thông thường bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phịng thì bảo quản trong
các tủ theo quầy được xếp theo nhóm thuốc, khu vực ( thuốc kê đơn, thuốc không
kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng...)
-
Thuốc nhằm trong danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt được bảo quản tại khu vực
riêng và có khóa chắc chắn
3. Các loại biểu mẫu, sổ sách, S.O.P cần có tại nhà thuốc GPP:
3.1 Các loại biểu mẫu, sổ sách:
Sổ theo dõi đặt hàng
Sổ bàn giao tiền
Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ
Sổ hàng hóa thiếu, hết hàng
Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc
Sổ tay thực hành tại cơ sở bán lẻ thuốc
Sổ theo dõi thuốc đình chỉ lưu hành
Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng
Sổ theo dõi xử lý khiếu kiện khách hàng
Sổ giao nhận hàng luân chuyển nội bộ
Sổ theo dõi các nhà cung ứng
Sổ theo dõi đơn thuốc không hợp lệ
Sổ theo dõi thực hiện vệ sinh nhà thuốc
Sổ theo dõi nhiệt độ và độ ẩm
Sổ nhập thuốc có điều kiện bảo quản từ 2-8oC
Sổ theo dõi nhiệt độ tủ lạnh từ 2-8oC
Sổ theo dõ bán thuốc kê đơn
Sổ theo dõi bán thuốc không kê đơn
Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây
nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp
có chứa tiền chất, thuốc độc, thuốc và dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử
dụng trong một số ngành, lĩnh vực
3.2 Các thông tư và nghị định:
Thông tư số: 06/2017/TT-BYT
Thông tư số: 07/2017/TT-BYT
Thông tư số: 20/2017/TT-BYT
Thông tư số: 42/2017/TT-BYT
Thông tư số: 52/2017/TT-BYT
Thông tư số: 54/2017/TT-BYT
Thông tư số: 02/2018/ TT-BYT
Thông tư số: 07/2018/TT-BYT
Thông tư số: 19/2018/TT-BYT
Thông tư số: 12/2020/ TT-BYT
Thông tư số: 117/2020/TT-BYT
Luật Dược
3.3 Các quy trình thao tác chuẩn (S.O.P)
S.O.P 1: Quy trình soạn thảo và lưu trữ quy trình thao tác chuẩn
S.O.P 2: Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng
S.O.P 3: Quy trình bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc kê đơn
S.O.P 4: Quy trình bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn
S.O.P 5: Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng
S.O.P 6: Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi
S.O.P 7: Quy trình theo dõi điều kiện bảo quản
S.O.P ̣8: Quy trình kinh doanh thuốc phải kiểm sốt đặc biết
S.O.P 9: Quy trình bán thuốc có điều kiện bảo quản đặc biệt (2-8oC)
S.O.P 10: Quy trình đào tạo nhân viên
S.O.P 11: Quy trình tư vấn điều trị
S.O.P 12: Quy trình cách sắp xếp, trình bày thuốc
S.O.P 13: Quy trình hủy thuốc
S.O.P 14: Bảng mô tả công việc nhân viên
4 Các thuốc trong danh mục thuốc của nhà thuốc (quầy thuốc) thực tập (100 thuốc
gốc không trùng hoạt chất)
100 THUỐC TRONG DANH MỤC CỦA NHÀ THUỐC
STT
1
Biệt dược
Aspilets EC
Hoạt chất
Acid
Hàm
lượng
80 mg
Acetylsalicylic
Dạng
bào
Nhà sản xuất
chế
Viên
Công ty TNHH
bao
UNITED
phim
INTERNATIONAL
tan
PHARMA
trong
ruột
2
3
Brilinta
Aciclovir Meyer
Ticagrelor
Acyclovir
90 mg
800 mg
Viên
Công ty TNHH
nén
AstraZeneca Việt Nam
Viên
Công ty Liên doanh
4
Entecavir Stella
Entecavir
0,5 mg
nén
Meyer – BPC
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stellapharm
bao
phim
5
Enofovir Stada
Tenofovir
300mg
disoproxil
300 mg
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stada
bao
phim
6
Risperdal 2 mg
Risperidone
2 mg
Viên
Janssen Cilag S.P.A
nén
bao
phim
7
8
Maxdotyl 50 mg
Zopistad 7.5
Sulpirid
Zopiclone
50 mg
7,5 mg
Viên
Công ty cổ phần xuất
nang
nhập khẩu y tế Domesco
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stellapharm- Chi nhánh
bao
1
phim
9
Olanxol
Olanzapin
10 mg
Viên
Công ty cổ phần Dược
nén
Danapha
bao
phim
10
Levetstad 500
Levetiracetam
500 mg
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stellapharm
bao
phim
11
Topamax 25
Topiramat
25 mg
Viên
Công ty Cilag AG Thụy
nén
Sỹ
bao
phim
12
13
Tegretol CR 200
Trileptal 300
Carbamazepine
Oxcarbazepine
200 mg
300 mg
Viên
Công ty Novartis Farma
nén
S.p.A.
Viên
Công ty Novartis Farma
nén
S.p.A.
bao
phim
14
Flutonin 20
Fluoxetin
20 mg
Viên
Công ty TNHH Hasan –
nang
Dermapharm
cứng
15
Venlafaxine
Venlafaxine
STELLA 37,5
37,5
Viên
Công ty TNHH LD
mg
nang
Stellapharm
mg
16
Tisercin
cứng
Levomepromazin
25 mg
e
Viên
Công ty
nén
Egis Pharmaceuticals Pl
bao
c
phim
17
AMBROXOL
Ambroxol
30 mg
hydrochloride
Viên
Công ty cổ phần xuất
nang
nhập khẩu y tế Domesco
cứng
18
Tocemux
Acetylcystein
200 mg
Viên
Công ty CP Dược phẩm
nang
Trường Thọ
cứng
19
20
Bromhexin
Eldosin Capsule
Bromhexine HCL
Erdosteine
8 mg
300 mg
Viên
Công ty cổ phần Dược
nén
phẩm 3/2
Viên
Công ty Sản xuất Korea
nang
Arlico Pharm. Co., Ltd
cứng
21
Lansoprazole
Lansoprazole
30 mg
STELLA 30 mg
Viên
Công ty TNHH LD
nang
Stellapharm
cứng
22
23
Pantagi
Stadnex 20mg
Pantoprazol
Esomeprazole
40 mg
20 mg
Viên
Công ty Cổ phần Dược
nén
phẩm Agimexpharm
Viên
Công ty TNHH LD
nang
Stellapharm
cứng
24
Omeprazol
Omeprazol
20 mg
DHG
25
26
Phosphalugel
NO – SPA
Levothyrox
Misoprostol
nang
Hậu Giang
Công ty Cổ Phần Sanofi
12,380
Hỗn
Phosphate
g
dịch
Drotaverine
40 mg
Viên
Công ty Cổ Phần Sanofi
nén
Việt Nam
Levothyroxine
50µg
sodium
28
Cơng ty cổ phần Dược
Aluminium
hydrochloride
27
Viên
Misoprostol
STELLA 200
Viên
Cơng ty Merck Đức
nén
200
Viên
Cơng ty TNHH LD
mcg
nén
Stellapharm
10 mg
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stellapharm
Viên
Bayer Weimar GmbH
nén
und Co. KG
Viên
Laboratories Recalcine
nén
SA
mcg
29
30
31
Mifestad 10
Primolut N
Valiera
Mifepristone
Norethisterone
Estradiol
5 mg
2 mg
bao
phim
32
Gourcuff - 5
Alfuzosin HCL
5 mg
Viên
Côn ty cổ phần Dược
nén
phẩm Đạt Vi Phú
33
Carduran
Doxazosin
2 mg
Viên
Công ty Pfizer
nén
34
Piracetam
Piracetam
400 mg
400mg
35
Meyercolin
Citicolin
500 mg
Viên
Công ty cổ phần
nang
Traphaco
Viên
Công ty LD Meyer –
nén
BPC
bao
phim
36
Metformin
Metformin
500 mg
hydroclorid
Viên
Công ty Cổ phần Dược
nén
phẩm Tipharco
bao
phim
37
Forxiga
Dapagliflozin
10 mg
Viên
Công ty AstraZeneca
nén
bao
phim
38
39
Galvus
Diamicron MR
Vildagliptin
Gliclazide
50 mg
30 mg
Viên
Công ty Siegfried
nén
Barbera
Viên
Công ty Les
nén
Laboratoires Servier
Industrie – Pháp
40
Daygra 100
Sildenafil
100 mg
Viên
Công ty TNHH Dược
nén
phẩm Glomed
bao
phim
41
Donaton
Tadalafil
20 mg
Viên
Công ty CP SX – TM
nén
Dược phẩm Đông Nam
bao
phim
42
Sorbitol Sanofi
43
44
Ovalax
Sorbitol
Bisacodyl
Loperamide
Loperamide
STELLA
hydrochloride
5g
5 mg
2 mg
Dạng
Công ty cổ phần Sanofi
bột
Việt Nam
Viên
Công ty Cổ phần
nén
Traphaco
Viên
Công ty TNHH LD
nang
Stellapharm
cứng
45
Smecta
Diosmectite
3,760 g
Dạng
Beaufour Ipsen
bột
46
47
48
49
Fugacar
Opelomin 6
Bambec
Mexams 10
50
Sallet
Mebendazole
Ivermectin
Bambuterol
Montelukast
Salbutamol
500 mg
6 mg
10 mg
10 mg
2
Viên
Công ty Olic (Thailand)
nén
Limited, Thailand
Viên
Công ty Cổ phần Dược
nén
phẩm OPV
Viên
AstraZeneca
nén
Pharmaceutical Co., Ltd
Viên
Công ty celogen Pharma
nén
Pvt.Ltd.
Siro
Công ty CP Dược
mg/5ml
51
Cetirizine Stada
10mg
52
Histalong - L
5mg
Cetirizin
Levocetirizine
10 mg
5 mg
Dihydrochloride
VTYT Hà Nam
Viên
Công ty TNHH Liên
nén
doanh Stada Việt Nam
Viên
Công ty Dr. Reddy’s,
nén
bao
phim
53
Loreze 10mg
Loratadine
10 mg
Viên
Công ty Mega
nang
Lifesciences Public
mềm
Company Limited Thái Lan
54
55
Clorpheniramin
Betaserc
Clopheniramine
Betahistine
4 mg
24 mg
dihydrochloride
Viên
Cơng ty CP Dược phẩm
nén
Khánh Hịa
Viên
nén
Cơng ty Mylan
Laboratories SAS
56
Telfast HD
Fexofenadine
180 mg Viên
nén
Công ty Cổ Phần Sanofi
Việt Nam
bao
phim
57
AlphaChymotrypsin
58
59
60
Dexamethasone
Prednisolone
HUHAJO Tab.
Alphachymotryps
4200
Viên
Công ty Cổ phần Dược
ine
IU
nén
phẩm Euvipharm
Dexamethasone
0,5 mg
Viên
Cơng ty cổ phần Hóa-
nén
Dược Mekophar
Viên
Công ty cổ phần dược
nén
phẩm TV.Pharm
Viên
Công ty Jrp Co., Ltd
Prednisolon
Hydrocortisone
5 mg
10 mg
nén
61
Doxycyclin
Doxycyline
100 mg Viên
Công ty Domesco
nang
cứng
62
Tetracycline
Tetracycline
500 mg Viên
nang
Công ty cổ phần HóaDược Mekophar
cứng
63
Erythromycin
Erythromycin
500 mg Viên
nén
Cơng ty cổ phần Dược
phẩm T.Ư Vidipha
bao
phim
64
Clarithromycin
Clarithromycin
500 mg Viên
Công ty TNHH LD
STELLA 500
nén
mg
bao
Stellapharm
phim
65
Cephalexin
Cephalexin
PMP 500
500 mg Viên
nang
Công ty Cổ phần
Pymepharco
cứng
66
Biodroxil
Cefadroxil
500 mg Viên
Công ty Sandoz
nang
cứng
67
AMOXICILLIN
Amoxicillin
500 mg Viên
Cơng ty cổ phần Hóa -
nang
Dược phẩm Mekophar
cứng
68
Ampicillin
Ampicillin
500 mg Viên
nang
Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu y tế Domesco
cứng
69
Doxycyclin
Doxycyclin
100 mg Viên
nang
Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu y tế Domesco
cứng
70
Augmentin
Amoxicillin +
Acid Clavulanic
625 mg Viên
nén
Công ty SmithKline
Beecham Limited
bao
phim
71
Cefixim 200
Cefixim
200 mg Viêng Công ty cổ phần Dược
nang
phẩm Cửu Long
cứng
72
Cefuroxim
Cefuroxim
500 mg Viên
nén
bao
phim
Công ty cổ phần Dược
phẩm T.Ư Vidipha
73
Cefpobiotic
Cefpodoxim
200 mg Viên
nén
Công ty cổ phần Dược
Medipharco
bao
phim
74
Dalacin C
Clindamycin
300 mg Viên
nang
75
Clarithromycin
Clarithromycin
500 mg Viên
STELLA 500
nén
mg
bao
Fareva Amboise Zone
Industrielle
Công ty TNHH LD
Stellapharm
phim
76
Zaromax
Azithromycin
200 mg Bột
pha
77
Ofloxacin
Ofloxacin
200 mg Viên
nén
Công ty cổ phần Dược
phẩm Hậu Giang
Công ty cổ phần HóaDược phẩm Mekophar
bao
phim
78
FORLEN
Linezolid
600 mg Viên
nén
Cơng ty cổ phần Dược
phẩm Đạt Vi Phú
bao
phim
79
Celecoxib
Celecoxib
200 mg Viêng Công ty CP US
nang
PHARMA USA
cứng
80
AgiEtoxib 90
Etoricoxib
90 mg
Viên
Công ty CP Dược phẩm
nén
Agimexpharm
bao
phim
81
Mobic
Meloxicam
7,5 mg
Viên
Boehringer Ingelheim
nén
Ellas A.E
82
Cataflam 25
Diclofenac kali
25 mg
Viên
Công ty Novartis
nén
bao
đườn
g
83
Paracetamol
Paracetamol
500 mg
STADA ̀500 mg
Viên
Công ty TNHH Liên
nén
doanh Stada Việt Nam
bao
phim
84
SaVi Eperisone
Eperison
50
hydroclorid
50 mg
Viên
Công ty cổ phần Dược
nén
phẩm Savi
bao
phim
85
86
87
Methocarbamol
Viên
Cơng ty cổ phần Dược
nén
phẩm Khánh Hịa
Viên
Cơng ty TNHH LD
STELLA 150
nang
Stellapharm
mg
cứng
Fluconazole
KEDERMFAA
Methocarbamol
Fluconazole
Ketoconazole
500 mg
150 mg
100 mg
kem
Công ty cổ phần
bôi
thương mại Dược phẩm
ngồi
Quang Minh
da
88
Nystatin
Nystatin
500.000 I.U
500.00
Viên
Cơng ty cổ phần Dược
0 I.U
nén
phẩm Trung ương
bao
Vidipha
đườn
g
89
Apitim
Amlodipin
5 mg
Viên
Công ty cổ phần Dược
nang
Hậu Giang (DHG)
90
Nifedipin T20
Nifedipin
20 mg
Retard Stella
91
92
Lostad T25
Vastec
Losartan
Trimetazidin
25 mg
20 mg
dihydroclorid
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stellapharm
Viên
công ty liên doanh
bao
TNHH Stada
Viên
Công ty cổ phần Dược
nén
Hậu Giang
bao
phim
93
Amlodipine
Amlodipine
5 mg
Stada
94
Vaspycar
Trimetazidin
35 mg
hydroclorid
95
96
Urostad 40
Verospron
Furosemide
Spironolactone
40 mg
25 mg
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stada - Việt Nam
Viên
Công ty cổ phần
nén
Pymepharco
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stellapharm
Viên
Gedeon Richter plc.
nén
97
Crestor
Rosuvastatin
20 mg
Viên
iPR Pharmaceuticals
nén
Inc.
bao
phim
98
Sezstad 10
Ezetimibe
10 mg
Viên
Công ty TNHH LD
nén
Stellapharm- Chi nhánh
bao
1
phim
99
Rotacor 10 mg
Atorvastatin
10 mg
Viên
Lek Pharmaceuticals
nén
d.d.
bao
phim
100
HAFENTHYL
Fenofibrate
160 mg
Viên
Công ty TNHH
Supra
nén
HASAN –
bao
DERMAPHARM
phim
5 Phân Tích 15 Trường Hợp Bán Lẻ Thuốc Tại Nhà Thuốc.
Đơn 01: