Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Phân tích tình hình tài chính của kinh đô đh bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 36 trang )

Đại học bách khoa Hà Nọi
Viện Kinh tệ và Quạn lý
*****  *****

BÀI TẬP LỚN

Tài chính doanh nghiệp
Chủ đề:
Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty cổ phần
mondelez Kinh đô
GVHD:
MÃ LỚP:
HỌ VÀ TÊN:
MSSV:

Hà nội,7/ 2023

1


Mục lục
Phần I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KINH ĐƠ ............................................................................... 3
1.

Giới thiệu về Cơng ty ............................................................................................................................ 3

2.

Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................................................... 3

3.



Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp: ............................................................................................. 4

4.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp: .................................................................. 5
4.1

Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý ...................................................................................................... 5

4.2

Cơ cấu bộ máy quản lý công ty ....................................................................................................... 6

4.3

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của phịng Tài chính (hoặc phịng Tài vụ): ....................................... 7

Phần II - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP............................................................. 8
1.

Phân tích khái qt tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính ............................................. 8
1.1 Phân tích Bảng cân đối kế tốn............................................................................................................. 8
1.2 Phân tích tình hình tài chính của cơng ty thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............ 16
1.3

2.

3.


4.

Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:........................................................................................... 21

Phân tích hiệu quả tài chính ............................................................................................................... 24
2.1

Các chỉ số Khả năng sinh lời (Profitability ratios): ...................................................................... 24

2.2

Các chỉ số Khả quản lý tài sản (Asset management ratios): ......................................................... 25

Phân tích rủi ro tài chính .................................................................................................................. 28
3.1

Các chỉ số khả năng thanh toán .................................................................................................... 28

3.2

Các chỉ số Khả quản lý vốn vay .................................................................................................... 29

Phân tích hiệu phối hợp hiệu quả và rủi ro....................................................................................... 31

Phần III - ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ...... 34
1.

Đánh giá, nhận xét chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................................... 34

2.


Phương hướng cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp ...................................................... 34

3.

2.1

Định hướng chung ......................................................................................................................... 34

2.2

Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới. .................................................................... 34

2.3

Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty cổ phần Kinh Đô ............................. 35

Một số kiến nghị .................................................................................................................................. 35
3.1

Kiến nghị với công ty: ................................................................................................................... 35

3.2

Kiến nghị với ngành ...................................................................................................................... 35

KẾT LUẬN ......................................................................................................................................... 36

2



Phần I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KINH ĐÔ
1. Giới thiệu về Cơng ty
• Tên Cơng ty: Cơng ty Cổ phần Kinh Đơ
• Tên tiếng Anh: Kinh Do Corporation
• Tên viết tắt: KIDO CORP
• Biểu tượng của Cơng ty:
• Vốn điều lệ: 1.665.226.250.000 VNĐ (Một ngàn sáu trăm sáu mươi lăm tỷ hai
trăm hai mươi sáu triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng)

• Trụ sở chính: 141 Nguyễn Du, Phƣờng Bến Thành, Quận 1, Tp.HCM.
2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Kinh Đô tiền thân là Công ty TNHH Xây dựng và Chế biến thực
phẩm Kinh Đô, được thành lập năm 1993 theo Quyết định số 216 GP-UB ngày
27/02/1993 của Chủ tịch UBND Tp. Hồ Chí Minh và Giấy phép Kinh doanh số 048307
do Trọng tài Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 02/03/1993. Những ngày đầu thành
lập, Công ty chỉ là một xưởng sản xuất nhỏ diện tích khoảng 100m2 tại Quận 6, Thành
phố Hồ Chí Minh, với 70 cơng nhân và vốn đầu tư 1,4 tỉ đồng, chuyên sản xuất và kinh
doanh bánh snack – một sản phẩm mới đối với người tiêu dùng trong nước.
Đến năm 1994, sau hơn một năm kinh doanh thành công với sản phẩm bánh snack,
Công ty tăng vốn điều lệ lên 14 tỷ đồng và nhập dây chuyền sản xuất snack trị giá
750.000 USD từ Nhật. Thành công của bánh snack Kinh Đô với giá rẻ, mùi vị đặc trưng
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng trong nước đã trở thành bước đệm quan trọng
cho sự phát triển không ngừng của Công ty Kinh Đô sau này.
Năm 1996, Công ty đầu tư xây dựng nhà xưởng mới tại số 6/134 Quốc lộ 13 phường
Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức và đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies với công
nghệ và thiết bị hiện đại của Đan Mạch trị giá 5 triệu USD. Lúc này, số lượng công
nhân của Công ty đã lên tới 500 người.
Năm 1997 và 1998, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh mì, bánh bơng lan
cơng nghiệp trị giá 1,2 triệu USD với công suất 25 tấn bánh/ngày. Cuối năm 1998, Công

ty đặt dây chuyền sản xuất kẹo chocolate vào khai thác với tổng đầu tư 800.000 USD.
3


Năm 1999, Công ty nâng vốn điều lệ lên 40 tỷ đồng, đồng thời thành lập trung tâm
thương mại Savico – Kinh Đô tại Quận 1, đánh dấu một bước phát triển mới của Kinh
Đô sang các lĩnh vực kinh doanh khác ngồi bánh kẹo. Cũng trong năm 1999, Cơng ty
khai trương hệ thống bakery đầu tiên, mở đầu cho một chuỗi hệ thống của hàng bánh
kẹo Kinh Đô từ Bắc vào Nam sau này.
Năm 2000, Công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 51 tỷ đồng, mở rộng diện tích nhà
xưởng lên hơn 40.000 m2. Tiếp tục chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, Cơng ty đầu tư
một dây chuyền sản xuất bánh crackers từ châu Âu trị giá trên 2 triệu USD, đây là một
trong số các dây chuyền sản xuất bánh crackers lớn nhất khu vực.
Năm 2001, Công ty nhập một dây chuyền sản xuất kẹo cứng và một dây chuyền sản
xuất kẹo mềm công suất 2 tấn/giờ trị giá 2 triệu USD. Ngày 5/1/2001, Công ty nhận
Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lƣợng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9002 do tổ chức
BVQI cấp.
Năm 2003, Công ty Cổ phần Kinh Đô nhập dây chuyền sản xuất chocolate trị giá 1
triệu USD và tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng.
Tháng 8 năm 2005, Công ty phát hành thêm 5.000.000 cổ phiếu và nâng vốn điều lệ
lên 250 tỷ đồng.
Tháng 5 năm 2006, Công ty phát hành thƣởng 4.999.980 cổ phiếu cho cổ đông hiện
hữu nâng tổng vốn điều lệ lên 299.999.800.000 đồng.
Tháng 6 năm 2010, Công ty phát hành 20.047.879 cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện
hữu nâng vốn điều lệ lên 1.012.765.880.000 đồng.
Tháng 01- 02 năm 2012, KDC phát hành riêng lẻ 14.000.000 cổ phiếu cho Công ty
Ezaki Glico (một công ty chuyên về bánh kẹo và thực phẩm tại Nhật Bản) với mục đích
khai thác tối đa hiệu quả đầu tư kênh phân phối của KDC.
3. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:







Chệ biện nơng sạn thực phạm.
Sạn xuạt kệo, nựớc uọng tinh khiệt và nựớc ép trái cây.
Mua bán nông sạn thực phạm,..
Đại lý mua bán, ký gựi hàng hóa.
Dịch vủ quạng cáo.

4


• Mua bán hàng điện tự-điện gia dủng, lựớng thực thực phạm, thực
phạm công nghiệp, …
Công nghệ sản xuất của một số hàng hố hoặc dịch vụ chủ yếu
Kinh Đơ là một tập đồn đa ngành, do đó cơng nghệ sản xuất của các hàng hóa và
dịch vụ chủ yếu của Kinh Đơ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng lĩnh vực. Dưới đây là
một số ví dụ về cơng nghệ sản xuất của một số hàng hố và dịch vụ chủ yếu của Kinh
Đơ:
• Sản xuất bánh kẹo: Kinh Đơ có thệ sự dủng cơng nghệ sạn xuạt hiện đại trong
việc chệ biện và đóng gói bánh kệo. Các dây chuyện sạn xuạt tự đọng và máy móc
hiện đại có thệ đựớc sự dủng đệ gia cơng ngun liệu, trọn họn hớp, nựớng bánh,
và đóng gói sạn phạm.
• Sản xuất bánh mì: Kinh Đơ có thệ sự dủng cơng nghệ sạn xuạt bánh mì tiên
tiện nhự hệ thọng tự đọng cho việc trọn bọt, nhọi bọt, và nựớng bánh mì. Cơng
nghệ này có thệ giúp tăng năng suạt, đạm bạo chạt lựớng sạn phạm và giạm thiệu
thới gian sạn xuạt.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:

4.1 Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý
Bảng 1: danh sách các công ty thành viên trong hệ thống kinh đơ
STT
1
2
3
4
5
6

TÊN CƠNG TY
CTCP KINH ĐƠ
CƠNG TY TNHH MTV KIDÔ
CÔNG TY TNHH MTV KINH ĐÔ MIỀN BẮC
CTCP VINẮBICÔ
CTCP KINH ĐÔ BINH DƯƠNG
CÔNG TY TNHH TẮN ẮN PHƯƠC

5

VỐN ĐIỀU LỆ
1.335.178.810.000
69.000.000.000
151.242.160.000
49.841.350.000
350.000.000.000
500.000.000


Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của hệ thống Kinh Đơ:


Cơng ty cổ phần Kinh đơ

99.8% CTCP KINH ĐƠ BÌNH
DƯƠNG
100% CÔNG TY TNHH MTV KIDO
100% CÔNG TY TNHH MTV KINH
ĐÔ MIỀN BẮC
49% CÔNG TY TNHH TÂN AN
PHƯỚC

51.2% CÔNG TY CỔ PHẦN
VINABICO
4.2 Cơ cấu bộ máy quản lý cơng ty
• Đại họi đọng cọ đông: Đại họi đọng cọ đông là cớ quan quyện lực cao nhạt
của Công ty, bao gọm tạt cạ các cọ đơng có quyện biệu quyệt và ngựớị đựớc
cọ đơng ủy quyện.
• Hội đồng quản trị: Họi đọng quạn trị do Đại họi đọng cọ đông bạu ra, là cớ
quan quạn lý cao nhạt của Công ty, quạn trị Công ty giựa 2 kỳ Đại họi. Hiện
tại Họi đọng quạn trị Cơng ty có 9 thành viên, nhiệm kỳ mọi thành viên là 5
năm.
• Ban kiểm sốt: Ban kiệm sốt do Đại họi đọng cọ đơng bạu ra, có nhiệm vủ
kiệm tra tính hớp lý, hớp pháp trong điệu hành hoạt đọng kinh doanh và báo
cáo tài chính của Cơng ty. Hiện tại Ban kiệm sốt Cơng ty gọm 3 thành viên,
mọi thành viên có nhiệm kỳ 5 năm.
• Ban Tổng Giám đốc: Ban Tọng Giám đọc do Họi đọng quạn trị bọ nhiệm, có
nhiệm vủ tọ chực điệu hành và quạn lý mọi hoạt đọng sạn xuạt kinh doanh

6



hàng ngày của Công ty theo nhựng chiện lựớc và kệ hoạch đã đựớc. Họi đọng
quạn trị và Đại họi đọng cọ đông thông qua.
4.3 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của phịng Tài chính (hoặc phịng Tài vụ):
Quản lý tài chính: Phịng Tài chính đảm nhận vai trị quản lý và điều hành các
hoạt động tài chính của cơng ty. Điều này bao gồm việc theo dõi, kiểm soát và báo
cáo về tình hình tài chính của cơng ty. Phịng Tài chính phải đảm bảo sự ổn định và
bền vững của hệ thống tài chính và giám sát việc sử dụng tài nguyên tài chính một
cách hiệu quả.
Quản lý nguồn vốn: Phịng Tài chính phải quản lý các nguồn vốn của công ty.
Điều này bao gồm quản lý tài khoản ngân hàng, quản lý tiền mặt, quản lý các dự án
đầu tư, và tương tác với các ngân hàng hoặc nhà đầu tư để đảm bảo cơng ty có đủ
nguồn vốn để hoạt động và phát triển.
Quản lý kế tốn: Phịng Tài chính phải đảm nhận nhiệm vụ quản lý và theo dõi
các hoạt động kế tốn của cơng ty. Điều này bao gồm việc thực hiện các quy trình
kế tốn, ghi nhận và phân loại giao dịch tài chính, chuẩn bị và kiểm tra báo cáo tài
chính, và tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến kế tốn và báo cáo tài chính.
Dự báo và quản lý nguồn lực tài chính: Phịng Tài chính thường tham gia vào
q trình lập kế hoạch tài chính và dự báo nguồn lực tài chính trong tương lai. Điều
này bao gồm việc đưa ra dự báo về doanh thu, lợi nhuận, chi phí và các chỉ số tài
chính khác, và phân bổ nguồn lực tài chính cho các hoạt động và dự án quan trọng.
Quản lý rủi ro tài chính: Phịng Tài chính phải đánh giá và quản lý các rủi ro tài
chính mà cơng ty có thể đối mặt. Điều này bao gồm việc xây dựng và thực hiện các
chính sách và quy trình quản lý rủi ro của công ty.

7


Phần II - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP

1. Phân tích khái qt tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính
1.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.1.1 Đánh giá khái quát sự biến động về vốn:
BẢNG

ĐVT: Triệu đồng
2004

2005

2006

2005/2004 2006/2005

Vốn

2005

2006

SỐ TIỀN

%

SỐ TIỀN

%

A. TSLĐ và
ĐTNH

B. TSLĐ và
ĐTDH

9,546

11,303

10,874

1,757

18,41

(429)

(3,80)

4,977

11,303

10,874

1,757

18,41

11,303

10,874


Tổng

14,523

4,697

4,417

(280)

(5,63)

4,697

4,417

Tọng giá trị tài sạn năm 2004 là thạp nhạt với sọ tiện là 14,5 tỷ. Sang năm 2005
tọng Giá trị tài sạn tăng lên với sọ tiện là 16.000.000.000, cao hớn so với năm 2004
gạn 1,5 tỷ. Chủ yệu do tài sạn lựu đọ ng tăng, chựng tọ quy mô kinh doanh của công
ty năm 2005 tăng lên đáng kệ, hớn 10% so với năm 2004. Đện năm 2006, tọng giá
trị tài sạn có giạm xuọng 4% so với 2005, với tọng sọ tiện là 15 tỷ, cho thạy quy mơ
kinh doanh năm 2006 có giạm xuọng so với năm 2005 nhựng vạn còn cao hớn so
với tọng tài sạn năm 2004.
 Đánh giá: Như vậy theo nhận định ban đầu, thì quy mơ năm 2004 là thấp nhất trong ba năm.
Đến năm 2005 công ty mở rộng quy mô kinh doanh, nhưng có lẽ nhận thấy tình hình lợi nhuận
không khả quan nên công ty đã thu hẹp quy mô trong năm 2006.

8



1.1.2

Đánh giá khái quát về sự biến động về ngồn vốn
BẢNG 3 ĐVT: Triệu đồng

NGUỒN
VỐN
A. NỢ PHẢI
TRẢ
B. NGUỒN
VCSH
TỔNG

2004

2005

2006

2005/2004
SỐ TIỀN
%
SỐ TIỀN
%

2006/2005
SỐ TIỀN
%
SỐ TIỀN

%

10,346

11,696

10,817

4,177

4,304

4,474

1,350

13,05

(879)

(7,52)

14,523

16.000

15.291

(127)


3,04

(170)

(3,95)

Giống như tổng tài sản, tổng nguồn vốn cũng tăng giảm qua các năm đúng bằng
giá trị của tổng tài sản. Mà nguồn vốn thì được hình thành từ vốn chủ sở hữu và nợ phải
trả, do đó chúng ta phải biết sự gia tăng này là từ đâu, có hợp pháp khơng?
=> Qua bảng trên ta thấy được, tổng nguồn vốn tăng lên trong năm 2005 phần lớn
là do NPT tăng 1350 triệu, trong khi đó nguồn vốn chủ sỡ hữu chỉ tăng hơn 127 triệu
đồng. Trong năm 2006, tổng nguồn vốn giảm là so nợ phải trả giảm xuống một lượng
gần 900 triệu. Bên cạnh đó nguồn VCSH cũng tăng lên hơn 170 triệu đồng so với năm
2005. Ta thấy nguồn VCSH tăng qua ba năm gần đây là một điều khả quan đối với cơng
ty vì cơng ty có xu hướng tự chủ về tài chính.
1.1.3 Phân tích tính cân đối giữa vốn và nguồn vốn
1.1.3.1 Phân tích tính cân đối giữa vốn và nguồn vốn
Là xét mọi quan hệ giựa tài sạn và nguọn vọn nhạm đánh giá khái quát tình hình
phân bọ, huy đọng sự dủng các loại vọn và nguọn vọn. Qua đó chúng ta có thệ
đánh giá đựớc sự cân bạng tài chính của doanh nghiệp.
BẮNG 2: CẮN ĐƠI GIƯẮ TẮI SẮN VẮ NGUÔN VÔN
BẮNG 4
NĂM
(1)
(2)
(3)

ĐVT: Trịệủ đọng
2004
4,177

13,296
(9,119)

2005
4,304
15,413
(11,109)
9

2006
4,474
14,768
(10,294)


- NĂM 2004: Nguồn vốn chủ sỡ hữu hơn 4 tỷ nhưng vẫn không đáp ứng đủ cho
hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Công ty thiếu một lượng vốn hơn
9 tỷ đồng, điều này bắt buộc công ty phải vay thêm vốn của ngân hàng hoặc đi
chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Căn vứ vào bảng cân đối kế toán, ta thấy, doanh
nghiệp:
Vay:
Vọn chiệm dủng:

Gạn 8 tỷ đọng
Gạn 2,4 tỷ đọng

- NĂM 2005: Nguồn vốn chủ sở hữ có tăng, nhưng đồng thời quy mơ hoạt động
kinh doanh của công ty cũng tăng lên làm cho cơng ty thiếu một lượng vốn cịn cao
hơn năm 2004, với số tiền thiếu là khoản 11 tỷ đồng. Do đó cơng ty tiếp tục vay
ngân hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác, cụ thể:

Vay:
Gạn 8,5 tỷ đọng
Vọn chiệm dủng:
Hớn 3,2 tỷ đọng
- NĂM 2006: Nguồn VCSH có tăng lên chút ít, và quy mơ hoạt động có giảm nên
nhu cầu vốn có giảm so với năm 2005. Tuy nhiên vẫn thiếu một lượng lớn vốn rất
lớn hơn 10 tỷ đồng, và công ty vẫn phải bù đắp bằng cách:
Vay
: Hớn 7,5 tỷ đọng
Vọn chiệm dủng:
Hớn 3,1 tỷ đọng
➔ ĐÁNH

GIÁ: Qua phân tích trên ta thấy nguồn VCSH không đủ trang trải cho

những hoạt động chủ yếu của công ty, nên doanh nghiệp phải đi vay ngân hàng hoặc
chiếm dụng vốn của doanh nghiệp khác, điều này là phổ biến đối với các công ty. Thông
qua bảng cân đối kế tốn ta thấy cơng ty vay vốn ngắn hạn để bù đắp cho khoản thiếu
hút tạm thời trong kinh doanh. Đây là nguồn vốn hợp pháp và không có tình trạng q
hạn khi thanh tốn.
1.1.3.2 So sánh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng
BẢNG 5
ĐVT: Triệu đồng
NĂM
2004
2005
2006
(A)
2.451
3.225

3.157
(B)
1.227
587
523
(C)
1.224
2.638
2.634
10


Chú thích:
(A)
(B)
(C)

: NGUỒN VỐN ĐI CHIẾM DỤNG
: NGUỒN VỐN BỊ CHIẾM DỤNG
= (A) – (B): CHÊNH LỆCH GIỮA A và B

Qua bảng trên ta thấy, nguồn vốn công ty đi chiếm dụng lớn hơn nguồn vốn bị
chiếm dụng, do đó công ty đã tận dụng phần chênh lệch này tài trợ cho hoạt động kinh
doanh của mình. Căn cứ vào BCĐKT ta thấy, nguồn vốn đi chiếm dụng chủ yếu là
phải trả cho người bán và một phần nhỏ không đáng kể thuế phải nộp cho nhà nước.
Đồng thời thông qua BCĐKT ta cũng thấy vốn bị chiếm dụng là do khoản mục phải
thu của khách hàng tạo nên.
1.1.3.3 Phân tích tình hình vốn kinh doanh
BẮNG 6


Thơng qua bạng phân tích trên ta thạy rạng, tọng sọ tài sạn năm 2004 là khoạng
hớn 14,5 tỷ đọng. Sang năm 2005, tọng sọ tài sạn của công ty là 16 tỷ đọng tăng
khoạng 1,5 tỷ, tăng hớn 10% so với năm 2004. Nhự phân tích ớ phạn trựớc, tọng tài
sạn tăng mạnh ớ năm 2005 là do tài sạn lựu đọng tăng, điệu đó cho ta thạy rạng
cơng ty đã mớ rọng quy mô kinh doanh theo chiệu rọng. Đện năm 2006, tọng sọ tài
sạn giạm xuọng còn khoạng 15,2 tỷ. Tọc đọ giạm so với năm 2005 là 4,43%.
1.1.3.4 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Ta thấy tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty có sự tăng lên rồi giảm
xuống về mặt giá trị, nhưng xét về mặt tỷ trọng chiếm trong tổng tài sản thì tăng đều qua
các năm. Cụ thể:
11


Năm 2004, tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là hơn 9,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
65,73%.
Năm 2005, tổng giá trị là 11,3 tỷ đồng, tăng hơn 1,5 tỷ so với năm 2004 với vận
tốc độ gia tăng 18,41%. Đồng thời tỷ trọng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
cũng tăng, với tỷ trọng là 70,64% trên tổng tài sản.
Năm 2006, tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm xuống còn 10,8 tỷ đồng, giảm
hơn 400 triệu so với năm 2005, với tốc độ giảm là 3,8 %. Tuy nhiên giảm về giá trị,
nhưng tỷ trọng khơng giảm mà ngược lại cịn tăng so với tổng tài sản, với tỷ trọng là
71,11%. Nguyên nhân là do năm 2006 cơng ty có giảm quy mô kinh doanh, nên cho
dù tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn có giảm nhưng tốc độ giảm thấp hơn tốc độ
giảm của tài sản.
➔ Sở dĩ có sự thay đổi về kết cấu của tài sản lưu động là do sự ảnh hưởng và biến
động của các nhân tố:
• Vốn bằng tiền:
Ta thấy vốn bằng tiền giảm năm 2005 và tăng trở lại năm 2006, cụ thể:
Năm 2004 vốn bằng tiền của công ty giảm xuống chỉ còn 302 triệu đồng, giảm
50 triệu với tốc độ giảm là 14,20% so với năm 2004. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn

bằng tiền cũng giảm, chỉ còn 1,89% trên tổng tài sản
Năm 2006 tăng lên đáng kể, tổng số bằng tiền là 388 triệu, tăng 86 triệu so với năm
2005 với tốc độ tăng 28,48%. Sự gia tăng này đã đẩy tỷ trọng của vốn bằng tiền lên
2,54%.
• Khoản phải thu:
Năm 2004 khoản phải thu là 1,227 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 8,45% trên tổng tài
sản.
Năm 2005 khoản phải thu giảm mạnh so với năm 2004, chỉ còn 587 triệu đồng, giảm
640 triệu với tốc độ giảm 52,13%, tỷ trọng cũng giảm mạnh chỉ còn 3,67% so vs tổng
tài sản
Năm 2006 khoản phải thu tiếp tục giảm, chỉ còn 523 triệu, giảm 64 triệu so với năm
2005, tốc độ giảm có chậm lại 10,9%, tỷ trọng giảm cịn 3,42% so với tổng tài sản
• Hàng tồn kho
Năm 2004 hàng tồn kho chỉ 7,9 tỷ, chiếm tỷ trọng 54,86% so với tổng tài sản

12


Năm 2005 HTK tăng lên đáng kể hơn 10 tỷ đồng, tăng 2,4% so với năm 2005 với
tốc độ tăng là 30,71%. Tỷ trọng HTK cũng tăng từ 54,85% lên 65.09%
Năm 2006 HTK có giảm nhưng vẫn cịn cao 9,9 tỷ đồng, giảm 451 triệu đồng, tốc
độ giảm 4,33%. Tuy nhiên tỷ trọng HTK trên tổng tài sản tăng so với 2005, với tỷ
trọng 65,16%
1.1.3.5 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Năm 2004 tổng tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 4,977 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
34,27% trong tổng số tài sản
Năm 2005 tổng tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 4,697 triệu đồng, giảm 280
triệu, tỷ trọng cũng giảm chỉ còn 29,36%
Năm 2006 tiếp tục giảm còn 4,417% triệu đồng, giảm 280 triệu, tỷ trọng giảm cịn
28,89%

1.1.3.6 Phân tích tình hình nguồn vốn doanh nghiệp
BẮNG 7

ĐVT: Triệủ đọng

13


a. Nớ phạị trạ
Năm 2004 là 10,346 triệu chiếm 71,24% trên tổng nguồn vốn
Năm 2005, công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà VCSH tăng lên không kịp với tốc
độ tăng của quy mơ, vì vậy cơng ty đã tăng lượng tiền vay ngân hàng và chiếm dụng vốn
của đơn vị khác làm cho nợ phải trả tăng lên 11.696 triệu, tăng 1.350 triệu đồng so với
năm 2004 với tốc độ tăng trưởng 13,05%, tỷ trọng cũng tăng lên 73,10%.
Năm 2006, quy mơ kinh doanh có giảm xuống, bên cạnh đó năm 2006 hoạt động
kinh doanh của cơng ty có hiệu quả nên cơng ty đã bớt nợ vay. Làm nợ phải trả giàm
xuống còn 10.817 triệu, giảm 879 triệu đồng với tốc độ giảm 7,52%, tỷ trọng nợ phải
trả so với tổng nguồn vốn cũng giảm còn 70,74%
b. Vốn chủ sỡ hữu
VCSH tăng qua các năm, cụ thể:
Năm 2004 VCSH là 4,177 triệu, chiếm tỷ trọng 28,76%.
Năm 2005 VCSH tăng lên 4,304 triệu, tăng 127 triệu so với năm 2004 với tốc
độ tăng là 3,04%. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn 26,96% trong tổng số nguồn vốn.
Năm 2006 VCSH tiếp tục tăng lên 4,474 triệu, tăng 170 triệu với tốc độ tăng
3,95% so với năm 2005. Đồng thời tỷ trọng cũng tăng lên 29,26%.

14


1.1.4 Phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn

BẢNG 8

ĐVT : Triệu đọng

Trong năm 2005 đệ đủ vọn tài trớ cho các khoạn sự dủng vọn, chủ yệu là
tăng hàng hóa tọn kho (99,67%) và nọp thuệ cho nhà nựớc (0,33%). Cơng ty đã tìm
vọn bạng cách giạm tiện mạt tại quỷ, giạm tiện gựi ngân hàng, giạm phại thu khách
hàng, tăng giá trị hao mòn lũy kệ, tăng vay ngạn hạn, tăng phại trạ cho ngựới bán,
tăng lãi chựa phân phọi. Trong đó nguọn vọn tự tài trớ của công ty nhự: tiện mạt
tại quỷ, tiện gựi ngân hàng, phại thu khách hàng, hao mòn TSCĐ, lới nhuạn chựa
phân phọi chỉ tài trớ 44,68% trong tọng nguọn vọn huy đọng là 2.455 triệu đọng.
Điệu này cho thạy công ty phại sự dủng nguọn vọn vay, vọn chiệm dủng hớn vọn
tự có.

15


1.2 Phân tích tình hình tài chính của cơng ty thông qua báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
BẢNG 9: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
ĐVT : Triệu đồng

Sự tồn tại và phát triển của công ty gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh.
Thơng qua phân tích kết quả HĐKD, chúng ta có thể nắm được hiệu quả sử dụng vốn,
trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của cơng ty.
1.2.1 Tình hình doanh thu
BẢNG 10 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU

Chỉ tiêu
Doanh

thu thuần
Doanh
thu khác
TỔNG

2004
Số tiền

2005
Số tiền

%

ĐVT: Triệu đồng

%

2006
Số tiền

%

38.558

99,68

35,558

99,81


37.786

100

124

0,32

69

0,19

20

0,05

38.712

100

35.657

100

37.806

100

• Doanh thu thuần năm 2004 là 38,6 tỷ.
• Năm 2005, với chính sách nâng giá bán đầu ra và thắt chặt chính sách thu tiền bán

hàng nên doanh thu giảm xuống còn 35,6 tỷ, giảm 3 tỷ với tốc độ giảm là 7.77%

16


• Năm 2006 , cơng ty đã áp dụng chính sách thu tiền bán hàng mềm dẻo hơn, thay
vì yêu cầu thanh tốn sớm, cơng ty đẩy mạnh chính sách chiết khấu trong thanh tốn nên
tình hình doanh thu có cải thiện, với doanh thu thuần là 37,8%, tăng so với năm 2005 là
2,2 tỷ với tốc độ tăng là 6,18%
➔ Như vậy tình hình doanh thu ta thấy giảm mạnh trong năm 2005 ngoài yếu tố
khách quan của thị trường cạnh tranh, một nguyên nhân tác động không nhỏ chính là do
chính sách thu tiền bán hàng của cơng ty. Trong năm 2006 tình hình doanh thu tăng trở
lại, tuy không bằng năm 2004 nhưng đã thể hiện bước đi đúng hướng của cơng ty.
1.2.2

Tình hinh chi phí

BẮNG 11 : PHẮN TICH TINH HINH CHI PHI
Chỉ tiêu
Doanh
thu
thuần
Gía
vốn
hàng
bán
Chi
phí
QLDN
Chi

phí tài
chính

2004
Sọ tiện

2005
Sọ tiện

%

ĐVT : Trịệủ đọng
%

2006
Sọ tiện

%

38.588

100

38.588

100

37.786

100


37.279

96.61

33.907

95.28

35.806

94.76

562

1.46

862

2.42

978

2.59

663

1.72

713


2.00

786

2.08

a. Giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán giảm theo tỷ lệ thuận với doanh thu. Cụ thể :
• Năm 2004 tỷ lệ giá vốn hàng bán là 96,61% so với doanh thuần,nên lãi gộp mà
công ty nhận được sau khai bán được hàng hóa là 3,39%.
• Sang năm 2005 tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm còn 95,28% so với doanh thu, như
vậy mặc dù doanh thu năm 2005 giảm so với năm 2004 nhưng do công ty đã nâng giá

17


bán lên nên đã tạo ra lợi nhuận giảm so với năm 2004 nhưng do công ty đã nâng giá bán
lên nên đã tạo ra lợi nhuận gộp cao hơn năm 2004 là 372 triệu đồng
• Năm 2006, cơng ty tiếp tục nâng giá bán lên cao hơn giá vốn 5,24%, nên chi phí
giá vốn hàng bán chỉ chiếm 94,76% so với doanh thu thấp hơn so với hai năm qua, và
làm tăng lợi nhuận gộp mà công ty được hưởng.
➔ Như

vậy theo phân tích trên ta thấy tỷ lệ chi phí giá vốn hàng bán đều giảm qua
các năm nguyên nhân không phải do giá mua vào mà do cơng ty có chính sách nâng giá
bán ra. Việc tăng giá bán sẽ tạo cho công ty một lợi nhuận gộp cao hơn, nhưng mặt trái
của việc tăng giá này sẽ làm lượng hàng hóa bán ra giảm và doanh thu năm 2005 đã
chứng minh điều đó
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp

• Năm 2004 chi phí quản lý chi ở mức 561 triệu chiếm tỷ trọng 1,46% so với doanh
thu, thì sang năm 2005 mức chi phí này đã là 861 triệu tăng 300 triệu với tốc độ tăng là
53,38%, tỷ trọng so với doanh thu cũng tăng lên 2,42%, nguyên nhân chủ yếu là do giá
xăng dầu tăng cao làm cho chi phí chun chở tăng theo, khơng những thế trong năm
cơng ty cịn tăng lượng hàng tồn kho và tăng lương cho công nhân điều này cũng góp
phần làm tăng chi phí quản lý.
• Năm 2006 chi phí quản lý tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng có chậm lại 13,45%, với
tổng chi phí quản lý là 977 triệu tăng 116 triệu do công ty bắt đầu đẩy mạnh chính sách
chiết khấu thanh tốn.
➔ Chi

phí quản lý doanh nghiệp tăng đều qua các năm cả về giá trị lẫn tỷ trọng so
với doanh thu cho thấy khả năng quản lý chi phí của cơng ty chưa được tốt. Nguyên nhân
khách quan như giá xăng dầu tăng mạnh trong năm, bên cạnh đó cơng ty tăng lương
nhằm nâng cao đời sống cho công nhân viên và tạo sự gắn bó lâu dài hơn giữa nhân viên
với cơng ty. Nhưng bên cạnh đó cũng có yếu tố chủ quan là trong năm 2005 công ty đã
thăng lượng HTK chưa hợp lý làm cho chi phí tồn kho tăng cao. Năm 2006 chi phí quản
lý tiếp tục tăng mặc dù tốc độ tăng có chậm lại vẫn nhanh hơn so vs tốc độ tăng doanh
thu nên tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu vẫn tiếp tục tăng, cho thấy
khả năng quản lý mục chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là chưa hiệu quả.
c. Chi phí tài chính
Ta thấy chi phí tài chính qua ba năm đều tăng cả về giá trị tuyệt đối lẫn tương đối so
với doanh thu :


Năm 2004 chi phí tài chính là 663 triệu đồng chiếm 1,72% so với doanh thu

18



• Năm 2005 do mở rộng quy mô HTK công ty đã đi vay ngắn hạn ngân hàng nên
chi phí tài chính của cơng ty tăng lên 712 triệu , tỷ trọng so với doanh thu cũng tăng 2%
• Năm 2006 chi phí tài chính của doanh nghiệp tiếp tục tăng , do khoản vay năm
2005 chưa trả hết phải trả tiếp tục trả trong năm 2006, nên chi phí lãi vay năm 2006 là
785 triệu
➔ Ta thấy chi phí tài chính của cơng ty tăng qua các năm . Như phân tích ở phần
nguồn vốn và sử dụng vốn , nguồn VCSH không đáp ứng được hoạt động kinh doanh
của công ty, nên công ty đã đi vay ngắn hạn và chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Mà đi
vay thì phải chịu chi phí tài chính, ta thấy lãi vay của công ty ngày càng tăng cả mặt giá
trị lẫn tỷ trọng . Cho thấy tình hình chi phí tài chính của cơng ty chưa thật sự khả quan
lắm.
d. Tình hình lợi nhuận
BẢNG 12 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN
Chỉ

tiêu
Doanh thu
thuần
Lợi nhuận
gộp
Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD
Tổng lợi
nhuận
trước thuế
Lợi nhuận
sau thuế

2004

Sọ tiện

%

ĐVT : Triệu đồng

2005
Sọ tiện
%

2006
Sọ tiện

%

38.588

100

38.588

100

37.786

100

1,309

3,39


1,681

4,72

1,980

5,24

84

0,22

106

0,30

216

0,57

208

0,54

175

0,49

236


0,62

150

0,39

126

0,35

170

0,45

❖ Lợi nhuận gộp
Ta thấy lợi nhuận gộp trong ba năm đầu tăng cả giá trị lẫn tỷ trọng so với doanh thu,
như đã nói đến ở phần giá vốn hàng bán, nguyên nhân tăng lợi nhuận gộp là do công ty đã
nâng khoảng cách giá bán hàng hóa bán ra so với hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp cho
những khoản chi phí trung gian ngày một tăng của thị trường. Cụ thể lợi nhuận gộp năm
19


2004 là 1,3 tỷ chiếm tỷ trọng 3,39% so với doanh thu. Sang năm 2005 lợi nhuận gộp đã
tăng lên 1,7 tỷ chiếm 4,72% so với doanh thu, tốc độ tăng 28.42% so với năm 2004. Năm
2006 lợi nhuận gộp tiếp tục tăng lên gần 2 tỷ, tỷ trọng so với doanh thu cũng tăng lên
5,24% với tốc độ tăng 17,79%.
❖ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Là lới nhuạn còn lại sau khi lạy lới nhuạn gọp trự chi phí quạn lý và chi phí tài
chính. Ta thạy lới nhuạn thuạn tự hoạt đọng kinh doanh của công ty tăng qua các

năm vệ mạt giá trị tuyệt đọi lạn tựớng đọi so với doanh thu.
• Năm 2004 lới nhuạn thuạn tự hoạt đọng kinh doanh là 84 triệu chiệm tỷ
trọng 0,22% so với doanh thu.
• Năm 2005 lới nhuạn thuạn tự hoạt đọng kinh doanh 106 triệu, với tỷ trọng
trên doanh thu là 0,3%.
• Năm 2006 lới nhuạn thuạn tự HĐKD tăng lên 216 triệu đọng, tỷ trọng tăng
0,57% so với doanh thu.
❖ Tổng lợi nhuận trước thuế
• Lợi nhuận trước thuế năm 2004 là 208 triệu đồng, tỷ lệ với doanh thu là 0,54%.
• Năm 2005 lợi nhuận trước thuế giảm cịn 175 triệu, tổng trọng sơ so với doanh
thu giảm còn 0,49%.

Như vậy ta thấy mặc dù lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của năm 2005
cao hơn năm 2004 cả mặt giá trị lẫn tỷ trọng, nhưng tổng lợi nhuận trước lại ngược
lại hoàn toàn, nguyên nhân là do năm 2005 khoản thu từ chiết khấu thanh tốn mà
cơng ty được hưởng giảm đáng kể so với năm 2004.
❖ Lợi nhuận sau thuế
• Năm 2004 lợi nhuận sau thuế là 150 triệu
• Năm 2005 là 126 triệu
• Năm 2006 là 170 triệu

Ta thấy tỷ trọng lợi nhuận sau thuế so với 3 năm qua là rất thuế, 100 đồng
doanh thu chỉ thu được k quá 0,5 đồng lợi nhuận

20


1.3

Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:


Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HDKD
Tỷ trọng =

𝐿ư𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ừ 𝐻Đ𝐾𝐷
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ừ 𝑐á𝑐 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔

𝑥 100%

Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh
Tỷ trọng =

BẢNG 13

𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ℎ𝑢 𝑡ừ 𝐻Đ𝐾𝐷
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ừ 𝑐á𝑐 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔

Phân tích hoạt động tài chính

21

𝑥 100%

ĐVT : Triệu đồng


Nhận thấy:
• Trong tổng các dịng tiền thì dịng tiền thuần HDKD chiếm 3,22% tăng hơn so
với năm trước.
• Trong tổng các dịng tiền thu thì dịng tiền thu của HDKD chiếm 14,85% tăng

hơn so với năm trước khơng nhiều.
• Trong tổng các dịng tiền chi thì dịng tiền chi của HDKD chiếm 14,94% giảm
hơn so với năm trước. Và tỷ trọng dòng tiền thu > tỷ trọng dòng tiền chi là Có lợi cho
Doanh Nghiệp.
1.3.1

Phân tích biến động

BẮNG 14

Nhận thấy:
▪ Tiền cuối kỳ năm nay giảm hơn so với năm trước là 10.300 với tỷ lệ giảm xuống
là 36,92%. Nguyên nhân là do:
+ Ảnh hưởng của dong tiền thuần hoạt động kinh doanh giảm 120 so với năm trước,
tỷ lệ giảm xuống là 23,08%.
+ Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động đầu tư tăng 1500 so với năm trước, tỷ
lệ tăng thêm là 45,45%

22


+ Ảnh hưởng của dịng tiền thuần HD tài chính giảm 2200 so với năm trước, tỷ lệ
giảm đi là 23,4%
1.3.2
Phân tích dịng tiền
BẢNG 15
Chỉ tiêu

Năm nay


Lựu chuyện thuạn tự
HĐKD
Lựu chuyện thuạn tự HĐ
tài chính
Tỷ sọ dịng tiện tự tài trớ
Tỷ sọ dịng tiện có tài trớ

400

Năm
trước
520

7200

9400

8,33%
158,33%

15,76%
300,61%

Nhận xét: tỷ số dịng tiền tự tài trợ <100%: Doanh nghiệp khơng đảm bảo cho
việc đầu tư của doanh nghiệp, cần phải tài trợ cho hoạt động đầu tư.

23


2. Phân tích hiệu quả tài chính

2.1 Các chỉ số Khả năng sinh lời (Profitability ratios):

• Năm 2008 tình hình kinh doanh cơng ty khơng được khả quan. Ngồi ra trong năm
này công ty làm ăn thua lỗ 61,668 tỷ, khiến chỉ số mức sinh lời trên doanh thu của doanh
nghiệp là 4,31%. Tuy nhiên sang năm 2009, lợi nhuận sau thuế của công ty bật lên 572,3
tỷ đông. Kéo theo chỉ số mức sinh lời trên doanh thu lên tới 34,19%.
• Năm 2010 mặc dù lợi nhuận trước thuế của công ty tăng tới 17,8% nhưng doanh
thu bán hàng tăng tới 26,43% khiến chỉ số này giảm xuống còn 29,92%. Tuy nhiên chỉ số
này vẫn cao hơn một khoảng khá lớn so với trung bình ngành (22,8%) chứng tỏ doanh
nghiệp làm ăn rất có lãi. Ngược lại chỉ số này của doanh nghiệp lại rất thấp, chỉ 3,58% do
giá vốn hàng bán chếm tỷ trọng cao so với doanh thu.
▪ Xét về hệ số thu nhập tổng tài sản (ROA) : Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
năm 2008 là không tốt nên dẫn đến ROA của doanh nghiệp cũng dừng ở mức âm ( 2,1%).
24


Sang năm 2009 và 2010 hệ số này không những được cải thiện mà còn tăng lên đáng kể.
Điều này cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng tài sản để kiếm lời rất có hiệu quả.
2.2 Các chỉ số Khả quản lý tài sản (Asset management ratios):
2.2.1
Vòng quay hàng tồn kho
Đo lường mức lưu chuyển hàng hóa dưới hình thức tồn kho trong kỳ. Vòng
quay hàng tồn kho cao trong doanh nghiệp bán hàng nhanh, có nghĩa thời gian tồn
kho thấp chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng chậm hàng tồn kho nhiều.
Vịng quay HTK =

𝐺𝐼Á 𝑉Ố𝑁 𝐻À𝑁𝐺 𝐵Á𝑁
𝐻𝑇𝐾 𝐵Ì𝑁𝐻 𝑄𝑈Â𝑁

Năm 2009: Vòng quay HTK =


6735062

Năm 2010: Vòng quay HTK =

10570657

1311765

2351354

Đồ thị vòng quay hàng tồn kho:

25

= 5,13
= 4,5


×