Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường đông triều thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƯỜNG

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI PHƯỜNG ĐÔNG TRIỀU
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ:7440301

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh An
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thế Mạnh
Mã sinh viên: 1743060039
Lớp: Liên thông- K62-KHMT

Hà Nội, 2021
1


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp chun ngành Khoa học mơi trường với khóa
luận “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải
rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh” là kết quả
của q trình cố gắng khơng ngừng nghỉ của bản thân và được sự giúp đỡ tận tình, động
viên khích lệ của thầy cô, bạn bè và người thân. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến những người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập và nghiên cứu khoa học
vừa qua.
Lời đầu tiên em xin trân trọng gửi đến cô Nguyễn Thị Thanh An là người đã trực
tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu, thơng tin khoa học cần thiết cho bài


khóa luận này lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Xin cảm ơn lãnh đạo, ban giám hiện cùng toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học
lâm nghiệp, khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường đã tạo điều kiện cho em hồn
thành tốt cơng việc nghiên cứu khoa học của mình.
Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo, Công nhân viên chức UBND, các
Cán bộ phịng TNMT và tất cả các nhân viên mơi trường, quần chúng nhân dân phường
Đông Triều, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu, văn
bản giúp em hồn thiện khóa luận trong thời gian thực tập tại địa phương.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã ln bên cạnh, ủng hộ,
động viên.
Em xin chân thành cảm ơn!

I


Mục lục
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... VI
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. VII
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. VIII
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
Chương 1 .................................................................................................................. 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 2
1.1. Khái niệm chung .......................................................................................... 2
1.1.1. Định nghĩa .............................................................................................. 2
1.1.2. Thành phần ............................................................................................ 2
1.1.3. Tính chất ................................................................................................. 3
1.2. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt ................................................................ 3
1.2.1. Phân loại theo mức độ nguy hại............................................................ 3
1.2.2. Phân loại theo nguồn thải ..................................................................... 3
1.2.3. Phân loại theo vô cơ và hữu cơ ............................................................. 3

1.3. Ảnh hưởng chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường: ............................... 3
1.3.1. Ảnh hưởng môi trường nước ................................................................ 3
1.3.2. Ảnh hưởng môi trường đất .................................................................... 4
1.3.3. Ảnh hưởng mơi trường khơng khí ........................................................ 4
1.3.4. Ảnh hưởng tới cảnh quan và sức khỏe con người ............................... 4
1.3.5. Ảnh hưởng của CTRSH đến kinh tế - xã hội. ...................................... 4
1.4. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt hiện nay ................................. 5
1.4.1. Tình hình chất thải và quản lý chung trên thế giới ............................. 5
1.4.1.1. Tình hình chất thải rắn trên thế giới.......................................................... 5
1.4.1.2 Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới ............................................. 5
1.4.2. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt hiện nay tại Việt Nam ...... 6
1.4.2.1 Thực trạng về CTRSH tại Việt Nam ........................................................... 6
1.4.2.2. Tình hình quản lý CTRSH hiện nay tại Việt Nam .................................... 7
1.4.3. Các vấn đề và thách thức chính về quản lý CTR sinh hoạt ................. 9
1.4.3.1. Về công tác quản lý CTR sinh hoạt ........................................................... 9
1.4.3.2 Về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt................................................ 9
1.5. Tốc độ phát sinh của chất thải rắn ............................................................. 9
1.5.1. Vai trị phương pháp tính tốn độ phát sinh của CTRSH ................... 9
1.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt 10
II


Chương 2 ................................................................................................................ 11
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 11
2.1 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 11
2.1.1. Mục tiêu chung..................................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 11
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 11
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 11

2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 11
2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 12
2.4.1. Phương pháp khảo sát thực địa .......................................................... 12
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 12
2.4.3. Phương pháp cân chất thải rắn sinh hoạt .......................................... 12
2.4.4. Phương pháp phỏng vấn...................................................................... 13
2.4.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .............................................. 13
Chương 3 ................................................................................................................ 16
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ................................................................. 16
KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................. 16
3.1. Lịch sử hình thành, đặc điểm chung ........................................................ 16
3.2. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 16
3.3. Kinh tế, văn hóa xã hội .............................................................................. 17
3.3.1. Về kinh tế:............................................................................................. 17
3.3.2. Về văn hóa xã hội: ............................................................................... 18
Chương 4 ................................................................................................................ 20
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................... 20
4.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều, thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh. ................................................................................... 20
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ..................................... 20
4.1.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ................................................... 21
4.1.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ..................................................... 23
4.1.4. Dự đoán khối lượng CTRSH phát sinh trong 10 năm tiếp theo ........ 26
4.2. Hiện trạng công tác quản lý CTRSH trên địa bàn phường Đông Triều
............................................................................................................................. 26
4.2.1. Hiện trạng tổ chức, nhân sự quản lý và ý thức nhân dân về chất thải rắn
sinh hoạt tại phường Đông Triều............................................................................. 26
III



4.2.2. Hiện trạng công tác thu gom, phân loại CTRSH tại phường Đông Triều
......................................................................................................................... 30
4.2.2.1. Về nhân sự và trang thiết bị, phương tiện thu gom CTRSH tại địa bàn
................................................................................................................................... 30
4.2.2.2. Về thực trạng thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn........................ 31
4.2.2.3. Về thực trạng tập kết chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn ...................... 32
4.2.2.4. Về thực trạng chất thải rắn sinh hoạt y tế tại địa bàn ........................... 34
4.2.2.5. Về việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn ............................ 35
4.2.3. Hiện trạng công tác vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông
Triều ................................................................................................................ 35
4.2.4. Hiện trạng công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông
Triều ................................................................................................................ 37
4.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý và thu gom chất thải rắn sinh
hoạt tại phường Đông Triều. ............................................................................ 38
4.3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức, nhân sự quản lý và ý thức nhân dân về chất
thải rắn sinh hoạt........................................................................................................ 38
4.3.2. Đánh giá thực trạng thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt ............. 39
4.3.3. Đánh giá thực trạng vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt .......................... 39
4.3.4. Đánh giá thực trạng công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt...................... 40
4.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn tại
phường Đông Triều. .......................................................................................... 40
4.4.1. Giải pháp về tổ chức, nhân sự quản lý và ý thức nhân dân về chất thải
rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều ..................................................................... 40
4.4.1.1. Về tuyên truyền, giáo dục............................................................... 40
4.4.1.2. Về tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 40
4.4.2. Giải pháp về thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông
Triều ............................................................................................................................. 41
4.4.2.1. Về thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều ................. 41
4.4.2.2. Về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều ............... 42
4.4.3. Giải pháp về vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều

....................................................................................................................................... 43
4.4.4. Giải pháp về xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều ......... 43
Chương 5 ................................................................................................................ 44
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ................................................................. 44
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 44
5.1.1. Hiện trạng CTRSH tại phường Đông Triều ....................................... 44
IV


5.1.2. Hiện trạng công tác quản lý CTRSH .................................................. 44
5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý CTRSH .......................... 44
5.1.4. Đề xuất phương án quản lý CTRSH ................................................... 44
5.2. Tồn tại.......................................................................................................... 44
5.2.1. Khách quan .......................................................................................... 44
5.2.2. Chủ quan .............................................................................................. 45
5.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 46
PHỤ LỤC I: PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC HỘ DÂN TRÊN ĐỊA BÀN VỀ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT ..................................................................................... 47
PHỤ LỤC II: PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ, CÔNG NHÂN MÔI
TRƯỜNGVỀ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ................................................ 49
PHỤ LỤC III ......................................................................................................... 51
PHỤ LỤC IV.......................................................................................................... 51
PHỤ LỤC V ........................................................................................................... 52
PHỤ LỤC VI .......................................................................................................... 52
PHỤ LỤC VII ........................................................................................................ 53
PHỤ LỤC VIII ...................................................................................................... 53

V



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu

Nội dung

1

CTR

2

CTRSH

3

CTRSH TB

4

TX, TP

Thị xã, Thành phố

5

UBND


Ủy ban nhân dân

6



Quyết định

7



Nghị định

8

CP

Chính phủ

9

TW

Trung ương

10

TNMT


11

VC

Vô cơ

12

HC

Hữu cơ

13

TG

Thu gom

14

PL

Phân loại

15

TC

Tái chế


16

XD

Xây dựng

17

TCMT

Tổng cục môi trường

18

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

19

BVTV

Bảo vệ thực vật

20

BVMT

Bảo vệ môi trường


21

ANTT

An ninh trật tự

22

VSMT

Vệ sinh mơi trường

23

CFB

Cơng nghệ đốt hóa lỏng tầng sơi

24

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc Tế

25

OHSAS

26


TVS

27

KTTĐ

28

URENCO

29

TCMT

Tổ chức mơi trường

30

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

31

ƠNMT

Ơ nhiễm mơi trường

Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt trung bình

Tài nguyên môi trường

Tiêu chuẩn để 1 tổ chức cấp giấy chứng nhận
Tổng chất rắn dễ bay hơi
Kinh tế trọng điểm
Công ty môi trường đô thị

VI


DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung
Bảng 1.1: Mơ hình chung các bước quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Bảng 1.3: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới (Đơn vị: triệu tấn)
Bảng 2.1: Cơng thức tính lượng CTRSH của các hộ dân qua cân đo
Bảng 2.2: Cơng thức tính lượng CTRSH của trường học, khu chợ qua cân đo
Bảng 4.1: Thành phần CTRSH qua cân đo tại phường Đông Triều
Bảng 4.2: Thành phần CTRSH các hộ dân tại phường Đông Triều
Bảng 4.3: Khối lượng CTRSH bình qn phường Đơng Triều qua kế thừa số
liệu
Bảng 4.4: Lượng chất thải rắn sinh hoạt trung bình 4 khu phố phường Đơng
Triều
Bảng 4.5: Lượng CTRSH trung bình một người của một số hộ gia đình 4 khu
phố
Bảng 4.6: Lượng CTR sinh hoạt của từng khu trong phường Đông Triều
Bảng 4.7: Lượng CTR sinh hoạt của 03 trường học và 01 khu chợ tại P.
Đông Triều

Bảng 4.8: Kết quả phỏng vấn người dân về việc thu gom CTRTSH tại phường
Đông Triều
Bảng 4.9: Đánh giá của cán bộ, viên chức, công nhân môi trường về Công
tác quản lý CTRSH tại phường Đông Triều.
Bảng 4.10: Danh mục các phương tiện thu gom chất thải rắn sinh hoạt của tổ
vệ sinh môi trường phường Đông Triều
Bảng 4.11. Kết quả phỏng vấn tình hình thu gom CTRSH 60 hộ gia đình
Bảng 4.12: Kết quả phỏng vấn cơng tác phân loại CTRSH tại nguồn của 60
hộ gia đình để tái sử dụng trên địa bàn phường Đông Triều
Bảng 4.13: Kết quả phỏng vấn hình thức xử lý CTRSH của ngươi dân

VII

Trang
2
2
5
14
14
21
22
23
24
24
24
25
28
29
30
32

35
38


DANH MỤC CÁC HÌNH
Nội dung
Hình 3.1: Vị trí địa lý của phường Đơng Triều thuộc thị xã Đơng Triều
Hình 3.2: Hình ảnh thực tế địa bàn phường Đơng Triều
Hình 4.1: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh CTRSH tại phường Đông Triều
Hình 4.2: Biểu đồ thành phần CTRSH các hộ dân tại phường Đơng Triều
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống quản lý CTRSH của phường Đơng Triều
Hình 4.4: Biểu đồ đánh giá của người dân về chất lượng thu gom RTSH
Hình 4.5: Sơ đồ kế hoạch thu gom CTRSH của phòng TNMT phường Đơng
Triều
Hình 4.6: Các điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đơng Triều
Hình 4.7: Thùng đựng CTR y tế của trạm y tế phường Đơng Triều
Hình 4.8: Thùng chứa CTR sinh hoạt tại phường Đơng Triều
Hình 4.9: Sơ đồ hiện trạng các điểm tập kết CTR và tuyến di chuyển của xe
thu gom CTR tại phường Đơng Triều
Hình 4.10: Bãi chơn lấp CTR tại Moong Vỉa 9, Mạo Khê, thị xã Đơng Triều
Hình 4.11: Nhà máy xử lý CTR tại thôn Trung Lương,xã Tràng Lương,tx
Đông Triều

VIII

Trang
16
19
20
22

27
29
31
33
34
35
36
37
38


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang bước vào thời kì cơng nghiệp hóa - hiện đại hố đất nước, xã hội phát
triển nhằm đáp ứng những nhu cầu và lợi ích của con người, song cũng dẫn tới những vấn
đề nan giải như gây ra sự ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao. Lượng chất thải rắn thải
ra từ sinh hoạt cũng như các hoạt động sản xuất của con người ngày càng nhiều và mức độ
gây ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng ở nhiều vùng khác nhau.
Tỉnh Quảng Ninh là một trong những tỉnh lớn của nước ta có nhiều thế mạnh trong
phát triển kinh tế xã hội như tài nguyên, khoáng sản, du lịch, dịch vụ,..., Trong đó thị xã
Đơng Triều là cửa ngõ của tồn tỉnh có vị trí địa lý và kinh tế, xã hội đang trên đà phát
triển lớn mạnh. Thị xã Đông Triều được thành lập ngày 11/3/2015 là thị xã cửa ngõ phía
Tây tỉnh Quảng Ninh.
Phường Đơng Triều có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội; cơ cấu kinh tế
chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, thương mại, dịch
vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp; thu ngân sách đạt và vượt kế hoạch đề ra; đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện; công tác xóa đói giảm
nghèo được chú trọng; chất lượng hệ thống giáo dục, y tế ngày càng được nâng cao đáp
ứng nhu cầu của nhân dân. Hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng với quy mô lớn,
đồng bộ đã và đang tạo không gian đô thị hiện đại trên địa bàn các xã, phường.
Tốc độ đô thị hóa nhanh trong những năm qua đã có tác động lớn đến đời sống cũng

như sinh hoạt của người dân, cũng làm phát sinh nhiều vấn đề trong công tác quản lý Nhà
nước đặc biệt là vấn đề về môi trường mà trong đó quản lý chất thải rắn sinh hoạt là vấn
đề lớn nhất. Việc thành lập 4 phường cũng phù hợp với lộ trình quy hoạch và phát triển
đô thị của thị xã theo quy hoạch chung thị xã Đơng Triều đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 25/07/2016 của
UBND tỉnh Quảng Ninh; theo đó, phấn đấu xây dựng, phát triển thị xã Đông Triều đảm
bảo các tiêu chí là đơ thị loại III trước năm 2020 và đô thị loại II vào năm 2030.
Do là phường trung tâm địa bàn phức tạp nên vấn đề về chất thải sinh hoạt luôn là
vấn đề được ưu tiên, trú trọng trong công tác quản lý môi trường đô thị vì vậy để có thể
nghiên cứu sâu và đưa ra các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt hiệu quả cao cần
chọn những địa bạn không quá rộng lớn và mang tính đại diện. Vì vậy em chọn phường
Đông Triều làm địa điểm nghiên cứu cho đề tài. Việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
phường Đông Triều, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh” Với mục đích đi sâu vào tìm
hiểu thực trạng chất thải rắn sinh hoạt và cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của
phường Đông Triều. Đồng thời đề xuất ra giải pháp nhằm quản lý tốt hơn góp phần xây
dựng thị xã Đơng Triều văn minh, giàu đẹp.

1


Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm chung
1.1.1. Định nghĩa
Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt: là các hoạt động của con người nhằm
quản lý ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động của chất thải rắn sinh hoạt có hại đối với
mơi trường và sức khỏe con người tại khu vực dân cư đó bao gồm: các hoạt động quy
hoạch quản lý khu dân cư, Công tác nhân sự trong việc quản lý CTRSH, các biện pháp
đầu tư xây dựng cơ sở quản lý CTRSH và các hoạt động phân loại, thu gom, lưu trữ, vận

chuyển tái sử dụng, tái chế, xử lý CTRSH.
Bảng 1.1: Mô hình chung các bước quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Thứ tự

Nội dung

Bước 1

Thu gom chất thải rắn sinh
hoạt

Bước 2
Bước 3
Bước 4

Lưu giữ chất thải rắn sinh
hoạt
Vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt
Xử lý chất thải rắn sinh
hoạt

Hoạt động
Địa điểm
Phân loại
Đóng túi
Tại nơi phát sinh nguồn thải
Thải bỏ
Tập kết riêng Tại các hộ gia đình, cơ quan, trường học, chợ,...
Tập kết chung Tại ngã tư, khu vực đất trống, cổng chợ,...

Bằng xe đẩy
Giữa các điểm tập kết chất thải rắn
Bằng ô tơ
Từ khu dân cư tới nơi xử lý CTR
Loại bỏ
Lị đốt, khu chơn lấp
Tái chế
Cơng ty tái chế
(Nguồn: Đồn Thế Mạnh - Điều tra thực tế, 2021)

1.1.2. Thành phần
Chất thải rắn gồm nhiều thành phần khác nhau, thường được tính bằng phần trăm
(%) khối lượng của các phần riêng biệt tạo nên dòng thải (Bảng 1.2).
Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Trọng lượng(%)
Hợp phần
Chất thải thực phẩm
Giấy
Catton
Chất dẻo
Vải vụn
Cao su
Da vụn
Sản phẩm vườn
Gỗ
Thủy tinh
Can hộp
Kim loại không thép
Kim loại thép
Bụi, tro, gạch

Tổng hợp

Khoảng
giá trị
6 – 25
24 – 45
3 – 15
2–8
0–4
0-2
0–2
0 – 20
1–4
4 – 16
2–8
0–1
1–4
0 - 10

Trung
bình
15
40
4
3
2
0.5
0.5
12
2

8
6
1
2
4
100

Độ ẩm(%)

Trọng lương riêng
(kg/m3)

Khoảng giá
TB
Khoảng giá trị
TB
trị
50 - 80
70
12 – 80
28
4 – 10
6
32 – 128
81.6
4–8
5
38 – 80
49.6
1–4

2
32 – 128
64
6 – 15
10
32 - 96
64
1–4
60
96 – 192
128
8 – 12
10
96 – 256
160
30 – 80
60
84 – 224
104
15 – 40
20
128 – 1120
240
1–4
2
160 – 480
193.6
2–4
3
48 – 160

88
2–4
2
64 – 240
160
2–6
3
128 – 1120
320
6 – 12
8
320 – 960
480
15 - 40
20
180 – 420
300
(Nguồn: Văn Hữu Tập - Môi trường Việt Nam, 2015 )

2


1.1.3. Tính chất
Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của chất thải rắn sinh hoạt được định nghĩa là
khối lượng của vật chất tính trên một đơn vị thể tích chất thải (kg/m3). Khối lượng riêng
của chất thải rắn sinh hoạt có thể thay đổi tuỳ thuộc vào những trạng thái của chúng như
chất thải đổ đống có nén hoặc khơng nén.
Độ ẩm: Độ ẩm của chất thải rắn sinh hoạt được biểu diễn bằng tỷ lệ lượng hơi nước
(%) có chứa trong một đơn vị khối lượng chất thải.
1.2. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt

1.2.1. Phân loại theo mức độ nguy hại
Chất thải rắn nguy hại: Là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có chứa một
trong những đặc tính sau: Phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ
độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
Chất thải rắn khơng nguy hại: Là những loại chất thải rắn khơng có chứa các chất
và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.
1.2.2. Phân loại theo nguồn thải
Chất thải rắn sinh hoạt: Là chất thải rắn phát sinh trong hoạt động cá nhân và hộ
gia đình, nơi cơng cộng được gọi chung là chất thải rắn hoặc rác thải sinh hoạt.
Chất thải rắn y tế: Chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động y tế, như khám bệnh,
bào chế, sản xuất, đào tạo, nghiên cứu… Sinh ra từ các bệnh viện, các trung tâm điều
dưỡng, cơ sở y tế dự phòng.
Chất thải rắn từ các nguồn khác: Như thương mại, dịch vụ….
1.2.3. Phân loại theo vô cơ và hữu cơ
Chât thải rắn sinh hoạt hữu cơ: Là chất thải sinh hoạt hằng ngày có nguồn gốc từ
động vật hoặc thực vật, thường là các gốc rau, quả, rơm rạ, xương, ruột gà…
Chất thải rắn sinh hoạt vô cơ: Là các chất nilon, nhựa, da, cao su, vải, sợi… được
thải ra trong sinh hoạt hằng ngày, đây là chất thải có thành phần tái chế được.
1.3. Ảnh hưởng chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường:
1.3.1. Ảnh hưởng môi trường nước
Nước chất thải rắn rò rỉ từ trạm trung chuyển và bãi tập kết chất thải có nồng độ các
chất ơ nhiễm rất cao, gấp nhiều lần nước thải sinh hoạt thông thường. Nếu khơng được
quản lý chăt chẽ sẽ có nguy cơ gây ô nhiễm nước mặt và nước ngầm. Ngoài ra, chất thải
rắn còn xâm nhập vào các hệ thống cống dẫn nước, sơng ngịi… gây cản trở cho sự lưu
thơng nước. Ô nhiễm chất thải rắn sinh hoạt còn làm tăng độ đục làm giảm độ thấu quang
trong nước, ảnh hưởng tới sinh vật thủy sinh, tạo mùi khó chịu, tăng BOD, COD, 20
TDS, TSS, tăng coliform, giảm DO ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và nước ngầm
vực lân cận.

3



1.3.2. Ảnh hưởng môi trường đất
Chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân cư, trường học hay khu thương mại khi đổ vào
môi trường đã làm thay đổi thành phần cấu trúc và tính chất của đất. Các chất độc hại tích
lũy trong đất làm thay đổi thành phần của đất như pH, hàm lượng kim loại nặng, độ tơi
xốp, q trình nitrat hóa ảnh hưởng tới hệ sinh thái đất. Đối với CTR không phân hủy(
nhựa, cao su…) nếu khơng có giải pháp xử lý thích hợp sẽ là nguy cơ gây thối hóa và
làm giảm độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển của thực vật và các động vật sống
trong đất.
1.3.3. Ảnh hưởng môi trường khơng khí
Các chất thải rắn sinh hoạt thường có một phần có thể bay hơi và mang theo mùi
làm ơ nhiễm khơng khí. Cũng có những chất thải có khả năng thăng hoa phát tán trong
khơng khí gây ơ nhiễm trực tiếp, cũng có những loại chất thải rắn dễ phân hủy (thực
phẩm, trái cây bị hôi thối…), trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sẽ được các vi
sinh vật phân hủy tạo mùi hôi và nhiều loại khí ơ nhiễm có tác động xấu đến mơi trường
như khí SO2, CO, CO2, H2S, CH4... có tác động xấu đến môi trường, sức khỏe và khả
năng hoạt động của con người.
1.3.4. Ảnh hưởng tới cảnh quan và sức khỏe con người
Con người và môi trường luôn luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau. Nếu mơi
trường khơng lành mạnh thì sức khỏe con người sẽ bị ảnh hưởng. Ô nhiễm chất thải rắn
sinh hoạt là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính chất vật lý, hóa học, sinh học
với sự xuất hiện các chất lạ ở thể rắn, lỏng, khí mà chủ yếu là các chất độc hại gây ảnh
hưởng rất lớn tới sức khỏe con người. Yếu tố liên quan đến sức khỏe cộng đồng đầu tiên
là sự sinh sôi nảy nở các loại côn trùng sâu hại mang mầm bệnh tại khu vực chứa chất
thải. Đặc biệt, các chất hữu cơ, các kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nước hay môi
trường đất rồi đi vào cơ thể con người qua thức ăn, thức uống, có thể gây các bệnh hiểm
nghèo. Ngồi ra, sự rị rỉ nước CTR vào nước ngầm, nước mặt gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước và sức khỏe người dân. Một số vi khuẩn, siêu vi trùng, ký sinh trùng…tồn tại
trong rác có thể gây bệnh cho con người như sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thương

hàn, tiêu chảy, giun sán...
1.3.5. Ảnh hưởng của CTRSH đến kinh tế - xã hội.
Hàng năm ngân sách của các địa phương phải chi trả một khoản khá lớn cho công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH. Chi phí xử lý CTRSH tùy thuộc vào cơng
nghệ xử lý: Mức chi phí xử lý cho cơng nghệ hợp vệ sịnh là 115.000đ/tấn – 142.000đ/tấn
và chi phí chơn lấp hợp vệ sinh có tính đến thu hồi vốn đầu tư 219.000 – 286.000đ/tấn.
Chi phí xử lý đối với cơng nghệ xử lý CTR thành phân vi sinh khoảng 150.000 –
300.000đ/tấn. Chi phí đối với cơng nghệ chế biến CTR thành viên đốt được ước tính
khoảng 240.000 – 280.000 đ/tấn (Bộ tài nguyên môi trường, 2019)

4


1.4. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt hiện nay
1.4.1. Tình hình chất thải và quản lý chung trên thế giới
1.4.1.1. Tình hình chất thải rắn trên thế giới
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới ước tính là khoảng 2 tỷ tấn
theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới năm 2018. Cụ thể chiếm khối lượng ít nhất là
khu vực Trung Đơng và Bắc Phi chiếm 6% tương ứng với 129 triệu tấn, chiếm nhiều nhất
là khu vực Đơng Á - Thái Bình Dương là 23% ước tính với 468 triệu tấn. Việc khối
lượng CTRSH tăng mạnh trong những năm gần đây nguyên nhân chủ yếu là do q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và thực trạng đơ thị hóa nhanh chóng (Tại nước ta đây
cũng là nguyên nhân chính gia tăng phát sinh CTRSH). Cũng theo ngân hàng thế giới thì
tương lai lượng CTRĐT năm 2030 sẽ tăng lên 2,59 tỷ tấn đến năm 2050 sẽ đạt mức 3,4
tỷ tấn. Ta có thể tham khảo số liệu Bảng 1.3:
Bảng 1.3: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới (Đơn vị: triệu tấn)
STT

Quốc gia/vùng lãnh thổ


1
2
3
4
5

Trung Quốc
Đài Loan
Hồng Kông (Trung Quốc)
Nhật Bản
Bang kok (Thái Lan)

6

Anh

7

Úc

8

Hoa Kỳ

2000

2005
Châu Á
146,5
155,8

52,72
1,3
1,5
Châu Âu
Châu Đại Dương
Bắc Mỹ
243,5
253,7

Năm
2010
2015

2016

2017

158,8
45,36
-

191,4
43,98
3,6

43,17
-

215,0
75,8

60,6
-

-

-

-

33,3

-

-

-

13,6

251,1

262,1

286,8

267,8

(Nguồn: Bộ tài ngun mơi trường, 2019)

1.4.1.2 Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới

Về thu gom: Các hình thức thu gom phổ biến bao gồm
+ Tại các khu vực cơng cộng: Hình thức này sử dụng các vị trí lưu giữ chung, có
diện tích lớn, xa khu dân cư làm địa điểm để thu gom và tập kết CTR.
+ Tại vỉa hè, lề đường: Hình thức này cần có tần suất thu gom thường xun và lịch
trình chính xác, để tối ưu hiệu quả thu gom. Nhân dân có trách nhiệm đặt thùng chứa
đúng vị trí và lấy lại thùng chứa rỗng sau khi CTR đã được thu gom
+ Tại các cụm dân cư: Phương tiện thu gom dừng tại các vị trí được quy định và
người dân đổ CTR vào xe. Các phương tiện thu gom đã đầy sẽ được vận chuyển đi đến
trạm trung chuyển hay cơ sở xử lý.
+ Tại gia đình: Cơng nhân thu gom đến từng hộ gia đình và mang thùng chứa CTR
đến xe thu gom, đổ sạch và trả về chỗ cũ.

5


Về vận chuyển: Việc vận chuyển CTR phụ thuộc vào hiệu quả của quá trình thu
gom. Khoảng cách vận chuyển đến cơ sở tái chế, xử lý là một vấn đề quan trọng cần
được xem xét ký lưỡng sao cho hiệu quả. Nếu các cơ sở xử lý được đặt xa hơn 16 km đến
điểm thu gom thì cần có trạm trung chuyển. Các trạm trung chuyển được sử dụng làm địa
điểm trung chuyển CTR đô thị từ xe tải thu gom vào xe vận chuyển lớn hơn. Việc bố trí
trạm trung chuyển giúp giảm chi phí vận chuyển, thơng qua việc giảm số lượng nhân
công và khoảng cách cần thiết.
Về xử lý: Việc quản lý CTR bao gồm hai hình thức chính
+ Hình thức quản lý CTR chú trọng đến xử lý cuối cùng, tập trung vào thu gom, vận
chuyển, xử lý và thải bỏ cuối cùng. Việc này ứng dụng nhiều tại các nước có nền kinh tế
trung bình và thấp.
+ Hình thức quản lý CTR chú trọng đến việc tái chế chất thải trong đó tập trung vào
việc phân loại chất thải tại nguồn, tái sử dụng, tái chế cịn lại mới đốt hoặc chơn lấp. Việc
này ứng dụng tại các nước có nền kinh tế phát triển.
Tại các nước châu Á: Hình thức quản lý CTR chú trọng đến xử lý cuối cùng, tập

trung vào thu gom, vận chuyển, xử lý và thải bỏ cuối cùng là phổ biến nhất trong đó việc
Chơn lấp chất thải rắn là phương pháp chính để xử lý chất thải, vì chi phí rẻ. Các bãi
chơn lấp chất thải được chia thành 3 loại: Bãi lộ thiên; bãi chôn lấp bán vệ sinh (chỉ đổ
đất phủ) và bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Trong đó các bãi chơn lấp CTR hợp vệ sinh đúng
quy chuẩn và BVMT thường thấy ở các nước có nền kinh tế phát triển mạnh, trong đó
các bãi thải lộ thiên thường thấy ở các nước có nền kinh tế kém phát triển hơn.
Vậy từ những hình thức xử lý CTR trên thế giới có thể thấy, hiệu quả của các biện
pháp xử lý CTR phụ thuộc vào việc tuân thủ các quy định về phân loại chất thải rắn.
1.4.2. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt hiện nay tại Việt Nam
1.4.2.1 Thực trạng về CTRSH tại Việt Nam
- Tình hình và khối lượng CTRSH phát sinh tại Việt Nam:
Tại Việt Nam tổng khối lượng CTRSH phát sinh là khoảng 44.400 tấn/ngày, đến
năm 2019, con số này tăng lên 64.658 tấn/ngày, trong đó khu vực đô thị là 35.624
tấn/ngày và khu vực nông thôn là 28.394 tấn/ngày (so với năm 2010 tăng tận 46%). Tại
Việt Nam khối lượng CTRSH chiếm đến 60-70% tổng lượng CTR các đô thị. Mỗi năm
tổng khối lượng CTRSH ở các đơ thị phát sinh tăng 10-16% trên tồn quốc. Các nguyên
nhân dẫn tới việc tăng khối lượng CTRSH là chỉ số phát sinh CTR đơ thị bình qn đầu
người và mức sống của đơ thị đó. Cụ thể vào năm 2018, chỉ số CTR đơ thị phát sinh bình
qn đầu người tăng vào khoảng 0,85kg/người/ngày trung bình cho các đô thị tại nước ta.
(Nguồn: Bộ tài nguyên môi trường, 2019).
- Thành phần chủ yếu CTRSH Việt Nam:

6


Thành phần CTRSH tại Việt Nam chủ yếu là chất hữu cơ chiếm cao khoảng 5070%, đứng thứ 2 là các chất trơ khoảng 15–30%, tiếp theo là giấy bìa, catong, túi nilon,..
chiếm khoảng 3–10%, ngoài ra các thành phần khác giao động từ khoảng 1-5% theo
Ngân hàng thế giới năm 2018. Trong đó độ ẩm cao khoảng 65% - 95%, độ tro chiếm
khoảng 25-30% và tổng hàm lượng chất rắn bay hơi khoảng 70-75%. Nhiệt lượng
CTRSH tại các đô thị Việt Nam thấp trong khoảng 900-1.100 Kcal/kg khối lượng ướt.

Thành phần chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học trong CTRSH của hộ gia đình
chiếm tỷ lệ cao hơn các thành phần khác và thành phần này đang thay đổi theo chiều
hướng giảm dần. (Nguồn: Nguyễn Trung Việt, 2012)
- Các nguyên nhân phát sinh khối lượng CTRSH tại Việt Nam:
Đối với khối lượng phát sinh CTRSH tại Việt Nam Tổng khối lượng CTRSH phát
sinh tại khu vực đô thị trong cả nước là 35.624 tấn/ngày tương ứng với khoảng 13 triệu
tấn/năm (chiếm 55% khối lượng CTRSH phát sinh của cả nước) trong đó Thành phố Hồ
Chí Minh có khối lượng phát sinh lớn nhất cả nước đứng thứ 2 là thủ đô Hà Nội. tốc độ
phát sinh CTRSH phụ thuộc vào số lượng dân số, tốc độ đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và
đang có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây.
1.4.2.2. Tình hình quản lý CTRSH hiện nay tại Việt Nam
- Các quy định của Trung ương, địa phương về quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Trong những năm gần đây, công tác bảo vệ mơi trường nói chung và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt nói riêng đã được Đảng, Nhà nước quan tâm, cụ thể hóa bằng các chủ
trương, chính sách pháp luật và các quy định cụ thể:
+ Luật: Luật Bảo vệ môi trường 2020
+ Nghị định: Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường (Số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015); Nghị định về quản lý chất thải và phế liệu (Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015); Nghị định về sản xuất và cung ứng sản phẩm , dịch
vụ cơng ích (Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013); Nghị định về xây dựng, đánh
giá thẩm định và quản lý quy hoạch đô thị (Nghị định số 37/2010/NĐ-CP); Nghị định về chính
sách khuyến khích xã hội hóa với hoạt động trong việc giáo dục, dạy nghề, ý tế, văn hóa, thể
thao, mơi trường(Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008); Nghị định về đầu tư theo
hình thức đối tác cơng tư (Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015); Nghị quyết 41/NQTW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ mơi trường trong thời kỳ đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Chiến lược: Chiến lược bảo vệ mơi trường quốc gia đến năm 2020. Tầm nhìn đến
năm 2030 (Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 5/9/2012); Chiến lược quốc gia về quản lý
tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến 2050 (Quyết định số 2149/QĐ-TTg
ngày 12/12/2009); Chiến lược phát triển chất thải rắn tại các khu đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam đến năm 2020 (Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999).


7


+ Chương trình quốc gia: Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020.
+ Quyết định: Công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn đô thị (Quyết định số 529/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng)
- Về thu gom chất thải rắn sinh hoạt
Hiện nay tại Việt Nam các đô thị vừa và nhỏ vẫn chưa có hệ thống thu gom, vận
chuyển CTRSH một cách có hệ thống xuyên suốt liên tỉnh, mà tùy theo yêu cầu bức xúc
của các quận, huyện và mỗi địa phương mà hình thành một xí nghiệp cơng trình cơng
cộng hoặc đội vệ sinh để tiến hành thu gom CTRSH và một phần CTR công nghiệp tại
các khu vực trung tâm, nhằm giải quyết nhu cầu thu gom CTRSH hàng ngày. Cụ thể đối
với CTRSH đô thị, tỷ lệ thu gom trong năm 2008 đã tăng từ 78% lên 85,5% so với năm 2017
(Nguồn: Ban Cán sự Đảng Bộ TNMT, 2018). Dịch vụ thu gom đã được mở rộng tới các đô
thị loại V. Một số đô thị đặc biệt, đô thị loại I như Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phịng có
tỷ lệ thu gom khu vực nội thành đạt 100%; riêng Tp. Hà Nội đạt khoảng 98% ở 12 quận và
thị xã Sơn Tây. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại khu vực nông thôn mới đạt khoảng 40-55%.
Tỷ lệ thu gom tại các vùng nông thôn ven đô hoặc thị trấn, thị tứ đạt tỷ lệ cao hơn, khoảng
60-80%, còn tại một số nơi vùng sâu, vùng xa, tỷ lệ thu gom chỉ đạt dưới 10% (Nguồn: Bộ
Xây dựng, 2017).
Về xử lý chất thải rắn sinh hoạt
+ Xử lý bằng chôn lấp: Đây là phương pháp xử lý CTRSH phổ biến của các đô thị.
Chôn lấp chất thải là phương pháp lưu giữ chất thải trong các hố có phủ lấp đất lên trên.
Nguyên lý cơ bản của phương pháp này là phân giải yếm khí các hợp chất hữu cơ có
trong CTR và các chất dễ thối rữa tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ giàu dinh
dưỡng như: axit hữu cơ; nitơ và các khí CO2, CH4.
+ Xử lý bằng đốt: Xử lý CTR bằng phương pháp đốt là q trình oxy hóa chất thải ở
nhiệt độ cao, phù hợp để xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại hữu cơ như cao
su, nhựa, cặn dầu, dung môi, thuốc bảo vệ thực vật và đặc biệt là chất thải y tế.

+ Xử lý bằng tái chế: Việc ứng dụng các công nghệ tái chế CTR để tái sử dụng còn
rất hạn chế, chưa được tổ chức, quy hoạch và phát triển. Chỉ có một phần CTR được chế
biến thành phân bón vi sinh vật và chất mùn hợp vệ sinh. Tỷ lệ tái chế CTR sinh hoạt
hiện vẫn còn thấp, khoảng 8-12% CTR sinh hoạt đô thị và 3,24% đối với CTR sinh hoạt
vùng nông thôn. Một số công nghệ tái chế chất thải như chế biến phân vi sinh, viên nhiên
liệu hay đốt thu hồi năng lượng cũng đã được triển khai. Cả nước hiện có khoảng 35 cơ
sở xử lý CTR bằng công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ. Việc chế biến, thu hồi năng
lượng từ chất thải mới chỉ bước đầu được triển khai mặc dù tiềm năng rất lớn (Nguồn: Bộ
TNMT,2018).

8


1.4.3. Các vấn đề và thách thức chính về quản lý CTR sinh hoạt
1.4.3.1. Về công tác quản lý CTR sinh hoạt
Do hệ thống chính sách pháp luật về quản lý CTR sinh hoạt còn chưa đầy đủ, chồng
chéo. Việc tổ chức, phân công trách nhiệm về CTR sinh hoạt vẫn cịn phân tán và thiếu
sự thống nhất gây khó khăn cho việc triển khai thực hiện cho nên mặc dù đã có những
bước tiến đáng ghi nhận xong cơng tác quản lý CTRSH tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại
như: CTRSH chưa được phân loại tại nguồn, biện pháp giảm thiểu phát sinh chưa được
áp dụng mạnh mẽ, tỷ lệ thu gom CTRSH nơng thơn cịn thấp và chưa có chuyển biến tích
cực, việc tái chế cịn lạc hậu, gây ơ nhiễm và phương thức xử lý chính vẫn đang là chôn
lấp. Mặt khác, việc tổ chức triển khai quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt đã phê duyệt tại
các địa phương cịn chậm, Ðầu tư cho cơng tác quản CTR sinh hoạt còn hạn chế, chưa
đáp ứng đuợc nhu cầu thực tế do thiếu kinh phí. Cơng tác xã hội hóa hiện cịn yếu.
1.4.3.2 Về cơng nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Các công nghệ xử lý CTR sinh hoạt của Việt Nam chưa thực sự hiện đại và đang có
quy mơ nhỏ. Hầu hết cơng nghệ xử lý chất thải rắn nhập khẩu không phù hợp với thực tế
CTR sinh hoạt tại Việt Nam do chưa được phân loại tại nguồn, nhiệt trị của CTR sinh
hoạt sinh hoạt thấp, độ ẩm khơng khí cao… Cịn các công nghệ xử lý CTR sinh hoạt chế

tạo trong nước lại chưa đồng bộ và hoàn thiện nên chưa thể phổ biến và nhân rộng. Vấn
đề lựa chọn công nghệ xử lý CTR sinh hoạt tối ưu vẫn đang là bài toán thách thức đối với
các nhà quản lý và các nhà khoa học trong khi hiện chưa có mơ hình cơng nghệ xử lý
CTR sinh hoạt hồn thiện đạt được cả các tiêu chí về kỹ thuật, kinh tế, xã hội và môi
trường. Mặt khác, hoạt động tái chế CTR sinh hoạt cịn mang tính nhỏ lẻ, tự phát, phi
chính thức ở các làng nghề, thiếu sự quản lý và kiểm soát của các cơ quan BVMT địa
phương. Phần lớn các cơ sở tái chế có quy mơ nhỏ, mức độ đầu tư công nghệ thấp, đa số
công nghệ đều lạc hậu, máy móc thiết bị cũ, gây ơ nhiễm mơi trường. Trong khi đó, Nhà
nước chưa có quy định về sử dụng cơng nghệ rõ ràng, chưa có chỉ tiêu và tiêu chuẩn lựa
chọn thiết bị, công nghệ xử lý phù hợp (Bộ TNMT và Bộ Xây dựng, 2017).
1.5. Tốc độ phát sinh của chất thải rắn
1.5.1. Vai trị phương pháp tính tốn độ phát sinh của CTRSH
Việc tính tốn tốc độ phát sinh của chất thải là một trong những yếu tố quan trọng
trong việc quản lý CTRSH bởi vì từ đó người ta có thể xác định được lượng CTRSH phát
sinh trong tương lai ở môt khu vực cụ thể có kế hoạch quản lý từ khâu thu gom, vận
chuyển tới quản lý. Phương pháp xác định tốc độ phát thải CTRSH cũng gần giống
phương pháp xác định tổng lượng CTRSH. Người ra sử dụng một số phân tích sau để
định lượng CTRSH ở một khu vực:
- Đo khối lượng, phân tích thống kê.
- Dựa trên các đơn vị thu gom và phương pháp xác định tỷ lệ CTRSH.

9


- Tính cân bằng vật chất.
1.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Sự phát triển và nếp sống: Sự phát sinh chất thải liên hệ trực tiếp với phát triển
kinh tế của một cộng đồng. Lượng chất thải sinh hoạt đã được ghi nhận là có giảm đi khi
có sự suy giảm về kinh tế. Phần trăm vật liệu đóng gói (túi nilon) đã tăng lên trong ba
thập kỷ và tương ứng là tỷ trọng khối lượng (khi thu gom) của chất thải cũng giảm đi.

Mật độ dân số: Mật độ dân số tăng lên sẽ phải thải bỏ nhiều CTR hơn. Nhưng
khơng phải rằng dân số ở cộng đồng có mật độ cao hơn sẽ sản sinh ra nhiều CTR hơn mà
dân số cộng đồng có mật dộ thấp có các phương pháp xử lý CTR khác chẳng hạn như
làm phân compost trong vườn hay đốt CTRSH sau vườn.
Sự thay đổi theo mùa: Trong những dịp lễ, tết âm lịch và cuối năm thì sự thay đổi
về lượng CTR đã được ghi nhận.

10


Chương 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Khóa luận tiến hành nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
phường Đông Triều, thị xã Đông Triều nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ mơi trường và cảnh quan đô thị tại phường Đông
Triều, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định được hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt của người dân trên địa bàn phường
Đông Triều.
Đánh giá được hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều, thị
xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thích hợp chất thải rắn sinh hoạt
tại phường Đông Triều, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Đông Triều.
Chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường Đông Triều, thị xã Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: phường Đông triều, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Phạm vi thời gian: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý từ cuối năm 2020 đến đầu
năm 2021, hiện trạng phát sinh dự kiến trong tương lai
2.3. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường Đông Triều, thị xã
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường
Đông Triều, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Tìm hiểu các yêu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
phường Đông Triều
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường
Đông Triều, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

11


2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp khảo sát thực địa
Mục tiêu: Xác định được thông tin về địa lý hành chính, đặc thù kinh tế cụ thể cần
xác định được vị trí của các cơ quan hành chính, chợ, trường học, các hộ kinh doanh, tổ
dân, khu phố,... tuyến thu gom và điểm tập kết CTRSH của phường Đông Triều.
Dụng cụ: GPS, Máy ảnh, Máy tính, Thước đo, Giấy bút ghi chép, Bản đồ,...
Địa điểm: 03 trường học, 01 chợ, 03 điểm tập kết, Cơ quan doanh nghiệp, Các khu
dân cư và các hộ kinh doanh.
Thời gian: 5 ngày (thứ 2,3,4,7 và chủ nhật)
Sáng: 4h00 đến 6h00, Chiều: 17h00 đến 20h00
Phương thức thực hiện:
Bước 1: Khảo sát thực tế lập bản đồ nguồn phát sinh CTRSH và các điểm tập kết
CTRSH của phường Đông Triều.

Bước 2: Xác định tuyến đường vận chuyển CTRSH từ các khu vực xả thải đến các
điểm tập kết và từ các điểm tập kết CTR đến nơi xử lý.
Bước 3: Lập sơ đồ chi tiết hướng di chuyển và quy trình thu gom của xe đẩy tay và
ô tô thu gom của công ty môi trường.
Kết quả đạt được: Bản đồ các điểm xả thải, tập kết CTRSH và Sơ đồ di chuyển của
phương tiện thu gom CTRSH tại phường Đông Triều
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Mục tiêu: Thu thập số liệu lưu trữ về khối lượng, trọng lượng, mức xả thải và tình
hình quản lý hiện tại tại địa phương.
Phương thức thực hiện: Tới phòng TNMT, UBND, khu phố thu thập số liệu thứ cấp
về CTRSH thông qua cáckế hoạch, báo cáo, đánh giá, thống kê năm 2020.
Kết quả đạt được: Khối lượng xả thải, thành phần CTRSH, phương tiện thu gom,
nhân công, công tác quản lý CTRSH, tỉ lệ gia tăng dân số,…
2.4.3. Phương pháp cân chất thải rắn sinh hoạt
Mục tiêu: Tính được lượng thải thực tế và thành phần cơ bản của từng hộ dân.
Phương thức thực hiện:
Nhóm 1: Xác định cân đo khối lượng CTRSH của 20 hộ trọng điểm trong 16 tổ dân
thuộc 4 khu phố.
Nhóm 2: Xác định cân đo khối lượng CTRSH của 03 trường học gồm: Trường
THCS Nguyễn Du, trường Tiều học Kim Đồng, trường Mầm Non Hoa Mai và 01 chợ
Cột tại phường Đông Triều (Phối hợp Công ty Hải Yến hỗ trợ cân đo).
Dụng cụ chuẩn bị: Túi nilon đen loại 50x50 cm, Găng tay, chổi, hót rác, khẩu trang,
cân đĩa loại 100kg
Thời gian thu thập cân đo: Trong tuần thứ 2, 4, 6, cuối tuần thứ 7 và chủ nhật vào
16h30’ từ ngày 01/03/2021 đến 07/3/2021.

12


Hình thức cân đo: Đối với 03 trường học và 01 khu chợ cần phối hợp công ty Hải

Yến và phịng TNMT cân đo theo từng ngày tại cơng ty Hải Yến rồi ghi chép lại số liệu
cụ thể.
Đối với các hộ dân phổ biến phương thức phân loại và phát túi bóng cho từng hộ
dân tự phân loại CTRSH trong ngày cụ thể:
- Túi nilon màu đỏ chứa CTRSH vô cơ như là: chai nhựa, kim loại, vỏ lon, chai
thủy tinh, giấy, carton…
- Túi nilon màu xanh chứa CTRSH hữu cơ như là: thực phẩm thừa, lá vườn, lông
động vật,…
- Túi nilon màu trắng chứa chất thải nguy hại và CTRSH khác như: mỹ phẩm hết hạn,
bông băng, xương động vật, gạch đá, vỏ ốc, cao su,…
Sau đó cuối ngày kiểm tra lại chính xác dùng tay cân đo từng loại.
Kết quả đạt được: Khối lượng, thành phần CTR sinh hoạt trung bình của 1 hộ dân
trên địa bàn theo các mốc thời gian (Phụ lục IV và V).
Khối lượng CTR sinh hoạt trung bình của 3 trường học và 1 khu chợ theo các mốc
thời gian.
2.4.4. Phương pháp phỏng vấn
Đối tượng phỏng vấn:
Nhóm 1: Cán bộ UBND phường, phịng TNMT, cơng nhân thu gom, xử lý (06 cán
bộ phịng TNMT, 04 cán bộ UBND và 05 cơng nhân VSMT)
Nhóm 2: Các hộ dân trên địa bàn (60 phiếu khảo sát với 60 hộ dân)
Mục tiêu:
Nhóm 1: Hiện trạng cơng tác quản lý, quy trình thu gom, xử lý, phương thức thực
hiện, khó khăn vướng mắc trong cơng tác quản lý
Nhóm 2: Thành phần, khối lượng, hiện trạng mơi trường, quy trình thu gom, phân
loại, thực trạng quản lý, đề xuất, kiến nghị.
Thời gian phỏng vấn: Trong giờ hành chính đối với cán bộ, viên chức, cơng nhân
mơi trường và ngồi giờ hành chính vào thời gian thích hợp đối với quần chúng nhân dân
khu phố.
Dụng cụ chuẩn bị: Giấy bút, danh sách hộ dân, bản đồ khu phố, bảng thống kê,...
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp chủ hộ hoặc người lớn trên 14 tuổi

thuộc hộ gia đình đó bằng hình thức hỏi đáp sau đó điền vào phiếu phỏng vấn (Phụ lục I
và II).
Kết quả đạt được: Hiện trạng môi trường, công tác quản lý CTRSH tại địa phương,
những khó khăn, vướng mắc chung và đề xuất, kiến nghị.
2.4.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Phương pháp khảo sát thực địa cần tổng hợp, xác định được số liệu: Bản đồ địa lý
hành chính, khu vực giáp ranh, khu dân cư, cơ quan doanh nghiệp, tuyến giao thông,
điểm tập kết, thu gom, xử lý CTR sinh hoạt
Phương pháp cân đo thực tế cần tính khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trung bình
tại địa bàn nghiên cứu:

13


Bảng 2.2: Cơng thức tính lượng CTRSH của các hộ dân qua cân đo
TT
1

2

3

4

Nội dung

Cơng thức

Chú thích
M1: Lượng CTRSH 1 tuần của 1 hộ

Lượng CTRSH
M1 = [(T2+T3+T4)/3]*5+T7+CN T2, T3, T4, T7, Tcn: Lượng CTRSH
1 tuần của 1 hộ
cân đo các thứ 2, 3, 4, 7 và chủ nhật
Lượng CTRSH
M2: Lượng CTRSH TB 1 ngày của 1
TB 1 ngày của 1
M2 = M1/7
hộ
hộ
M1: Lượng CTRSH 1 tuần của 1 hộ
Lượng CTRSH
M3: Lượng CTRSH TB của 1 người
TB của 1 người
M3 = M2/n
trong 1 ngày
trong 1 ngày
n: Số thành viên trong hộ
Tổng lượng
M7: Tổng lượng CTR SH TB 1 nămcủa
CTR SH TB 1
M4 = M2*365
1 hộ (365 ngày)
năm của 1 hộ

Bảng 2.3: Cơng thức tính lượng CTRSH của trường học, khu chợ qua cân đo
TT

Nội dung


Lượng CTRSH
1 1 tuần của đối
tượng
Lượng CTRSH
2 TB 1 ngày của
đối tượng
Tổng lượng
CTR SH TB 1
3
năm của đối
tượng

Cơng thức

Chú thích
M1: Lượng CTRSH 1 tuần của đối
tượng nghiên cứu
M1 = [(T2+T3+T4)/3]*5+T7+CN
T2, T3, T4, T7, Tcn: Lượng CTRSH
cân đo các thứ 2, 3, 4, 7 và chủ nhật
M2: Lượng CTRSH TB 1 ngày của đối
tượng nghiên cứu
M2 = M1/7
M1: Lượng CTRSH 1 tuần của đối
tượng nghiên cứu
M7: Tổng lượng CTR SH TB 1 năm
của đối tượng nghiên cứu (365 ngày)

M3 = M2*365


Phương pháp phỏng vấn cần tổng hợp số liệu cần để trả lời các nội dung như sau:
Hiện trạng môi trường, hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt, công tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn, những yếu tố gây tác động, ảnh hưởng đến vấn đề quản lý chất thải
răn sinh hoạt tại địa phương, những khó khăn vướng mắc trong q trình quản lý CTRSH
và những kiến nghị đề xuất của cán bộ và quần chúng nhân dân tại địa bàn.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp cần tổng hợp số liệu với những nội dung như
sau (việc tổng hợp những số liệu này phục vụ cho việc so sánh số liệu với các phương
pháp khác nhằm đánh giá tương lai với hiện tại từ đó đưa ra dự báo lượng CTR sinh
hoạt trong 10 năm tiếp theo) gồm: cơ cấu chính sách, sự phát triển kinh tế, tỷ lệ gia tăng
dân số phát triển công nghiệp, dịch vụ, tài nguyên đất đai, môi trường địa chất, giao
thông, kết cấu hạ tầng, sự tiến bộ khoa học, kỹ thuật, các nguồn đầu tư,…
Dựa vào số dân và tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm của địa phương tính được dân số
của địa phương năm 2030.

14


Cơng thức tính sau:
P2030 = P0 (1+r)t
Trong đó:
P2030: Số dân năm 2030 cần tính (người)
P0: Số dân của năm gốc - năm 2020 (người)
r :Tỷ lệ gia tăng dân số (%)
t: Hiệu số giữa năm cần tính và năm lấy làm gốc (năm).
Để dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh năm 2030, thì áp dụng cơng thức sau:
Lượng CTRSH phát sinh trong một năm.
M2030 = P2030 x (

g
) x 365 (tấn)

1000

Trong đó:
M2030: Khối lượng CTRSH phát sinh năm 2030 (tấn)
g: Là hệ số phát sinh CTRSH (kg/người/ngày)
P2030: Số dân của năm 2030 (người)
(Nguồn: Trần Thị Mỹ Diệu và Nguyễn Trung Việt, 2016)
So sánh với khối lượng CTRSH của hời gian hiện tại để có hiệu số CTRSH phát
sinh sau 10 năm và những giải pháp trong tương lai.
Kết quả đạt được: Lập được bảng số liệu theo các chỉ số cần nghiên cứu, lập biểu
đồ, đồ thị thống kê so sánh theo các mốc thời gian, lập được bảng hiện trạng môi trường.

15


Chương 3
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Lịch sử hình thành, đặc điểm chung
Phường Đông Triều thành lập năm 2015 từ thị trấn Đơng Triều có tổng diện tích
1,04 Km2 năm 2021 có 1.873 hộ dân, dân số 7.567 nhân khẩu (Nguồn: UBND phường
Đơng Triều), phía đơng và phía bắc giáp phường Đức Chính, phía tây và phía nam giáp
phường Hồng Phong.

Hình 3.1: Vị trí địa lý của phường Đơng Triều thuộc thị xã Đơng Triều
Phường Đơng Triều là trung tâm hành chính quan trọng của tồn thị xã Đơng Triều
nơi diễn ra các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội của thị xã Đông Triều.
Phường Đông Triều là địa điểm kinh doanh buôn bán và cư trú sinh sống của nhiều
hộ dân cư thường trú và tạm trú trên địa bàn.
3.2. Điều kiện tự nhiên

Phường Đơng Triều có một nền khí hậu đa dạng, pha trộn giữa khí hậu miền núi và
khí hậu dun hải. phường Đơng Triều có nhiệt độ trung bình 22,2 độ C, lượng mưa
trung bình hàng năm 1.856mm, độ ẩm trung bình 81%. Nhìn chung, khí hậu của phường
Đông Triều thuận lợi cho phát triển kinh tế, bao gồm phát triển nông nghiệp, thuận lợi
cho hệ sinh thái tự nhiên và điều kiện sống của con người. Các khu vực tiểu khí hậu tạo
bởi địa hình phức tạp của địa phương phù hợp để phát triển nông - lâm - ngư nghiệp và
du lịch.

16


×