.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH CƠNG TRÍ
THỂ TÍCH TRUNG BÌNH TIỂU CẦU (MPV)
VÀ NỒNG ĐỘ HS-CRP
Ở BỆNH NHÂN MÀY ĐAY MẠN TÍNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
BỘ Y TẾ
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH CƠNG TRÍ
THỂ TÍCH TRUNG BÌNH TIỂU CẦU (MPV)
VÀ NỒNG ĐỘ HS-CRP
Ở BỆNH NHÂN MÀY ĐAY MẠN TÍNH
NGÀNH: NỘI KHOA (DA LIỄU)
MÃ SỐ: 8720107
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.BS.LÊ NGỌC DIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ “Thể tích trung bình tiểu cầu (MPV)
và nồng độ hs-CRP ở bệnh nhân mày đay mạn tính” là cơng trình nghiên cứu của tơi
và cộng sự. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng
bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Huỳnh Cơng Trí
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .......................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ....................................................iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 4
1.1. Tổng quan mày đay mạn tính ............................................................................... 4
1.2. Tổng quan thể tích trung bình tiểu cầu .............................................................. 20
1.3. Tổng quan hs-CRP ............................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 35
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 35
2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 35
2.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu ......................................................................................... 35
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 36
2.5. Nguyên lý xét nghiệm ........................................................................................ 39
2.6. Biến số trong nghiên cứu ................................................................................... 39
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................. 41
2.8. Sơ đồ nghiên cứu................................................................................................ 42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ......................................................................................... 44
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 44
3.2. Thể tích trung bình tiểu cầu, số lượng tiểu cầu của bệnh nhân mày đay mạn tính
và nhóm chứng .......................................................................................................... 53
3.3. Mối liên quan giữa thể tích trung bình tiểu cầu, số lượng tiểu cầu và bệnh mày
đay mạn tính .............................................................................................................. 54
3.4. Nồng độ hs-CRP của bệnh nhân mày đay mạn tính và nhóm chứng................. 60
3.5. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP và bệnh mày đay mạn tính ...................... 61
.
.
3.6. Mối tương quan giữa các chỉ số thể tích trung bình tiểu cầu, số lượng tiểu cầu
và nồng độ hs-CRP ở nhóm bệnh nhân mày đay mạn tính ....................................... 65
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 67
4.1. Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của đối tượng nghiên cứu .................................. 67
4.2. Thể tích trung bình tiểu cầu, số lượng tiểu cầu của bệnh nhân mày đay mạn tính
và nhóm chứng .......................................................................................................... 76
4.3. Thể tích trung bình tiểu cầu và bệnh mày đay mạn tính .................................... 79
4.4. Nồng độ hs-CRP của nhóm bệnh nhân mày đay mạn tính và nhóm chứng ...... 83
4.5. Nồng độ hs-CRP và bệnh mày đay mạn tính ..................................................... 85
4.6. Tương quan giữa các chỉ số thể tích trung bình tiểu cầu, số lượng tiểu cầu và
nồng độ hs-CRP ........................................................................................................ 90
4.7. Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................................... 91
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
.
.
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Anh
AAE
Acquired angioedema
ACEi
Angiotensin
converting
Nghĩa tiếng Việt
Phù mạch mắc phải
enzyme Thuốc ức chế men
chuyển
inhibitor
ADP
Adenosine diphosphate
AID
Autoimmune disease
Bệnh lý viêm tự miễn
Autologous serum skin test
Test da tự thân huyết
ASST test
thanh
ATP
Adenosine triphosphate
BMI
Body mass index
Chỉ số khối cơ thể
Chronic Inducible Urticaria
Mày đay mạn tính có
CINDU
yếu tố khởi phát
CRP
C-Reactive protein
Protein phản ứng C
CSU
Chronic Spontaneous Urticaria
Mày đay mạn tính tự
phát
CU
Mày đay mạn tính
Chronic Urticaria
Chronic Urticaria Quality of Life Bảng câu hỏi khảo sát
CU-Q2cL
chất lượng cuộc sống
Questionnaire
bệnh nhân mày đay mạn
tính
DLQI
Dermatology Life Quality Index
Khảo sát chất lượng
cuộc sống
GM-CSF
Granulocyte-macrophage
HAE
.
colony- Yếu tố kích thích bạch
stimulating factor
cầu hạt - đại thực bào
Hereditary angioedema
Phù mạch di truyền
.
i
hs-CRP
High-sensitivity C-Reactive protein
Protein phản ứng C độ
nhạy cao
IL
Interleukin
ITP
Immune Thrombocytopenic Purpura
Xuất huyết giảm tiểu
cầu miễn dịch
LT
Leukotriene
LTC4
Leukotriene C4
LTD4
Leukotriene D4
LTE4
Leukotriene E4
MPV
Mean platelet volume
Thể tích trung bình tiểu
cầu
Non-steroidal anti-inflammatory drug Thuốc
NSAID
chống
viêm
khơng steroid
PAF
Platelet-activating factor
Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu
PAR
Protease-activated receptor
Thụ thể protease hoạt
hóa
PCT
Procalcitonin
Tiền chất của hormone
calcitonin
của
tuyến
giáp
PDW
Platelet Distribution Width
PGD2
Prostaglandin D2
PGE2
Prostaglandin E2
Độ phân bố tiểu cầu
PLT
Platelet Count
Số lượng tiểu cầu
TNF
Tumor necrosis factor
Yếu tố hoại tử u
TS
Temps de saignement
Thời gian chảy máu
Thyroid Stimulating Hormone
Hormone
TSH
kích
thích
tuyến giáp
TUSS
Total urticaria severity score
.
Tổng điểm độ nặng mày
.
ii
đay
UAS
Urticaria Activity Score
Thang điểm mức độ
hoạt động của bệnh mày
đay mạn tính
UAS4
Urticaria Activity Score over 4 days
Thang điểm mức độ
hoạt động của mày đay
mạn tính trong 4 ngày
liên tục
UAS7
Urticaria Activity Score over 7 days
Thang điểm mức độ
hoạt động của mày đay
mạn tính trong 7 ngày
liên tục
VIP
Vasoactive Intestinal Peptide
Polypeptide ruột vận
mạch
VS
Vitesse de Sédimentation
Xét nghiệm đo độ lắng
của hồng cầu
.
.
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
BS
Bác sĩ
ĐLC
Độ lệch chuẩn
SĐT
Số điện thoại
TB
TP.HCM
.
Nghĩa tiếng Việt
Trung bình
Thành phố Hồ Chí Minh
.
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang điểm UAS đánh giá mức độ của bệnh mày đay ............................ 11
Bảng 1.2. Phân chia mức độ nặng theo thang điểm UAS4 ...................................... 12
Bảng 1.3. Tóm tắt kết quả các cơng trình nghiên cứu về MPV và mày đay mạn tính
................................................................................................................................... 27
Bảng 2.1. Các biến số trong nghiên cứu ................................................................... 39
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi, giới tính của đối tượng nghiên cứu ............................. 44
Bảng 3.2. Phân bố chỉ số khối cơ thể của bệnh nhân mày đay mạn tính ................. 47
Bảng 3.3. Phân bố nhóm bệnh theo tuổi khởi phát ................................................... 48
Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh của bệnh nhân mày đay mạn tính ............................ 48
Bảng 3.5. Phân bố thói quen hút thuốc lá ở bệnh nhân mày đay mạn tính .............. 49
Bảng 3.6. Tiền căn bệnh đồng mắc của bệnh nhân mày đay mạn tính .................... 49
Bảng 3.7. Yếu tố khởi phát bệnh mày đay mạn tính ................................................ 50
Bảng 3.8. Yếu tố khởi phát trong nhóm mày đay mạn tính có yếu tố khởi phát và
nhóm kết hợp (N=32) ................................................................................................ 51
Bảng 3.9. Triệu chứng phù mạch ở bệnh nhân mày đay mạn tính ........................... 51
Bảng 3.10. Điểm UAS4 ở bệnh nhân mày đay mạn tính ......................................... 51
Bảng 3.11. Số lượng tiểu cầu của nhóm bệnh và nhóm chứng ................................ 53
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa thể tích trung bình tiểu cầu và các đặc điểm dịch tễ
của nhóm bệnh nhân mày đay mạn tính .................................................................... 54
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa thể tích trung bình tiểu cầu và các đặc điểm lâm
sàng của nhóm bệnh nhân mày đay mạn tính ........................................................... 55
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa thể tích trung bình tiểu cầu và độ nặng của bệnh mày
đay mạn tính theo thang điểm UAS4 ........................................................................ 57
Bảng 3.15. Thể tích trung bình tiểu cầu ở từng nhóm độ nặng của bệnh mày đay
mạn tính và nhóm chứng ........................................................................................... 57
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa số lượng tiểu cầu và độ nặng của bệnh mày đay mạn
tính theo thang điểm UAS4 ....................................................................................... 58
.
.
i
Bảng 3.17. Số lượng tiểu cầu ở từng nhóm độ nặng của bệnh mày đay mạn tính và
nhóm chứng ............................................................................................................... 59
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP và các đặc điểm dịch tễ của nhóm
bệnh nhân mày đay mạn tính .................................................................................... 61
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP và các đặc điểm lâm sàng của
nhóm bệnh nhân mày đay mạn tính .......................................................................... 62
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP và độ nặng của bệnh mày đay mạn
tính theo thang điểm UAS4 ....................................................................................... 63
Bảng 3.21. Nồng độ hs-CRP ở từng nhóm độ nặng của bệnh mày đay mạn tính và
nhóm chứng ............................................................................................................... 64
.
.
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tiếp cận chẩn đoán mày đay mạn tính .................................................... 10
Sơ đồ 1.2. Quản lý mày đay mạn tính ...................................................................... 13
Sơ đồ 1.3. Phác đồ điều trị mày đay mạn tính .......................................................... 15
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu nhóm bệnh .................................................................. 42
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nghiên cứu nhóm chứng ................................................................ 43
.
.
ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Độ nặng của mày đay mạn tính theo thang điểm UAS7 .......................... 11
Hình 1.2. Các tác nhân gây phóng hạt ở tế bào mast ............................................... 17
Hình 1.3. Các hóa chất trung gian được phóng thích từ tế bào mast ở da ............... 18
Hình 1.4. Sự thành lập nút chặn tiểu cầu .................................................................. 21
Hình 1.5. Cấu trúc tinh thể của phân tử CRP liên kết với phosphocholine ............. 29
.
.
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Nguyên nhân của mày đay mạn tính ...................................................... 6
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nghề nghiệp của bệnh nhân mày đay mạn tính .............. 45
Biểu đồ 3.2. Phân bố nơi cư trú của bệnh nhân mày đay mạn tính .......................... 46
Biểu đồ 3.3. Phân bố trình độ học vấn của bệnh nhân mày đay mạn tính................ 46
Biểu đồ 3.4. Tiền căn gia đình mắc bệnh mày đay của bệnh nhân mày đay mạn tính
................................................................................................................................... 50
Biểu đồ 3.5. Độ nặng của bệnh mày đay mạn tính theo thang điểm UAS4 ............. 52
Biểu đồ 3.6. Thể tích trung bình tiểu cầu của nhóm bệnh và nhóm chứng .............. 53
Biểu đồ 3.7. Mối tương quan giữa thể tích trung bình tiểu cầu và tổng điểm UAS4
................................................................................................................................... 58
Biểu đồ 3.8. Mối tương quan giữa số lượng tiểu cầu và tổng điểm UAS4 .............. 59
Biểu đồ 3.9. Nồng độ hs-CRP của nhóm bệnh và nhóm chứng ............................... 60
Biểu đồ 3.10. Mối tương quan giữa nồng độ hs-CRP và tổng điểm UAS4 ............. 64
Biểu đồ 3.11. Mối tương quan giữa thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) và nồng độ
hs-CRP ở nhóm bệnh nhân mày đay mạn tính .......................................................... 65
Biểu đồ 3.12. Mối tương quan giữa thể tích trung bình tiểu cầu và số lượng tiểu cầu
ở nhóm bệnh nhân mày đay mạn tính ....................................................................... 66
Biểu đồ 3.13. Mối tương quan giữa nồng độ hs-CRP và số lượng tiểu cầu ở nhóm
bệnh nhân mày đay mạn tính .................................................................................... 66
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mày đay là một bệnh lý thường gặp trong dân số, có thể gặp ở mọi lứa tuổi, từ trẻ
em đến người lớn 1,2. Khoảng 8 - 22% dân số mắc bệnh mày đay ít nhất một lần trong
đời 3,4. Mày đay mạn tính là tình trạng mày đay kéo dài trên 6 tuần
5,6
, với tỉ lệ lưu
hành khoảng 0,5 - 1% trong dân số chung 7,8. Tuy mày đay mạn tính khá dễ chẩn đốn
trên lâm sàng, nhưng việc tìm ra ngun nhân thì khơng đơn giản. Bệnh ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống, cản trở sinh hoạt hằng ngày và chất lượng giấc ngủ 2,7-9.
Histamin có nguồn gốc từ tế bào mast là yếu tố khởi phát của mày đay. Sự phóng
thích của Histamin gây giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch gây nên hồng ban và
phù nề 10. Mày đay mạn tính là một rối loạn viêm dai dẳng ở da 11. Nhiều nghiên cứu
chỉ ra rằng tình trạng đáp ứng viêm và hoạt hóa tiểu cầu tham gia vào cơ chế bệnh
sinh của mày đay mạn tính 12-14, các dấu ấn sinh học của viêm hệ thống có liên quan
với độ nặng của bệnh mày đay mạn tính 11,12,15,16.
Tiểu cầu được biết đến với chức năng đông cầm máu. Hiện nay các nghiên cứu
cho thấy vai trò của tiểu cầu trong các bệnh lý viêm, đặc biệt là ở da, như viêm da cơ
địa và vảy nến đã được ghi nhận
17,18
. Thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) dùng để
phản ánh kích thước của tiểu cầu và được xem là chỉ dấu ước lượng chức năng và độ
hoạt động của tiểu cầu. Nhiều báo cáo ghi nhận MPV tăng trong một vài bệnh lý viêm
17,19
.
CRP (C-Reactive Protein) là một dấu ấn sinh học của tình trạng viêm hệ thống,
được sản xuất chủ yếu tại gan. Hiện nay với sự tiến bộ khoa học - kĩ thuật, hs-CRP
(high-sensitivity C-Reactive Protein) phát hiện sự thay đổi nồng độ rất nhỏ của CRP.
Tại Hoa Kỳ, Trung tâm kiểm sốt và phịng ngừa dịch bệnh (CDC) và Hội Tim mạch
khuyến nghị sử dụng hs-CRP để tầm soát nguy cơ mắc bệnh tim mạch 20.
Trên thế giới đã có những cơng trình nghiên cứu cho thấy giá trị MPV và hs-CRP
có sự khác biệt giữa bệnh nhân mày đay mạn tính và nhóm chứng, cũng như mối liên
quan với độ nặng của bệnh 13,15,16. Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nhấn mạnh vai
trò của 2 chỉ số này trên bệnh nhân mày đay mạn tính. Ngồi ra vai trò của viêm hệ
.
.
2
thống trong sinh bệnh học của mày đay mạn tính cần được hiểu rõ thêm. Do đó, chúng
tơi thực hiện nghiên cứu “Thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) và nồng độ hs-CRP
ở bệnh nhân mày đay mạn tính”, nhằm xác định giá trị thể tích trung bình tiểu cầu
và nồng độ hs-CRP ở bệnh nhân mày đay mạn tính, tìm hiểu mối liên quan quan giữa
2 chỉ số này với một số đặc điểm lâm sàng cũng như độ nặng của bệnh, để bổ sung
thêm hiểu biết về cơ chế bệnh sinh của mày đay mạn tính, góp phần trong việc chẩn
đoán và điều trị mày đay một cách hiệu quả hơn, nâng cao chất lượng cuộc sống của
bệnh nhân.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Xác định thể tích trung bình tiểu cầu, nồng độ hs-CRP, và mối liên quan với các
đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và độ nặng ở bệnh nhân mày đay mạn tính đến khám tại
Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 01/2022 đến tháng 08/2022.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. Xác định thể tích trung bình tiểu cầu ở bệnh nhân mày đay mạn tính và so sánh với
nhóm chứng.
2. Khảo sát mối liên quan giữa thể tích trung bình tiểu cầu với các đặc điểm dịch tễ,
lâm sàng và độ nặng của bệnh nhân mày đay mạn tính.
3. Định lượng nồng độ hs-CRP ở bệnh nhân mày đay mạn tính và so sánh với nhóm
chứng.
4. Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP với các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng
và độ nặng của bệnh nhân mày đay mạn tính.
.
.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan mày đay mạn tính
1.1.1. Đại cương
Bệnh mày đay được biết đến từ thời Hippocrates 5. Mày đay là một lý do thường
gặp khiến bệnh nhân đến khám tại những nơi chăm sóc sức khỏe ban đầu, cũng như
phòng cấp cứu, bác sĩ da liễu, và cả chuyên gia dị ứng học 3.
Mày đay mạn tính biểu hiện lâm sàng đặc trưng bởi sự xuất hiện đột ngột sẩn/
mảng phù, phù mạch hoặc cả hai, tái đi tái lại nhiều lần với thời gian bệnh kéo dài
trên 6 tuần 6.
Trên 50% bệnh nhân mày đay mạn tính khơng tìm được ngun nhân, gây nhiều
khó khăn trong việc điều trị 3. Bệnh có tỉ lệ tái phát cao, nhiều trường hợp khó kiểm
sốt hồn tồn triệu chứng, do đó mày đay mạn tính ảnh hưởng nhiều đến chất lượng
cuộc sống của bệnh nhân 7,8.
1.1.2. Dịch tễ học
Tỉ lệ mắc
Tùy thuộc vào nhóm tuổi và phương pháp lấy mẫu, nhưng nhìn chung, ước tính tỉ
lệ lưu hành mày đay trong suốt cuộc đời của dân số rơi vào khoảng 8 - 22%, trong đó
mày đay mạn tính chiếm 2 - 3% 3. Tỉ lệ mắc bệnh phụ thuộc vào ngun nhân, mơi
trường, tình trạng dị ứng và nhiễm trùng 21.
Tuổi, giới, chủng tộc
Mày đay gặp trên toàn thế giới và xuất hiện ở mọi lứa tuổi 22. Mày đay gặp ở trẻ
em ít hơn người trưởng thành, tỉ lệ lưu hành của mày đay ở trẻ em từ 3,4% - 5,4% 23.
Trẻ em thường bị mày đay cấp tính hơn là mạn tính 22. Mày đay mạn tính thường gặp
ở nữ nhiều hơn nam với tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:2 5. Khơng có sự khác biệt về tỉ lệ mắc
bệnh giữa các chủng tộc trên thế giới 23.
Thời gian mắc bệnh
Khoảng 50% bệnh nhân mày đay mạn tính khỏi bệnh trong vịng 1 năm, 65% khỏi
bệnh trong vòng 3 năm, 85% khỏi bệnh trong vòng 5 năm, dưới 5% bệnh nhân tồn
tại trên 10 năm 5. Tuy nhiên, theo một nghiên cứu ở Amsterdam hầu hết bệnh nhân
.
.
5
lui bệnh trong vòng 1 - 3 năm 24.
1.1.3. Định nghĩa 22,23
Mày đay là một bệnh được đặc trưng bởi sự xuất hiện của sẩn/ mảng phù, phù
mạch hoặc cả hai loại thương tổn.
Một sẩn/mảng phù có ba đặc điểm: đặc trưng bởi vùng trung tâm phù với kích
thước thay đổi, hầu như luôn được bao phủ bởi quầng hồng ban; có thể ngứa hay bỏng
rát; thống qua và trở về bình thường trong vịng 30 phút - 24 giờ, thỉnh thoảng sẩn
phù cịn tự khỏi nhanh hơn.
Phù mạch có các đặc điểm: mảng hồng ban hay màu da xuất hiện đột ngột phù nề
ở lớp bì sâu và hạ bì, thường ảnh hưởng đến niêm mạc; thỉnh thoảng đau chứ không
ngứa và thường ảnh hưởng lớp sâu niêm mạc, tự thối triển chậm hơn sẩn phù, có thể
kéo dài đến 72 giờ.
Mày đay cấp tính là những sẩn phù/ mảng phù, phù mạch hoặc cả hai xuất hiện tự
phát trong thời gian 6 tuần trở xuống. Mày đay mạn tính là những giai đoạn sẩn phù,
phù mạch xuất hiện hằng ngày hoặc gần như hằng ngày xuất hiện trên 6 tuần 5,6.
1.1.4. Phân loại
1.1.4.1. Theo EAACI/GA2LEN/EDF/WAO 2018 6
Theo hướng dẫn ở Châu Âu European Academy for Allergy and Clinical
Immunology (EAACI)/ Global Allergy and Asthma European Network (GA 2LEN)/
European Dermatology Forum (EDF)/ World Allergy Organization (WAO) 2018 6,
mày đay mạn tính được phân thành mày đay mạn tính tự phát (Chronic Spontaneous
Urticaria - CSU) và mày đay có yếu tố khởi phát (Chronic Inducible Urticaria CINDU). Các yếu tố khởi phát trong CINDU bao gồm kích thích vật lý và các yếu tố
khác như nước, cholinergic, tiếp xúc… Nguyên nhân của CSU có thể là nhiễm trùng,
bệnh tự miễn, và thường là không rõ nguyên nhân. CSU là dạng thường gặp nhất của
mày đay mạn tính, chiếm 75% và xảy ra khoảng 0,5 - 1% trong dân số chung. Tuy
nhiên, trên thực tế thường gặp bệnh nhân mày đay mạn tính phối hợp nhiều nguyên
nhân (CSU đi kèm mày đay do kích thích) hoặc có nhiều hơn một tác nhân kích thích
trong nhóm CINDU, điều này gây khá nhiều khó khăn trong việc chẩn đoán.
.
.
6
Biểu đồ 1.1. Nguyên nhân của mày đay mạn tính
(Nguồn: Bolognia, 2018) 3
Nhóm tự miễn đại diện cho những bệnh nhân có tự kháng thể chức năng chống lại
FcεRI hoặc phần Fc của IgE .
Mày đay mạn tính tự phát (CSU)
Mày đay mạn tính tự phát có thể gặp ở bất kỳ độ tuổi nào, thường gặp ở độ tuổi
trung niên, trong khoảng 40 - 49 tuổi 3.
Biểu hiện lâm sàng là sẩn/ mảng phù đơn độc, chiếm 50% trường hợp; hoặc đồng
thời hiện diện sẩn/ mảng phù và phù mạch, chiếm 40% trường hợp. Ngoài ra, một số
trường hợp chỉ biểu hiện phù mạch đơn độc 25. Sẩn/ mảng phù thường xuất hiện vào
ban đêm, hoặc sáng sớm khi mới ngủ dậy, thường kèm theo ngứa gây ảnh hưởng đến
chất lượng giấc ngủ của bệnh nhân. Biểu hiện tồn thân ít gặp, bao gồm mệt mỏi, khó
tiêu, đau cơ, đau khớp 3…
Hầu hết thường lui bệnh trong 1 - 5 năm, 10 - 20% bệnh nhân có triệu chứng kéo
dài từ 5 - 10 năm, vài trường hợp kéo dài trên 10 năm. Nghiên cứu nhận thấy có mối
liên hệ giữa độ nặng của bệnh với thời gian lui bệnh, bệnh càng nhẹ thì thời gian lui
bệnh càng ngắn và ngược lại 26.
Mày đay mạn tính có yếu tố khởi phát (CINDU)
Mày đay mạn tính có yếu tố khởi phát đặc trưng bởi biểu hiện mày đay khi bị kích
.