.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---
PHAN THANH TÂN
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
GÂN DUỖI CÁC NGÓN TAY DÀI
TRÊN NGƢỜI VIỆT NAM TRƢỞNG THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---
PHAN THANH TÂN
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
GÂN DUỖI CÁC NGÓN TAY DÀI
TRÊN NGƢỜI VIỆT NAM TRƢỞNG THÀNH
NGÀNH: NGOẠI KHOA (CTCH)
MÃ SỐ: 8720104
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐỖ PH ƢỚC HÙNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn này được ghi nhận, nhập liệu và phân tích một cách trung thực.
Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là khách quan và chưa từng
được tác giả khác công bố.
Tác giả
Phan Thanh Tân
.
.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... i
Danh mục đối chiếu Việt – Anh ................................................................................. ii
Danh mục các bảng ................................................................................................... iv
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................v
Danh mục các hình .................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN .........................................................................................4
1.1. Xương và khớp các ngón tay dài..........................................................................4
1.2. Phân vùng gân duỗi ở tay .....................................................................................5
1.3. Hệ thống duỗi các ngón tay dài ............................................................................5
1.4. Một số đặc điểm về hoạt động của hệ thống duỗi các ngón tay dài ..................20
1.5. Liên quan của hệ thống duỗi và một số cấu trúc giải phẫu khác .......................22
1.6. Các tổn thương kinh điển và ứng dụng giải phẫu trong điều trị ........................23
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................30
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................30
2.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................30
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................30
2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................................30
2.5. Định nghĩa và liệt kê các biến số .......................................................................31
2.6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ..........................................37
2.7. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................38
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ..........................................................................52
2.9. Đạo đức trong ngiên cứu ....................................................................................53
Chƣơng 3: KẾT QUẢ .............................................................................................54
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu........................................................54
3.2. Đặc điểm giải phẫu của hệ thống duỗi các ngón tay dài ....................................54
3.3. Liên quan của hệ thống duỗi và một số cấu trúc giải phẫu khác .......................67
.
.
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ...........................................................................................75
4.1. Đặc điểm về tuổi, giới tính và bàn tay được phẫu tích ......................................75
4.2. Đặc điểm giải phẫu của hệ thống duỗi các ngón tay dài ....................................76
4.3. Liên quan của hệ thống duỗi các ngón tay dài với các cấu trúc giải phẫu khác 87
4.4. Ứng dụng lâm sàng có thể rút ra từ nghiên cứu .................................................90
4.5. Các mặt hạn chế của đề tài .................................................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
ANOVA
Analysis of variance
CS
Cộng sự
DB1
Diện bám 1
DB2
Diện bám 2
DBKH
Dải bên kết hợp
DCLC
Dây chằng lưới chéo
DCLN
Dây chằng lưới ngang
DCTG
Dây chằng tam giác
DĐXD
Dải đối xứng dọc
GDCCN
Gân duỗi chung các ngón
GKH
Gân kết hợp
GTC
Gân tận cùng
KBN
Khớp bàn ngón
KC1
Khoảng cách 1
KC2
Khoảng cách 2
KGĐG
Khớp gian đốt gần
KGĐX
Khớp gian đốt xa
.
.
ii
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU VIỆT – ANH
TIẾNG VIỆT
TIẾNG ANH
Biến dạng cổ thiên nga
Swan neck deformity
Biến dạng khuy áo
Buttonhole/Boutonnière deformity
Biến dạng ngón tay búa
Mallet finger deformity
Cánh chéo
Oblique wing/fibers
Cánh ngang
Transverse wing/fibers
Cắt gân
Tenotomy
Cơ duỗi ngón út
Extensor digiti minimi
Cơ duỗi riêng ngón trỏ
Extensor indicis propius
Dải bên kết hợp
Conjoined lateral band
Dải đối xứng dọc
Sagittal band
Dải ngoài
Lateral band
Dải trong
Medial band
Dây chằng lưới
Retinacular ligaments
Dây chằng lưới chéo
Oblique retinacular ligament
Dây chằng lưới ngang
Transverse retinacular ligament
Dây chằng tam giác
Triangle ligament
Gân duỗi chung các ngón
Extensor digitogum comminis
Gân tận cùng
Terminal tendon
Khớp bàn ngón
Metacarpophalangeal Joints
Khớp gian đốt gần
Proximal Interphalangeal Joints
Khớp gian đốt xa
Distal Interphalangeal Joints
.
.
iii
Lớp đệm móng
Nail matrix
Mạc lưng
Dorsal aponeurosis
Mất duỗi
Extension lag
Tấm gan tay/dây chằng gan tay
Palmar/volar plate
Tấm móng
Nail plate
Trẽ bên
Lateral slip
Trẽ giữa
Central slip
Trẽ nối gian gân
Juncturae tendinum
.
.
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Chiều dày gân duỗi chung các ngón .........................................................55
Bảng 3.2. Chiều rộng của trẽ giữa.............................................................................56
Bảng 3.3. Chiều dày của trẽ giữa ..............................................................................56
Bảng 3.4. Chiều rộng dải bên kết hợp .......................................................................58
Bảng 3.5. Chiều dày dải bên kết hợp ........................................................................59
Bảng 3.6. Kích thước gân tận cùng ...........................................................................60
Bảng 3.7. Kích thước dây chằng tam giác ................................................................63
Bảng 3.8. Chiều rộng nơi bám của dây chằng lưới ngang ........................................65
Bảng 3.9. Khoảng cách từ tâm diện bám 1 đến mặt khớp nền đốt giữa ...................69
Bảng 3.10. Khoảng cách từ tâm diện bám 2 đến mặt khớp nền đốt xa.....................70
Bảng 3.11. Khoảng cách đến lớp đệm móng của hệ thống duỗi...............................71
Bảng 3.12. Khoảng cách từ hệ thống duỗi đến bó mạch riêng ngón gan tay ...........72
Bảng 4.1. Bảng thống kê các đặc điểm của mẫu nghiên cứu ....................................76
c
.
.
v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tương quan về chiều rộng dải bên kết hợp phía quay và phía trụ .......59
Biểu đồ 3.2. Phân tán đồ mối tương quan giữa chiều dài ngón và vị trí hợp nhất hai
dải bên kết hợp ..........................................................................................................73
Biểu đồ 3.3. Phân tán đồ mối tương quan giữa chiều dài ngón và khoảng cách 1 ...74
Biểu đồ 3.4. Phân tán đồ mối tương quan giữa chiều dài ngón và khoảng cách 2 ...74
Biểu đồ 4.1. Tương quan chiều dày của hệ thống gân duỗi giữa các ngón tay ........80
.
.
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Xương, khớp và dây chằng bao khớp của các ngón tay dài ........................4
Hình 1.2. Phân vùng gân duỗi ở tay theo Kleinert ......................................................6
Hình 1.3. Gân duỗi riêng ngón trỏ và gân duỗi ngón út .............................................6
Hình 1.4. Hệ thống duỗi ngón tay lấy từ xác ..............................................................9
Hình 1.5. Trẽ giữa và dải bên kết hợp khó phân định ...............................................10
Hình 1.6. Hình thoi của Winslow khi gập và duỗi ngón tay .....................................11
Hình 1.7. Các cơ gian cốt mu tay và gan tay ............................................................14
Hình 1.8. Hình minh họa sự bám tận của gân cơ giun và cơ gian cốt ......................15
Hình 1.9. Hình minh họa cánh ngang và cánh chéo của mạc lưng ...........................16
Hình 1.10. Dây chằng tam giác (*) ...........................................................................17
Hình 1.11. Dây chằng lưới ngang được thăm dị bằng que.......................................18
Hình 1.12. Hình chiếu vị trí dây chằng lưới chéo (đường chấm) .............................19
Hình 1.13. Cơ chế duỗi ngón tay ..............................................................................21
Hình 1.14. Hiện tượng cân bằng trong hệ thống gân duỗi các ngón tay...................21
Hình 1.15. Vị trí của bó mạch thần kinh riêng ngón gan tay ....................................23
Hình 1.16. Cơ chế của biến dạng cổ thiên nga sau ngón tay búa mạn tính ..............24
Hình 1.17. Cơ chế của biến dạng Boutonnière .........................................................26
Hình 1.18. Chuyển đầu gần gân gập ngón nơng đến trẽ giữa ...................................27
Hình 1.19. Thất bại của kỹ thuật cắt trẽ giữa – mất duỗi khớp gian đốt gần ............29
Hình 2.1. Hình minh họa các cấu trúc giải phẫu khảo sát và đo đạc ........................36
.
.
vii
Hình 2.2. Bàn phẫu tích tự chế ..................................................................................37
Hình 2.3. Dụng cụ phẫu tích và thước đo sử dụng trong nghiên cứu .......................38
Hình 2.4. Tư thế phẫu tích ........................................................................................39
Hình 2.5. Dùng kim xác định tương đối các khe khớp của ngón tay........................39
Hình 2.6. Đánh dấu điểm giữa mặt lưng ngón tay tại vị trí các khớp gian đốt .........40
Hình 2.7. Đường giữa ngón tay – đường rạch da......................................................40
Hình 2.8. Đo chiều dài ngón trên đường giữa mặt lưng ngón ..................................41
Hình 2.9. Hình ảnh đại thể các cấu trúc của hệ thống duỗi ngón tay dài..................42
Hình 2.10. Đánh dấu vị trí khớp gian đốt gần và xa để làm mốc đo đạc ..................42
Hình 2.11. Gân duỗi chung các ngón và chiều dày...................................................43
Hình 2.12. Mạc lưng và liên quan với các cấu trúc khác ..........................................43
Hình 2.13. Trẽ giữa và chiều rộng được xác định bằng thước kẹp ...........................44
Hình 2.14. Đo chiều dày trẽ giữa gần nơi bám tận ...................................................44
Hình 2.15. Dải bên kết hợp được đánh dấu...............................................................46
Hình 2.16. Đo chiều rộng (hình B) và chiều dày (hình A) của dải bên kết hợp .......46
Hình 2.17. Gân tận cùng và chiều rộng đo tại vị trí gần nơi bám tận .......................47
Hình 2.18. Chiều dày gân tận cùng gần điểm bám tận (*) ........................................47
Hình 2.19. Bó mạch riêng ngón gan tay và khoảng cách đến hệ thống duỗi ............48
Hình 2.20. Đo chiều rộng và chiều dài của dây chằng tam giác ...............................49
Hình 2.21. Dây chằng lưới ngang bên quay sau khi bóc tách. ..................................49
Hình 2.22. Chiều rộng chỗ bám của DCLN vào dải bên kết hợp (quay) ..................50
Hình 2.23. Dây chằng lưới chéo ...............................................................................50
Hình 2.24. Khoảng cách từ điểm xa nhất của gân tận cùng đến lớp đệm móng.......51
.
.
viii
Hình 2.25. Diện bám 1, diện bám 2, khoảng cách 1 .................................................51
Hình 3.1. Dải kết hợp bên và các cấu trúc giải phẫu liên quan .................................57
Hình 3.2. Chiều dày trung bình của hệ thống gân duỗi ngón tay dài........................62
Hình 3.3. Một trường hợp bám tận qua bờ trụ của gân cơ giun ngón 5....................63
Hình 3.4. Dây chằng lưới chéo nhìn từ mặt lịng ......................................................65
Hình 3.5. Diện bám vào đốt gần của gân duỗi chung các ngón – ngón 5 .................67
Hình 3.6. Khoảng cách từ hệ thống duỗi đến lớp đệm móng ...................................71
Hình 4.1. Gân cơ giun – cơ gian cốt và mạc lưng.....................................................82
Hình 4.2. Dây chằng tam giác với bờ gần khó xác định ...........................................83
Hình 4.3. Dây chằng lưới chéo và vị trí hịa vào dải bên kết hợp .............................85
Hình 4.4. Diện bám 1 và diện bám 2 ........................................................................88
Hình 4.5. Nguyên lý của kỹ thuật cắt trẽ giữa ..........................................................91
Hình 4.6. Kỹ thuật cắt trẽ giữa theo Rozmaryn ........................................................91
Hình 4.7. Sử dụng hai nửa dải bên kết hợp để tái tạo gân tận cùng..........................93
Hình 4.8. Cắt dây chằng lưới ngang – bước 1 của quy trình Curtis .........................94
Hình 4.9. Kỹ thuật chuyển đầu gần gân gập các ngón nơng cho trẽ giữa.................94
.
.
1
MỞ ĐẦU
Hệ thống duỗi khớp bàn ngón và gian đốt các ngón tay dài là một cấu trúc giải
phẫu phức tạp bao gồm các bộ phận gân/cơ ngoại lai từ cẳng tay xuống và nội tại ở
bàn tay. Nếu như ở ngón tay theo phân loại của Kleinert1 gân gấp chỉ có hai vùng
thì gân duỗi có đến năm vùng. Hệ thống này phối hợp với gân gập để tạo nên các
vận động tinh tế của bàn tay. Vì vậy, nó quan trọng khơng kém gì so với hệ thống
gân gấp và bất kỳ tổn thương nào của hệ thống duỗi cũng có thể ảnh hưởng đến sự
vẹn tồn về chức năng của bàn tay.
Tần suất tổn thương hệ thống duỗi khá phổ biến, theo de Jong và cộng sự (cs)
(2014)2 thống kê trong 10 năm tại Mỹ, tần suất tổn thương gân duỗi là 14/100000
người mỗi năm, tương đương 44,576 trường hợp nếu tính trên tổng dân số Mỹ năm
2014. Tại Việt Nam, chúng tôi chưa ghi nhận các được các số liệu thống kê về tình
hình tổn thương hệ thống duỗi ngón tay, tuy nhiên thực tế lâm sàng cho thấy các tổn
thương bàn tay nói chung và hệ thống duỗi nói riêng rất phổ biến tại khoa cấp cứu
của các bệnh viện. Với đặc điểm nằm sát dưới da nên hệ thống gân duỗi các ngón
tay dễ bị tổn thương hơn trong chấn thương. Ngoài ra, các bệnh lý liên quan đến hệ
thống duỗi luôn mang đến thách thức trong chẩn đốn và điều trị bởi tính đa dạng
và đan xen của thương tổn bao gồm cấp tính hoặc mạn tính, đơn độc hoặc tổn
thương nhiều thành phần cùng lúc.
Mục tiêu của phẫu thuật phục hồi hoặc tái tạo các tổn thương gân duỗi là cố gắng
phục hồi càng gần với giải phẫu ban đầu để tránh hiện tượng mất duỗi (extension
lag) ở các khớp gian đốt gần và xa3. Để đạt được mục tiêu trên, cần có những số liệu
tham chiếu về đặc điểm giải phẫu học của hệ thống gân duỗi một cách chi tiết và
đầy đủ. Được mô tả hệ thống lần đầu bởi Landsmeer năm 19494, đến nay đã có
nhiều tác giả mơ tả về đặc điểm giải phẫu của hệ thống gân duỗi ngón tay, tuy nhiên
ngoại trừ nghiên cứu của Schweitzer (2004)5, Qian (2014)6, Balakrishnan
(2019)7,… cung cấp các số liệu có giá trị lâm sàng, đa số các tác giả chỉ mô tả định
.
.
2
danh một số cấu trúc và chưa đưa ra các số liệu định lượng một cách hệ thống và
đầy đủ.
Trong nước, hầu như chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm giải phẫu của hệ thống
gân duỗi các ngón tay dài. Các phẫu thuật viên chỉnh hình vẫn lấy các số liệu tham
chiếu từ nghiên cứu nước ngoài.
“Đặc điểm giải phẫu của hệ thống gân duỗi các ngón tay dài trên người Việt Nam
trưởng thành là như thế nào” vẫn là câu hỏi. Từ đó chúng tơi tiến hành nghiên cứu
“Đặc điểm giải phẫu ứng dụng gân duỗi các ngón tay dài trên ngƣời Việt Nam
trƣởng thành”.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định đặc điểm giải phẫu hệ thống duỗi các ngón tay dài trên người Việt Nam
trưởng thành.
1. Xác định tỷ lệ hiện diện các thành phần hệ thống duỗi.
2. Xác định đặc điểm kích thước các thành phần hệ thống duỗi.
3. Xác định mối liên quan các thành phần hệ thống duỗi và một số cấu trúc
giải phẫu khác.
.
.
4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Xƣơng và khớp các ngón tay dài
Mỗi ngón tay dài có 3 xương ngón tay gồm xương đốt gần, đốt giữa và đốt xa,
với mỗi đốt có 3 thành phần: nền, thân và chỏm8,9. Ở các đốt, phần thân xương nhỏ
dần về phía xa và mặt lưng của mỗi đốt thì cong lồi theo chiều ngang10. Kích thước
ngang của phần chỏm đốt gần lớn dần khi đi từ mặt lưng đến mặt lịng, điều này có
ảnh hưởng đến sự căng của dải bên kết hợp trong động tác gấp khớp gian đốt gần11.
Xương đốt gần khớp với xương bàn tương ứng thông qua một khớp chỏm là
khớp bàn ngón (KBN), với biên độ di động tương đối rộng. Ngược lại, các xương
đốt ngón khớp với nhau qua khớp gian đốt gần (KGĐG) và khớp gian đốt xa
(KGĐX), đều thuộc loại giống khớp ròng rọc với biên độ di động chủ yếu là động
tác gấp và duỗi10.
Mỗi khớp gian đốt có 2 dây chằng bên và một dây chằng mặt lòng gọi là tấm gan
tay (volar plate), một cấu trúc dày và vững chắc giúp chống lại sự quá duỗi của
khớp gian đốt (hình 1.1). Hệ thống duỗi đóng vai trị thay thế cho dây chằng bao
khớp mặt lưng của khớp gian đốt, qua đó góp phần giữ vững khớp này10.
Hình 1.1. Xƣơng, khớp và dây chằng bao khớp của các ngón tay dài
.
.
5
“Nguồn: Standring, 2008”10
1.2. Phân vùng gân duỗi ở tay
Kleinert và Verdan vào năm 19831 đã chủ trì cuộc họp đưa ra danh pháp chính
thức về sự phân vùng của gân duỗi và gân gấp. Theo đó, gân duỗi ở tay được chia
thành 8 vùng từ xa đến gần, riêng ngón một có cách phân chia khác so với các ngón
tay dài1 (hình 1.2).
Từ xa đến gần, vùng 1 là vị trí khớp gian đốt xa, vùng này chứa gân tận cùng và
chỗ bám tận vào nền đốt xa của nó. Vùng 2 là mặt lưng của đốt giữa các ngón tay.
Vùng 3 ngay vị trí khớp gian đốt gần, nhiều cấu trúc quan trọng của hệ thống duỗi
nằm ở vùng này. Vùng 4 là mặt lưng xương đốt gần. Vùng 5 quanh vị trí của khớp
bàn ngón, vùng này là ranh giới giữa bàn tay và ngón tay. Vùng 6 là mặt lưng của
bàn tay các gân được nối với nhau bằng các trẽ nối gian gân (juncturae tendinum).
Vùng 7 ngang mức cổ tay, tại vị trí mạc giữ gân duỗi và cuối cùng là vùng 8, phần
xa của cẳng tay1. Ngồi ra, tác giả Doyle cịn mơ tả thêm một vùng là vùng số 9 bao
gồm cơ của hệ thống duỗi ở phần giữa và gần của cẳng tay3.
Cách phân vùng giúp định hướng trong chẩn đoán cũng như điều trị các tổn
thương hệ thống duỗi, tuy nhiên ranh giới chính xác giữa các vùng vẫn chưa được
mơ tả. Có thể kể đến ranh giới giữa vùng 1 và vùng 2, nơi mà tổn thương ở mỗi
vùng sẽ bao gồm những cấu trúc khác nhau và điều trị cũng phụ thuộc vào việc xác
định vùng nào bị tổn thương.
1.3. Hệ thống duỗi các ngón tay dài
Hệ thống gân duỗi các ngón tay dài bao gồm các gân cơ ngoại lai, các gân cơ nội
tại cùng các dây chằng tại chỗ của bàn tay. Các gân cơ ngoại lai từ cẳng tay xuống
gồm: gân duỗi chung các ngón, gân duỗi riêng ngón trỏ, gân duỗi ngón út. Gân cơ
nội tại ở bàn tay bao gồm các gân cơ giun và cơ gian cốt. Các dây chằng tại chỗ ở
ngón tay gồm: dây chằng tam giác, dây chằng lưới ngang và dây chằng lưới chéo.
Tất cả tạo thành hệ thống duỗi với sự tổ chức về giải phẫu phức tạp. Trong đó gân
.
.
6
cơ duỗi riêng ngón trỏ và gân cơ duỗi ngón út sẽ hợp với gân duỗi cho ngón 2 và 5
tương ứng tại vị trí phần gần của đốt gần ngón tay3,10 (hình 1.3)
Hình 1.2. Phân vùng gân duỗi ở tay theo Kleinert
“Nguồn: Desai, 2019”12
Hình 1.3. Gân duỗi riêng ngón trỏ và gân duỗi ngón út
.
.
7
Các số 2, 3, 4, 5: Gân duỗi chung cho ngón 2, 3, 4, 5 tương ứng
“Nguồn: Starling, 2008”10
Phần ngón tay của gân duỗi các ngón tay dài gồm vùng 1 đến vùng 5 của gân
duỗi, mỗi vùng đặc trưng bởi các cấu trúc giải phẫu với những chức năng khác
nhau. Song, do có sự kết hợp phức tạp nên tổn thương bất kỳ vùng nào cũng ảnh
hướng đến một phần hoặc tồn bộ chức năng duỗi của ngón tay và qua đó ảnh
hướng đến tồn bộ chức năng tinh vi của bàn tay ở các mức độ khác nhau.
1.3.1. Gân cơ duỗi chung các ngón
1.3.1.1. Nguyên ủy và đƣờng đi
Cơ duỗi chung các ngón có nguyên uỷ tại mỏm trên lồi cầu ngồi. Bụng cơ của
nó thường chia thành 4 gân tại 1/3 dưới cẳng tay, đi với gân cơ duỗi riêng ngón trỏ
trong cùng bao hoạt dịch khi qua vùng cổ tay và nằm dưới mạc giữ gân duỗi10.
Cơ duỗi riêng ngón trỏ là một cơ nhỏ, nằm phía trong và song song với cơ duỗi
ngón cái dài, với nguyên uỷ tại mặt sau của phần xa xương trụ và màng gian cốt. Cơ
chuyển đổi thành gân ngay phần gần của cổ tay và đi cùng bao hoạt dịch với gân
duỗi các ngón. Tỷ lệ hiện diện tương đối hằng định, vào khoảng 96,5% theo một
phân tích gộp của Yammine và cs (2014)13.
Cơ duỗi ngón út nằm phía trong cơ duỗi các ngón và thường bị che bởi cơ này.
Phần gần, 2 cơ như hoà làm một nhưng càng về phía xa, cơ duỗi ngón út dần hiện rõ
là một cơ mảnh hơn. Hơn nữa, cơ cũng thường xuyên có thêm 1 nguyên uỷ từ mạc
sâu cánh tay10. Theo Yammine và cs (2014)14, tỷ lệ hiện diện gân duỗi ngón út là
99,7% và có tới 77,9% có 2 gân xuất phát từ bụng cơ.
Khác với gân gập, dân duỗi có cấu trúc dẹt hơn, do đó việc áp dụng các kỹ thuật
khâu nối cũng khác hơn so với gân gập. Cũng vì vậy mà chiều dày của gân duỗi là
chỉ số đáng được quan tâm trong các nghiên cứu giải phẫu về gân duỗi hơn là chiều
rộng15. Chiều dày trung bình của gân duỗi các ngón tại vị trí khớp bàn ngón là 2,21
± 0,54 mm theo Qian và cs (2014)6 trong một nghiên cứu phẫu tích 19 ngón tay bao
.