.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
THEO HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
CỦA CÂY CÀ ĐẮNG (SOLANUM INCANUM L.)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH , NĂM 2022
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
THEO HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
CỦA CÂY CÀ ĐẮNG (SOLANUM INCANUM L.)
NGÀNH DƯỢC LI U DƯỢC HỌC C
M SỐ
TUY�N
2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. HUỲNH NGỌC THỤY
2. TS. LÊ THỊ HỒNG VÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các kết quả, số liệu trình
bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tác giả
Phạm Thị Phương
.
.
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC – KHÓA 2019 – 2021
Ngành: Dược liệu – Dược học cổ truyền – Mã số: 8720206
Đề tài: Nghiên cứu thành phần hoá học theo hướng tác dụng chống oxy hoá
của cây Cà đắng (Solanum incanum L.)
Học viên thực hiện : Phạm Thị Phương
Người hướng dẫn khoa học 1. PGS. TS. Huỳnh Ngọc Thuỵ
2. TS. Lê Thị Hồng Vân
Mở đầu
Cà đắng được trồng nhiều ở Đắk Lắk để làm thực phẩm, thuộc chi Solanum,
nhưng chưa có một nghiên cứu nào về cây Cà đắng được cơng bố. Do đó, để làm r
h n về thực vật, thành ph n hóa học và tác d ng sinh học, nâng cao giá tr s d ng
của cây Cà đắng, ch ng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học theo
hướng tác dụng chống oxy hóa của cây Cà đắng (Solanum incanum L.) . Nh m
tìm hiểu và cung cấp các c sở khoa học về thành ph n hóa học và tác d ng sinh
học của cây Cà đắng làm tiền đề cho các nghiên cứu ứng d ng nguồn dược liệu tiềm
năng này.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Rễ, thân, lá, n hoa, quả xanh, quả chín vàng của cây Cà đắng (Solanum
incanum L.) được thu thập tại tỉnh Đắk Lắk vào tháng 6-8/2020. Các nghiên cứu về
thực vật học, sàng lọc các hoạt tính sinh học và nghiên cứu hóa học bao gồm chiết
xuất và phân lập các chất được thực hiện b ng các phư ng pháp thông thường. Tác
d ng chống oxy hóa được đánh giá trên mơ hình DPPH và ức chế xanthin oxidase
(XO). Cấu tr c hóa học được xác đ nh b ng MS và NMR (1-D, 2-D).
Kết quả
Đã xác đ nh loài của nguyên liệu nghiên cứu qua mơ tả đ c điểm về hình
thái, giải phẫu thực vật và khảo sát bột của rễ, thân, lá, hoa b ng kính hiển vi cho
thấy cây Cà đắng thuộc loài Solanum incanum L.
.
ết quả sàng lọc tác d ng chống
.
oxi hóa cho thấy n hoa, quả xanh, quả chín của Cà đắng có hoạt tính chống oxy
hố mạnh nên các bộ phận d ng này s được chọn để tiếp t c khảo sát. Từ
khô n hoa, quả xanh, quả chín Solanum incanum L. đã thu được
kg bột
phân đoạn SI A
(30,6 g), SI B (6,4 g), SI-C (20, 7g), SI D (63,26 g) và SI E (6 g) từ 627,43 g cao
chiết cồn toàn ph n.
Từ phân đoạn SI-C b ng các kỹ thuật sắc ký và kết tinh, xác đ nh cấu tr c
b ng NM và NMR đã phân lập được
hợp chất SI 1 (15,2 mg; propyl gallat); SI
2 (12, mg; acid protocatechic); SI 4 ( ,25 mg; acid caffeic); SI 5 (1,3 mg;
astragalin); SI
(24,1 mg; acid chlorogenic).
ết quả th tác d ng trên mơ hình loại gốc tự do DPPH, các phân đoạn SI 16 đều cho thấy có hoạt tính chống oxy hóa; trong đó SI 1, SI 2, SI 4, SI
có hoạt
tính chống oxi hóa tốt so với vitamin C. SI 5 thế hiện hoạt tính IC 0 rất yếu so với
vitamin C.
Các hợp chất phân lập được đều cho tác d ng ức chế xanthin oxidase (XO), trong
đó, SI 2(IC 0 24, 9 µg/ml) và SI 4 (IC 0 29,3 µg/ml) cho hoạt tính ức chế XO khá
tốt khi so sánh với allopurinol (IC 0 12,7 µg/ml).
Kết luận
Tên khoa học của Cà đắng thu hái tại tỉnh Đắk Lắk được xác đ nh là
Solanum incanum L. Năm hợp chất đã được phân lập và th hoạt tính DPPH và XO.
ết quả đã gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo về hóa học, hoạt tính sinh học và khả
năng ứng d ng của loài thực vật này.
.
.
ABSTACT
Thesis of Pharmacy Master’s degree – Academic year 2019 – 2021
Speciality: Pharmacognosy – Traditional Pharmacy
Speciality code: 8720206
Study on chemical composition towards antioxidant effects of “Ca dang”
(Solanum incanum L.).
Pham Thi Phuong
Supervisors: Prof. Huynh Ngoc Thụy, Ph.D.
Le Thi Hong Van, Ph.D.
Introduction
“Ca dang Bitter eggplants (Solanum incanum L.) are grown in Dak Lak for
food. There has been no research on this plant have been published in Vietnam, so
far. In order to have a better view of the plant on its chemical composition and
biological activities, and to improve its use value, This "Study on chemical
compositions and the antioxidant effects of ‘bitter eggplants’ (Solanum
incanum L.)” was carried out. The aim of this study was to provide the premilinary
understanding on chemical composition and biological activities of bitter eggplant
for the studies on the applications of this potential medicinal herbs.
esearch object and method
Roots, stems, leaves, flower buds, green young fruits and yellow riped fruits
of “bitter eggplants (Solanum incanum L.) were collected in Dak Lak province on
months 6-8 in 2020. Botanical investigation, bioactivity screening and chemistry
study including extraction and isolation of substances were performed by routine
methods. Antioxidant effect was evaluated on DPPH radical scavenging activity
and xanthin oxidase (XO) inhibition according to references. The chemical structure
was determined by MS and NMR data.
esults
.
.
Botanical name of the plant has been determined as Solanum incanum
L.through its morphological characteristics in comparision with litteratures.
Micrology study on anatomy and powder characteristics of roots, stems, leaves and
flowers were performed. Antioxidant activity testing on different parts of the plants
showed that flower buds, young fruits, and riped fruits have strong antioxidant
activity. These parts were selected for further investigation.
From ethanolic extract of
fruits,
kg powder of dried flower buds, young and riped
fractions, ie. SI A (30,6 g), SI B (6,4 g), SI C (20, 7g), SI D (63,26 g) and
SI E (6 g) from 627,43 g were obtained.
From SI C,
compounds, ie. SI 1 (15,2 mg, propyl gallat), SI 2 (12, mg;
acid protocatechic), SI 4 ( ,25 mg; acid caffeic), SI 5 (1,3 mg; astragalin) and
SI
(24,1 mg; acid chlorogenic) were isolated by chromatographic and
recrystallization techniques and identified from MS and NMR data.
DPPH free radical scavenging assay revealed that compounds SI 1-6 showed
antioxidant activity; in which SI 1, SI 2, SI 4; SI
have good antioxidant activity
compared to vitamin C. SI 5 shows very weak IC 0 activity.
All isolated compounds showed XO inhibitory activity, in which, SI 2 (IC
24, 9 µg/ml) and SI 4 (IC
0
0
29,3 µg/ml) showed good activity compared to
allopurinol (IC 0 = 12,7 µg/ml)
Conclusion
The scientific name of “Ca dang collected in Dak Lak province was determined
as Solanum incanum L. Five compounds were isolated and tested for DPPH and
XO activities. The results have suggested further researchs on chemistry,
biological activities and the application capability of this plant.
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................iv
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. T NG QUAN TÀI LI U................................................................... 2
1.1. Tổng quan về chi Solanum.................................................................................... 2
1.2 Tổng quan về tác d ng dược lý của chi Solanum................................................... 7
1.3. Tổng quan về chất chống oxy hoá và phư ng pháp xác đ nh hoạt tính chống
oxy hố.........................................................................................................................12
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 16
2.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................16
2.2. Thiết b - d ng c và hóa chất............................................................................. 16
2.3. Phư ng pháp nghiên cứu.....................................................................................18
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN............................................................. 27
3.1. hảo sát thực vật học.......................................................................................... 27
3.2. Th tinh khiết...................................................................................................... 32
3.3. Phân tích s bộ thành ph n hố học....................................................................33
3.4. hảo sát hoạt tính chống Oxi hoá trên các bộ phận........................................... 34
3. . Phân lập............................................................................................................... 36
3.6. Xác đ nh cấu tr c phân lập được......................................................................... 4
3.7. Th tác d ng sinh học các chất phân lập được................................................... 63
3.8. Bàn luận............................................................................................................... 6
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...............................................................71
4.1. ết luận................................................................................................................71
4.2. Đề ngh .................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM HẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ tắt
ADN
AN
br
COSY
d
DCM
DĐVN
DMSO
EtOAc
HMBC
HSQC
HTCO
Chữ nguyên
Acid desoxynucleic
Acid ribonucleic
broad
Correlated Spectroscopy
doublet
Dichloromethane
Dimethyl sulfoxide
Ethyl acetate
Heteronuclear Multiple Bond
Correlation
Heteronuclear Single Quantum
Correlation
ppm
Half maximal inhibitory
concentration
Coupling constant
multiplet
Minimum bactericidal
concentration
Minimal inhibitory
concentration
Mass spectrometry
Nuclear Magnetic Resonance
Oxygen radical absorbance
capacity
parts per million
NS
Reactive Nitrogen Species
OS
Reactive Oxygen Species
s
SKLM
t
TT
UV
VS
δ
singlet
Sắc ký lớp mỏng
triplet
Thuốc th
Ultra violet
Vanillin sulfuric
IC
50
J
m
MBC
MIC
MS
NM
OAC
.
Ý nghĩa
Đỉnh rộng
Đỉnh đơi
Dichloromethane
Dược điển Việt Nam
Dimethyl sulfoxid
Ethyl acetat
Hoạt tính chống oxy hóa
Nồng độ ức chế 0% sinh vật
th nghiệm
H ng số ghép
Nhiều đỉnh
Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu
Nồng độ nhỏ nhất có tác d ng
ức chế
Phổ khối
Cộng hưởng từ hạt nhân
hả năng hấp thu các gốc
oxygen
Ph n triệu
Những chất chứa nitrogen hoạt
động
Những chất chứa oxygen hoạt
động
Đỉnh đ n
Đỉnh ba
T ngoại
Độ dời hóa học
.
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Một số hợp chất saponin trong chi Solanum................................................ 3
Bảng 1.2 Một số hợp chất alkaloid trong chi Solanum................................................4
Bảng 1.3 Một số hợp chất flavonoid trong chi Solanum.............................................
Bảng 1.4 Một số hợp chất lignan trong chi Solanum...................................................6
Bảng 1. Một số hợp chất phenol trong chi Solanum..................................................6
Bảng 1.6 Một số hợp chất sterol trong chi Solanum....................................................7
Bảng 2.1 Các loại mẫu cho th nghiệm in vitro mơ hình DPPH.............................. 19
Bảng 2.2 Các loại mẫu d ng trong th nghiệm in vitro tác d ng ức chế XO........... 23
Bảng 3.2 ết quả th độ tinh khiết bột dược liệu của cây Cà đắng (S. incanum L.)33
Bảng 3.3 ết quả phân tích s bộ thành ph n hóa của cây Cà đắng (S. incanum L.)33
Bảng 3.4 ết quả khả năng ức chế DPPH của các mẫu khảo sát b ng phư ng pháp
UV...................................................................................................................34
Bảng 3.
ết quả khả năng ức chế xanthin oxidase các bộ phận của mẫu khảo sát.3
Bảng 3.6 ết quả khả năng ức chế DPPH của các mẫu cao phân đoạn....................37
Bảng 3.7 ết quả khả năng ức chế xanthin oxidase của các mẫu cao phân đoạn.....38
Bảng 3.1 . Các phân đoạn thu được từ cột sắc ký cột nhanh cao SI-C.....................41
Bảng 3.8 ết quả khả năng ức chế DPPH của các mẫu cao phân đoạn....................42
Bảng 3.9 ết quả khả năng ức chế xanthin oxidase của các mẫu cao phân đoạn SIC1-4..............................................................................................................43
Bảng 3.10 Các phân đoạn thu được từ cao SI-C1......................................................44
Bảng 3.11 Các phân đoạn thu được từ cao SI-C2......................................................44
Bảng 3.12 Các phân đoạn thu được từ cao SI-C3......................................................46
Bảng 3.13 Các phân đoạn thu được từ cao SI-C4......................................................48
Bảng 3.14 Bảng so sánh phổ NMR của hợp chất SI-1 và propyl gallat.................... 4
Bảng 3.1 Bảng so sánh phổ NMR của hợp chất SI-2 và acid protocatechic...........
Bảng 3.16 Bảng so sánh phổ NMR của hợp chất SI-4 và acid caffeic...................... 6
Bảng 3.17 Bảng so sánh phổ NMR của hợp chất SI- và astragalin......................... 8
.
.
iii
Bảng 3.18 Bảng so sánh phổ NMR của hợp chất SI-6 và acid chlorogenic............. 60
Bảng 3.19 Bảng so sánh phổ NMR của hợp chất SI-8 và scopoletin........................62
Bảng 3.20 Bảng so sánh phổ NMR của hợp chất SI-9 và -(hydroxymethyl)furan-2carbaldehyd.....................................................................................................63
Bảng 3.21 Phư ng trình phi tuyến tính và IC 0 của các hợp chất phân lập được theo
phư ng pháp DPPH........................................................................................63
Bảng 3.22 Phư ng trình phi tuyến tính và IC 0 các hợp chất phân lập được theo
phư ng pháp ức chế xanthin oxidase......................................................................... 6
Bảng 3.23 Những đ c điểm khác biệt giữa S. incanum L. và S. melongena L.........66
Bảng 4.1 êt qua phân lâp và hoạt tính chống oxy hố các hợp chất phân lập........ 72
.
.
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Ngun tắc phản ứng của phư ng pháp DPPH......................................... 13
Hình 1.1 Quá trình tổng hợp acid uric trong c thể...................................................14
Hình 1.3 Nguyên tắc phản ứng của th nghiệm ức chế xanthin oxidase.................. 1
Hình 2.1 Bố trí thí nghiệm trên đĩa 96 giếng............................................................. 20
Hình 2.2 Bố trí thí nghiệm th ức chế XO trên đĩa 96 giếng.................................... 23
Hình 2.3 S đồ quy trình chiết xuất và phân lập các chất có hoạt tính sinh hoc...... 2
Hình 3.1 Các bộ phận của cây Cà đắng (Solanum incanum L.)................................ 28
Hình 3.2 Cấu tạo giải phẫu rễ (Solanum incanum L.)............................................... 29
Hình 3.3 Cấu tạo giải phẫu của thân (Solanum incanum L.).....................................30
Hình 3.4 Cấu tạo vi phẫu lá cây Cà Đắng (Solanum incanum L.)............................ 31
Hình 3. Đ c điểm bột dược liệu của cây Cà đắng (Solanum incanum L.).............. 32
Hình 3.6 ết quả tác d ng sinh học trên các bộ phận b ng sắc ký lớp mỏng...........34
Hình 3.7 ết quả so sánh khả năng ức chế DPPH (HTCO %) của các mẫu khảo sát34
Hình 3.8 ết quả so sánh khả năng ức chế XO các mẫu cao phân đoạn.................. 3
Hình 3.9 S đồ quy trình chiết xuất và tách phân đoạn bột hoa, quả xanh, quả chín
vàng Cà đắng (S. incanum L.)........................................................................36
Hình 3.10 ết quả tác d ng sinh học trên cao phân đoạn......................................... 37
Hình 3.11 ết quả so sánh khả năng ức chế DPPH các mẫu cao phân đoạn............37
Hình 3.12 ết quả so sánh khả năng ức chế xanthin oxidase các mẫu cao phân đoạn38
Hình 3.13 Sắc ký đồ các cao phân đoạn của cao SI-C trên S LM...........................39
Hình 3.14 Sắc ký đồ tổng kết 4 phân đoạn cao ethyl acetat từ SI- C1 đến SI-C4.... 42
Hình 3.1
ết quả so sánh khả năng ức chế DPPH của các mẫu cao phân đoạn SI-C43
Hình 3.16 ết quả so sánh khả năng ức chế xanthin oxidase của các mẫu cao phân
đoạn.................................................................................................................43
Hình 3.17 ết quả S LM 4 phân đoạn tách ra từ cao SI-C1....................................42
Hình 3.18 ết quả S LM th tinh khiết SI-1............................................................43
Hình 3.19 ết quả S LM th tinh khiết SI-2............................................................43
Hình 3.20 ết quả S LM 4 phân đoạn được tách từ cao SI-C2...............................4
.
.
v
Hình 3.21 ết quả S LM th tinh khiết SI-4............................................................46
Hình 3.22 ết quả S LM 4 phân đoạn được tách từ cao SI-C3...............................47
Hình 3.23 ết quả S LM 3 phân đoạn được tách từ cao SI-C3.3............................47
Hình 3.24 ết quả phổ HPLC th tinh khiết SI- ..................................................... 48
Hình 3.2
ết quả S LM 3 phân đoạn được tách từ cao SI-C4...............................49
Hình 3.26 ết quả S LM 3 phân đoạn được tách từ cao SI-B................................. 1
Hình 3.27 ết quả S LM th tinh khiết SI-8............................................................ 2
Hình 3.28 ết quả S LM th tinh khiết SI-9............................................................ 3
Hình 3.29 S đồ tổng kết quá trình phân lập từ SI-B; SI-C...................................... 3
Hình 3.30 Cấu tr c SI-1 (propyl gallat).....................................................................
Hình 3.31 Cấu tr c SI-2 (acid protocatechic)........................................................... 6
Hình 3.32 Cấu tr c SI-4 (acid caffeic)...................................................................... 7
Hình 3.33 Cấu tr c SI- (astragalin)......................................................................... 9
Hình 3.34 Cấu tr c SI-6 (acid chlorogenic)..............................................................61
Hình 3.3 Cấu tr c SI-8 (scopoletin)........................................................................ 62
Hình 3.36 Cấu tr c SI-9 ( -(hydroxymethyl)furan-2-carbaldehyd).........................63
Hình 3.37 Biểu đồ so sánh IC 0 của các chất phân lập so với vitamin C.................. 64
Hình 3.38 Biểu đồ so sánh IC 0 của các chất phân lập so với allopurinol................ 6
Hình 3.39 Các loại “Cà đắng quan sát được khi thu hái.......................................... 67
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chi Solanum là chi lớn nhất và đ c trưng của họ Cà (Solanaceae), đây cũng là một
trong những chi lớn của nhóm thực vật có hoa. Chi Solanum trên thế giới có 8 chi
và 2300 lồi, phân bố ở v ng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới, chủ yếu ở Nam Mỹ.
Việt Nam có 16 chi và g n 0 loài 1. Nhiều loài trong chi có giá tr s d ng làm
thuốc như Cà gai leo (Solanum procumbens L.) đã được nghiên cứu làm thuốc
chống viêm và ức chế sự phát triển x gan, chống viêm gan, ngăn ch n sự phát triển
x gan và chống oxy hóa của dạng chiết tồn ph n và dạng hoạt chất chính alkaloid
ở mơ hình thực nghiệm sinh vật, Cà trái vàng (Solanum virginianum L.), Cà lá xẻ
(Solanum laciniatum Ait.) là nguồn nguyên liệu để chiết xuất solasodin bán tổng
hợp ra thuốc steroid 2, làm thực phẩm, làm cảnh v..v.
hu vực Tây Nguyên được đánh giá là n i có điều kiện thuận lợi cho các lồi thực
vật sinh trưởng và phát triển tốt, đ c biệt rất thích hợp với các loại cây thuốc. Tại
đây có loại Cà mọc hoang, có v đắng được gọi “Cà đắng , được người dân tộc thu
hái và s d ng như món ăn, hiện là thực phẩm ưa chuộng phổ biến tại Tây Nguyên.
Do đó, để làm r h n về thực vật, thành ph n hóa học và tác d ng sinh học, nh m
nâng cao giá tr s d ng của cây Cà đắng, ch ng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu
thành phần hóa học theo hướng tác dụng chống oxy hóa của cây Cà đắng
(Solanum incanum L.) với các m c tiêu như sau:
1. Xác đ nh tên khoa học của cây Cà đắng.
2. Chiết xuất, phân lập, xác đ nh cấu tr c các hợp chất trong các cao phân đoạn
có hoạt tính chống oxy hóa mạnh.
3. Th nghiệm hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết toàn ph n, cao phân đoạn
và các chất phân lập được từ cây Cà đắng trên mô hình DPPH và xanthin
oxidase.
.
.
2
CHƯƠNG 1.
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. Tổng quan về chi Solanum
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Solanum
V trí phân loại của chi Solanum được xác đ nh như sau:
Giới thực vật (Plantae), Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta), Lớp Ngọc lan
(Magnoliopsida), Phân lớp Hoa môi (Lamiaceae), Bộ Solanales, Họ Cà
(Solanaceae), chi Solanum.3
1.1.2. Phân bố của chi Solanum
Trên thế giới, chi Solanum có 8 chi và 2300 lồi, phân bố ở v ng nhiệt đới,
cận nhiệt đới và ôn đới, chủ yếu ở Nam Mỹ. Ở Việt Nam có 16 chi và g n 0 loài.1
1.1.2.1.
Đặc điểm thực vật
Cây cỏ đứng hay leo ho c cây b i, hiếm khi là cây gỗ nhỏ; có ho c khơng có
gai; có lơng, thỉnh thoảng có lơng tiết. Lá mọc so le; đoạn mang hoa có hiện tượng
lơi cuốn lá nên mỗi mấu có một đơi gồm một lá to và một lá nhỏ mọc thành góc 90o;
đáy phiến khơng đối xứng. C m hoa ngồi nách lá. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu . Lá
đài , dính nhau ở phía dưới, tiền khai van. Cánh hoa , tràng hình bánh xe, tiền
khai van. Nh
, rời, dài b ng nhau, đính trên ống tràng và xếp xen k cánh hoa; bao
phấn xếp ch m vào nhau thành một ống thẳng đứng bao quanh vòi nh y, mở b ng
lỗ ở đỉnh và có thể kéo dài thành một khe mở ngắn khi bao phấn già. Lá noãn 2, đ t
lệch so với m t phẳng đối xứng của hoa, dính nhau thành b u trên có 2 ơ, mỗi ơ
nhiều nỗn, đính nỗn trung tr , thai tòa lồi; vòi nh y 1, vượt ra khỏi bao phấn. Quả
mọng có đài tồn tại hay đồng trưởng; hạt nhiều, hình dĩa, m m cong.4
1.1.3. Thành phần hoá học chi Solanum.5
Các nghiên cứu cho thấy chi Solanum chứa chủ yếu các hợp chất thuộc cấu tr c
saponin, alkaloid, flavonoid, lignan, phenol và các sterol. Cấu tr c của các hợp chất
phân lập được từ chi Solanum được trình bày trong các bảng sau.
.
.
3
STT
Bảng 1.1
TPHH
Một số hợp chất saponin trong chi Solanum
Lồi
Cơng thức hóa học
1
Neotigogenin
S. paniculatum
2
Torvosid M
S. torvum
3
Diosgenon
S. nudum
4
Nuatigonosi
do
S. sysymbriifolium
5
Dioscin
S. melongena, S.
torvum
.
.
4
Bảng 1.2
TPHH
STT
Một số hợp chất alkaloid trong chi Solanum
Lồi
Cơng thức hóa học
1 Solasodine
S. surattense
2 Tomatidine
S. aculeastrum
3 Tomatine
S. cathayanum
4
Solanopuba
mine
S.
schimperianum
5 CaavuranamideS. caavurana
Isojuripidine S. asterophorum
.
.
Bảng 1.3
STT TPHH
1
umatakenin
Một số hợp chất flavonoid trong chi Solanum
Lồi
Cơng thức hóa học
S. jabrense
2
Rutin
S. anguvi
Tiliroside
S.
elaeagnifolium
3
4
4. aempferol 8S.
C-β-Delaeagnifolium
galactoside
5
Quercitrin
S. cernuum
Astragalin
S. cernuum
.
.
6
STT
Bảng 1.4
TPHH
Một số hợp chất lignan trong chi Solanum
Lồi
Cơng thức hóa học
Polystachyol
S. buddleifolium
2.
Melongenamide
B
S. melongena
3.
Pinoresinol
S. nigrum
4.
Glycosmisic
acid
S. surattense
1.
. Sisymbrifolin
Bảng 1.5
STT
S. sisymbriifolium
Một số hợp chất phenol trong chi Solanum
TPHH
Lồi
acid
caffeoylquinic
S. melongena
1.
2.
acid
rosmarinic
.
S. betaceum
Cơng thức hóa học
.
7
STT
Bảng 1.
TPHH
Một số hợp chất sterol trong chi Solanum
Lồi
Cơng thức hóa học
1.
β-Sitosterol
S. anguvi
2.
Daucosterol
S. cathayanum
3.
Campesterol
S.
elaeagnifolium
4.
γ-Sitosterol
S.
lycopersicum
.
Poriferasterol
monoglucoside
S. glabratum
1.2.
Tổng quan về tác dụng dược lý của chi Solanum
1.2.1. Tác dụng giảm đau
ết quả cho thấy tất cả liều d ch chiết methanol của lá cây Solanum incanum
L. (100, 200 và 400 mg/kg) so với tiêm morphin ( mg/kg) đều kéo dài thời gian
.