Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

biểu hiện da trên bệnh nhân ung thư đang hóa trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.39 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀ H PHỐ HỒ CHÍ MI H

GUYỄ THN QUỲ H MY

BIỂU HIỆ DA TRÊ BỆ H HÂ U G THƯ
ĐA G HÓA TRN

LUẬ VĂ CHUYÊ KHOA CẤP II

THÀ H PHỐ HỒ CHÍ MI H, ĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀ H PHỐ HỒ CHÍ MI H

GUYỄ THN QUỲ H MY

BIỂU HIỆ DA TRÊ BỆ H HÂ U G THƯ
ĐA G HÓA TRN

GÀ H: DA LIỄU
MÃ SỐ: CK 62 72 35 01
LUẬ VĂ CHUYÊ KHOA CẤP II


GƯỜI HƯỚ G DẪ KHOA HỌC:
TS.BS. LÊ THÁI VÂ THA H

THÀ H PHỐ HỒ CHÍ MI H, ĂM 2022


i

LỜI CAM ĐOA
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi và cộng sự. Các
số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và không được cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

guyễn Thị Quỳnh My


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOA ............................................................................................. i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
BẢ G DA H MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... v
DA H MỤC HÌ H ....................................................................................... vii
DA H MỤC BẢ G ...................................................................................... vii
ĐẶT VẤ ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU GHIÊ CỨU ........................................................................... 3
CHƯƠ G 1. TỔ G QUA TÀI LIỆU ........................................................ 4
1.1. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU TRN U G THƯ ................................................ 4
1.2. HÓA TRN LIỆU .................................................................................... 5

1.2.1. Vai trị của hóa trị liệu trong ung thư .......................................................5
1.2.2. Hóa trị liệu thơng thường .........................................................................6
1.2.3. Liệu pháp nhắm trúng đích .......................................................................8

1.3. CÁC BIỂU HIỆ DA LIÊ QUA ĐẾ HTL.............................. 16
1.3.1. Các thay đổi ở da ....................................................................................16
1.3.2. . Thay đổi ở niêm mạc ............................................................................24
1.3.3. . Thay đổi tại móng.................................................................................25
1.3.4. . Thay đổi tóc ..........................................................................................26

1.4. MỘT SỐ GHIÊ CỨU CÓ LIÊ QUA .................................... 27
CHƯƠ G 2. ĐỐI TƯỢ G VÀ PHƯƠ G PHÁP GHIÊ CỨU ......... 30
2.1. THIẾT KẾ GHIÊ CỨU ............................................................... 30
2.2. ĐNA ĐIỂM VÀ THỜI GIA

GHIÊ CỨU ................................. 30

2.3. ĐỐI TƯỢ G GHIÊ CỨU ........................................................... 30
2.3.1. Cỡ mẫu ...................................................................................................30
2.3.2. Dân số mục tiêu ......................................................................................30
2.3.3. Dân số chọn mẫu ....................................................................................30


iii

2.3.4. Tiêu chuNn chọn mẫu .............................................................................31

2.4. THU THẬP DỮ LIỆU ....................................................................... 31
2.4.1. Công cụ thu thập số liệu .........................................................................31
2.4.2. Định nghĩa các biến số ...........................................................................32

2.4.3. Cách tiến hành thu thập số liệu ..............................................................35

2.5. PHƯƠ G PHÁP THỐ G KÊ ......................................................... 35
2.6. Y ĐỨC TRO G GHIÊ CỨU ...................................................... 36
CHƯƠ G 3. KẾT QUẢ ............................................................................... 37
3.1. Tỷ lệ biểu hiện da trên bệnh nhân hóa trị ....................................... 37
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ .....................................................................................37
3.1.2. Đặc điểm ung thư ...................................................................................38
3.1.3. Đặc điểm điều trị ở bệnh nhân ung thư đang hóa trị ..............................40
3.1.4. Tỷ lệ biểu hiện da trên bệnh nhân ung thư đang hóa trị .........................42
3.1.5. Tỷ lệ biểu hiện da theo nhóm da, tóc, móng và niêm mạc .....................42
3.1.6. Phân bố biểu hiện da và phân độ theo TCACE ......................................43
3.1.7. Phân bố số biểu hiện da ..........................................................................44

3.2. Mối liên quan giữa biểu hiện da và các đặc điểm dịch tễ, nhóm ung
thư, phương thức điều trị trên bệnh nhân đang hóa trị ........................ 45
3.2.1. Mối liên quan giữa biểu hiện da và đặc điểm dịch tễ .............................45
3.2.2. Mối liên quan giữa biểu hiện da và đặc điểm ung thư ...........................49
3.2.3. Mối liên quan giữa biểu hiện da và đặc điểm điều trị ............................52

CHƯƠ G 4. BÀ LUẬ ............................................................................. 60
4.1. Tỷ lệ biểu hiện da trên bệnh nhân hóa trị ....................................... 60
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ .....................................................................................60
4.1.2. Đặc điểm bệnh ........................................................................................61
4.1.3. Đặc điểm điều trị ở bệnh nhân ung thư đang hóa trị ..............................63
4.1.4. Tỷ lệ biểu hiện da trên bệnh nhân hóa trị ...............................................64
4.1.5. Tỷ lệ biểu hiện da theo nhóm da, tóc, móng và niêm mạc .....................66


iv


4.1.6. Phân bố biểu hiện da trên bệnh nhân hóa trị và phân độ theo TCACE..67
4.1.7. Phân bố số biểu hiện da ..........................................................................69

4.2. Mối liên quan giữa biểu hiện da và các đặc điểm dịch tễ, nhóm ung
thư, phương thức điều trị trên bệnh nhân đang hóa trị ........................ 70
4.2.1. Mối liên quan giữa biểu hiện da và đặc điểm dịch tễ .............................70
4.2.2. Mối liên quan giữa biểu hiện da và đặc điểm ung thư ...........................72

4.3. Mối liên quan giữa biểu hiện da và đặc điểm điều trị điều trị....... 73
4.3.1. Mối liên quan giữa biểu hiện da và phương thức điều trị ......................73
4.3.2. Mối liên quan giữa biểu hiện da và nhóm thuốc điều trị........................74
4.3.3. Tương quan giữa các biểu hiện da và thời gian hoá trị, số đợt điều trị ..77

KẾT LUẬ .................................................................................................... 78
KIẾ

GHN ................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v

BẢ G DA H MỤC CHỮ VIẾT TẮT

5 - FU
ALK


CTCAE
EGF
EGFR

5 – fluorouracil
Anaplastic lymphoma kinase
(kinase của u lympho mất biệt hóa)
Common Terminology Criteria for Adverse Events
(Tiêu chuNn Thông dụng để Đánh giá Các biến cố bất lợi)
Epidermal Growth Factor (yếu tố tăng trưởng thượng bì)
Epidermal Growth Factor Receptor
(thụ thể yếu tố tăng trưởng thượng bì)

EM

Erythema multiforme (Hồng ban đa dạng)

HFS

Hand – foot syndrome (hội chứng lịng bàn tay bàn chân)

HTL

Hóa trị liệu

HTLTT

Hóa trị liệu thơng thường

LPNTĐ


Liệu pháp nhắm trúng đích

MAbs

Monoclonal Antibodies ( Kháng thể đơn dòng)

MMPs

Matrix metalloproteinase (men thủy phân cấu trúc protein)

mTOR

Mammalian target of rapamycin
(đích của rapamycin ở động vật có vú)

NK

Natural killer cell (Tế bào diệt tự nhiên)

RRD

Radiation recall dermatitis (viêm da nhớ lại sau xạ trị)


vi

SCLE

Subacute cutaneous lupus erythematosus (Bệnh lupus ban đỏ

bán cấp ở da)

SJS

Stevens-Johnson syndrome (hội chứng Steven – Johnson)

TEN

Toxic epidermal necrolysis ( hoại tử thượng bì nhiễm độc)

TKIs

Tyrosine Kinase Inhibitors (ức chế enzym tyrosine kinase)

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VEGF
TB ± ĐLC

Vascular endothelial growth factor
(yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu)
Trung bình ± độ lệch chuNn


vii

DA H MỤC BẢ G
Bảng 1.1. Các kháng thể đơn dòng phổ biến 9 ................................................ 14

Bảng 1.2. Các thuốc ức chế phân tử nhỏ phổ biến9 ........................................ 15
Bảng 3.1. Đặc điểm dịch tễ chung của mẫu nghiên cứu ................................. 37
Bảng 3.2. Tỷ lệ loại ung thư theo mô bệnh học .............................................. 38
Bảng 3.3. Tỷ lệ loại ung thư theo lâm sàng .................................................... 39
Bảng 3.4. Thời gian phát hiện bệnh trung bình .............................................. 39
Bảng 3.5. Thời gian hố trị, số đợt hố trị trung bình .................................... 40
Bảng 3.6. Phương thức hố trị trên bệnh nhân ............................................... 40
Bảng 3.7. Phân bố biểu hiện da và phân độ .................................................... 43
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa biểu hiện da và giới ......................................... 45
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa biểu hiện da và tuổi, nhóm tuổi....................... 46
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa biểu hiện da và tuổi, nhóm tuổi..................... 48
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa biểu hiện da và loại ung thư theo mô bệnh học
......................................................................................................................... 49
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa biểu hiện da và loại ung thư theo lâm sàng... 50
Bảng 3.13. Tương quan giữa biểu hiện da và thời gian phát hiện bệnh ......... 51
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa biểu hiện da và phương thức điều trị ............ 52
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa biểu hiện da và nhóm thuốc điều trị .............. 54
Bảng 3.16. Tương quan giữa các biểu hiện da và thời gian hoá trị ................ 58
Bảng 3.17. Tương quan giữa các biểu hiện da và thời gian hoá trị ................ 59
Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ các nhóm ung thư theo lâm sàng............................... 62
Bảng 4.2. So sánh phương thức điều trị ung thư............................................. 63
Bảng 4.3. So sánh phân bố biểu hiện da theo nhóm da, tóc, móng, niêm mạc
......................................................................................................................... 66
Bảng 4.4. So sánh tỷ lệ biểu hiện da ở các nghiên cứu ................................... 67


viii

DA H MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Nhóm thuốc điều trị .................................................................... 41

Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ biểu hiện da trên bệnh nhân ung thư đang hóa trị ............. 42
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ biểu hiện da theo nhóm da, tóc, móng và niêm mạc ......... 42
Biểu đồ 3.4. Phân bố số biểu hiện da .............................................................. 44


ix

DA H MỤC HÌ H
Hình 1.1. Cơ chế hoạt động của LPNTĐ, những “đích” mới trong liệu pháp
nhắm mục tiêu phân tử .................................................................................... 10
Hình 1.2. Tỉ lệ biến chứng da theo tác nhân điều trị ...................................... 28


1

ĐẶT VẤ ĐỀ
Hóa trị liệu (HTL) là phương pháp đóng vai trò quan trọng trong điều trị
ung thư. Khoảng 2/3 bệnh nhân khi phát hiện bệnh đã ở giai đoạn muộn, có di
căn xa hoặc đã có di căn tiềm tàng mà trên lâm sàng chưa thấy được, những
trường hợp này cần điều trị tồn thân. HTL có thể được chỉ định đơn độc hoặc
kết hợp với các phương pháp điều trị tại chỗ như phẫu thuật, xạ trị để mang lại
hiệu quả tốt nhất cho bệnh nhân. Trong những thập niên gần đây HTL trong
ung thư phát triển mạnh mẽ, nhiều chất mới được đưa vào điều trị giúp kéo dài
thời gian sống cho bệnh nhân ung thư 1.
Mục tiêu của HTL thông thường (hay HTL truyền thống) là ức chế sự
tăng sinh của tế bào và sự nhân lên của khối u, do đó tránh được sự xâm lấn và
di căn. Tuy nhiên, HTL thông thường tác động đồng thời lên cả tế bào ung thư
và tế bào khỏe mạnh trên tồn bộ cơ thể, vì vậy nó có thể đem lại nhiều tác
dụng phụ khơng mong muốn cho người bệnh. Các tác dụng phụ của HTL trong
ung thư có thể cấp tính hoặc kéo dài, có thể cần được theo dõi 2,3.

Nhiều báo cáo trước đây đã cho thấy hóa trị thơng thường có thể gây ra
các phản ứng khác nhau trên da vì nó làm rối loạn các giai đoạn của chu kỳ biệt
hóa tế bào nói chung 4. Các tác nhân gây độc tế bào như Cyclophosphamide,
Chlorambucil, Busulfan, Procarbazine có thể gây ra tác dụng phụ trên tóc và
móng (rụng tóc, viêm quanh móng, u móng hắc tố và các bất thường khác), trên
hàng rào da (phát ban da, khô da, tăng sắc tố) và trên niêm mạc (hội chứng
Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc) 2.
Gần đây, các loại thuốc mới trong liệu pháp nhắm trúng đích (LPNTĐ)
phát triển đã dẫn đến sự cải thiện đáng kể về khả năng sống sót của bệnh nhân
ung thư và giảm biến chứng toàn thân. Tuy nhiên LPNTĐ làm tăng lên đáng
kể tỉ lệ các phản ứng da, do các thụ thể đích mà LPNTĐ hướng tới cũng có mặt


2

đồng thời trên da 5. Mặc dù lợi ích của các thuốc được dùng trong điều trị là rất
lớn, những tác dụng phụ trên da có thể khiến bệnh nhân tuân thủ điều trị kém,
gián đoạn hoặc thậm chí ngừng liệu pháp chống ung thư, chẳng hạn như trong
các trường hợp nhiễm độc da do thuốc nặng có thể đe dọa đến tính mạng 4.
Phần lớn các phản ứng da do thuốc khác hiếm khi đe dọa tính mạng nhưng góp
phần làm giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân 6.
Các bệnh da này và/ hoặc phản ứng da do điều trị có tác động đáng kể
trên chất lượng cuộc sống, tỉ lệ bệnh tật, tỉ lệ sống còn của người bệnh và cần
được chNn đoán, theo dõi, quản lý thích hợp một cách kịp thời. Tại Việt Nam,
các nghiên cứu trên vấn đề này hiện tại còn rất hiếm. Do đó, chúng tơi tiến hành
nghiên cứu “Biểu hiện da trên bệnh nhân ung thư đang hóa trị” nhằm có
cái nhìn rõ hơn về biểu hiện da và các yếu tố liên quan đến biểu hiện da đó trên
bệnh nhân ung thư đang điều trị. Qua đó kết quả nghiên cứu có thể giúp cho
bác sĩ lâm sàng trong việc nhận biết sớm và đưa ra hướng điều trị thích hợp các
biểu hiện da, kể cả quyết định về phương thức điều trị cho bệnh nhân.



3

MỤC TIÊU GHIÊ CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Xác định biểu hiện da và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư
đang hóa trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng 11/2021
đến tháng 6/2022
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Xác định tỷ lệ các biểu hiện da trên bệnh nhân ung thư đang hóa trị tại
Khoa Hóa trị ung thư Bệnh viện Đại học Y Dược TP HCM
2. Xác định mối liên quan giữa các biểu hiện da với yếu tố dịch tễ, loại ung
thư, phương thức hóa trị trên bệnh nhân ung thư đang điều trị


4

CHƯƠ G 1. TỔ G QUA TÀI LIỆU
1.1. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU TRN U G THƯ
Thuật ngữ "hóa trị" được đặt ra bởi một nhà hóa học người Đức Paul
Ehrlich, người đã nghiên cứu việc sử dụng thuốc để điều trị các bệnh nhiễm
trùng. Ông cũng là nhà khoa học đầu tiên nghiên cứu mơ hình động vật để sàng
lọc một loạt hóa chất liên quan đến tiềm năng của chúng chống lại bệnh tật,
một thành tựu có những phân nhánh chính cho sự phát triển của thuốc điều trị
ung thư. Các tài liệu lịch sử cho thấy việc sử dụng thạch tín bắt đầu từ những
năm 1900. Phẫu thuật và xạ trị là phương pháp chính trong điều trị ung thư vào
những năm 1960 7. Khi vi di căn và tái phát ung thư sau phẫu thuật và xạ trị trở
nên rõ ràng, hóa trị liệu kết hợp bắt đầu có ý nghĩa. Quan sát sau đó đã mở ra
cơ hội áp dụng thuốc kết hợp với phẫu thuật và / hoặc xạ trị để đối phó với vấn

đề vi di căn, và lĩnh vực bổ trợ hóa trị liệu ra đời 8.
Với sự hiểu biết ngày càng cao về sinh học của bệnh ung thư, hiện nay
LPNTĐ là một cách tiếp cận mới và là kỉ nguyên mới trong điều trị ung thư.
LPNTĐ đã thay đổi quá trình điều trị ung thư bằng cách giảm độc tính và cải
thiện kết quả, các thế hệ thuốc mới này đã kéo dài thời gian sống của bệnh nhân
bên cạnh những gì có thể đạt được bằng HTL thơng thường 9. Trong những
thập kỉ qua, nhiều thuốc mới nhắm mục tiêu vào các protein truyền tín hiệu và
các con đường miễn dịch đã trải qua quá trình phát triển lâm sàng thành công
và được Cục Quản lý Thực phNm và Dược phNm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt đưa
vào trong điều trị 10.


5

1.2. HĨA TRN LIỆU
1.2.1. Vai trị của hóa trị liệu trong ung thư
Hóa trị liệu hiện được sử dụng trong bốn cơ sở lâm sàng chính:
- Hóa trị cảm ứng đối với bệnh tiến triển hoặc ung thư khơng có phương
pháp điều trị hiệu quả nào khác: Đây là cách tiếp cận chính để điều trị cho bệnh
nhân ung thư với bệnh tiến triển, di căn. Trong hầu hết các trường hợp, mục
tiêu của liệu pháp là giảm nhẹ các triệu chứng liên quan đến khối u, cải thiện
chất lượng cuộc sống, kéo dài thời gian tiến triển của khối u và thời gian sống
thêm tồn bộ 11. Hóa trị ung thư có thể được chữa khỏi bệnh ở một nhóm tương
đối nhỏ những bệnh nhân có bệnh tiến triển 12.
- Hóa trị tân bổ trợ cho những bệnh nhân được chỉ định trị liệu tại chỗ,
như phẫu thuật và / hoặc xạ trị mà chưa đủ mang lại hiệu quả tối ưu.
Điều trị tân bổ trợ đươc sử dụng trước khi phẫu thuật. Việc điều trị này có thể
làm tăng khả năng cắt bỏ và duy trì chức năng tại chỗ của cơ quan. Ví dụ, khi
liệu pháp tân bổ trợ được sử dụng ở ung thư đầu cổ, thực quản hoặc ung thư
trực tràng, có thể làm giảm kích thước khối u, từ đó giảm mức độ cắt bỏ. Một

ưu điểm khác của liệu pháp tân bổ trợ là đánh giá đáp ứng điều trị; nếu khối u
nguyên phát khơng đáp ứng, thì một vi di căn có thể được nghĩ đến và một phác
đồ thay thế cần được xem xét. Điều trị tân bổ trợ có thể che lấp giai đoạn bệnh
lý thực sự của bệnh ung thư bằng cách thay đổi kích thước và ranh giới của
khối u và làm biến đổi các hạch có mơ học dương tính thành âm tính, làm hạ
thấp giai đoạn lâm sàng 11.
- Hóa trị bổ trợ cùng với các phương thức điều trị tại chỗ, bao gồm phẫu
thuật và / hoặc xạ trị: đây là một trong những vai trị quan trọng nhất của hóa
trị ung thư. Sự tái phát bệnh, tại chỗ hoặc toàn thân, sau phẫu thuật và/hoặc xạ
trị chủ yếu là do sự lan truyền của các vi di căn. Mục đích của liệu pháp bổ trợ
nhằm giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ hay toàn thân và cải thiện thời gian sống của


6

bệnh nhân. Nói chung, các phác đồ hóa trị với hoạt động lâm sàng chống lại
bệnh tiến triển có tiềm năng chữa bệnh sau khi phẫu thuật cắt bỏ khối u nguyên
phát được chỉ định. Hiện nay người ta đã khẳng định rõ ràng rằng hóa trị bổ trợ
có hiệu quả trong việc kéo dài thời gian sống và khỏi bệnh 11,13.
- Hóa trị tại chỗ: nhằm tăng nồng độ thuốc hiệu quả tại vị trí tổn thương,
bằng nhiều kĩ thuật như bơm thuốc vào động mạch, vào các khoang của cơ thể
11

.

1.2.2. Hóa trị liệu thơng thường
Hóa trị thơng thường tấn công các khối u ở cấp độ tế bào bằng cách làm
gián đoạn các quá trình hoặc ức chế các chất cần thiết cho sự tái tạo và sự sống
của tế bào 14. Các tác nhân hóa trị chủ yếu ảnh hưởng đến tổng hợp đại phân tử
và chức năng của tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào quá trình tổng hợp

DNA, RNA hoặc protein hoặc ảnh hưởng đến hoạt động chức năng của phân tử.
Khi đủ can thiệp vào chức năng hoặc tổng hợp đại phân tử, nó sẽ dẫn đến sự chết
tế bào do tác động trực tiếp của tác nhân hóa trị liệu hoặc do kích hoạt q trình
chết theo chương trình của tế bào. Độc tính của thuốc gây độc tế bào lớn nhất
trong giai đoạn S, vì đây là giai đoạn tổng hợp DNA của chu kỳ tế bào 12.
Các thuốc hóa trị thơng thường được phân nhóm chủ yếu dựa vào cơ chế
hoạt động của chúng:
- Tác nhân Alkyl hóa (Alkylating agent): Tác dụng chính lên sự tổng
hợp DNA, nhóm alkyl gắn vào phân tử DNA, tạo liên chéo giữa cặp ba zơ gần
nhau, làm bất hoạt DNA 13,15.
Được chia theo các phân nhóm sau:
 Oxazaphosphorines: Cyclophosphamid, ifosfamide.
 Nitrogen mustards: melphalan, chloramburil.
 Imidazotetrazines: Temozolomide.
 Nitrosoureas: Carmustine, Lomustine, Streptozocin.


7

 Alkyl sulfonate: Busulfan.
 Hydrazines: Procarbazine.
 Platinum-based agents: Cisplatin, Carboplatin, Oxaliplatin.
- Chống chuyển hóa (Antimetabolite): Ức chế tổng hợp và sữa chữa
DNA bằng cách tác động vào quá trình chuyển hóa các pyrimidine và purine,
làm tổn thương các tế bào trong giai đoạn khi các nhiễm sắc thể đang được sao
chép 15.
Được chia thành các phân nhóm sau:
 Kháng acid folic (antifolate): Methotrexate, Pemetrexed
 Chất đối kháng pyrimidine: Cytarabine, 5-Fluorouracil (5-FU),
Capecitabine, Gemcitabine

 Chất đối kháng purine: 6- Mercaptopurine (6-MP), Azathioprine,
Fludarabine, cladribine
 Chất ức chế ribonucleotide reductase: ydroxyurea (hydroxycarbamide).
hóm ức chế topoisomerase ( Topoisomerase inhibitor) : Những loại
thuốc này can thiệp vào các enzyme gọi là thuốc ức chế men, các loại men này
đóng một vai trị trong q trình sao chép chính xác ADN. Thuốc ức chế men
Topoisomerase được sử dụng để điều trị một số bệnh bạch cầu, cũng như ung
thư phổi, buồng trứng, đường tiêu hóa và các bệnh ung thư khác.15
Các chất ức chế men topoisomerase được nhóm theo loại enzyme mà chúng
ảnh hưởng:
 Các chất ức chế Topoisomerase I :Topotecan, Irinotecan (CPT-11).
 Các chất ức chế Topoisomerase II bao gồm: Etoposide (VP-16),
Teniposide, Mitoxantrone.
Kháng sinh chống khối u (Antibiotic) Những loại thuốc này không
giống như thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng, chúng hoạt


8

động bằng cách thay đổi ADN bên trong các tế bào ung thư để kìm hãm sự phát
triển và nhân lên 15.
 Anthracyclines: Anthracyclines là thuốc kháng sinh chống khối u bằng
cách can thiệp vào các enzyme liên quan đến sao chép ADN trong chu
kỳ tế bào và được sử dụng rộng rãi cho nhiều loại ung thư.
Anthracyclines bao gồm: Daunorubicin, Doxorubicin (Adriamycin®),
Epirubicin, Idarubicin.
 Kháng sinh chống khối u khơng phải là anthracycline bao gồm:
Actinomycin-D, Bleomycin, Mitomycin-C, Mitoxantrone.
Thuốc ức chế quá trình phân chia tế bào (mitotic inhibitors): Thuốc
ức chế quá trình phân chia tế bào là các hợp chất có nguồn gốc từ các sản phNm

tự nhiên, chẳng hạn như thực vật. Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn các tế
bào phân chia để hình thành các tế bào mới nhưng có thể làm hỏng các tế bào
trong tất cả các giai đoạn bằng cách giữ các enzyme cần thiết cho tái tạo tế bào
12

.
Được chia thành các phân nhóm:
 Vinca alkaloids: Vincristine, Vinblastine, Vinorelbin
 Taxanes: Doxetacel, Paclitacel
 Nontaxanes microtubule inhibitor: Eribulin, Ixabepilone, Epothilone

1.2.3. Liệu pháp nhắm trúng đích
LPNTĐ là một trong những phương thức chính của điều trị y tế cho bệnh
ung thư hiện nay. Chúng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư bằng cách
can thiệp vào các phân tử được nhắm mục tiêu cụ thể cần thiết cho chất sinh
ung thư và sự phát triển của khối u. LPNTĐ tấn công vào các gen hay protein
chuyên biệt thay vì chỉ đơn giản là can thiệp vào tất cả các tế bào phân chia
nhanh chóng như trong trường hợp của hóa trị liệu truyền thống 16. LPNTĐ có


9

thể tấn cơng tế bào ung thư mà ít gây hại hơn cho tế bào bình thường do đó làm
giảm biến chứng tồn thân so với hóa trị liệu 8.
1.2.3.1. Cơ chế hoạt động LPNTĐ
Sự tăng trưởng, chết và biệt hóa của các tế bào bình thường và ung thư
đều được kiểm soát bởi hoạt động của các phân tử và con đường truyền tín hiệu.
Các tế bào ung thư được đặc trưng bởi sự phát triển không được kiểm sốt,
khơng có q trình chết theo chương trình của tế bào, tăng sinh mạch máu, và
sự xâm lấn cục bộ vào xung quanh mô hoặc di căn xa 9.

Các quá trình tế bào bình thường được kích hoạt khi phối tử ngoại bào
(yếu tố tăng trưởng) liên kết với một thụ thể trên bề mặt tế bào. Sự kích hoạt
gửi một tín hiệu qua màng tế bào đến nội bào nơi hoạt hóa tyrosinekinase xảy
ra. Tín hiệu có thể thúc đNy quá trình phân chia tế bào hoặc gây ra các tế bào
ngừng phát triển; sự cân bằng của hai loại tín hiệu quyết định tốc độ phát triển
của tế bào. Các con đường dẫn truyền tín hiệu là các cơ chế mà qua đó các tín
hiệu kích hoạt ngoại bào được đưa vào tế bào chất và nhân của tế bào17.
Các protein liên quan là các yếu tố tăng trưởng (EGF), thụ thể yếu tố
tăng trưởng (EGFR), protein truyền tín hiệu, các protein kiểm sốt chu kỳ tế
bào và các proteins sửa chữa DNA. Các tế bào ung thư thường tạo ra nhiều thụ
EGFR hơn các tế bào bình thường 9,17.
LPNTĐ được thiết kế để can thiệp vào tín hiệu bị rối loạn của các tế bào
nhằm ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Cụ thể, các EGFR có thể
bị chặn hoặc tắt và tín hiệu có thể bị chặn lại bên trong tế bào 18.



×