Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

KHBD KHOA HỌC LỚP 4_KẾT NỐI TRI THỨC_HK 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 64 trang )

Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
BÀI 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của
nước.
- Nêu được một số tính chất của nước (khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có
hình dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm
qua một số vật và hòa tan một số chất).
- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. Nêu được
và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của
nước.
- Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trị của nước trong
đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hành thí nghiệm đơn giản về tính hịa tan của nước.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.


- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
1


- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 1, 2, 3, 4 SGK.
- Tranh ảnh như hình 5, 6, 7 SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
b. Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về tính
chất của nước.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
lời câu hỏi: Kể tên những hành động
của con người sử dụng đến nước.
- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời. Các - HS trả lời:

nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý + Tắm, gội.
kiến bổ sung (nếu có).
+ Rửa bát.
+ Giặt quần áo.
+ Nấu ăn.
+ Tưới cây.
- GV nhận xét, nêu câu hỏi gợi mở: Con - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi gợi mở.
người đã vận dụng những tính chất nào
của nước?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong - HS trả lời: Nước có thể thấm vào đất, vải
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, (quần áo),...
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, kết luận: Nước có một số - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
tính chất và con người đã vận dụng các
2


tính chất đó vào cuộc sống. Cuộc sống
của chúng ta sẽ vơ cùng khó khăn và
khơng có sự sống nếu khơng có nước.
- GV dẫn dắt vào bài học: Tính chất của
nước và nước với cuộc sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1:Tính chất của nước
a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nêu
được các tính chất của nước.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm để thực
hiện các hoạt động.

* HĐ 1.1
- GV cho các nhóm tìm hiểu nội dung và
tiến hành thí nghiệm (hình 1).
- GV đặt câu hỏi: Từ thí nghiệm trên,
em rút ra nhận xét gì về tính chất của
nước?
- GV u cầu HS thảo luận và trả lời câu
hỏi vào bảng nhóm theo mẫu:
Màu Mùi
Vị
Hình
sắc
dạng
Nước
ở cốc
Nước
ở bát
Nước

chai
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm:
Màu
Mùi
Vị
Hình
sắc
dạng
Nướ Khơng Khơng Khơng Hình
c ở màu
mùi
vị
cốc
cốc
Nướ Khơng Khơng Khơng Hình
3


c ở màu
mùi
vị
bát
bát
Nướ Khơng Khơng Khơng Hình
c ở màu
mùi
vị
chai
chai

- GV nhận xét và rút ra kết luận: Nước - HS lắng nghe, ghi bài.
có tính chất khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, khơng có hình dạng nhất
định.
* HĐ 1.2, 1.3, 1.4
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- GV hướng dẫn các nhóm tìm hiểu cách
tiến hành thí nghiệm theo các nội dung
trong SGK (hình 2, 3, 4).
- HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
- GV cho các nhóm lần lượt thực hiện
quay vịng thí nghiệm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS quan sát, ghi chép
hiện tượng xảy ra.
- HS lắng nghe, sửa lại.
- GV uốn nắn các thao tác chưa đúng
cho HS.
- HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung
(nếu có).
- HS lắng nghe, phát huy.
- GV nhận xét, tun dương các nhóm
có phần trình bày tốt, thao tác thí
nghiệm đúng.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi:

+ Nhận xét hướng chảy của nước trên
tấm gỗ. Khi xuống tới khay, nước tiếp
tục chảy như thế nào?
+ Quan sát khăn mặt, đĩa, giấy ăn ở bên
dưới và cho biết nước thấm qua vật
nào? Vì sao em biết?
+ Nước hịa tan được chất nào và khơng
4


hòa tan chất nào?
- HS trả lời.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án:
+ Hướng chảy của nước trên mặt tấm
gỗ: Chảy từ cao xuống thấp, khi xuống
tới khay nước tiếp tục chảy lan ra khắp
mọi phía.
+ Nước thấm qua khăn, giấy ăn vì khăn
và giấy ăn bên dưới bị ướt; khơng thấm
qua đĩa vì đĩa phía bên dưới khơng bị
ướt.
+ Nước hịa tan đường, muối ăn, khơng - HS quan sát hình.
hịa tan cát.
- GV u cầu HS quan sát khăn mặt ở
hình 3.


- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi: Khăn mặt (ở hình 3
SGK) phải đảm bảo tiêu chí nào để thí
nghiệm có thể thành công?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có
câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi:
+ Từ kết quả quan sát được ở các thí
nghiệm trên, em phát hiện ra tính chất
nào của nước?

- HS trả lời: Khăn mặt đủ mỏng để một
thìa nước có thể thấm xuống khăn phía
dưới.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

5


+ Nêu một số ví dụ trong cuộc sống
chứng tỏ nước thấm qua một số vật và
hòa tan một số chất.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đưa ra đáp án:
+ Từ các kết quả quan sát được ở các
thí nghiệm cho thấy: Nước thấm qua
một số vật và hòa tan một số chất.
+ Vì dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước
thấm qua một số vật như quần áo, khăn
mặt,… nhưng phao bơi hoặc các đồ
dùng chứa nước như cốc, chén,… thì
nước khơng thấm qua. Nước hịa tan
một số chất như mì chính, dấm ăn,… và
khơng hịa tan một số chất như xăng,
dầu ăn,…
Hoạt động 2: Vận dụng tính chất của
nước
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã
học về tính chất của nước để giải thích
hiện tượng trong thực tiễn đời sống.
b. Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi: Hãy nhắc lại các tính
chất của nước.
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, ghi bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:

+ Nước không màu, khơng mùi, khơng vị,
khơng có hình dạng nhất định mà có hình
của vật chứa nó.
+ Nước có thể thấm qua một số vật.
+ Nước có thể hịa tan một số chất.
+ Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan
ra khắp mọi phía.
- HS lắng nghe, chữa bài.

6


- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu - HS quan sát hình.
trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

- GV đặt câu hỏi:
Cho biết ở mỗi hình con người đã vận
dụng tính chất nào của nước:
+ Thấm qua một số vật.
+ Chảy từ cao xuống thấp.
+ Hòa tan một số chất.
+ Chảy lan ra khắp mọi phía.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi trong SGK vào bảng nhóm
(theo mẫu)
Tính chất của Hình ảnh vận
nước

dụng tính chất
của nước
Nước thấm qua
một số vật
Nước chảy từ cao
xuống thấp
Nước hòa tan một
số chất
Nước chảy lan ra
khắp mọi phía
- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời. Các - HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm:
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý Tính chất của Hình ảnh vận
nước
dụng tính chất
kiến bổ sung (nếu có).
của nước
Nước thấm qua
5a, 5d
một số vật
Nước chảy từ cao
5b, 5e
7


xuống thấp
Nước hòa tan một
5c, 5d
số chất
Nước chảy lan ra
5e

khắp mọi phía
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: Hãy kể
thêm ví dụ khác trong đời sống hằng
ngày ở gia đình, địa phương em mà con
người đã vận dụng tính chất của nước.
- HS trả lời: Sử dụng ô hoặc áo mưa khi đi
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong dưới trời mưa, pha trà túi, dội nước cọ
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, sân nhà,…
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu
trả lời đúng.
Hoạt động 3: Vai trị của nước trong
đời sống, sản xuất và sinh hoạt
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của
nước đối với con người, động vật và
thực vật; trong đời sống hằng ngày,
trong sản xuất cơng nghiệp và nơng
nghiệp,...
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 để tham
gia các hoạt động.
- HS quan sát hình.
* HĐ 3.1
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 (SGK,

trang 7).

8


- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

- HS trả lời.

- HS nghe và ghi chép.
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu
hỏi: Em hãy cho biết vai trò của nước
đối với con người, động vật và thực vật.
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các - HS quan sát hình.
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
-GV nhận xét, đưa ra đáp án: Vai trò của
nước: Là thức uống đối với con người và
động vật (hình 6a, b); là mơi trường
sống của một số động vật và thực vật
(hình 6c).
* HĐ 3.2
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7 (SGK, - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
trang ).

- HS trả lời.

- HS tiếp thu, ghi chép.

- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu

hỏi: Em hãy cho biết nước được sử dụng
vào hoạt động gì và ý nghĩa của các
hoạt động đó.
9


- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
-GV nhận xét, đưa ra đáp án: Nước
được dùng để:
+ Tắm, gội giúp cho cơ thể sạch sẽ (hình
7a).
+ Nấu chín thức ăn nhằm phục vụ nhu
cầu ăn uống hằng ngày của con người
(hình 7b).
+ Trồng lúa nhằm cung cấp lương thực,
thực phẩm cho con người và phục vụ
cho việc chăn ni (hình 7c).
+ Sản xuất điện phục vụ cho việc thắp
sáng (hình 7d).
- GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế:
+ Hãy cho biết con người, động vật và
thực vật sẽ như thế nào nếu thiếu nước
hoặc khơng có nước.
+ Hãy kể các hoạt động khác trong đời
sống, sản xuất và sinh hoạt cần đến
nước ở gia đình và địa phương em.
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,

nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

- HS trả lời:
+ Thiếu nước con người, động vật sẽ bị
khát nước; cây trồng sẽ bị khơ, héo và khó
phát triển. Nếu mất từ 1/10 đến 1/5
lượng nước trong cơ thể thì động vật sẽ
chết.
+ Nước được dùng để pha chế các loại đồ
uống, rửa rau, giặt quần áo,…
- HS lắng nghe, chữa bài.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

- HS trình bày.
- GV nhận xét các câu trả lời, tuyên
dương HS có câu trả lời đúng.
* CỦNG CỐ
- HS lắng nghe, phát huy.
- GV yêu cầu nhóm HS vẽ sơ đồ tư duy
để ghi nhớ, tổng kết các nội dung chính - HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
10


của bài hộc theo nội dung “Em đã học”.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung
phong trình bày sản phẩm của mình, các
HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến

bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
làm tốt, sáng tạo.
- GV đặt câu hỏi củng cố kiến thức:
+ Nêu tính chất của nước đã được học
trong bài.
+ Nhà bạn Lan bị ướt nền, hãy gợi ý và
giải thích cho bạn nên đi đơi ủng bằng
cao su hay giầy bằng vải để không bị
ướt chân.
+ Chỉ ra ít nhất 3 tính chất của nước mà
con người đã vận dụng trong việc pha
trà gói.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- HS trả lời:
+ Nước có tính chất khơng màu, khơng
mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất
định, Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy
lan ra khắp mọi phía. Nước thấm qua một
số vật và hòa tan một số chất.
+ Nên đi ủng cao su vì nó khơng thấm
nước, cịn đơi giày vải thấm nước.
+ Nước thấm qua túi lọc trà, nước khơng
hịa tan túi lọc trà, nước hịa tan được
một số chất trong trà.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.


- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS
tích cực; nhắc nhở, động viên những HS
cịn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DỊ
- Ơn tập kiến thức đã học.
11


- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc trước nội dung bài 2.

12


Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của
nước.
- Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đơng đặc, nóng chảy
để mơ tả sự chuyển thể của nước.

- Vẽ sơ đồ và ghi chú được “Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên”.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trị chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hành thí nghiệm đơn giản về sự chuyển thể của nước.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
13


- Máy tính, máy chiếu.
- Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 3 SGK.
- Khay nước, khay đá như hình 2 ; các tranh ảnh như hình 4, 5, 6 trong SGK ; giấy
A3.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.

b. Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về các thể
của nước.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu - HS lắng nghe các yêu cầu của GV.
HS quan sát hiện tượng: khi dùng khăn
ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó
bảng khơ.
- GV đặt câu hỏi: Nước ở bảng đã đi - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
đâu?
- HS trả lời: Nước đã bốc hơi vào không
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. khí.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nhận xét và đưa ra kết luận: Nước
ban đầu có trên bảng ở thể lỏng, sau đó
đã chuyển sang thể khí (hơi) và bay
vào khơng khí, vì vậy bảng đã khô.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- GV dẫn dắt vào bài học: Sự chuyển
thể của nước và vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Sự chuyển thể của nước
a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận
biết ba thể của nước: rắn, lỏng, khí (hơi);
chỉ ra được các sự chuyển thể của nước.
b. Cách tiến hành:
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- GV chia lớp thành các nhóm 6, yêu cầu
HS đọc các thông tin trong SGK trước
khi đi vào các hoạt động cụ thể.
14


* HĐ 1.1 và 1.2
- HS quan sát, ghi chép.
- GV yêu cầu HS quan sát và ghi chép
hiện tượng trong khay ở hình 2.

- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
có câu trả lời đúng.
- GV tiến hành thí nghiệm với hoạt động
1.2 (hình 3, SGK trang 10).

- HS trả lời:
+ Hình 2a: nước từ thể lỏng sang thể
rắn.

+ Hình 2b nước từ thể rắn sang thể lỏng.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS quan sát GV làm thí nghiệm.

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu
hỏi: Từ các hiện tượng quan sát được ở
trên, hãy:
+ Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào.
+ Nước (ở hình 3) đã xảy ra các sự
chuyển thể nào.
- HS trả lời.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, ghi bài.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án:
+ Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn,
lỏng, khí (hơi).
+ Sự chuyển thể của nước đã xảy ra
trong hình là: nước từ thể lỏng sang thể
15


khí (hình 3a); nước từ thể khí sang thể
lỏng (hình 3b).
* HĐ 1.3
- HS quan sát hình.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.


- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi:
+ Từ còn thiếu ở hình 4b là gì?
+ Hiện tượng nào tương ứng với các số
(1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của
nước?
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi vào bảng nhóm.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét phần trình bày của các
nhóm và chốt kiến thức:
+ Từ cịn thiếu ở hình 4b là thể lỏng.
+ Hiện tượng: nóng chảy, bay hơi,
ngưng tụ và đơng đặc tương ứng với các
số (1), (2), (3), (4) để mô tả sự chuyển
thể của nước trong hình 4.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.

- HS lắng nghe các yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.

- HS quan sát hình.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết sự
chuyển thể của nước đã xảy ra trong

mỗi hình.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- HS trả lời: Sự chuyển thể của nước
trong
+ Hình 5a: thể rắn sang thể lỏng.
+ Hình 5b: thể lỏng sang thể rắn.
+ Hình 5c: thể khí sang thể lỏng.
+ Hình 5d: thể lỏng sang thể khí.
- HS lắng nghe, chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS
có câu trả lời đúng.
16


Hoạt động 2: Vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên
a. Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ đơn giản
mô tả vịng tuần hồn của nước trong tự - HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
nhiên và ghi chú được những sự chuyển
thể của nước trong vịng tuần hồn này.
b.Cách tiến hành:
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- GV chia lớp thành 4 nhóm để tham gia
các hoạt động.
* HĐ 2.1
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin

trong hình 6.

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các
câu hỏi sau vào bảng nhóm:
+ Mây được hình thành như thế nào?
- HS trả lời.
+ Nước mưa từ đâu ra?
+ Sự chuyển thể nào của nước diễn ra
trong tự nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp
- HS lắng nghe, ghi bài.
đi lặp lại khơng?
+ Vì sao “vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên” quan trọng đối với
chúng ta?
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét phần trình bày của các
nhóm và chốt kiến thức:
+ Mây được hình thành do nhiệt từ Mặt
Trời làm nước ở trên bề mặt đất, sơng,
hồ, biển,… nóng lên và bay hơi vào
trong khơng khí. Hơi nước trong khơng
khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt
nước nhỏ li ti và hợp thành những đám
17



mây trắng. Những giọt nước nhỏ tiếp tục
ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn
tạo thành những đám mây đen.
+ Mưa được tạo ra từ các hạt nước lớn
trong đám mây đen rơi xuống.
+ Có hai sự chuyển thể của nước diễn
ra trong tự nhiên là thể lỏng thành thể
khí (hơi) và thể khí thành thể lỏng; sự
chuyển thể đó được lặp đi lặp lại.
+ “Vịng tuần hồn của nước trong tự - HS quan sát hình.
nhiên” quan trọng đối với chúng ta vì
nước trên Trái Đất sẽ khơng bị mất đi;
nước ở mặt đất, sông, hồ, biển,… sau
một chu trình lại trở về và chúng ta lại
có nước cho sinh hoạt, sản xuất,…
* HĐ 2.2
- GV cho HS quan sát hình 7.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS thảo luận, vẽ sơ đồ - HS lắng nghe GV gợi ý.
“vịng tuần hồn của nước trong tự
nhiên”.
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
+ Từ nào trong các từ: hơi nước, mây
đen, mây trắng, giọt mưa phù hợp với ô
chữ A, B, C, D?
+ Từ nào trong các từ in đậm ở hình 6 - HS trình bày kết quả thảo luận nhóm:
phù hợp với các số (1), (2), (3), (4), (5)
trên hình 7?
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời.

Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
18


- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm
có câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận để
thuyết minh về “vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên”.
- GV lưu ý cho HS: khi thuyết minh về
“vòng tuần hồn của nước trong tự
nhiên”, HS có thể xuất phát từ bất cứ
giai đoạn nào trong sơ đồ.
- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trình bày.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Nhiệt từ
Mặt Trời làm nước từ mặt đất, sơng, hồ,
biển,… nóng lên và bay hơi vào khơng
khí. Khi gặp lạnh, hơi nước ngưng tụ
thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp
thành những đám mây trắng. Các giọt
nước nhỏ trong đám mây trắng tiếp tục
ngưng tụ thành các giọt nước lớn hơn,
tạo thành đám mây đen. Trong đám mây
đen các giọt nước lớn dần, rơi xuống
thành mưa và trở về với đất, sông, hồ,
biển,…
* CỦNG CỐ

- GV tổ chức cho HS tổng kết bài học
theo nội dung "Em đã học ".
- GV u cầu các nhóm tóm tắt về “vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên” dựa
trên hình 7 đã hồn thiện với việc xuất
phát từ bất cứ giai đoạn nào trong hình.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
có câu trả lời đúng.
- GV đặt câu hỏi củng cố:

- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của
GV.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.

- HS lắng nghe, thực hiện theo hướng
dẫn của GV.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

19


+ Nước có thể tồn tại ở thể nào?
- HS trình bày.

+ Hãy sử dụng các từ/ cụm từ: bay hơi,
ngưng tụ, đơng đặc và nóng chảy để mơ
tả các sự chuyển thể của nước ở hình 2
- HS lắng nghe, chữa bài.
và hình 3 trong SGK.
+ Người ta thường sấy tóc sau khi gội
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
đầu. Em hãy cho biết mục đích của việc
làm này và giải thích.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- HS trả lời:
+ Nước có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng,
khí.
+ Nước từ thể rắn sau khi nóng chảy
chuyển sang thể lỏng, nước từ thể lỏng
sau khi đông đặc chuyển thành thể rắn;
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của Nước từ thể khí ngưng tụ thành thể lỏng,
HS trong giờ học, khen ngợi những HS nước từ thể lỏng bay hơi thành thể khí.
tích cực; nhắc nhở, động viên những HS + Mục đích sấy tóc là để tóc khơ vì dưới
cịn chưa tích cực, nhút nhát.
tác dụng từ nhiệt của máy sấy thì nước ở
* DẶN DỊ
thể lỏng chuyển sang thể khí và bay hơi.
- Ơn tập kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc trước bài 3.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.


- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của
GV.

20



×