Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

KHBD TOÁN LỚP 4_KẾT NỐI TRI THỨC_HK 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 148 trang )

Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000
- Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược
lại
- Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; số lớn nhất, số bé nhất trong
bốn số đã cho
- Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
- Làm trịn được số có năm chữ số đến hàng nghìn
- Giải được bài tốn thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong
bốn số
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực
hành, luyện tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo
khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.


- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi
chép và rút ra kết luận.
- u thích mơn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải
quyết bài tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và
bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1


1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Tốn 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích
thích sự tị mò của HS trước khi vào bài
học.

b. Cách thức tiến hành:
- HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai gia
nhanh hơn?”
- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học
sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai
nhiệm vụ:
+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu
cầu của GV. Ví dụ: Viết số trịn nghìn,
chục nghìn có năm chữ số.
+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo
thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hồn thành
đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen - HS lắng nghe.
thưởng.
- Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai
đội và công bố đội dành chiến thắng.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học:
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 – Tiết 1:
Luyện tập".
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
2


- Củng cố đọc, viết được các số trong phạm
vi 100 000
- Củng cố xác định được thứ tự các số, số
liền trước, số liền sau của một số
- Củng cố viết số thành tổng các chục
nghìn, trăm, chục, đơn vị

b. Cách thức tiến hành:
- Kết quả:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Vi H
Số?
ết àn
Vi Hà Hà Hà Hà Hà Đọc số
số g
ết ng ng ng ng ng
ch
số ch ng tră ch đơ
ục
ục hìn m ục
n
ng
ng
vị

hìn
n
36 3
6
5
1
5 ba mươi
36 3
51
sáu
51
5

nghìn
5
năm
trăm
mười
lăm
?
6
?
0
3
?
sáu
61 6
mươi
03
mốt
4
nghìn
khơng
trăm ba
mươi tư
?
7
9
?
?
bảy
7
nghìn

94
chín
1
trăm
bốn
mươi
20 2
mốt
?
?
0
?
?
9
hai
80
mươi
9
nghìn

H
àn
g
ng

n

H
àn
g

tră
m

H
àn
g
ch
ục

H
àn
g
đơ
n
vị

Đọc số

6

5

1

5

1

0


3

4

7

9

4

1

0

8

0

9

ba mươi
sáu
nghìn
năm
trăm
mười
lăm
sáu
mươi
mốt

nghìn
khơng
trăm ba
mươi tư
bảy
nghìn
chín
trăm bốn
mươi
mốt
hai mươi
nghìn
tám trăm
linh chín
3


tám
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
trăm
linh chín
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài
- Kết quả:
- Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm
chữa bài cho nhau
ba mươi
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu từng trường b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi
hợp.
tám

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
mười bốn
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục d) 94 005: chín mươi tư nghìn khơng
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị
trăm linh năm
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị - HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài
- Kết quả:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
kết quả nhóm đơi
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70
- GV chữa bài, yêu cầu HS đọc từng số.
+1
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
Số?
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + ?
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + ? + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + ?
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + ? + 9
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho cả lớp cùng làm câu đầu tiên rồi
chữa bài, yêu cầu HS làm tiếp các câu còn - Kết quả:
lại.
- GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng
trường hợp
Nhiệm vụ 4: Hồn thành BT4
Số?
- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
GV
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm
- Kết quả:
bài.
4


- GV cho HS nhóm đơi kiểm tra, chữa bài
Số liền
Số đã cho Số liền sau
cho nhau
trước
8 289
8 290
8 291
- GV chữa bài, yêu cầu HS đọc các số trên
tia số trong từng trường hợp
42 134
42 135
42 136
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5
79 999
80 000
80 001
Số?

99 998
99 999
100 000
Số liền
Số đã cho
Số liền sau
trước
8 289
8 290
8 291
?
42 135
?
?
80 000
?
?
99 999
?
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu
cách tìm số liền trước, số liền sau của một - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của
số đã cho
GV.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ
kết quả nhóm đơi
- HS chú ý nghe
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả
từng trường hợp
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết
* CỦNG CỐ

học sau.
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung
chính của bài học
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích - HS chú ý lắng nghe
cực; nhắc nhở, động viên những HS cịn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DỊ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tị mò
của HS trước khi vào bài học.
- Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập từ tiết
học trước
b. Cách thức tiến hành:
- GV viết số 58 879 lên bảng. GV u cầu - HS thảo luận nhóm, trình bày:
5


HS thảo luận nhóm đơi:
+ Đọc số đã cho
+ Viết số đã cho thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
+ Xác định số liền trước, số liền sau của
số trên
- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày kết

quả, các nhóm khác chú ý lắng nghe để
nhận xét
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học:
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 – Tiết 2:
Luyện tập".
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết tổng các chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số và so
sánh hai số
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất
trong nhóm bốn số; vận dụng giải bài toán
thực tế liên quan đến sắp xếp bốn số theo
thứ tự từ bé đến lớn.
- Củng cố cách làm trịn số có năm chữ số
đến hàng nghìn
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
>, <, =
a) 9 897 .?. 10 000
68 534 .?. 68 499
34 000 .?. 33 979
b) 8 563 .?. 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 .?. 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 .?. 60 000 + 9 000 + 700 + 9
- GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của
bài tập rồi nêu cách so sánh hai số.
- Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra,
chữa bài cho nhau
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng

trường hợp.
Nhiệm vụ 2: Hồn thành BT2

+ 58 879: Năm mươi tám nghìn tám
trăm bảy mươi chín
+ 58 879 = 50 000 + 8 000 + 800 + 70
+9
+ Số liền trước của số 58 879 là số 58
878
Số liền sau của số 58 879 là số 58 880
- HS lắng nghe

- Kết quả:
a) 9 897 < 10 000
68 534 > 68 499
34 000 > 33 979
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9

- HS thực hiện theo yêu cầu GV
6


Chọn câu trả lời đúng
a) Số bé nhất trong các số 20 107, 19 482,
15 999, 18 700 là:
A.
20 B.
19 C.15

D.18
107
482
999
700
b) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là
8?
A.
57 B.
48 C.84
D.39
680
954
273
825
c) Số dân của một phường là 12 967 người.
Số dân của phường đó làm trịn đến hàng
nghìn là:
A.
12 B.
13 C.12
D.12
900
000
000
960
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS cách làm câu a: Tìm
số bé nhất trong các số đã cho rồi chọn
câu trả lời đúng

- Khi làm xong bài, GV cho HS kiểm tra
chéo đáp án, chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS giải
thích lí do chọn đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Số?

- Kết quả:
a) C
b) D
c) B

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.

- Kết quả:

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS cách làm: Viết số đã
cho thành tổng các chục nghìn, nghìn,... so - HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
sánh rồi tìm số thích hợp
GV
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả
từng trường hợp
- Kết quả:
7


Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch

tiêm vắc – xin phòng COVID – 19, thành
phố A đã tiêm được số liều vắc – xin như
sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc – xin
Thứ Ba: 35 952 liều vắc – xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc – xin
Thứ Năm: 29 419 liều vắc – xin
a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều
liều vắc – xin nhất? Ngày nào thành phố A
tiêm được ít liều vắc – xin nhất?
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều
vắc – xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều
nhất
- GV cho HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu
của bài rồi làm bài dựa vào so sánh các số
đã cho.
- GV mời 1 – 2 HS nêu đáp án trước lớp,
giải thích cách làm
- GV nhận xét, chữa bài .
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng tìm số bé nhất có năm chữ
số có thể
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ: Hồn thành BT5:
Đố em!
Số 28 569 được xếp bởi các que tính như
sau:

a)

Ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37
243
Ngày thứ Tư thành phố A tiêm được
nhiều liều vắc – xin nhất, ngày thứ Năm
tiêm được ít liều vắc – xin nhất
b) Tên các ngày theo thứ tự có số liều
vắc – xin đã tiêm được từ ít nhất đến
nhiều nhất là: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai,
thứ Tư

- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
GV

- Kết quả:
+ Ở hàng chục nghìn là chữ số 2,
chuyển chỗ 1 que tính khơng thể được
chữ số bé hơn 2
+ Ở hàng nghìn là chữ số 8, chuyển chỗ
(lấy ra) 1 que tính được chữ số 0
+ Que tính vừa lấy ra ở chữ số 8 xếp vào
chữ số hàng trăm (5), hàng chục (6) đều
Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành khơng được chữ số bé hơn; xếp vào chữ
số hàng đơn vị (9) sẽ được chữ số 8 bé
số bé nhất
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được hơn 9
yêu cầu của bài rồi làm bài theo nhóm đơi
- GV hướng dẫn HS: Để được số bé nhất
8



có thể từ các chữ số được sắp xếp bởi các
que tính (như hình vẽ) thì theo thứ tự chữ
số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng
trăm, hàng chục, hàng đơn vị phải bé nhất
có thể.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày các
làm
- GV nhận xét, chữa bài
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung
chính của bài học
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS cịn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DỊ
- Ơn tập kiến thức đã học.
- Hồn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 2 –Ơn tập các
phép tính trong phạm vi 100 000

Vậy khi chuyển chỗ một que tính, được
số bé nhất là 20 568

- HS chú ý lắng nghe

- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết
học sau

- HS chú ý lắng nghe


9


Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 2: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100 000
- Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị của biểu
thức liên quan đến các số trịn nghìn, trịn chục nghìn
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và
khơng có dấu ngoặc
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tính tốn, năng lực tư duy và lập luận toán học: Qua thực hành làm
bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo
khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Yêu thích mơn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải
quyết bài tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và
bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
10


- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích
thích sự tị mị của HS trước khi vào bài
học.
b. Cách thức tiến hành:
- HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham

- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”:
gia
+ GV đọc một phép tính cộng hoặc trừ các
số trịn nghìn, trăm trong phạm vi 100 000.
GV chỉ vào 1 bạn A trong lớp.
+ Nếu bạn A trả lời đúng được quyền đọc
một phép tính và chỉ vào bạn khác như GV.
Nếu trả lời sai thì phải thực hiện một hình
phạt do lớp đưa ra (múa, hát, nhảy,...)
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học:
Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi - HS lắng nghe
100 000 – Tiết 1: Luyện tập".
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức
có phép cộng, trừ liên quan đến các số trịn
nghìn, trịn chục nghìn
- Củng cố thực hiện phép cộng, trừ trong
phạm vi 100 000
- Củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị của biểu
thức liên quan đến phép cộng, trừ có và
khơng có dấu ngoặc
- Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ
trong phạm vi 100 000
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
11



Tính nhẩm
a) 8 000 + 7 000
16 000 – 9 000
25 000 + 30 000
b) 46 000 + 4 000 + 9 000
73 000 – 3 000 – 50 000
32 000 + 5 000 – 17 000
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài
- GV cùng cả lớp làm một trường hợp, các
trường hợp còn lại HS tự làm:
b) 46 000 + 4 000 + 9 000
Nhẩm: 46 nghìn cộng 4 nghìn bằng 50
nghìn; 50 nghìn cộng 9 nghìn bằng 59
nghìn
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhẩm
một vài trường hợp
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Đặt tính rồi tính
8 254 + 6 392
58 623 + 25 047
36 073 – 847
74 528 – 16 240
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài
- GV lưu ý HS cách đặt tính và tính, để
tránh đặt tính sai trong trường hợp cộng,
trừ hai số có số chữ số không bằng nhau.
- GV yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho
nhau khi làm xong bài

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách thực
hiện một, hai phép tính.
Nhiệm vụ 3: Hồn thành BT3
Tính giá trị của biểu thức
a) 57 670 – (29 653 – 2 653)
b) 16 000 + 8 140 + 2 760
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài và nêu
cách tính các giá trị biểu thức:
+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc, ta thực
hiện theo thứ tự nào? (trong ngoặc trước)
+ Đối với biểu thức khơng có dấu ngoặc,

- Kết quả:
a) 8 000 + 7 000 = 15 000
16 000 – 9 000 = 7 000
25 000 + 30 000 = 55 000
b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 + 9
000 = 59 000
73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50
000 = 20 000
32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 – 17
000 = 20 000

- HS thực hiện theo yêu cầu GV

- Kết quả:
8254
6392
14646






58623
25047
83670



36073
847
35226



74528
16240
58288

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.
- Kết quả:
a) 57 670 – (29 653 – 2 653) = 57 670 –
27 000 = 30 670
b) 16 000 + 8 140 + 2 760 = 24 140 + 2
760 = 26 900

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
12



ta thực hiện theo thứ tự nào? (từ trái sang
phải)
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính
cho từng trường hợp.
- Kết quả:
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Bài giải
Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một
Gía tiền một ba lô học sinh là:
ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút
16 500 + 62 500 = 79 000 (đồng)
la 62 500 đồng. Mẹ mua cho An một hộp Mẹ của An phải trả người bán hàng số
bút và một ba lô học sinh. Hỏi mẹ của An
tiền là:
phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
16 500 + 79 000 = 95 500 (đồng)
- GV yêu càu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
Đáp số: 95 500 đồng
bài rồi làm bài:
+ Cho biết gì?
+ Hỏi gì?
- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
+ Phải làm phép tính gì?
GV
- GV chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày
cho HS.
* CỦNG CỐ
- HS chú ý nghe
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung

chính của bài học
- HSlưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của học sau.
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS cịn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DỊ
- HS chú ý lắng nghe
- Ơn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tị mị
của HS trước khi vào bài học.
- Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập từ tiết
học trước
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Đố bạn”:
+ Hai HS một cặp, đố nhau các phép tính - HS chủ động, tích cực tham gia trị
cộng trịn nghìn, trịn trăm, tròn chục trong chơi.
13


phạm vi 100 000. Ví dụ: 7200 + 800 = ?
+ Sau 3p, GV mời đại diện vài cặp thực
hành trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương các cặp thực
hành tốt, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2:

Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 - HS chú ý lắng nghe
000 – Tiết 2: Luyện tập".
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Củng cố tính nhẩm phép nhân, chia liên
quan đến các số trịn nghìn, trịn chục nghìn
và so sánh các số
- Củng cố cách đặt tính và tính phép nhân,
chia số có bốn, năm chữ số với số có một
chữ số
- Củng cố cách giải và trình bày giải bài
toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia
- Củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị của biểu
thức liên quan đến phép nhân, chia có và
khơng có dấu ngoặc
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Những phép tính nào dưới đây có cùng kết
quả?
- Kết quả:
Các phép tính có cùng kết quả:
80 000 : 2; 5 000 × 8; 20 000 × 2 (cùng
bằng 40 000)

- GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của
bài tập rồi nêu cách so sánh hai số.
- Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra,
chữa bài cho nhau
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng

trường hợp.
Nhiệm vụ 2: Hồn thành BT2
- Kết quả:
Đặt tính rồi tính
14


5 071 × 9
17 218 × 4
56 472 : 8
91 503 : 7
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài
- GV mời 2 HS, mỗi HS thực hiện đặt tính
rồi tính một phép nhân và một phép chia
trên bảng lớp
- GV yêu cầu HS còn lại tự thực hiện tất cả
các phép tính vào vở
- GV mời cả lớp nhận xét bài trên bảng,
chữa bài
Nhiệm vụ 3: Hồn thành BT3
Có 4 xe ơ tơ, mơi xe chở 4 500 kg gạo đến
giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt. Dự kiến tất
cả số gạo đó được chia đều cho 5 xã. Hỏi
mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki – lô –
gam gạo?
- GV yêu càu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
bài rồi làm bài:
+ Cho biết gì?
+ Hỏi gì?

+ Phải làm phép tính gì?
- GV chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày
cho HS.
Nhiệm vụ 4: Hồn thành BT4
Tính giá trị của biểu thức
a) 6 000 × 5 : 3
b) 13 206 × (36 : 9)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, nêu cách
tính giá trị của biểu thức đối với có dấu
ngoặc và khơng có dấu ngoặc.
- GV chữa bài, u cầu HS nêu cách tính
cho từng trường hợp
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung
chính của bài học
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn

5071

9
45639
56472 8
7059
04
47
72
0


17218

4
68872
91503

7
13071

21
05
50
13
6

- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
GV

- Kết quả:
Bài giải
Cả 4 xe chở được số gạo là:
4 500 × 4 = 18 000 (kg)
Mỗi xã sẽ nhận được số gạo là:
18 000 : 5 = 3 600 (kg)
Đáp số: 3 600 kg gạo
- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
GV
- Kết quả:
a) 6 000 × 5 : 3 = 30 000 : 3 = 10 000
b) 13 206 × (36 : 9) = 13 206 × 4 = 52

824

- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
GV

- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết
học sau
15


chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DỊ
- Ơn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3 – Luyện tập

- HS chú ý lắng nghe

TIẾT 3: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò
của HS trước khi vào bài học.
- Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập từ tiết
học trước
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Đố bạn”:
+ Hai HS một cặp, đố nhau các phép tính - HS chủ động, tích cực tham gia trị
trịn nghìn, trịn trăm, trịn chục trong chơi.

phạm vi 100 000. Ví dụ: 800 × 20 = ?
+ Sau 3p, GV mời đại diện vài cặp thực
hành trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương các cặp thực
hành tốt, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2:
Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 - HS chú ý lắng nghe
000 – Tiết 3: Luyện tập".
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Củng cố thực hiện phép cộng, trừ, nhân,
chia qua dạng bài tập trắc nghiệm bốn lựa
chọn
- Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài
tốn thực tế về giảm đi một số lần
- Củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị của biểu
thức có phép cộng, trừ, nhân, chia có và
khơng có dấu ngoặc
- Củng cố cách giải và trình bày giải bài
tốn thực tế bằng hai bước tính liên quan
đến gấp lên một số lần
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
16


Chọn câu trả lời đúng
a) Tổng của 53 640 và 8 290 là
A.
61 B.
61 C.51

D.60
830
930
930
930
b) Hiệu của 68 497 và 35 829 là
A.
31 B.
32 C.32
D.32
668
568
678
668
c) Tích của 29 073 và 3 là:
A.
67 B.
87 C.87
D.87
219
019
219
291
d) Thực hiện phép tính 54 658 : 9 được:
A. Thương là 6 073 và số dư là 1
B. Thương là 673 và số dư là 1
C. Thương là 6 072 và số dư là 10
D. Thương là 672 và số dư là 1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm
cá nhân

- GV cho HS trao đổi đáp án
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm
bài và giải thích vì sao chọn phương án
(nào đó) đúng
Nhiệm vụ 2: Hồn thành BT2
Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em,
tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm.
Số sản phẩm sản xuất được trong tháng
Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi
tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao
nhiêu sản phẩm?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
rồi làm bài:
+ Cho biết gì?
+ Phải làm phép tính gì?
- GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình
bày
- GV chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày
cho HS.
Nhiệm vụ 3: Hồn thành BT3
Tính giá trị của biểu thức
a) (54 000 – 6 000) : 8

- Kết quả:
+ Câu a: Vì tổng của 53 640 và 8 290 là
53 640 + 8 290 = 61 930 nên chọn B
+ Câu b: Vì hiệu của 68 497 và 35 829
là 68 497 – 35 829 = 32 668 nên chọn D
+ Câu c: Vì tích của 29 073 và 3 là 29
073 × 3 = 87 219 nên chọn C

+ Câu d: Vì 54 658 : 9 = 6 073 (dư 1)
nên chọn A

- HS thực hiện theo yêu cầu GV

- Kết quả:
Bài giải
Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được số
sản phẩm là:
12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm
Đáp số: 6 480 sản phẩm

- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
GV

- Kết quả:
a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8 = 6
17


b) 43 680 – 7 120 × 5
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, nêu thứ
tự thực hiện phép tính có dấu ngoặc và
khơng có dấu ngoặc, rồi làm bài
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính
cho từng trường hợp
Nhiệm vụ 4: Hồn thành BT4
Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng
nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số
sách giáo khoa nhập về gấp 5 lần số sách

tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả
bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách
tham khảo?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính
gì) rồi làm bài
- GV hướng dẫn HS: Muốn biết cửa hàng
nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo
khoa và sách tham khảo, ta cần biết gì
trước?
- GV chữa bài, chỉnh sửa lại cho HS cách
trình bày
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức đã học để tìm
thành phần chưa biết của phép tính
b) Cách thực hiện:
Nhiệm vụ: Hoàn thành BT:
Số?
a) 387 + .?. = 548 c) 6 × .?. = 240
.?. + 890 = 9 564
.?. × 7 = 560
b) .?. – 255 = 45
d) .?. : 6 = 30
730 - .?. = 145
54 : .?. = 9
- GV u cầu HS (nhóm đơi) đọc các yêu
cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận tìm cách
làm
- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm

đơi
- GV chữa bài, yêu cầu HS nói cách làm

000
b) 43 680 – 7 120 × 5 = 43 680 – 35 600
= 8 080

- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
GV

- Kết quả:
Bài giải
Số quyển sách giáo khoa cửa hàng nhập
về là:
4 050 × 5 = 20 250 (quyển)
Số quyển sách giáo khoa và sách tham
khảo cửa hàng nhập về là:
4 050 + 20 250 = 24 300 (quyển)
Đáp số: 24 300 quyển sách

- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của
GV

- Kết quả:
a) 387 + 161 = 548
8 674 + 890 = 9 564
b) 300 – 255 = 45
730 - 585 = 145

c) 6 ×40 = 240

80× 7 = 560
d) 180 : 6 = 30
54 : 6 = 9

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của
GV
18


- GV hệ thống các cách tìm thành phần
chưa biết:
+ Số hạng = Tổng – Số hạng kia
+ Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
+ Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
+ Thừa số = Tích : Thừa số kia
+ Số bị chia = Thương × Số chia
+ Số chia = Số bị chia : Thương
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung
chính của bài học
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS cịn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DỊ
- Ơn tập kiến thức đã học.
- Hồn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 3 –Số chẵn, số
lẻ


- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết
học sau

- HS chú ý lắng nghe

19


Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 3: SỐ CHẴN, SỐ LẺ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ
- Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực giao tiếp tốn học: Thơng qua
hoạt động khám phá, vận dụng thực hành giải các bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo

khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi
chép và rút ra kết luận.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Tốn 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
20



×