Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT
(13 tiết)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nhận thức khoa học tự nhiên
- Nêu được một số tính chất của nước.
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
- Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đơng đặc, nóng chảy để
mơ tả sự chuyển thể của nước,
- Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên”.
- Nêu được ứng dụng một số tính chất của nước; vai trò của nước trong đời sống, sản
xuất và sinh hoạt.
- Nêu được một số nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước; sự cần thiết phải bảo vệ
nguồn nước và phải sử dụng tiết kiệm nước.
- Trình bày được một số cách làm sạch nước.
- Kể được tên thành phần chính của khơng khí.
- Trình bày được vai trị và ứng dụng tính chất của khơng khi đối với sự sống.
- Nêu được một số việc làm để phịng tránh bão.
2. Tìm hiểu mơi trường tự nhiên xung quanh
- Quan sát hoặc làm được thí nghiệm đơn giản để:
+ Phát hiện được một số tính chất và sự chuyển thể của nước.
+ Nhận biết được sự có mặt của khơng khí; xác định được một số tính chất của khơng
khí; nhận biết được trong khơng khi có hơi nước, bụi,...
+ Giải thích được: Vai trị của khơng khí đối với sự cháy.
+ Nhận biết được khơng khí chuyển động gây ra gió và ngun nhân làm khơng khí
chuyển động.
- Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh,
video clip.
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Giải thích được sự vận dụng tinh chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
- Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về:
1
+ Ứng dụng một số tính chất của nước; vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và
sinh hoạt.
+ Nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước, sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và
việc sử dụng tiết kiệm nước.
+ Cách làm sạch nước.
- Thực hiện được và vận động những người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước và
sử dụng tiết kiệm nước.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra ơ nhiễm khơng khí, sự cần thiết phải bảo vệ mơi
trường khơng khí.
- Thực hiện được việc làm phù hợp để bảo vệ mơi trường khơng khí và vận động
những người xung quanh cùng thực hiện.
- Thực hiện được một số việc cần làm để phòng tránh bão.
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 1: TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện được một số tính chất của nước.
- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình, địa phương về ứng dụng một số tính chất
của nước, vai trị của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
2. Năng lực
Năng lực chung:
2
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được một số tỉnh chất của nước.
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
- Làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện được một số tính chất của nước.
- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
- Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tỉnh chất của nước.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn thành nhiệm
vụ.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên:
-
Giáo án.
Máy tính, máy chiếu.
Các tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm và theo u cầu của mỗi thí nghiệm trong SGK.
b. Đối với học sinh:
- SHS, VBT.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
- Tiết 1: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng
- Tiết 2: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1. Tìm hiểu một số tính chất của nước
3
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích
thích sự tị mị của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS làm việc cá
nhân và trả lời câu hỏi: Mái nhà được làm - HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời
nghiêng như trong hình dưới đây có lợi ích gì câu hỏi mở đầu.
khi trời mưa?
- HS trả lời:
- GV gọi 1 – 2 HS trình bày ý kiến. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến nếu Mái nhà được làm nghiêng như
có.
trong hình có lợi ích khi trời mưa để
hứng nước, để không đọng nước,..
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Có nhiều câu
trả lời khác nhau, nhưng câu trả lời hợp lí là
khi trời mưa, mái nhà nghiêng sẽ giúp thốt
nước nhanh, khơng đọng nước. Để biết vì sao
như vậy, hơm nay chúng ta học Bài 1 – Tính
chất và vai trị của nước.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1:Thực hành tìm hiểu một số
tính chất của nước
a. Mục tiêu:
- Thực hành, sử dụng các giác quan để nhận
4
biết một số tính chất của nước.
b. Cách thức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về màu, mùi và vị của
nước
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo
bước trong SGK:
hướng dẫn.
• Rót nước đun sơi để nguội vào
một cốc thuỷ tinh khơng màu
(hình 2):
+ Quan sát màu và ngửi mùi
của nước.
+ Uống nước và cảm nhận vị
của nước.
• Cho biết màu, mùi và vị của nước.
- GV yêu cầu các nhóm thực hành và thảo
luận, ghi lại kết quả tìm hiểu về màu, mùi và
vị của nước.
- GV lưu ý HS:
+ Dùng nước ở bình lọc nước có sẵn ở trong
lớp.
+ Lấy nước cẩn thận, không để nước đổ ra
nền gây trơn, trượt, mất vệ sinh.
+ Không để nhiều HS chung một cốc nước.
- GVgọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm,
tun dương các nhóm có câu trả lời chính
xác, chốt lại màu, mùi vị của nước.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời:
Nước không màu, không mùi, không
vị.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về hình dạng của
nước
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo
bước trong SGK:
• Rót một lượng nước như nhau vào một số hướng dẫn.
5
dụng cụ thuỷ tinh trong suốt có các hình
dạng khác nhau như hình 3. Quan sát hình
dạng của nước so với hình dạng của vật chứa
nó.
• Nhận xét hình dạng của nước.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát và nhận xét
hình dạng của nước so với hình dạng của vật
chứa nó; sau đó ghi lại kết quả tìm hiểu về
hình dạng của nước.
- HS trả lời:
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả Nước khơng có hình dạng nhất định.
thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm,
tun dương các nhóm có câu trả lời chính
xác, chốt lại hình dạng của nước.
Nhiệm vụ3. Tìm hiểu về hướng nước chảy
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các hướng dẫn.
bước trong SGK:
• Dựng nghiêng chiếc
bảng nhựa trên khay như
hình 4. Đỗ nhẹ nước vào
phần trên cao của bảng
nhựa và quan sát nước
chảy.
• Nhận xét hướng nước
- HS thực hiện theo yêu cầu.
chảy trên bảng nhựa và trong khay
- GV u cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm, - HS chú ý lắng nghe.
quan sát nước chảy trên bảng và trong khay.
- GV lưu ý HS:
6
+ Khi đổ nước phải nhẹ nhàng, từ từ để quan
sát nước chảy trên bảng nhựa và trong khay.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.
- HS trả lời:
Nước chảy từ trên cao xuống thấp.
Khi xuống khay, nước lan ra mọi
phía.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm,
tun dương các nhóm có câu trả lời chính
xác, chốt lại hướng nước chảy.
Nhiệm vụ 4. Tìm hiểu về tính thấm của
nước.
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các hướng dẫn.
bước trong SGK:
/>• Căng miếng vải sợi bông trên miệng cốc A;
căng miếng ni lông trên miệng cốc B (hình
5). Lần lượt rót nước vào hai cốc A, B. Quan
sát miếng vải và miếng ni lông trên miệng
hai cốc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
• Cho biết nước thấm qua vải hay ni lông.
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm, - HS chú ý lắng nghe.
quan sát miếng vải và miếng ni lông trên
miệng hai cốc.
- GV lưu ý HS:
+ Khi rót nước vào 2 cốc A và B phải rót từ - HS trả lời:
từ một lượng nước vừa phải. Nếu rót mạnh Nước thấm qua vải.
và nhiều, nước sẽ tràn ra ngoài cốc.
7
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - HS lắng nghe, chữa bài.
thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm,
tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính
xác, chốt lại tính thấm của nước.
Nhiệm vụ 5. Tìm hiểu về tính chất tan của - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo
hướng dẫn.
nước.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các
bước trong SGK:
• Rót một lượng nước như nhau vào ba cốc
A, B, C. Cho một thìa muối vào cốc A, một
thìa đường vào cốc B, một thìa cát sạch vào
cốc C (hình 6). Quan sát ba cốc A, B, C. Sau
đó khuấy đều cả ba cốc. Quan sát và mơ tả
hiện tượng ở mỗi cốc.
• Nhận xét: Nước
- HS thực hiện theo yêu cầu.
hoà tan và khơng
hồ tan được chất
nào.
- GV u cầu các
nhóm thực hiện thí nghiệm, quan sát, mơ tả
hiện tượng xảy ra ở ba cốc trước và sau khi
khuấy.
- GV yêu cầu HS thảo luận, ghi lại kết quả.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm và nhận xét chéo nhau.
- HS trả lời:
Nước hòa tan được muối và đường,
khơng hịa tan được cát..
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính
- Đại diện các nhóm trình bày:
xác, chốt lại tính thấm của nước.
Nước khơng màu, khơng mùi, khơng
vị, khơng có hình dạng nhất định.
Nhiệm vụ thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm tổng hợp các tính Nước chảy từ trên cao xuống, lan ra
mọi phía, thấm qua một số vật và
chất của nước được rút ra từ các thí nghiệm.
8
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình hịa tan được một số chất.
bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe, ghi vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt lại các
kiến thức trọng tâm:
Nước ở dạng lỏng trong suốt, không màu,
không mùi, không vị, khơng có hình dạng
nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan
ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và
hoà tan được một số chất.
- GV đưa ra các yêu cầu giúp HS khắc sâu
kiến thức:
+ Em hãy lấy thêm ví dụ trong tự nhiên cho
thấy nước ln chảy từ cao xuống thấp.
+ Nêu các vật dụng có thể dựng nước, nhận
xét về hình dạng của nước khi được dựng
trong các vật đó.
+ Nêu cách làm ra những viên nước đá có
nhiều hình dạng khác nhau. Cách làm này là
ứng dụng tinh chất nào của nước?
- GV gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện các yêu
cầu của GV.
- HS trả lời:
+Vịi nước, rót nước từ bình vào
cốc, thác nước,...
+ Lọ, bình, túi, hộp, chậu,....
→Nước có hình dạng của vật đựng.
+ Cho nước lỏng vào khay có hình
dạng khác nhau rồi làm lạnh. →
Ứng dụng của tính chất về hình
dạng của nước.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng.
Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ, nêu được - HS chia thành các nhóm.
một số ứng dụng tính chất của nước
- HS hoạt động theo nhóm.
a. Mục tiêu: HS nêu được ứng dụng tính chất
9
của nước thơng qua việc quan sát hình vẽ.
b. Cách thức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4
nhóm, quan sát các hình 7 – 10 ở SGK tr7 và
trả lời câu hỏi: “ Mỗi hình thể hiện ứng dụng
tính chất nào của nước”.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- GV yêu cầu các nhóm suy nghĩ, thảo luận
tìm đáp án.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu
hỏi, các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện nhóm xung phong trình
bày:
+ Hình 7: ứng dụng tính chất khơng
thấm nước qua vải ni lơng làm ơ và
ủng;áp dụng tính chất nước chảy từ
cao xuống thấp, làm ô dốc xuống để
nước chảy, không đọng trên ô.
+ Hình 8: ứng dụng tính chất nước
chảy từ cao xuống thấp, làm
ruộngbậc thang, ngăn không cho
nước chảy hết xuống chân đồi, núi.
+ Hình 9: ứng dụng tinh chất nước
khơng có hình dạng nhất định để
làm những bình đựng có hình dạng
đẹp mắt và dễ sử dụng.
+ Hình 10 ứng dụng tinh chất hoà
tan đường của nước để pha nước
chanh.
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của - HS lắng nghe.
các nhóm, tuyên dương các HS trả lời tốt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN
DỤNG
10
Hoạt động 3: Xử lí tình huống và trả lời
câu hỏi
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được tính chất của nước trong
một số trường hợp đơn giản.
- Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về
ứng dụng một số tính chất của nước.
b. Cách thức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
- GV tổ chức cho HS bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Nước có mùi gì?
- HS chú ý lắng nghe.
A. Không mùi
B. Mùi hoa quả
C. Mùi khói
D. Mùi hóa chất
Câu 2:Nước có màu
A. Đỏ
B. Xanh
C. Trắng
D. Trong suốt
Câu 3:Hướng nước chảy là
A. Từ nơi thấp đến nơi cao.
B. Từ nơi cao xuống nơi thấp.
C. Từ chỗ gồ ghề đến chỗ bằng phẳng
D. Từ chỗ bằng phẳn đến chỗ gồ ghề.
Câu 4:Khi bị đổ nước ra bàn, ta thường lấy
khăn để lau nước. Việc làm trên dựa vào tính
chất nào sau đây của nước?
A. Nước khơng có màu
B. Nước khơng có vị
C. Nước khơng có hình dạng nhất định
D. Nước có thể thấm qua một số vật
Câu 5: Chất liệu nào sau đây không thấm
nước?
A. Vải cotton
B. Giấy
C. Bông
D. Ni lông
- GV mời HS trả lời.
11
- HS chọn đáp án:
Câu Câu Câu Câu Câu
1
2
3
4
5
- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương các
A
D
B
D
D
HS trả lời tốt.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi bài tập Luyện
tập, Vận dụng SGK tr7.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn
thực hiện nhiệm vụ trong logo luyện tập, vận
- HS hoạt động theo nhóm bốn.
dụng trang 7 SGK.
1. Nếu em có một đơi giày vải và một đơi ủng
bằng cao su thì khi trời mưa, em sẽ chọn đi
đơi nào? Vì sao?
2. Nêu thêm ví dụ về ứng dụng tính chất của
nước ở gia đình và địa phương em.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận, xác định câu trả lời.
- Đại diện các nhóm xung phong trả
- GV gọi đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi
lời:
trước lớp, HS nhóm khác nhận xét.
1. Khi trời mưa nên chọn đi đôi ủng
bằng cao su. Điều này dựa vào tính
thấm của nước: cao sư khơng thấm
nước cịn cải thấm nước.
2. Ứng dụng: làm cống nước thấp
hơn mặt nền, ...
- HS lắng nghe, sửa bài
- GV nhận xét, chính xác hóa câu trả lời.
* CỦNG CỐ
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
chính của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực;
nhắc nhở, động viên những HS cịn chưa tích
cực, nhút nhát.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu
của GV.
* DẶN DỊ
- Ơn tập kiến thức đã học.
- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau.
Tiết 2. Vai trò của nước
12
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động4: Tìm hiểu vai trò của nước
a. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của nước đối với sự sống
của con người, động vật, thực vật; vai trị của
nước trong sinh hoạt, sản xuất nơng nghiệp,
cơng nghiệp.
b. Cách thức thực hiện:
Tìm hiểu về màu, mùi và vị của nước
- GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm bốn.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 11 – 18 - HS chia theo nhóm.
SGK ở tr8, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Các nhóm thực hiện u cầu.
+ Nướccó vai trị như thế nào đối với sự sống
của con người, động vật, thực vật?
+ Vai trò của nước trong sinh hoạt, sản xuất
nơng nghiệp, cơng nghiệp là gì?
- Đại diện các nhóm xung phong
- GV gọi đại diện nhóm trình bày vai trị của
trình bày:
nước trước lớp, các nhóm khác nhận xét.
+ Nước cần cho sự sống của con
người, động vật, thực vật.
+ Nước đóng vai trị quan trọng
trong đời sống, sinh hoạt, sản
xuất,... như: đánh răng, rửa mặt,
13
rửa thực phẩm, bơi lội,....
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm,
tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính
xác, chốt lại màu, mùi vị của nước.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV yêu cầu một HS đọc to nội dung logo
“Em có biết” ở trang 8 SGK.
“Nước chiếm phần lớn cơ thể sinh vật. Nếu
1
mất khoảng 5 lượng nước trong cơ thể thì
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
sinh vật sẽ chết."
- GV nhắc lại nội dung và yêu cầu HS ghi
nhớ.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN
DỤNG
Hoạt động 5: Liên hệ thực tế vai trò của
nước trong đời sống, sinh hoạt và sản xuất
a. Mục tiêu:Tìm được ví dụ về vai trị của
nước trong thực tế.
- HS chú ý lắng nghe.
b. Cách thức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
- GV tổ chức cho HS bài tập trắc nghiệm:
Câu 1:Tại sao nước có vai trị quan trọng đối
với con người?
A. Vì nước chiếm 70% cơ thể con người,
tham gia vào nhiều hoạt động sống
B. Vì ai cũng cần uống nước
C. Vì khơng có nước sẽ khơng thể nấu ăn
D. Vì nước là yếu tố chỉ có duy nhất ở Trái
Đất
Câu 2:Nước là mơi trường sống của những
lồi sinh vật nào?
A. Tơm, cá, mực,…
B. Trâu, bị, lợn, gà,…
C. Các lồi chim
D. Con người
14
Câu 3:Địa điểm nào dưới đây thuận lợi để
phát triển du lịch do có sự tồn tại và vận động
của nước?
A. Sa mạc
B. Biển
C. Núi
D. Rừng
Câu 4:“Nước cần cho …(1)… của sinh vật.
Nước có vai trị …(2)… trong đời sống, sinh
hoạt và sản xuất của con người.”(1) và (2)
lần lượt là
A. (1) sự sống, (2) quan trọng.
B. (1) sinh trưởng, (2) quan trọng.
C. (1) điều hòa sinh sản, (2) quan trọng.
D. (1) sự lớn lên, (2) quan trọng.
Câu 5:Nước không được sử dụng trong hoạt
động nào ở địa phương?
A. Sinh hoạt
B. Sản xuất công – nông nghiệp
C. Khai thác kim loại
D. Dịch vụ
- HS chọn đáp án:
- GV mời HS trả lời.
Câu Câu Câu
1
2
3
A
A
B
- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương các
HS trả lời tốt.
Nhiệm vụ 2: Liên hệ thực tế vai trò của
nước trong đời sống, sinh hoạt và sản xuất
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm sáu
thực hiện nhiệm vụ trong logo luyện tập, vận
dụng trang 8 SGK.
“Kể thêm vai trò của nước trong đời sống,
sinh hoạt và sản xuất mà em biết.”
- Các nhóm thảo luận, xác định câu trả lời.
- GV gọi đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi
Câu
4
A
Câu
5
C
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoạt động theo nhóm sáu.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm xung phong trả
lời:
15
trước lớp, HS nhóm khác nhận xét.
+ Nước dùng để làm mát, vệ sinh hệ
thống máy móc, thiết bị tại nhà,
xưởng, kho bãi,...
+ Nước là nguyên liệu để vận hành
lò hơi trong công nghiệp.
+ Nước là nguồn năng lượng để làm
điện.
...
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS thực hiện theo u cầu.
- GV nhận xét, chính xác hóa câu trả lời.
- GV gọi hai HS đọc nội dụng kiến thức cốt
lõi ở trang 8 SGK.
“Nước cần cho sự sống của sinh vật. Nước - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
có vai trị quan trọng trong đời sống, sinh
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hoạt và sản xuất của con người.”
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung
chính của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS - HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; của GV.
nhắc nhở, động viên những HS cịn chưa tích
cực, nhút nhát.
* DẶN DỊ
- Ơn tập kiến thức đã học.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 2 – Sự chuyển
thể của nước.
16
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các thể và sự chuyển thể của nước.
- Vẽ và ghi chú được: sơ đồ sự chuyển thể của nước; sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trị chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy
để mơ tả sự chuyển thể của nước.
- Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên”.
- Quan sát và làm được một số thí nghiệm đơn giản để phát hiện sự chuyển thể của
nước.
- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên liên quan đến sự chuyển thể và ứng
dụng sự chuyển thể của nước trong đời sống.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
17
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
b. Đối với học sinh:
- SHS.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
- Tiết 1: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng
- Tiết 2: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1. Tìm hiểu các thể của nước
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú, kích thích
sự tị mị của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Vì sao - HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời
quần áo ướt sau khi phơi một thời gian sẽ câu hỏi mở đầu.
khô?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân,
khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình
và chưa cần chốt ý kiến đúng.
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 2 - Sự
chuyển thể của nước.
18
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thể của nước
- HS chia theo nhóm.
a. Mục tiêu:Nhận biết các thể của nước.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.
- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin
trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi Quan
sát mục 1 SGK trang 9:
Nước ở trong các hình dưới đây tồn tại ở
những thể nào: thể lỏng, thể khí hay thể rắn?
- HS trả lời:
+ Hình 1: Thể lỏng
+ Hình 2: Thể rắn
+ Hình 3: Thể khí
- GV mời 1 – 2 nhóm trả lời và nhận xét chéo - HS lắng nghe, sửa bài.
nhau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm,
tun dương các nhóm có câu trả lời chính
xác.
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm câu trả lời:
+ Hãy nêu một số ví dụ về các thể của nước
mà em biết.
- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm xung phong
trình bày:
+ Thể lỏng: Nước lọc, nước mưa, ...
+ Thể rắn: Đá, băng, ...
+ Thể khí: Hơi nước khi đun nước,
hơi nước của máy phun xương, ...
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
19
- GV nhận xét, khen các nhóm trình bày tốt
và chốt lại ba thể tổn tại của nước:
Nước có thể tồn tại ở cả ba thể: rắn, lỏng và
khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển thể của
nước
a. Mục tiêu: Vẽ sơ đồ và sử dụng được các - HS chia theo nhóm.
thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đơng dặc, nóng - Các nhóm thực hiện theo u cầu.
chảy để mơ tả sự chuyển thể của nước.
b. Cách thức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu sự đơng đặc và nóng
chảy của nước
- GV chia lớp thành các nhóm bốn.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4 và 5, mơ tả
hiện tượng xảy ra trong các hình rồi trả lời
các câu hỏi Quan sátmục 1SGK trang 10:
1. Cho biết thể của nước trong các trường
hợp sau:
- Nước trong khay trước và sau khi cho vào
ngăn đá tủ lạnh 8 giờ.
- Nước đá trong cốc trước và sau khi đặt ở
ngồi khơng khí 1 giờ
- HS trả lời:
1.
- TH1: Nước chuyển từ thể lỏng
sang thể rắn
2. Hoàn thành sơ đồ sự chuyển thể của nước - TH2: Nước chuyển từ thể lỏng
sang thể rắn
theo gợi ý sau
2. Sơ đồ sự chuyển thể của nước:
- GV cho 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận
xét chéo nhau.
20