Trường Tiểu học Dịch Vọng B
Giáo viên hướng dẫn: cô Phạm Thị Phượng
Sinh viên: Phạm Linh Chi
Lớp: 4A6
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I.
Yêu cầu cần đạt:
Sau khi học xong bài học này, học sinh :
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ của đoạn thẳng biểu thị tỉ số
của hai số.
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- Vận dụng làm được các bài tập liên quan tới tỉ số và giải quyết được các
tình huống trong thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực giải quyết vấn đề tốn học (Thơng qua việc giải quyết vấn
đề trong thực tiễn).
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học (Thơng qua các hoạt động
thực hiện liên quan tới tỉ số).
+ Năng lực giao tiếp toán học (Thơng qua hoạt động nhóm, trình bày
bài làm, lắng nghe và nhận xét).
- Phát triển phẩm chất: chăm chỉ (có ý thức trách nhiệm hoàn thành
các nhiệm vụ và bài tập được giao); trung thực (trung thực khi nhận
xét bài làm của mình và của các bạn).
II.
Đồ dùng dạy học:
1
-
GV: KHBD, máy tính, máy chiếu, bảng phụ,…
Số thứ nhất Số thứ hai
-
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
HS: SGK, vở, bút,…
III.
Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Mở đầu: (5’)
Hoạt động của HS
Mục tiêu:
- Tạo khơng khí học tập vui vẻ.
- Ơn tập về phân số.
Nội dung:
-
Ôn tập về phân số và phép chia số tự nhiên.
-
Làm quen với tỉ số để dẫn dắt vào bài.
GV giới thiệu bạn Sóc Nâu:
-
- HS lắng nghe
Đến với lớp chúng mình hơm nay, có một
người bạn rất đặc biệt, các con có tị mị đó
là ai khơng? Đó chính là bạn sóc nâu chăm
học đấy. Chúng mình cùng làm bài tốn
sau với bạn Sóc Nâu nhé!
Bài toán: Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số:
a. 7 : 9
b. 5 : 8
2
Trả lời
c. 6 : 7
- GV: “Bài tập của Sóc Nâu vừa rồi đã giúp các con ôn tập lại về phân số và phép
chia số tự nhiên.
Mọi phép chia số tự nhiên đều có thể viết
dưới dạng phân số với tử số là số bị chia
và mẫu số là số chia.
a:b=
(b khác 0)
Các con hãy ghi nhớ kiến thức quan
trọng này để vận dụng vào bài học của
chúng ta hôm nay nhé!
-
GV: “Sau đây cô mời cả lớp xem một
đoạn clip ghi lại trận bóng đá giữa VN và
Trung Quốc trong khn khổ Vịng loại
World Cup khu vực Châu Á hôm mùng 1
Tết vừa rồi. Các con chú ý lắng nghe xem
BLV đã nói gì về phút số 16 của trận đấu
này nhé!”
- Vừa rồi thì các con đã nghe BLV nói ở
phút 16, tỉ số được nâng lên 2 – 0; 2 – 0
cho đội tuyển Việt Nam.
Tỉ số VN – TQ: 2-0 cho ta biết đội tuyển
VN ghi đc 2 bàn thắng, trong khi đó đội
tuyển Trung Quốc chưa ghi được bàn
thắng nào.
Tỉ số này để so sánh số bàn thắng của 2
đội tuyển. Nhìn vào tỉ số này chúng ta biết
3
Lắng nghe
đc đội tuyển VN đang vươn lên dẫn trước 2
bàn.
Trong thực tế cuộc sống, chúng ta
thường xuyên nghe từ tỉ số. Ví dụ: tỉ số
trận đấu, tỉ số giữa số học sinh nam và học
sinh nữ, tỉ số của hai số, … Vậy tỉ số của 2
số là gì, cách đọc và cách viết tỉ số ra sao.
Cô mời cả lớp cùng đến với bài học ngày
hôm nay: Tiết 137: Giới thiệu tỉ số.
Hoạt động 2: Khám phá: (10’)
Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ của đoạn thẳng biểu thị tỉ số
của hai số.
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
Ví dụ 1: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe
khách.
-
GV gọi HS đọc đề bài
-
GV đặt câu hỏi:
(?) Bài tốn cho biết gì?
-
HS đọc đề
-
Bài tốn cho biết có 5 xe tải
và 7 xe khách.
-
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ -
HS trả lời:
bài toán:
+ Nếu ta coi mỗi xe là một phần thì số xe
+ Số xe tải: 5 phần
tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần?
+ Số xe khách: 7 phần
- Vẽ sơ đồ phân tích như trên lên bảng:
-
4
HS quan sát
Ta có sơ đồ:
5 xe
Xe tải:
7 xe
Xe khách:
-
GV giới thiệu:
(?) Câu hỏi được đặt ra ở đây là số xe tải -
HS lắng nghe
bằng bao nhiêu phần số xe khách?
Để trả lời được số xe tải bằng bao nhiêu
phần số xe khách ta sẽ lấy số xe tải chia
cho số xe khách tức là lấy 5 : 7 hay cô có
thể viết dưới dạng phân số là
-
5
7
Khi các con tìm được số xe tải bằng bao nhiêu phần số xe khách tức là
chúng ta đã tìm được tỉ số của số xe tải
và số xe khách rồi đấy các con ạ.
-
Ta nói:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là
5 : 7 hay
5
.
7
+ Ý nghĩa: Tỉ số này cho biết số xe tải
bằng 5 số xe khách.
7
Nếu ta coi số xe tải là 5 phần bằng nhau
và số xe khách là 7 phần bằng nhau như
thế.
5
HS lắng nghe
- GV: Các con đã hiểu cách tìm tỉ số của
hai số và ý nghĩa của nó chưa nhỉ?
- Tương tự như trên, bạn nào giỏi có thể
tìm nhanh cho cô xem:
+ Tỉ số của số xe khách và số xe
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là
bao nhiêu?
tải là 7 : 5 hay
+ Tỉ số trên cho ta biết điều gì?
+ Tỉ số này cho biết số xe khách
Đến đây thì chắc hẳn các con đã bước
đầu hình dung được tỉ số của hai số đúng
bằng
số xe tải
không nào? Vậy cách lập tỉ số của 2 số
như thế nào, cô mời cả lớp cùng theo dõi:
Giả sử chúng ta cần tìm tỉ số của số xe tải
và số xe khách:
+ Số xe tải là đại lượng được nhắc tới
trước ta gọi là số thứ nhất.
+ Số xe khách là đại lượng được nhắc tới
sau ta gọi là số thứ hai.
Vậy để tìm tỉ số giữa số thứ nhất và số
thứ hai ta lấy số thứ nhất chia cho số thứ
hai hay viết dưới dạng phân số thì tử số sẽ
là STN, mẫu số là ST2.
(?) Các con hãy suy nghĩ xem muốn tìm tỉ
số giữa số thứ nhất và số thứ hai ta làm thế
nào?
KL: Muốn tìm tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai ta lấy số thứ nhất chia cho
6
Trả lời
Số thứ nhất : số thứ hai
số thứ hai.
Ví dụ 2: Giới thiệu của tỉ số a : b (b
khác 0)
- GV chiếu bảng phụ:
Số thứ Số thứ Tỉ số của số thứ
nhất
hai
5
3
a
nhất và số thứ hai
7
6
b
(b khác 0)
-
GV hỏi:
+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Vậy tỉ
số của số thứ nhất với số thứ hai là bao
-
nhiêu?
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Tỉ số
của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ
số của số thứ nhất và số thứ hai là bao
nhiêu?
HS trả lời
+ Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ
hai là 5 : 7 hay
+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ
hai là 3 : 6 hay
Vậy muốn tìm tỉ số của a và b ta làm
thế nào?
5
.
7
3
.
6
+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ
- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay hai là a : b hay a .
b
a
với b khác 0.
b
-
[Tỉ số là thương của phép chia a cho b (b
khác 0)]
HS trả lời:
Tỉ số của a và b là a : b hay
với b khác 0.
Chú ý: Tỉ số không kèm đơn vị.
7
a
b
Ví dụ 1: Tỉ số của 2m và 5m là 2 : 5 hay
- Vậy với hai số đo khác đơn vị thì sao?
Ví dụ 2: Tỉ số của 20 cm và 5dm
Đưa về cùng đơn vị đo:
-
HS trả lời
-
HS trả lời
Đổi: 5 dm = 50 cm
Vậy tỉ số của 20 cm và 5 dm là: 20 : 50
hay
.
Lưu ý: Đưa về cùng đơn vị đo và tỉ số
không kèm đơn vị.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành (15’)
* Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- Vận dụng làm được các bài tập liên quan tới tỉ số và giải quyết được các
tình huống trong thực tiễn.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài
-
HS đọc đề
- GV gọi HS đọc nhanh kết quả
-
HS trả lời
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-
HS đọc đề
- GV gọi HS trả lời nhanh
-
HS trả lời
- GV nhận xét và chữa bài
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:
xanh là
2
.
8
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút
8
đỏ là
Bài 3:
-
GV gọi HS đọc đề
-
GV hỏi:
8
.
2
- HS đọc đề
+ Bài 3 này có gì khác với bài 2 ở trên?
- HS trả lời:
Bài 2 cho 2 đại lượng có sẵn,
cịn bài 3 thì có một đại lượng
chưa biết.
+ Vậy chúng ta phải đi tính gì?
-
Tính số học sinh cả tổ:
5 + 6 = 11 (bạn)
-
GV yêu cầu HS làm bài vào vở
-
GV gọi HS trả lời
-
HS làm bài
-
HS trả lời và nhận xét lẫn
nhau.
-
GV chữa bài và nhận xét
-
HS lắng nghe
-
HS đọc đề
-
HS trả lời:
Bài 4:
-
GV gọi HS đọc đề
-
GV hỏi:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Có 20 con bị, số trâu = số bị
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Có mấy con trâu?
-
GV tóm tắt bằng sơ đồ.
-
HS quan sát
-
GV yêu cầu HS trình bày vào vở
-
HS trình bày vào vở
-
GV gọi HS trình bày bài làm
-
HS trình bày và nhận xét lẫn
-
GV nhận xét
nhau
9
HS lắng nghe
Hoạt động 4: Củng cố (5’)
Mục tiêu:
- HS vận dụng tỉ số vào thực tiễn.
- GV tổ chức trò chơi: “Thợ săn hạt dẻ”
- HS chơi
-
GV nhận xét và khen thưởng
Củng cố dặn dị: (2’)
- HS lắng nghe
GV: Hơm nay, các con đã học được-
HS trả lời:
thêm điều gì mới và cần ghi nhớ những
+ Tỉ số
điều gì?
+ Ghi nhớ:
* Tỉ số của a và b là: a: b hay
a
(b khác 0)
b
* Chú ý: Tỉ số không kèm đơn
vị
- HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết học và khen thưởng
những học sinh tích cực.
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2023
Nhận xét của giáo viên
Giáo sinh
hướng dẫn thực tập giáo dục
(ký, ghi rõ họ tên)
10