Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nghiên cứu bệnh héo rũ gốc mốc trắng (sclerotium rolfsii sacc) hại một số cây trồng cạn và biện pháp sinh học phòng trừ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.18 MB, 126 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA NƠNG HỌC
-------  -------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU BỆNH HÉO RŨ GỐC MỐC TRẮNG
(Sclerotium rolfsii Sacc.) HẠI MỘT SỐ CÂY TRỒNG
CẠN VÀ BIỆN PHÁP SINH HỌC PHÒNG TRỪ”

Ngƣời hƣớng dẫn

: PGS.TS. ĐỖ TẤN DŨNG

Bộ môn

: BỆNH CÂY

Ngƣời thực hiện

: PHẠM LINH CHI

Lớp

: K63BVTVA

Mã sinh viên

: 632009


HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện

i


LỜI CẢM ƠN
Sau 6 tháng thực hiện đề tài bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam dưới sự giúp đỡ, chỉ bảo và dìu dắt tận tình của thầy
giáo cùng với sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa luận
nghiệp.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Đỗ Tấn Dũng, giảng viên bộ môn Bệnh cây, khoa Nông học người đã
tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi thực hiện nghiên cứu và
hồn chỉnh đề tài này.
Bên cạnh đó tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong
bộ môn Bệnh cây cũng như các thầy, cô trong khoa Nông học đã tận tình giảng
dạy, dìu dắt tơi trong suốt thời gian tôi hộc tập và rèn luyện tại trường.
Tiếp theo, tôi cũng xin chân thành cảm ơn bà con nông dân ở các xã Lệ
Chi, Kim Sơn, Đặng Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tôi thu
thập mẫu và điều tra bệnh hại.

Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, những người thân
và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.

Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................... vii
Danh mục bảng ............................................................................................................ viii
Danh mục đồ thị .............................................................................................................xi
Danh mục hình............................................................................................................. xiii
Tóm tắt ....................................................................................................................... xvii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.1.

Đặt vấn đề ...........................................................................................................1

1.2.

Mục đích, yêu cầu của đề tài ..............................................................................2

1.2.1.


Mục đích .............................................................................................................2

1.2.2.

Yêu cầu: ..............................................................................................................3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................4
2.1.

Những nghiên cứu ngoài nƣớc ...........................................................................4

2.1.1.

Những nghiên cứu về bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii
Sacc.) hại cây trồng ............................................................................................4

2.1.2.

Những nghiên cứu về ứng dụng biện pháp sinh học quản lý bệnh héo rũ
gốc mốc trắng hại cây trồng ...............................................................................8

2.2.

Những nghiên cứu trong nƣớc..........................................................................14

PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................19
3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................19


3.2.

Vật liệu nghiên cứu ..........................................................................................19

3.3.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................20

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................21

3.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................21

3.5.1.

Phƣơng pháp điều tra, thu thập bệnh HRGMT ngoài đồng ruộng ...................21

3.5.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu trong phịng thí nghiệm ...........................................22
iii


3.5.3.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo PGA ............................................23


3.5.4.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với
nấm Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo PGA ....................................24

3.5.5.

Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên một số
cây ký chủ trong điều kiện chậu vại .................................................................25

3.5.6.

Nghiên cứu khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride phòng bệnh
héo rũ gốc mốc trắng trên một số cây ký chủ trong điều kiện chậu vại ...........26

3.5.7.

Phƣơng pháp tính tốn, xử lý số liệu ................................................................26

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................29
4.1.

Điều tra tình hình bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii Sacc. hại
một số cây trồng cạn vụ xuân hè 2022 tại vùng Gia Lâm, Hà Nội ..................29

4.1.1.

Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây Đậu xanh tại xã Lệ
Chi, huyện Gia Lâm, Hà Nội ............................................................................29


4.1.2.

Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây Lạc tại xã Đặng
Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội .............................................................................31

4.1.3.

Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây Đậu tƣơng tại xã
Đặng Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội ...................................................................32

4.1.4.

Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây Cà chua tại xã Kim
Sơn, huyện Gia Lâm, Hà Nội ...........................................................................34

4.1.5.

Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây Đậu đen tại xã Kim
Sơn, huyện Gia Lâm, Hà Nội ...........................................................................36

4.2.

Phân li nuôi cấy, nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của nấm
Sclerotium rolfsii Sacc. hại một số cây trồng cạn ............................................37

4.2.1.

Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của các isolate nấm
Sclerotium rolfsii ..............................................................................................37


4.2.2.

Nghiên cứu ảnh hƣởng của môi trƣờng nuôi cấy đến sự phát triển của
nấm Sclerotium rolfsii ......................................................................................42

4.3.

Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên một số
cây trồng cạn trong điều kiện chậu vại .............................................................46
iv


4.4.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với
isolate nấm Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo PGA .........................50

4.4.1. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐX-XQ trên môi trƣờng PGA .....................................................................51
4.4.2. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐT-HV trên môi trƣờng PGA .....................................................................53
4.4.3. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-CC-KS trên môi trƣờng PGA ......................................................................55
4.4.4. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐĐ-KS trên môi trƣờng PGA ......................................................................57
4.4.5. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐX-LC trên môi trƣờng PGA ......................................................................59
4.4.6.


Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-Lạc-ĐX trên môi trƣờng PGA .............................................................61

4.4.7.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-ĐT-ĐX trên môi trƣờng PGA..............................................................63

4.5.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm Trichodema viride với nấm Sclerotium
rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo........................................................................65

4.5.1.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐX-XQ trên môi trƣờng PGA ..........................................................................65

4.5.2.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐT-HV trên môi trƣờng PGA ..........................................................................67

4.5.3.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrCC-KS trên môi trƣờng PGA ...........................................................................69

4.5.4.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐĐ-KS trên môi trƣờng PGA...........................................................................71

4.5.5.


Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐX-LC trên môi trƣờng PGA...........................................................................73

4.5.6.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrLạc-ĐX trên môi trƣờng PGA ..........................................................................75
v


4.5.7.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐT-ĐX trên môi trƣờng PGA ..........................................................................77

4.6.

Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride (TV2) với bệnh HRGMT hại một số cây trồng cạn trong điều kiện chậu vại ........79

4.6.1.

Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐX-XQ) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại .............80

4.6.2. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐT-HV) trên cây đậu cove trắng trong điều kiện chậu vại ....82
4.6.3. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-CC-KS) trên cây đậu cove trắng trong điều kiện chậu vại .....84
4.6.4. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐĐ-KS) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại ..............86
4.6.5. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-Lạc-ĐX) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại .............88

4.6.6. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐT-ĐX) trên cây đậu cove trắng trong điều kiện chậu vại ....90
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................93
5.1.

Kết luận ............................................................................................................93

5.2.

Kiến nghị ..........................................................................................................95

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................96
PHỤ LỤC ....................................................................................................................101

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

B. subtilius

Bacillus subtilis

BS-G

Bacillus subtilis gốc

BS-O

Bacillus subtilis O


BS-C

Bacillus subtilis C

HT-7

Bacilus subtilis Hồ Tiêu

CT

Công thức

cs

Cộng sự

HRGMT

Héo rũ gốc mốc trắng

HLĐK%

Hiệu lực đối kháng

HLPT%

Hiệu lực phòng trừ

HLƢC%


Hiệu lực ức chế

S. rolfsii

Sclerotium rolfsii

T. viride

Trichoderma viride

TV-G

Trichoderma viride gốc

TV-1

Trichoderma viride 1

TV-2

Trichoderma viride 2

TV-3

Trichoderma viride 3

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây đậu xanh vụ xuân hè
năm 2022 tại xã Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội ......................................................30
Bảng 4.2: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây lạc vụ xuân hè năm 2022
tại xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội ....................................................................31
Bảng 4.3: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây đậu tƣơng vụ xuân hè
năm 2022 tại xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội ...................................................33
Bảng 4.4: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây cà chua vụ xuân hè năm
2022 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội ...........................................................34
Bảng 4.5: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây đậu đen vụ xuân hè năm
2022 tại xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội ...........................................................36
Bảng 4.6: Danh mục các isolate nấm Sclerotium rolfsii Sacc. trên một số cây
trồng cạn vụ xuân hè năm 2022 tại Gia Lâm - Hà Nội ....................................37
Bảng 4.7: Một số đặc điểm hình thái tản nấm, sợi nấm và hạch nấm của các
isolate nấm Sclerotium rolfsii hại cây trồng cạn trên mơi trƣờng PGA ...........38
Bảng 4.8: Khả năng hình thành hạch của các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên
môi trƣờng PGA ...............................................................................................41
Bảng 4.9: Ảnh hƣởng của môi trƣờng nuôi cấy đến sự phát triển của các isolate
nấm Sclerotium rolfsii trên mơi trƣờng nhân tạo .............................................43
Bảng 4.10: Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm S. rolfsii trên cây đậu
xanh và đậu cove trắng trong điều kiện chậu vại .............................................46
Bảng 4.11: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrĐX-XQ trên môi trƣờng PGA ..........................................................................51
Bảng 4.12: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrĐT-HV trên môi trƣờng PGA ..........................................................................53
Bảng 4.13: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrCC-KS trên môi trƣờng PGA ...........................................................................55
Bảng 4.14: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrĐĐ-KS trên môi trƣờng PGA...........................................................................57
viii


Bảng 4.15: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrĐX-LC trên môi trƣờng PGA...........................................................................59
Bảng 4.16: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrLạc-ĐX trên môi trƣờng PGA ..........................................................................61

Bảng 4.17: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrĐT-ĐX trên môi trƣờng PGA ..........................................................................63
Bảng 4.18: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐXXQ trên môi trƣờng PGA .................................................................................65
Bảng 4.19: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐTHV trên môi trƣờng PGA .................................................................................67
Bảng 4.20: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-CCKS trên môi trƣờng PGA ..................................................................................69
Bảng 4.21: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐĐKS trên môi trƣờng PGA ..................................................................................71
Bảng 4.22: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐXLC trên môi trƣờng PGA ..................................................................................73
Bảng 4.23: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-LạcĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................75
Bảng 4.24: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐTĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................77
Bảng 4.25: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐX-XQ) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại .................80
Bảng 4.26: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-ĐT-HV) trên cây đậu cove trắng trong điều
kiện chậu vại .....................................................................................................82
Bảng 4.27: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-CC-KS) trên cây đậu cove trắng trong điều kiện
chậu vại .............................................................................................................84
Bảng 4.28: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐĐ-KS) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại ..................86
ix


Bảng 4.29: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-Lạc-ĐX) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại...................88
Bảng 4.30: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-ĐT-ĐX) trên cây đậu cove trắng trong điều
kiện chậu vại .....................................................................................................90

x



DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây đậu xanh vụ xuân hè
năm 2022 tại xã Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội ......................................................30
Đồ thị 4.2: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây lạc vụ xuân hè năm
2022 tại xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội ...........................................................32
Đồ thị 4.3: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây đậu tƣơng vụ xuân hè
năm 2022 tại xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội ...................................................33
Đồ thị 4.4: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây cà chua vụ xuân hè năm
2022 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội ...........................................................35
Đồ thị 4.5: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây đậu đen vụ xuân hè năm
2022 tại xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội ...........................................................36
Đồ thị 4.6: Ảnh hƣởng môi trƣờng nuôi cấy đến sự phát triển của các isolate nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo .....................................................43
Đồ thị 4.7: Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm S. rolfsii trên cây đậu
xanh và đậu cove trắng .....................................................................................47
Đồ thị 4.8: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrĐX-XQ trên môi trƣờng PGA ..........................................................................51
Đồ thị 4.9: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrĐT-HV trên môi trƣờng PGA ..........................................................................53
Đồ thị 4.10: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-CC-KS trên môi trƣờng PGA ......................................................................55
Đồ thị 4.11: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐĐ-KS trên môi trƣờng PGA ......................................................................57
Đồ thị 4.12: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐX-LC trên môi trƣờng PGA ......................................................................59
Đồ thị 4.13: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-Lạc-ĐX trên môi trƣờng PGA .....................................................................61
Đồ thị 4.14: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐT-ĐX trên môi trƣờng PGA .....................................................................63
xi



Đồ thị 4.15: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐXXQ trên môi trƣờng PGA .................................................................................66
Đồ thị 4.16: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐTHV trên môi trƣờng PGA .................................................................................68
Đồ thị 4.17: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-CCKS trên môi trƣờng PGA ..................................................................................70
Đồ thị 4.18: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐĐKS trên môi trƣờng PGA ..................................................................................72
Đồ thị 4.19: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐXLC trên môi trƣờng PGA ..................................................................................74
Đồ thị 4.20: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-LạcĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................76
Đồ thị 4.21: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐTĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................78
Đồ thị 4.22: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐX-XQ) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại ...................80
Đồ thị 4.23: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-ĐT-HV) trên cây đậu cove trắng trong điều
kiện chậu vại .....................................................................................................82
Đồ thị 4.24: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-CC-KS) trên cây đậu cove trắng trong điều kiện chậu vại............84
Đồ thị 4.25: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐĐ-KS) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại....................86
Đồ thị 4.26: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-Lạc-ĐX) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại ...................88
Đồ thị 4.27: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-ĐT-ĐX) trên cây đậu cove trắng trong điều
kiện chậu vại .....................................................................................................90

xii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Các isolate nấm đối kháng Trichoderma viride sử dụng trong thí nghiệm..........20
Hình 3.2. Các isolate vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis sử dụng trong thí
nghiệm ............................................................................................................20
Hình 3.3: Sơ đồ khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride

với isolate nấm S. rolfsii .................................................................................24
Hình 3.4: Sơ đồ khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis
với isolate nấm S. rolfsii .................................................................................25
Hình 4.1: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) trên
cây đậu xanh ...................................................................................................31
Hình 4.2: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) trên
cây lạc .............................................................................................................32
Hình 4.3: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) trên
cây đậu tƣơng .................................................................................................34
Hình 4.4: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) trên
cây cà chua .....................................................................................................35
Hình 4.5: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) trên
cây đậu đen .....................................................................................................37
Hình 4.6: Đặc điểm hình thái tản nấm các isolate nấm S. rolfsii trên mơi trƣờng PGA ......39
Hình 4.7: Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Sr-ĐX-XQ ......................................40
Hình 4.8: Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Sr-ĐT-HV ......................................40
Hình 4.9: Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Sr-CC-KS .......................................40
Hình 4.10: Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Sr-ĐĐ-KS.....................................40
Hình 4.11: Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Sr-ĐX-LC.....................................40
Hình 4.12: Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Sr-Lạc-ĐX ....................................40
Hình 4.13: Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Sr-ĐT-ĐX ....................................41
Hình 4.14: Đặc điểm hình thái, màu sắc hạch nấm S. rolfsii trên mơi trƣờng PGA .....42
Hình 4.16: Đặc điểm hình thái tản nấm của isolate Sr-ĐT-HV trên mơi trƣờng
PGA, PCGA, CGA .........................................................................................44
xiii


Hình 4.15: Đặc điểm hình thái tản nấm của isolate Sr-ĐX-XQ trên mơi trƣờng
PGA, PCGA, CGA .........................................................................................44
Hình 4.18: Đặc điểm hình thái tản nấm của isolate Sr-ĐĐ-KS trên mơi trƣờng

PGA, PCGA, CGA .........................................................................................45
Hình 4.17: Đặc điểm hình thái tản nấm của isolate Sr-CC-KS trên mơi trƣờng
PGA, PCGA, CGA .........................................................................................45
Hình 4.20: Đặc điểm hình thái tản nấm của isolate Sr-Lạc-ĐXtrên mơi trƣờng
PGA, PCGA, CGA .........................................................................................45
Hình 4.19: Đặc điểm hình thái tản nấm của isolate Sr-ĐX-LC trên mơi trƣờng
PGA, PCGA, CGA .........................................................................................45
Hình 4.21: Đặc điểm hình thái tản nấm của isolate Sr-ĐT-ĐX trên mơi trƣờng
PGA, PCGA, CGA .........................................................................................45
Hình 4.22: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐX-XQ trên cây đậu xanh ................................48
Hình 4.23: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐT-HV trên cây đậu xanh .................................48
Hình 4.24: Lây nhiễm isolate nấm Sr-CC-KS trên cây đậu xanh .................................48
Hình 4.25: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐĐ-KS trên cây đậu xanh .................................48
Hình 4.26: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐX-LC trên cây đậu xanh .................................48
Hình 4.27: Lây nhiễm isolate nấm Sr-Lạc-ĐX trên cây đậu xanh ................................48
Hình 4.28: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐT-ĐX trên cây đậu xanh .................................49
Hình 4.29: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐX-XQ trên cây đậu cove trắng .......................49
Hình 4.30: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐT-HV trên cây đậu cove trắng........................49
Hình 4.31: Lây nhiễm isolate nấm Sr-CC-KS trên cây đậu cove trắng ........................49
Hình 4.32: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐĐ-KS trên cây đậu cove trắng ........................49
Hình 4.33: Lây nhiễm isolate nấmSr-ĐX-LC trên cây đậu cove trắng .........................50
Hình 4.34: Lây nhiễm isolate nấm Sr-Lạc-ĐX trên cây đậu cove trắng .......................50
Hình 4.35: Lây nhiễm isolate nấm Sr-ĐT-ĐX trên cây đậu cove trắng........................50
Hình 4.36: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng (BS-G) với isolate nấm SrĐX-XQ trên mơi trƣờng PGA ..............................................................................52
Hình 4.37: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng (BS-O) với isolate nấm SrĐT-HV trên môi trƣờng PGA ...............................................................................54
xiv


Hình 4.38: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng (HT-7) với isolate nấm SrCC-KS trên môi trƣờng PGA ...............................................................................56
Hình 4.39: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng (BS-G) với isolate nấm SrĐĐ-KS trên môi trƣờng PGA ...............................................................................58

Hình 4.40: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng (BS-O) với isolate nấm SrĐX-LC trên môi trƣờng PGA ...............................................................................60
Hình 4.41: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng (BS-C) với isolate nấm SrLạc-ĐX trên môi trƣờng PGA ..............................................................................62
Hình 4.42: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng (BS-C) với isolate nấm SrĐT-ĐX trên môi trƣờng PGA ...............................................................................64
Hình 4.43: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (TV-1) với isolate nấm
Sr-ĐX-XQ trên môi trƣờng PGA .........................................................................66
Hình 4.44: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (TV-3) với isolate nấm
Sr-ĐT-HV trên môi trƣờng PGA ..........................................................................68
Hình 4.45: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với isolate nấm
Sr-CC-KS trên mơi trƣờng PGA...........................................................................70
Hình 4.46: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (TV-2) với isolate nấm
Sr-ĐĐ-KS trên mơi trƣờng PGA ..........................................................................72
Hình 4.47: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với isolate nấm
Sr-ĐX-LC trên mơi trƣờng PGA ..........................................................................74
Hình 4.48: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (TV-3) với isolate nấm
Sr-Lạc-ĐX trên mơi trƣờng PGA .........................................................................76
Hình 4.49: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (TV-2) với isolate nấm
Sr-ĐT-ĐX trên mơi trƣờng PGA ..........................................................................78
Hình 4.50: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-ĐX-XQ) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại .....................81
Hình 4.51: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-ĐT-HV) trên cây đậu cove trắng trong điều kiện
chậu vại .................................................................................................................83

xv


Hình 4.52: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-CC-KS) trên cây đậu cove trắng trong điều kiện
chậu vại .................................................................................................................85
Hình 4.53: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT

(isolate nấm Sr-ĐĐ-KS) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại ......................87
Hình 4.54: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-Lạc-ĐX) trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại .....................89
Hình 4.55: Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-ĐT-ĐX) trên cây đậu cove trắng trong điều kiện
chậu vại .................................................................................................................91

xvi


TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu này là điều tra tình hình và nghiên cứu bệnh
HRGMT do nấm Sclerotium rolfsii Sacc. gây ra tại vùng Gia Lâm, Hà Nội và
biện pháp sinh học phòng trừ bệnh. Bệnh HRGMT gây hại trên một số cây trồng
cạn nhƣ cây đậu xanh, lạc, đậu tƣơng, cà chua, đậu đen,... và phát sinh gây hại ở
hầu hết các giai đoạn sinh trƣởng của cây trồng. Phân lập các isolate nấm
Sclerotium rolfsii từ các mẫu bệnh thu đƣợc bằng cách cắt nhỏ phần mô bệnh có
các sợi nấm màu trắng xốp đâm tia hoặc từ các hạch nấm màu trắng, sau đó ni
cấy trên mơi trƣờng PGA, sau 1-2 ngày quan sát đặc điểm hình thái tản nấm, sợi
nấm và khả năng hình thành hạch. Khi nuôi cấy trên môi trƣờng, các isolate nấm
S.rolfsii phân lập trên các cây ký chủ (cà chua, đậu xanh, đậu tƣơng, đậu đen,
lạc) có đặc điểm: Tản nấm đâm tia, trắng xốp, phát triển thuận lợi; Sợi nấm đa
bào, không màu, phân nhánh nhiều. Ở phần vách ngăn của sợi nấm có mấu lồi
ơm lấy 2 ngăn của sợi nấm, có nhân; Các sợi nấm liên kết biến thái hình thành
hạch, hạch ban đầu có màu trắng, trắng sữa sau chuyển dần sang nâu vàng, nâu
sẫm đến nâu đen. Các isolate nấm S. rolfsii đều có khả năng lây nhiễm chéo cho
nhau , cho tỷ lệ bệnh cao và khá đồng đều nhau cả khi lây bệnh trên cùng cây kí
chủ và khác cây ký chủ. Biện pháp sinh học đƣợc sử dụng phòng trừ bệnh
HRGMT là nấm đối kháng Trichoderma viride và vi khuẩn đối kháng B.
Subtilis; Các isolate nấm đối kháng T. viride có khả năng ức chế, cạnh tranh,

chiếm chỗ và tiêu diệt nấm S. rolfsii; Các isolate vi khuẩn đối kháng B. subtilis
có khả năng ức chế sự phát triển của nấm S. rolfsii. Sử dụng nấm đối kháng T.
viride phòng trừ bệnh HRGMT trong điều kiện chậu vại, nấm đối kháng T.
viride có khả năng kìm hãm, ức chế sự phát triển, gây hại của bệnh HRGMT
trên cây trồng.

xvii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ xƣa, Nông nghiệp ln là ngành sản xuất có xu thế đi đầu trong việc
phát triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia, nhất là các nƣớc đang phát triển trong
đó có Việt Nam, hơn nữa nền nông nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng trong
việc đảm bảo an ninh lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời. Theo đó, trong
những năm gần đây việc sản xuất nông nghiệp của Việt Nam luôn đƣợc đổi mới,
không ngừng sáng tạo, áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến tạo ra một
khối lƣợng lớn nơng sản có năng suất, chất lƣợng cao và ổn định đáp ứng đủ nhu

cầu trong nƣớc và xuất khẩu ra ngồi thị trƣờng góp phần đƣa nƣớc ta dần thốt
khỏi vị thế của một nƣớc đói nghèo, lạc hậu. Các loại cây trồng cạn ln đóng vai
trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất và đời sống của ngƣời dân do nƣớc ta
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm và mƣa nhiều nên
việc phát triển các loại cây trồng nói chung và cây trồng cạn nói riêng là rất thuận
lợi. Song song với đó, điều kiện khí hậu của nƣớc ta cũng thuận lợi cho các loài vi
sinh vật phát triển và gây hại đối với cây trồng: dịch hại do sâu bệnh, cỏ dại,
chuột,... khiến cho việc sản xuất nơng nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn.
Các lồi nấm hại cây trồng có nguồn gốc trong đất nhƣ: Phytophthora sp,
Pythium sp, Rhizoctonia solani ,v.v có phổ ký chủ rộng, gây hại trên nhiều loại
cây trồng khác nhau (đậu đỗ, cây họ cà, cây họ bầu bí) gây ra nhiều triệu chứng

khác nhau nhƣ: Lở cổ rễ, thối thân, héo vàng khi bệnh nặng cây kí chủ chết rất
nhanh. Đặc biệt là nấm Sclerotium rolfsii gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng
(HRGMT) với nguồn bệnh là dạng sợi nấm và hạch nấm ở trong đất và trong tàn
dƣ cây bệnh.
Những năm gần đây, việc mở rộng diện tích và thâm canh tăng vụ chính là
nguyên nhân phát sinh nhiều dịch hại nguy hiểm trên cây trồng làm giảm năng
suất và chất lƣợng nơng sản, gia tăng chi phí sản xuất, điển hình là nhóm nấm
1


gây bệnh héo rũ. Bên cạnh đó, do ngƣời nơng dân sử dụng các loại thuốc bảo vệ
thực vật có nguồn gốc hóa học để phịng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng do S.
rolfsii gây ra. Việc phòng chống khơng những khơng đạt hiệu quả nhƣ mong
muốn mà cịn gây ô nhiễm nông sản, môi trƣờng, thiệt hại kinh tế và đặc biệt là
có hại nguy hiểm tới sức khỏe của con ngƣời và vật nuôi, đây cũng là mối quan
tâm lớn trong sản xuất nông nghiệp do ỷ lại và sử dụng quá nhiều vƣợt ngƣỡng
cho phép.
Vấn đề đƣợc sản xuất nơng nghiệp quan tâm hiện nay đó là tìm ra giải pháp
tốt nhất để phịng trừ dịch hại trên cây trồng một cách hiệu quả và an tồn đối
với mơi trƣờng sinh thái. Biện pháp sinh học đã và đang mở ra những hƣớng đi
mới cho công tác bảo vệ thực vật nhờ tính thân thiện với môi trƣờng, đặc biệt
đối với những tác nhân gây bệnh có nguồn gốc trong đất, trong đó có S. rolfsii
gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng - đối tƣợng rất khó phịng trừ bằng biện pháp hóa
học hay các biện pháp phòng trừ bệnh khác.
Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn trong sản xuất, với mong muốn góp
phần nghiên cứu bệnh nấm hại cây trồng có nguồn gốc trong, hạn chế những tác
hại do chúng gây ra và xác định thêm cơ sở khoa học liên quan đến sự sinh
trƣởng và phát triển của nấm bệnh nhằm tiến tới xây dựng một nền nông nghiệp
sinh thái bền vững. Đƣợc sự phân công của Bộ môn Bệnh cây, khoa Nông học,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Đỗ Tấn

Dũng, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu bệnh héo rũ gốc mốc
trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) hại một số cây trồng cạn và biện pháp sinh
học phịng trừ”.
1.2. Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Điều tra thực trạng bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) hại
một số cây trồng cạn vụ xuân hè năm 2022 tại vùng Gia Lâm, Hà Nội. Nghiên
cứu đặc điểm hình thái, đặc tính sinh học của nấm gây bệnh và khảo sát biện
2


pháp sinh học (sử dụng nấm đối kháng Trichoderma viride và vi khuẩn đối
kháng Bacillus subtilis) phòng trừ bệnh.
1.2.2. Yêu cầu
- Điều tra thực trạng bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii) gây hại
trên một số cây trồng cạn vụ xuân hè năm 2022 Gia Lâm, Hà Nội.
- Thu thập mẫu bệnh, phân li nuôi cấy, nghiên cứu một số đặc điểm hình
thái, đặc điểm sinh học của các isolate nấm Sclerotium rolfsii.
- Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên một
số cây ký chủ trong điều kiện chậu vại.
- Khảo sát hiệu lực ức chế của vi sinh vật đối kháng (nấm Trichoderma
viride và vi khuẩn Bacillus subtilis) với nấm Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng
nhân tạo.
- Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride phòng trừ bệnh
héo rũ gốc mốc trắng hại cây trồng trong điều kiện chậu vại.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Những nghiên cứu ngoài nƣớc
2.1.1. Những nghiên cứu về bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii
Sacc.) hại cây trồng
Sclerotium rolfsii Sacc. là một loài nấm hại cây trồng phổ biến truyền qua
đất ở các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ẩm; là tác nhân gây ra các bệnh
thối rễ, thối thân và héo rũ trên hơn 500 loài cây trồng và cây hoang dại bao gồm
hầu hết tất cả các loại cây nông nghiệp và làm vƣờn. Nấm Sclerotium rolfsii
thƣờng hình thành nhiều sợi nấm màu trắng và hạch nấm trịn nhỏ, có màu trắng
khi là hạch non và chuyển sang màu nâu, nâu đen khi phát triển thành hạch già
(Songvilay & cs., 2012).
Nấm Sclerotium rolfsii thuộc bộ nấm trơ Mycelia, lớp nấm túi Acomycetes,
gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng (HRGMT). Sợi nấm đa bào trong suốt, phân nhánh
nhiều, có mấu lồi và phát triển thành hạch nấm có đƣờng kính 1-2mm, lúc đầu hạch
màu trắng sau chuyển thành màu nâu, nâu đen hoặc đen (Zhong & cs., 2016).
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng do nấm Sclerotium rolfsii gây ra là một loại
bệnh nghiêm trọng. Mức giảm năng suất trung bình trên cây đậu xanh do bệnh
HRGMT gây ra là 49kg/ha (Haque và cs., 2010); Đối với cây lạc, mức giảm
năng suất trung bình biến động từ 12-91kg/ha. Mức tổn thất về năng suất do
bệnh gây ra phụ thuộc vào số lƣợng nguồn bệnh trong đất (Le & cs., 2012).
Có nhiều nghiên cứu trên thế giới mơ tả cụ thể về triệu chứng và phạm vi
gây hại của nấm Sclerotium rolfsii trên các loại cây ký chủ khác nhau. Có thể
thấy nấm S. rolfsii gây hại nhiều bộ phận của cây nhƣ: gốc thân, rễ cây có mơ
mềm, củ hoặc quả; và gây hại các giai đoạn sinh trƣởng khác nhau của cây nhƣ:
cây con, cây đang trong giai đoạn sinh trƣởng hoặc thu hoạch. Thƣờng nấm S.
rolfsii tấn cơng vào phần thân dƣới của cây, nhƣng cũng có thể tấn công vào bất
cứ bộ phận nào của cây mẫn cảm khi nó tồn tại lâu dài trong điều kiện thuận lợi;
4


Giai đoạn cây con, nấm S. rolfsii thƣờng xâm nhập vào gốc thân sát mặt đất tạo

thành vết bệnh màu đen, bao quanh là lớp nấm bông xốp làm cây héo gục xuống
nhanh chóng; Ở những loại cây thân gỗ, các mô bệnh tạo thành vành đai bao
quanh gốc thân sát mặt đất, sợi nấm lan rộng trên mặt đất, cây dần héo chết. Sợi
nấm cịn có thể nhìn thấy đƣợc ở những mô bệnh trên hoặc dƣới mặt đất, hoặc ở
trong kẽ hở của đất. Sau khoảng 7-10 ngày, bắt đầu xuất hiện những thể màu
trắng, nhỏ, trịn, có đƣờng kính khoang 0,5-1mm đƣợc gọi là hạch nấm, sau
chuyển dần sang màu nâu nhạt, nâu đen rồi màu đen. Hạch nấm là dạng bảo tồn
của bệnh; Đặc biệt, hạch nấm có thể tồn tại lâu dài trong đất canh tác, qua đơng
vẫn sống sót; Sức sống của hạch trong đất là 56-73% sau 8-10 tháng (Liamngee
Kator & cs., 2015).
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng lan truyền do tàn dƣ bệnh của vụ trƣớc và quá
trình canh tác làm đất, hoặc do cây con bị nhiễm bệnh từ giai đoạn vƣờn ƣơm.
Trong quá trình lây nhiễm, nấm S. rolfsii tấn công trực tiếp vào các mô khỏe
mạnh và tạo ra axit oxalic, pectinolytic, cellulolytic và các enzym khác để phân
hủy và giết chết các mô cây ký chủ (Sahu & cs., 2019).
Nấm Sclerotium rolfsii thƣờng tấn công vào vùng thân sát mặt đất, đơi khi
gặp điều kiện thích hợp cũng có thể tấn cơng một số bộ phận khác của cây nhƣ:
rễ, quả, cuống lá, lá, hoa. Dấu hiệu đặc trƣng là vết bệnh có màu nâu đen, với
triệu chứng đầu tiên có thể quan sát bằng mắt thƣờng là bộ lá dần biến vàng và
héo gục xuống, tiếp đó là sự xuất hiện của những sợi nấm màu trắng đâm tia trên
những mô bị nhiễm bệnh ở gốc thân, bao quanh cây ở gốc và thậm chí là có thể
lan rộng ra mặt đất. Khi gặp điều kiện thuận lợi, hạch nấm hình thành trên bề
mặt tản nấm và bao quanh vết bệnh. (Kumar & cs., 2012).
Theo Polizii và cs. (2010), phạm vi ký chủ của nấm S. rolfsii trên hơn 500
loài thực vật ở các nƣớc Châu Á, Châu Úc, Châu Phi, Châu Mỹ và Châu Âu.
Các ký chủ phổ biến nhất là cây họ đậu (đậu xanh, đậu tƣơng, đậu đen, v.v,...),
cây họ cà (cà chua, cà pháo, v.v...), cây họ thập tự (cải) và cây họ bầu bí. Ngồi
5



ra nấm S. rolfsii còn tồn tại và gây hại trên một số cây kí chủ khác trên thế giới
nhƣ: actiso, ngơ, chuối, cải bắp, xồi, dứa, hành, cà rốt, súp lơ, cà phê, v.v...; hay
một số cây hoa nhƣ: hoa cẩm chƣớng (Danthus caryophyllus L.), hoa cúc
(Chrysanthemum morifolium R.).
Thời tiết ẩm có lợi cho sự phát triển của nấm S. rolfsii và sự nảy mầm hạch
nấm. Do đó, bệnh héo rũ gốc mốc trắng do nấm S. rolfsii gây ra ở các vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới nghiêm trọng hơn so với các vùng ôn đới (Yaqub & cs., 2011).
Với phạm vi ký chủ rộng, khả năng phát triển và sản sinh hạch nấm nhanh,
chống chịu đƣợc điều kiện môi trƣờng khắc nghiệt, bệnh héo rũ gốc mốc trắng
do nấm S. rolfsii gây ra đem lại nhiều thiệt hại đáng kể về mặt kinh tế. Ở miền
Nam Hoa Kỳ, thiệt hại do nấm S. rolsii gây hại trên cây lạc là 10 đến 20 triệu đô
la hàng năm. Ở một số quốc gia: Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia, Đài Loan và
Philippines, bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại lạc gây tổn thất năng suất dao động
khoảng 10-25% nhƣng có thể đạt tới 80% trong các ruộng lạc bị nhiễm bệnh
nghiêm trọng (Deepthi & cs., 2013).
Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái của nấm Sclerotium rolfsii trên cây
khoai lang của Narayan Chandra Paul & cs. (2017) nhận thấy: Sự hình thành
hạch nấm đƣợc quan sát thấy sau khoảng 10-16 ngày ni cấy và bảo quản ở
25oC. Kích thƣớc trung bình của hạch nấm là 0,5-2mm, ban đầu có màu trắng
nhỏ gọn sau chuyển dần sang màu oliu nhạt rồi nâu sẫm rồi nâu đen hoặc đen,
có dạng hình cầu đến không đều. Hạch nấm là bao gồm các sợi nấm biến thái
tạo thành và là nguồn lây nhiễm cho vụ sau.
Nấm Sclerotium rolfsii có khả năng sinh trƣởng và hình thành hạch nấm
trong phạm vi mơi trƣờng và trong phạm vi độ pH rất rộng; nấm sinh trƣởng và
thuận lợi nhất là độ pH khoảng từ 3-5, nhƣng chúng lại sinh trƣởng kém trên loại
đất thịt nhiều mùn có độ pH= 7,96. Điều đó cho thấy rằng ảnh hƣởng của độ pH

với sự hình thành hạch nấm là quan trọng hơn so với thành phần cơ giới đất và
nguồn dinh dƣỡng trong đất để truyền bệnh cho vụ mùa sau; Ẩm độ 25-35% rất
6



thích hợp để sợi nấm và hạch nấm phát triển, do đó mà thời tiết ẩm ƣớt rất thuận
lợi cho nấm sinh trƣởng và phát triển (Rout & cs., 2015).
Theo Zape & cs. (2013) cho rằng nấm S. rolfsii rất thích hợp trên mơi trƣờng
ni cấy Potato dextrose agar (PDA), khoảng 2-3 ngày sau khi cấy, sợi nấm phát
triển và bao phủ khắp bề mặt môi trƣờng, sau 4-7 ngày từ lúc sợi nấm trăng
trƣởng, hạch nấm bắt đầu hình thành và xuất hiện, có đƣờng kính từ 0,5-2mm.
Nhiệt độ tối ƣu cho sự phát triển trong đất tƣơng tự nhƣ nhiệt độ trên môi trƣờng
nuôi cấy; Từ khoảng 20-30oC là khoảng nhiệt độ thích hợp để sợi nấm phát triển

và hình thành hạch nấm, ít hoặc ngừng phát triển dƣới 10oC và trên 40oC. Sự dao
động nhiệt độ có thể ảnh hƣởng đến hình dạng và kích thƣớc của hạch nấm.
Nhiệt độ và độ ẩm đóng vai trị quan trọng trong sự sinh trƣởng của nấm S.
rolfsii. Bên cạnh đó ánh sáng thích hợp cũng là điều cần thiết cho sự phát triển sợi
nấm và hình thành hạch nấm, nhƣng nếu khơng có ánh sáng mà các điều kiện khác
thích hợp thì chúng vẫn có thể sinh trƣởng và phát triển (Muthukumar & cs., 2013).
Nấm Sclerotium rolfsii thuộc loại vi sinh vật hảo khí, ƣa độ ẩm và nhiệt độ
cao và bệnh héo rũ gốc mốc trắng xuất hiện trên phạm vi rộng chính là nguyên
nhân gây thiệt hại nghiêm trọng ở những vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và những
vùng có khí hậu ấm áp khác nhƣ: miền Nam Hoa Kỳ, Trung Mỹ, Nam Mỹ, Tây
Ấn Độ, các nƣớc Nam Âu nằm trên bờ biển Địa Trung Hải, Châu Phi, Nhật Bản,
Philippines, Trung Quốc và Việt Nam. Bệnh héo rũ gốc mốc trắng gây hại trên
rất nhiều loại cây trồng khác nhau, đặc biệt là cà chua và lạc, làm giảm năng
suất và chất lƣợng nông sản. Bệnh này hiếm khi xuất hiện ở những nơi có nhiệt
độ trung bình mùa đơng dƣới 0oC (De Curtis & cs., 2010).
Nấm Sclerotium rolfsii thƣờng xâm nhập vào phần thân dƣới của cây ký
chủ nhƣ: cổ rễ, gốc thân sát mặt đất tạo thành vết bệnh màu nâu đen, trên vết
bệnh mọc ra lớp nấm xốp nhƣ bông bao quanh gốc. Sau vài ngày hạch nấm bắt
đầu hình thành và xuất hiện trên bề mặt đất và mô cây bị bệnh, hạch nấm có

màu nâu nhạt đến nâu sẫm. Cây bị nhiễm bệnh ban đầu có biểu hiện héo một
hoặc một vài nhánh, nhƣng tồn bộ cây có thể héo và chết trong vài tuần sau khi
7


×