Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thị xã quảng yên, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.61 KB, 103 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH

HÀ NỘI – 2022


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH

Người thực hiện

: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

Lớp


: K63QLDDA

Khoá

: 63

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. NGUYỄN TUẤN ANH

HÀ NỘI - 2022


LỜI CẢM ƠN
Dưới sự hướng dẫn và giảng dạy của học viện Nông nghiệp Việt Nam và khoa
Tài nguyên và Mơi trường, trong suốt q trình học tập và nghiên cứu em đã tích lũy
được rất nhiều kiến thức để phục vụ cho chuyên ngành Quản lý đất đai. Dưới sự phân
công của khoa Tài nguyên và Môi trường cũng như sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn
Tuấn Anh em đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thị
xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh”.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, với kiến thức đã được giảng dạy ở trường
lớp cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Tài nguyên và Môi trường và
phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Quảng n tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện
để em học tập, rèn luyền và hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Em trân trọng
gửi lời cảm ơn tới thầy cô trong khoa và các cơ chú, anh chị trong Phịng Tài nguyên
và Môi trường thị xã Quảng Yên đã luôn tận tình chỉ bảo giúp đỡ em trong quá trình

thực tập thực hiện khóa luận.
Cho phép em được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cơ ThS.
Nguyễn Tuấn Anh - Giảng viên Bộ môn Quy hoạch đất đai, người đã tận tình hướng
dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã chia sẻ, động
viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, rèn luyện tại Học viện và trong q trình
hồn thành khóa luận này.
Do điều kiện thời gian có hạn, trình độ chun mơn cịn hạn chế nên bài báo
cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy, cô và các bạn để bài báo cáo em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Phương Thanh
i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ...........................................................................................................vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Yêu cầu của đề tài............................................................................................................. 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................................. 4

1.1. Cơ sơ lý luận và pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất. ................................. 4
1.1.1. Cơ sở lý luận của đánh giá hiện trạng sử dụng đất. ................................................. 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất ................................................. 9
1.2. Tình hình nghiên cứu về đánh giá hiện trạng sử dụng đất........................................10
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..........................................................................10
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ..........................................................................12
1.2.3. Tình hình đánh giá hiện trạng sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh. ..........................13
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................16
2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..........................................................16
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................16
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................16
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................16
2.2.1. Nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Quảng Yên. ... 16
2.2.2. Điều tra chỉnh lý và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ...............................16
2.2.3. Đánh giá tình hình quản lý đất đai thị xã Quảng Yên............................................16
2.2.4. Đánh giá tình hình biến động đất đai ......................................................................17
2.2.5. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thị xã Quảng Yên năm 2021 .............................17
2.2.6. Đề xuất định hướng sử dụng đất đến năm 2030 ....................................................17
ii


2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................17
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .....................................................................17
2.3.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ......................................................................17
2.3.3. Phương pháp so sánh, phân tích và đánh giá..........................................................18
2.3.4. Phương pháp minh họa trên bản đồ ........................................................................18
2.3.5. Phương pháp thống kê .............................................................................................18
2.3.6. Phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất..........................................18
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................20
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của thị xã ...............................................20

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................20
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội......................................................................27
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ................38
3.2. Điều tra chỉnh lý và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................39
3.2.1. Mục đích ...................................................................................................................39
3.2.2. Yêu cầu .....................................................................................................................39
3.2.3. Phương pháp .............................................................................................................40
3.2.4. Kết quả .....................................................................................................................40
3.3. Đánh giá tình hình quản lý và biến động sử dụng đất của thị xã. ............................40
3.3.1. Giai đoạn trước khi có Luật đất đai năm 2013 .......................................................40
3.3.2. Giai đoạn sau khi có Luật Đất đai 2013 đến nay ...................................................41
3.4. Đánh giá biến động đất đai thị xã Quảng Yên ..........................................................51
3.4.1. Biến động quỹ đất ....................................................................................................51
3.4.2. Biến động các loại đất ..............................................................................................53
3.4.3. Nhận xét chung về sự biến động đất đai của thị xã giai đoạn 2014-2020 ............62
3.5. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thị xã Quảng Yên năm 2021 ................................62
3.5.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng quỹ đất .....................................................................62
3.5.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng các loại đất ...............................................................65
3.5.3. Đánh giá chung hiện trạng sử dụng đất năm 2021 thị xã Quảng Yên ..................77
3.6. Đề xuất định hướng sử dụng đất thị xã Quảng Yên..................................................79
3.6.1. Đánh giá tiềm năng đất đai ......................................................................................79
iii


3.6.2. Quan điểm sử dụng đất ............................................................................................80
3.6.3. Căn cứ để định hướng sử dụng đất thị xã Quảng Yên đến năm 2030 ..................81
3.6.4. Định hướng sử dụng đất ..........................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................89
1. Kết luận ...........................................................................................................................89
2. Kiến nghị.........................................................................................................................90

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................91
PHỤ LỤC ...........................................................................................................................94

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CNQSDĐ

: Chứng nhận quyền sử dụng đất

CNH – HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

ĐVHC

: Đơn vị hành chính


HĐND

: Hội đồng nhân dân

KCN

: Khu công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các loại đất chính trên địa bàn thị xã Quảng Yên...........................................22
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất qua các năm (giá cố định) ......................................................28
Bảng 3.3: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất qua các năm (giá cố định) .....................28
Bảng 3.4: So sánh một số chỉ tiêu thị xã Quảng Yên với tỉnh Quảng Ninh năm 202029
Bảng 3.5: Hiện trạng dân số, số hộ 01/4/2019..................................................................32
Bảng 3.6: Biến động đất đai thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014-2019 ............................53
Bảng 3.7: Biến động diện tích đất nơng nghiệp thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014 2021. ....................................................................................................................................56
Bảng 3.8. Biến động diện tích đất phi nơng nghiệp thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014 –
2021 .....................................................................................................................................59
Bảng 3.9. Biến động diện tích chưa sử dụng huyện thị xã Quảng Yên giai đoạn 20192021 .....................................................................................................................................61
Bảng 3.10. Biến động diện tích chưa sử dụng huyện thị xã Quảng Yên giai đoạn 20142021 .....................................................................................................................................62
Bảng 3.11. Diện tích hiện trạng các loại đất Thị Xã Quảng Yên so với một số huyện,
huyện lân cận trong tỉnh Quảng Ninh năm 2021..............................................................65

Bảng 3.12. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thị xã Quảng Yên 2021 ......................66
Bảng 3.13. Diện tích đất nơng nghiệp theo đối tượng sử dụng, quản lý của thị xã Quảng
Yên năm 2021 .....................................................................................................................68
Bảng 3.14. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp thị xã Quảng n 2021 ................70
Bảng 3.15. Diện tích đất phi nơng nghiệp theo đối tượng sử dụng, quản lý của thị xã
Quảng Yên năm 2021 ........................................................................................................72
Bảng 3.16. So sánh hiện trạng sử dụng đất của các phường, xã năm 2021 với định mức
sử dụng đất cấp xã của Bộ tài nguyên và Mơi trường......................................................73
Bảng 3.17. So sánh diện tích hiện trạng sử dụng đất năm 2021 với kế hoạch sử dụng
đất năm 2021.......................................................................................................................77
Bảng 3.18. Định hướng sử dụng đất của các phường, xã năm 2021 với định mức sử
dụng đất cấp xã của Bộ tài nguyên và Môi trường...........................................................83
vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Biến động các loại đất chính thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014- 2021 ..........52
Hình 3.2: Biến động đất nông nghiệp thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014 – 2021 ..........55
Hình 3.3: Biến động diện tích phi nông nghiệp thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014- 2021 ... 59
Hình 3.4. Biến động diện tích chưa sử dụng thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014- 2021 .61
Hình 3.5. Hiện trạng sử dụng các loại đất chính thị xã Quảng Yên năm 2021 ..............63
Hình 3.6. Thống kê diện tích đất đai theo đối tượng sử dụng và đối tượng được giao để
quản lý toàn thị xã Quảng Yên năm 2021 ........................................................................64
Hình 3.7. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp thị xã Quảng Yên năm 2021. ...............66
Hình 3.8. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp thị xã Quảng Yên năm 2021 ..........71

vii


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng và an ninh. Tại Điều 54
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “Đất đai là
tài nguyên đặc biệt của Quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được
quản lý theo pháp luật”. Chính vì vậy quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả, tiết kiệm
là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước, là yếu tố quyết định sự phát triển một cách bền
vững của nền kinh tế, đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội.
Vì đất đai là một tài sản vô giá của quốc gia, để quản lý và sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên đất đai, Luật đất đai 2013 quy định việc đánh giá quản lý sử dụng
đất đai phải được thực hiện từ Trung ương đến địa phương, đây là một công cụ hiệu
quả giúp cơ quan tài nguyên môi trường các cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước của mình một cách thiết thực nhất. Nhiệm vụ theo dỗi, đánh giá tình hình quản
lý , sử dụng đất đai là nội dung nhằm đánh giá đúng tình hình triển khai thi hành
luật, đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về đất đai, hiệu quả sử dụng đất và tác
động của chính sách, pháp luật đất đai đến kinh tế, xã hội và môi trường ở từng địa
phương trên phạm vi cả nước.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 15 nội dung quản lý Nhà nước
về đất đai được quy định tại điều 22 Luật đất đai 2013 (Quốc Hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam, 2013). Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có một ý
nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác
quản lý Nhà nước về đất đai, làm cơ sở để tiến hành giao đất, cho thuê đất và đáp
ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời việc lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đai là một biện pháp hữu hiệu của Nhà nước về quản lý và sử dụng đất,
nó tạo ra những điều kiện cần thiết để tổ chức sử dụng đất có hiệu quả, bố trí lại nền
sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, các cơng trình xây dựng cơ bản, các khu dân cư
một cách hợp lý. Trong đó đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một trong các bước
1



quan trọng của công tác quy hoạch sử dụng đất. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
nhằm tìm ra xu thế biến động, những nguyên nhân gây ra biến động và đề xuất các
hướng sử dụng đất hợp lý.
Trong đó, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh cũng đang thực hiện tốt nhiệm
vụ quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên, môi trường phục vụ tốt nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh là một
đại phương có vị trí địa lý vơ cùng đa dạng bao gồm cả đồi núi, đồng bằng và ven
biển, điều này cho thấy thị xã có nguồn tài ngun đất đai vơ cùng đa dạng, thuận
lợi cho phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Tuy nhiên việc điều này lại dẫn tới
khó khăn trong cơng tác quản lý đất đai, thống kê kiểm kê cũng như định hướng sử
dụng đất tại địa phượng.
Để phát huy tiềm năng sẵn có, hướng tới sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai
và bảo vệ môi trường, đồng thời thực hiện được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của thị xã Quang Yên, tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới, cần thiết có
những phân tích hiện trạng và biến động sử dụng đất đai. Đây sẽ là cơ sở khoa học
và thực tiễn để đưa ra phương án định hướng sử dụng đất đai bền vững, đồng thời
giải quyết được các mâu thuẫn về quan hệ đất đai, làm cơ sở tiến hành giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường, do vậy việc đánh giá thực trạng, biến động đất đai và định
hướng sử dụng đất trên địa bàn huyện là một yêu cầu cấp thiết được đặt ra. Trước
yêu cầu đó, được sự phân công của Bỗ môn Quy hoạch đất đai – Khoa Tài nguyên
và Môi trường – Học viện Nông nghiệp Việt Nam, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của
ThS. Nguyễn Tuấn Anh, tôi tiến hành nghiên cứu về đề tài “Đánh giá hiện trạng
sử dụng đất thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá và phân tích thực trạng sử dụng đất để từ đó tìm ra những
thuận lợi, khó khăn của hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh.
- Tìm ra xu thế biến động và nguyên nhân gây ra biến động trong sử

2


dụng đất.
- Đề xuất định hướng sử dụng đất đai tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất phải đầy đủ, chính xác, đúng hiện trạng và
đảm bảo tính khách quan.
- Xác định và tìm hiểu rõ ngun nhân gây ra xu thế biến động đất đai trong
những năm qua.
- Đề xuất giải pháp về sử dụng đất hiệu quả, hợp lý.

3


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sơ lý luận và pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
1.1.1. Cơ sở lý luận của đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
1.1.1.1. Khái quát chung về đất đai và đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
1.1.1.1.1. Khái niệm về đất đai.
Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau: “Đất
đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt trái đất như: khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sơng, suối, đầm lầy…), các lớp trầm
tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lịng đất, tập đồn thực vật,
trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và
hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước, nhà cửa, đường sá…). Đất đai còn là tư liệu
sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nơng nghiệp. ( Đồn Cơng Quỳ
và cộng sự, 2006).
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là một

nhân tố sinh thái ( FAO, 1976). Đất đai là một nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các
thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm
năng và hiện trạng sử dụng đất.
Qua đó cho thấy, đất không phải là đối tượng của từng cá thể mà chúng ta
đang sử dụng coi là của mình, khơng chỉ thuộc về chúng ta. Ðất là điều kiện vật
chất cần thiết để tồn tại và tái sản xuất các thế hệ tiếp nhau của loài người.
Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai là khái
niệm: “Đất đai là phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố
cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: Khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với
nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn thực vật và động vật, trạng thái
định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại
như hồ nước, đường xã, nhà cửa,...” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de
Janerio, Brazil, 1993)
4


1.1.1.1.2. Khái niệm về đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là quá trình so sánh đối chiếu, mô tả hiện
trạng sử dụng đất của từng loại đất. Từ đó rút ra những kết luận về tính hợp lý
hay chưa hợp lý trong sử dụng đất đồng thời làm cơ sở cho những quyết định
vừa đảm bảo tính hiệu quả kinh tế cao, nhưng cũng đảm bảo việc sử dụng đất
theo hướng bền vững.
Hiện trạng sử dụng đất của các địa phương được miêu tả theo các mẫu biểu
quy định thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện trạng sử dụng đất
được phân theo mục đích sử dụng, theo thành phần kinh tế và theo các đơn vị hành
chính cấp dưới.
- Theo mục đích sử dụng, cần đánh giá thực trạng của từng quỹ đất (đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng). Mỗi loại đất trên cần đánh giá theo
diện tích, tỷ lệ phần trăm cơ cấu, so sánh đối chiếu với tồn vùng hoặc các địa

phương có điều kiện tương đồng để từ đó nhận định về tính hợp lý trong phân bổ
quỹ đất.
- Theo thành phần kinh tế, cần xác định rõ diện tích và cơ cấu đất của các đối
tượng sử dụng như: hộ gia đình, cá nhân; các tổ chức kinh tế; UBND phường và các
đối tượng khác.
- Phân tích tính hiệu quả sử dụng đất trong thời gian qua, đặc biệt là giai
đoạn 5 năm gần đây.
- Tỷ lệ sử dụng đất là tỷ lệ của phần diện tích đất đai được khai thác sử dụng
vào các mục đích kinh tế khác nhau so với tổng diện tích tự nhiên và được tính theo
cơng thức:

- Tỷ lệ sử dụng các loại đất được tính theo cơng thức sau:

Trong đó:

5


: tỷ lệ sử dụng đất đai.
P TN : tổng diện tích tự nhiên.
P H : diện tích đất chưa sử dụng.
β i : tỷ lệ sử dụng của loại đất i.
P i : diện tích sử dụng của loại đất i.
1.1.1.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Đất đai là tài nguyên hữu hạn nhưng không thể thiếu được trong mọi ngành
sản xuất cũng như trong đời sống con người. Việc sử dụng tài nguyên đất đai hợp lý
khơng những góp phần vào tạo đà cho sự phát triển mà còn đảm bảo an ninh, quốc
phòng. Với những áp lực và hiện trạng sử dụng đất đai như hiện nay cho thấy nguồn
tài nguyên đất đai ngày càng khan hiếm trong khi dân số thế giới ngày càng tăng.
Do đó địi hỏi phải có sự đối chiếu hợp lý giữa các kiểu sử dụng đất đai và loại đất

đai để đạt được khả năng tối đa về sản xuất ổn định và an toàn lương thực, đồng
thời cũng bảo vệ được hệ sinh thái cây trồng và môi trường đang sống.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một bộ phận quan trọng trong việc đánh
giá tài nguyên thiên nhiên. Đối với quá trình quy hoạch và sử dụng đất cũng vậy,
công tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một nội dung quan trọng, là cơ sở để
đưa ra những quyết định cũng như định hướng sử dụng đất hợp lý cho địa phương.
Do tầm quan trọng của việc sử dụng đất tiết kiệm và bền vững, đòi hỏi việc sử dụng
đất phải theo quy hoạch, kế hoạch ở các cấp. Song để có được một phương án quy
hoạch sử dụng đất hợp lý, có tính khả thi cao thì người lập quy hoạch phải hiểu một
cách sâu sắc về hiện trạng sử dụng đất cũng như tiềm năng và nguồn lực của vùng
cần lập quy hoạch. Vì vậy cần phải đánh giá hiện trạng sử dụng đất giúp cho người
lập quy hoạch nắm rõ, nắm đầy đủ và chính xác hiện trạng sử dụng đất cũng như
những biến động trong những năm vừa qua, từ đó đưa ra những định hướng sử dụng
đất phù hợp với điều kiện của vùng nghiên cứu.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng của
công tác quản lý Nhà nước về đất đai cũng như trong quy trình quy hoạch sử dụng
đất, được quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê,

6


kiểm kê đất đai, lập b ản đồ hiện trạng sử dụng đất. Hiện nay tình hình quản lý và
sử dụng đất là một vấn đề nổi cộm trong xã hội, hiện tượng lấn chiếm, tranh chấp
đất đai xảy ra thường xun đã gây nhiều khó khăn cho cơng tác quản lý đất đai ở
địa phương. Do đó để quản lý chặt chẽ quỹ đất thì cần phải nắm bắt được các thông
tin, dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất. Các kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất
sẽ tạo cơ sở cho việc nắm chắc quản lý chặt chẽ quỹ đất của địa phương. Bởi thế có
thể nói cơng tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất có một vai trị hết sức quan trọng
đối với cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai.
Vì vậy, việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất là bộ phận quan trọng của đánh

giá tài nguyên thiên nhiên và đặc biệt không thể thiếu trong nội dung quản lý Nhà
nước về đất đai, trong quy trình quy hoạch sử dụng đất, là cơ sở đưa ra những quyết
định cũng như định hướng sử dụng đất hợp lý cho địa phương. Việc đánh giá chính
xác, khách quan, đầy đủ, khoa học hiện trạng sử dụng đất giúp cho các nhà lãnh
đạo, chuyên môn đưa ra phương hướng sử dụng đất phù hợp cho hiện tại và bền
vững trong tương lai.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất với quy hoạch sử dụng
đất và quản lý nhà nước về đất đai
1.1.1.3.1. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất với quy hoạch sử dụng
đất
Hiện nay việc sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch là rất quan trọng. Nó
khơng chỉ góp phần làm cho đất đai được sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bền vững
mà cịn giúp cho cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai được tốt hơn. Nhưng để có
một phương án quy hoạch sử dụng đất hợp lý, có tính khả thi thì người lập phương
án quy hoạch phải có sự hiểu biết sâu sắc về hiện trạng sử dụng đất cũng như điều
kiện và nguồn lực của vùng lập quy hoạch. Để đáp ứng được điều đó thì phải thực
hiện các bước đánh giá hiện trạng sử dụng đất. Thông qua đánh giá hiện trạng sử
dụng đất giúp cho người lập quy hoạch nắm rõ đầy đủ và chính xác hiện trạng sử
dụng đất cũng như các biến động về đất đai từ đó đưa ra những nhận định sử dụng
đất hợp lý với điều kiện hiện tại và trong tương lai.

7


Như vậy, có thể nói đánh giá hiện trạng sử dụng đất là công việc không thể
thiếu được trong công tác quy hoạch sử dụng đất. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
chính xác, q trình phân tích khách quan thì cơng tác quy hoạch sử dụng đất càng
chính xác và phù hợp với hiện tại cũng như trong tương lai, sẽ tạo cơ sở cho việc
xây dựng phương án khả thi cao, phù hợp với địa bàn nghiên cứu, khai thác nguồn
lực hiệu quả, tiết kiệm từ đó có động lực phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Vì vậy có thể nói giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất có
mối quan hệ khăng khít với nhau.
1.1.3.2. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý Nhà
nước về đất đai
Trong những năm gần đây do nhu cầu đất đai của các ngành đòi hỏi số lượng
khá lớn, đã làm cho quỹ đất có nhiều thay đổi, việc chuyển mục đích sử dụng đất,
hiện tượng lần chiếm tranh chấp đất xảy ra thường xuyên đã làm cho công tác quản
lý đất đai gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, để quản lý chặt chẽ quỹ đất cần phải năm
bắt được các thông tin, dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất. Công tác đánh giá hiện
trạng sử dụng đất giúp cho các nhà quản lý đất đai cập nhật, nắm chắc các thông tin
về hiện trạng sử dụng đất một cách chính xác nhất, giúp cho các nhà quản lý chỉnh
sửa bổ sung những thay đổi trong q trình sử dụng đất.
Cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong 7 nội dung
quản lý Nhà nước về đất đai tại Điều 13, Luật đất đai 1993; được quy định trong 13
nội dung quản lý Nhà nước về đất đai tại Khoản 2, Điều 6, Luật đất đai 2003 cũng
như được quy định trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai thuộc Điều 22,
Luật đất đai 2013. Điều đó cho thấy sự quan trọng và tối cần thiết của hệ thống
quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên đất đai.
Theo Điều 22, Luật đất đai 2013 quy định rõ 15 nội dung quản lý Nhà nước
về đất đai như sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm về quản lý sử dụng đất và tổ chức thực
hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
8


3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất đai, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài
nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.

4. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê và kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
đất đai và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai.
15. Việc quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Để giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất thì Nhà nước đã ban hành một số văn bản quy định
về đánh giá hiện trạng sử dụng đất như sau:
- Luật đất đai năm 2013 (có hiệu lực ngày 01/7/2014): được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP (ngày 15/5/2014) của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 03/3/2017) của Chính phủ
về quy định về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai.
9



- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT (ngày 14/12/2018) của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT (ngày 09/02/2017) của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ
sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể thao.
1.2. Tình hình nghiên cứu về đánh giá hiện trạng sử dụng đất
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới và
cùng với đó là sự bùng nổ về dân số đã gây áp lực rất lớn đối với tài nguyên đất. Để
giảm thiểu một cách tối đa sự suy thoái tài nguyên đất do thiếu trách nhiệm, sự
thiếu nhận thức của con người, đồng thời tạo cơ sở cho những định hướng sử dụng
đất theo quy hoạch và bền vững trong tương lai. Công tác nghiên cứu về đất và
đánh giá đất đã thực hiện khá lâu và ngày càng được chú trọng hơn, đặc biệt đối với
các nước phát triển.
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, việc đánh giá khả năng sử dụng đất được
xem như là bước nghiên cứu kế tiếp của công tác nghiên cứu đặc điểm đất. Công
tác nghiên cứu đánh giá về đất ngày càng thu hút các nhà khoa học trên thế giới đầu
tư về thời gian lẫn chất xám, nó trở thành một trong những chun ngành ngun
cứu khơng thể thiếu đối với các nhà quy hoạch, các nhà hoạch định chính sách và
các nhà quản lý trong lĩnh vực đất đai. Sau đây là những nghiên cứu về tình hình
quy hoạch sử dụng đất trong đó các nước đều chú trọng tới việc phân tích đánh giá
hiện trạng sử dụng đất.
Các nước Anh, Pháp, Liên Xô (cũ) đã xây dựng cơ sở lý luận của ngành
quản lý đất đai tương đối hồn chỉnh. Cơng tác quy hoạch sử dụng đất của họ rất
tốt. Liên xơ (cũ) có lịch sử hình thành và phát triển cơng tác đánh giá đất từ lâu đời.
Năm 1917 việc đánh giá đất gắn liền với cơng tác địa chính mà tiên phong là hoạt
động của Hội đồng địa chính thuộc Bộ tài sản. Từ năm 1960 việc phân hạng đánh
giá đất được thực hiện theo 3 bước:
+ Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng;

10


+ Đánh giá khả năng của đất;
+ Đánh giá kinh tế đất.
Để đáp ứng yêu cầu thực tế về công tác đánh giá đất, các nhà khoa học trên
thế giới cùng nhau hợp tác và thành lập tổ chức FAO. Sau khi thành lập tổ chức này
đã tiến hành nghiên cứu và đưa ra dự thảo đầu tiên vào năm 1972, sau đó được
Brinkima và Smyth soạn lại và cho xuất bản năm 1973. Từ bản dự thảo này cùng
với các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học hàng đầu của tổ chức FAO đã xây
dựng với nội dung phương pháp đánh giá đất đầu tiên (A Framewok For Land
Evaluation,1976).
Phương pháp đánh giá đất của FAO dựa trên cơ sở phân hạng thích hợp
đất đai được thử nghiệm trên nhiều nước và nhiều khu vực trên thế giới đã có
hiệu quả. Qua nhiều năm sửa đổi bổ sung và đúc rút kinh nghiệm thực tế FAO
đã đưa ra nhiều tài liệu hướng dẫn cho các đối tượng cụ thể trong công tác đánh
giá đất như sau:
+ Đánh giá đất đai cho nền nông nghiệp nhờ mưa năm 1983;
+ Đánh giá đất đai cho nền nơng nghiệp có tưới năm 1985;
+ Đánh giá đất đai cho trồng trọt đồng cỏ quảng canh năm 1989;
+ Đánh giá đất đai cho mục tiêu phát triển năm 1990;
+ Đánh giá đất đai và phân tích hệ thống canh tác phục vụ cho quy hoạch sử
dụng đất đai năm 1992.
Một số nước Châu Á: Trung Quốc, Thái Lan công tác quy hoạch đã phát
triển, bộ máy quản lý đất đai trong ngành quản lý khá tốt song họ chỉ dừng lại ở quy
hoạch tổng thể cho các ngành mà họ không tiến hành làm quy hoạch ở các cấp nhỏ
hơn như ở Việt Nam.
Hiện nay con người đã dần ý thức được tầm quan trọng của công tác đánh
giá đất và quy hoạch sử dụng đất một cách bền vững, đồng thời bảo vệ mơi
trường sinh thái. Do đó, cơng tác đánh giá đất đai được thực hiện ở hầu hết các

quốc gia và trở thành khâu trọng yếu trong hoạt động đánh giá tài nguyên đất
hay trong quy hoạch sử dụng đất. Nó chính là cơng cụ cho việc quản lý sử dụng
đất bền vững ở mỗi quốc gia.
11


1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia với nền sản xuất nông nghiệp phát triển và ln
được đặt lên hàng đầu thì vấn đề phát triển hiệu quả, hợp lý nguồn tài nguyên đất
đai rất được quan tâm. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đó, khái niệm về đánh
giá đất, phân hạng đất đã có từ lâu đời ở nước ta nhằm phục vụ cho việc quản lý đất
đai và các ngành sản xuất khác.
Từ thời kỳ phong kiến, những hiểu biết về đất đai đã được chú trọng và tổng
hợp thành các tài liệu quốc gia như: “Dư địa chí” của Nguyễn Trãi, các tài liệu của
các nhà khoa học Lê Quý Đôn, Lê Tắc, Nguyễn Khiêm... Trong thời kỳ Pháp thuộc,
để thuận lợi cho công cuộc khai thác tài nguyên, thực dân Pháp đã có nhiều nghiên
cứu như: “Đất Đơng Dương” (E.Mcastagnol, 1842) ở Hà Nội, cơng trình nghiên
cứu đất ở miền Nam Việt Nam do Tkatchenko thực hiện nhằm phát triển các đồn
điền cao su ở Việt Nam, công trình nghiên cứu: “Vấn đề đất và sử dụng đất ở Đơng
Dương” (E.Mcastagnol, 1950) ở Sài Gịn.
Bản đồ đất tổng quát miền Nam Việt Nam (tỷ lệ 1:1.000.000)
(F.R.Moorman, 1961) là tài liệu đầu tiên có tính tổng qt về nghiên cứu đặc điểm
thổ nhưỡng ở phía Nam. Năm 1972, những bản đồ ở quy mô tỉnh (tỷ lệ 1:1.000.000
và 1:200.000) do sở địa học Sài Gòn ấn hành. Đồng thời, những thuyết minh kèm
theo trên từng vùng đất như: “Đất đai miền châu thổ sông Cửu Long”, “Đất đai
miền Đông Nam Bộ”,... Đây được xem là tài liệu cơ bản đầu tiên cho đất ở miền
Nam dùng trong việc quy hoạch sử dụng đất đai.
Những năm 1980 trở lại đây, các nghiên cứu về đánh giá khả năng sử dụng
đất đai bắt đầu được tiến hành ở Việt Nam: Đánh giá phân hạng đất khái qt tồn
quốc của Tơn Thất Chiểu và nhóm nghiên cứu, thực hiện năm 1984 ở tỷ lệ bản đồ

1:500.000 trên cơ sở dựa vào nguyên tắc phân loại khả năng đất đai của Bộ Nông
nghiệp Hoa Kỳ; nghiên cứu, đánh giá và quy hoạch sử dụng đất khai hoang ở Việt
Nam (Bùi Quang Toản và nhóm nghiên cứu, 1985).
Đánh giá đất đai và phân tích hệ thống canh tác phục vụ cho quy hoạch sử
dụng đất (Viện Quy hoạch và Thiết kế Bộ Nông nghiệp, 1994).
Năm 1993, Luật đất đai đã được Quốc hội thông qua, quy định chế độ quản
12


lý, sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Cũng trong năm này,
Tổng cục Địa chính đã xây dựng báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nội dung
của báo cáo chủ yếu đề cập đến khả năng sản xuất thông qua hệ thống thủy lợi; thực
hiện từng bước xây dựng các mơ hình thử nghiệm lập quy hoạch sử dụng đất theo
các cấp lãnh thổ hành chính khác nhau. (Trần An Phong, 1995) tiến hành nghiên
cứu đề tài “KT02-09” với nội dung đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở nước ta theo
quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền.
Năm 2003, Quốc hội ban hành Luật đất đai 2003 nhằm tăng cường công tác
quản lý và sử dụng đất.
Hiện nay, Luật đất đai 2013 vừa chính thức có hiệu lực đã góp phần quan
trọng vào công tác quản lý Nhà nước về Đất đai.
Trải qua quá trình dài nỗ lực nghiên cứu, nhận sự đóng góp của bạn bè Quốc
tế cùng sự giúp đỡ tích cực của cơ quan Nhà nước, quy trình đánh giá đất của Việt
Nam đang dần được hồn thiện. Công tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất ngày một
chặt chẽ hơn, chính xác hơn và được quan tâm hàng đầu trong cả nước. Diện tích
đất đai được thống kê mỗi năm một lần và kiểm kê 5 năm một lần, nhằm đánh giá
thực trạng sử dụng đất và q trình biến động đất đai, qua đó nắm tình hình thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt cũng như việc thực hiện đo
đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất, làm cơ sở cho việc
xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các giai đoạn kế tiếp.

Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của đất đai đối với phát triển kinh
tế - xã hội nên trong hơn 10 năm trở lại đây vấn để sử dụng đất thế nào để có hiệu
quả cao được Nhà nước hết sức quan tâm. Đáng chú ý nhất là đợt kiểm kê đất đai
toàn quốc năm 2010-2015 để nắm bắt được biến động diện tích đất đai. Hiện nay cả
nước đã thực hiện kiểm kê đất đai năm 2019, qua đó dự báo định hướng để đáp ứng
kịp thời nhu cầu sử dụng đất của các ngành kinh tế, cơ cấu tài nguyên đất đai sử
dụng hợp lý và ngày càng phát huy hiệu quả tốt.
1.2.3. Tình hình đánh giá hiện trạng sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh.

13


Để triển khai thực hiện Chỉ thị số 15 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết
định số 1762 của Bộ TN&MT về việc ban hành phương án thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019, tỉnh Quảng Ninh đã chỉ đạo các
địa phương xây dựng kế hoạch triển khai công tác kiểm kê đất đai. Đồng thời tổ
chức các lớp tạp huấn nghiệp vụ kiểm kê đất đai chủ tích, cán bộ địa chính các xã,
phường, thị trấn, thị xã, tun truyền cơng tác kiểm kê đất đai đến các tổ chức và
toàn thể nhân. Sở TN&MT đã phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát các
dự án chậm tiến độ, vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, rà soát thủ tục đầu tư, đất
đai các dự án. Trên cơ sở đó tham mưu cho UBND tỉnh hồn thiện thủ tục pháp lý
các dự án, hủy bỏ các thủ tục khơng đúng quy định của pháp luật, rà sốt đất rừng,
đất nuôi trồng thủy sản của tổ chức và hộ gia đình, cá nhân liên quan. Bên cạnh đó,
tiếp tục đơn đốc các địa phương rà sốt báo cáo cơng tác giao đất, thuê đất, quản lý
đất rừng, đất nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình thuộc thẩm quyền của UBND
cấp huyện. Đồng thời, Quảng Ninh tập trung giải quyết, tháo gỡ kịp thời các vướng
mắc GPMB các dự án trọng điểm trên địa bàn như: Đường dẫn hai bên đường cầu
Bắc Luân II, Khu đô thị Ninh Dương, Khu đô thị Km3, Km4 Hải Yên. Đồng thời,
tập trung giải quyết khiếu nại tại các dự án tồn tại kéo dài trên địa bàn TP.Hạ Long,
TP.ng Bí… ác sở, ngành hữu quan và địa phương trong tỉnh cũng đã chủ động

đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra các dự án trên địa bàn nhằm kịp thời phát
hiện, ngăn chặn các sai phạm liên quan đến quản lý, sử dụng đất, trọng tâm là các
hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất khi chưa được cơ quan có thẩm quyền
cho phép, sử dụng đất vượt ranh giới, sử dụng sai mục đích, huỷ hoại đất. Qua đó,
đã kịp thời phát hiện, ngăn chặn nhiều trường hợp người dân tự ý chuyển mục đích
sử dụng đất nơng, lâm nghiệp, nhất là ở các địa phương Vân Đồn, Cơ Tơ, Hạ Long,
Cẩm Phả... Với sự vào cuộc tích cực, có trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa
phương trong thực hiện đã tạo ra chuyển biến căn bản trong công tác quy hoạch,
quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Qua đó góp phần giảm các vụ
khiếu kiện về đất đai, tài nguyên, tạo quỹ đất cho các ngành, lĩnh vực phát triển,
đảm bảo thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
14


Dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Quảng Ninh, thị xã Quảng Yên cũng đã
thực hiện kiểm kê đất đai đúng theo quy định. Nhân thấy kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 là một nhiệm vụ quan trọng, gắn liền với phát
kiển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của thị xã. Vì thế, yêu cầu các ngành chức
năng, xã, phường thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, tập trung phố hợp chặt
chẽ nhằm đảm bảo chất lượng và thời gian hoàn thành theo quy định đồng thời yêu
cầu các địa phương xa, phường khắc phục khó khắn, tập trung thực hiện công tác
kiểm kê đất đai một cách khách quan, trung thực, đạt chất lượng nhất theo đúng quy
định. Vời những yêu cầu trên, thị xã Quảng Yên cũng như các xã phường đã thực
hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 đã hoàn thành vào
báo kết quả vào ngày 28/5/2020. Bên cạnh đó thị xã Quảng Yên cũng tiến hành
thống kê đất đai hằng năm theo thống kê đất đai đến năm 2021, tuy cơng tác thống
kê vẫn cịn chậm nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác thống kê các loại đất trên địa
bàn. Theo số liệu thống kê 2021: Tổng diện tích tự nhiên là 31.956,77 ha và mặt
nước ven biển là 1.413,74 ha; Trong đó diện tích đất nơng nghiệp chiếm 57,61%,
đất phi nông nghiệp chiếm 32,74%, đất chưa sử dụng chiếm 9,64%. Diện tích đất

nơng nơng nghiệp giảm và diện tích đất phi nơng nghiệp tăng cho thấy thị xã Quảng
n đang trong q trình Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên điều
này phản ánh đến việc cần phải có kế hoạch sử dụng đất phù hợp để phát triển tối
ưu nguồn tài nguyên đất đai của địa phương trong thời gian tới.

15


Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu về hiện trạng sử dụng đất năm 2021, biến động sử dụng đất giai
đoạn 2014 - 2021.
- Quỹ đất trên địa bàn thị xã Quảng Yên
- Các văn bản pháp lý liên qua đến quản lý và sử dụng đất.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2021 (31/12/2021);
Số liệu thống kê 2020; Số liệu kiểm kê năm 2014, 2019.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Quảng
Yên.
- Điều kiện tự nhiên: vị trí địa lí, địa hình địa mạo, khí hậu, thủy văn và
nguyền tài nguyên, khoáng sản, thực trạng cảnh quan môi trường.
- Điều kiện kinh tế và xã hội: dân số, lao động và việc làm, cơ sở hạ
tầng, tình hình sản xuất của các ngành, sự phân bố và sử dụng đất đai của thị xã
Quảng Yên.
- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội.
2.2.2. Điều tra chỉnh lý và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Mục đích

- Yêu cầu
- Phương pháp
- Kết quả
2.2.3. Đánh giá tình hình quản lý đất đai thị xã Quảng Yên
- Giai đoạn trước Luật Đất đai năm 2013
- Giai đoạn sau Luật Đất đai năm 2013 đến nay

16


×