HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
PHẠM HỒNG QUÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH”
HÀ NỘI – 2022
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH”
Người thực hiện
: PHẠM HỒNG QUÂN
Lớp
: K63QLDDA
Khóa
: K63
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Giáo viên hướng dẫn
: ThS. NGUYỄN QUANG HUY
HÀ NỘI – 2022
ii
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp,
kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hồn thiện kỹ năng trong cơng
việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc hiện tại và sau này
khi ra trường. Được sự giới thiệu của Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và môi
trường và thầy ThS. Nguyễn Quang Huy, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh
giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021 tại thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh”.
Để có được thành quả này em xin cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa và đặc biệt là thầy
ThS. Nguyễn Quang Huy đã hướng dẫn tận tình em trong suốt thời gian thực tập và
hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị, cô, chú, bác làm việc tại Phịng Tài
ngun và Mơi trường thị xã Đơng Triều đã tạo điều kiện cho em về thực tập; hỗ
trợ, hướng dẫn trong quá trình thực tập và cung cấp số liệu giúp em hồn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình thực tập và hồn thành khóa luận em đã cố gắng nghiên cứu
nhưng do sự thiếu kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi cịn
tồn tại những sai sót và khuyết điểm. Em rất mong nhận được sự tham gia góp ý của
các thầy, cơ giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của em được hoàn thiện hơn
nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày 03 tháng 04 năm 2022
Sinh viên
Phạm Hồng Quân
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu riêng ...................................................................................................... 2
3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá hiện trạng sử dụng đất ................................................ 3
1.1.1. Khái niệm về đất................................................................................................ 3
1.1.2. Khái niệm sử dụng đất ...................................................................................... 3
1.1.3. Khái niệm đánh giá hiện trạng sử dụng đất ....................................................... 5
1.2. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất và
quản lý nhà nước về đất đai......................................................................................... 5
1.2.1. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất . 5
1.2.2. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sự dụng đất và quản lý nhà nước về đất
đai ................................................................................................................................ 7
1.3. Tình hình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất ........................................ 7
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 7
1.3.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................... 9
1.3.3. Tình hình nghiên cứu ở thị xã Đơng Triều ..................................................... 10
1.4. Cơ sở pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất............................................ 11
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 12
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 12
ii
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 12
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 12
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội .............................................. 12
2.3.2. Điều tra chỉnh lý và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................ 12
2.3.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai ............................................. 12
2.3.4. Đánh giá phân tích tình hình biến động đất đai .............................................. 12
2.3.5. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thị xã Đông Triều năm 2021 ....................... 12
2.3.6. Định hướng sử dụng đất .................................................................................. 12
2.4. Đề xuất các giải pháp thực hiện ......................................................................... 12
2.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 13
2.5.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin số liệu liên quan đến đề tài ............. 13
2.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 13
2.5.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ số .......................................................... 13
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 14
3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên .............................................................................. 14
3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 14
3.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................................ 15
3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................ 15
3.1.4. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................... 16
3.1.5. Thực trạng môi trường .................................................................................... 20
3.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội .................................................................................. 21
3.2.1. Cơ cấu và phát triển kinh tế............................................................................. 21
3.2.2. Khu vực kinh tế nông nghiệp .......................................................................... 22
3.2.3. Khu vực kinh tế công nghiệp .......................................................................... 23
3.2.4. Khu vực kinh tế dịch vụ .................................................................................. 24
3.2.5. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập .......................................................... 25
3.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường ............... 30
3.3.1. Các lợi thế ....................................................................................................... 30
3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 30
3.4. Điều tra, chỉnh lý và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất .......................... 31
iii
3.4.1. Mục đích.......................................................................................................... 31
3.4.2. Yêu cầu............................................................................................................ 31
3.4.3. Tiến hành ......................................................................................................... 31
3.5. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai ................................................ 32
3.5.1. Giai đoạn trước khi có luật đất đai 2013 ......................................................... 32
3.5.2. Giai đoạn sau khi có luật đất đai 2013 đến nay .............................................. 33
3.6. Đánh giá tình hình biến động đất đai ................................................................. 38
3.6.1. Phân tích biến động đất đai thị xã Đông Triều giai đoạn 2014 – 2019 ........... 40
3.6.2. Phân tích biến động đất đai thị xã Đông Triều giai đoạn 2019 – nay ............. 43
3.7. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ........................................................................ 46
3.7.1. Cơ cấu sử dụng đất .......................................................................................... 46
3.7.2. Hiện trạng sử dụng quỹ đất năm 2021 ............................................................ 47
3.7.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng quỹ đất theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất .............................................................................................................................. 54
3.8. Định hướng sử dụng đất của thị xã Đông Triều đến năm 2030 ......................... 62
3.8.1. Quan điểm sử dụng đất.................................................................................... 62
3.8.2. Phân tích định hướng sử dụng đất của thị xã Đông Triều đến năm 2030 ....... 63
3.9. Các giải pháp thực hiện ...................................................................................... 65
3.9.1. Giải pháp về sử dụng đất ................................................................................. 65
3.9.2. Giải pháp về khoa học, công nghệ, kỹ thuật ................................................... 66
3.9.3. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực ............................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 68
1. Kết luận ................................................................................................................. 68
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 70
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QH13
: Quốc hội khóa 13
ND-CP
: Nghị định Chính phủ
TT-BTNMT
: Thơng tư Bộ Tài ngun và Mơi trường
NQ-TTg
: Nghị quyết thủ tướng
QD-UBND
: Quyết định Ủy ban nhân dân
QLĐĐ
: Quản lý đất đai
FAO
: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng biến động đất đai thị xã Đông Triều giai đoạn 2014 – 2019 ........... 38
Bảng 3.2. Diện tích hiện trạng các loại đất thị xã Đông Triều so với một số huyện,
thành phố lân cận trong tỉnh Quảng Ninh năm 2021 ................................................ 47
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ......................................................... 47
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng các loại đất phi nông nghiệp ..................................... 49
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí địa lý thị xã Đơng Triều................................................................... 14
Hình 3.2. Địa hình, địa mạo thị xã Đơng Triều ........................................................ 15
Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu kinh tế thị xã Đơng Triều năm 2021 ................................... 22
Hình 3.4. Biến động đất đai thị xã Đông Triều giai đoạn 2014 – 2019 .................... 39
Hình 3.5. Cơ cấu sử dụng đất thị xã Đông Triều năm 2021 ..................................... 46
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển
đất nước. Việc sử dụng đất liên quan chặt chẽ đến mọi hoạt động của từng ngành và
từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của từng người dân
cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại độc lập
với ý thức của con người.
Ở nước ta, nhiều năm trước đây khi chưa nhận thức hết tầm quan trọng của
công tác quản lý và sử dụng đất, việc quản lý quỹ đất còn bị buông lỏng khiến
không đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất đai trong thời kỳ đổi mới. Đã xảy ra nhiều
hiện tượng tiêu cực và sử dụng đất kém hiệu quả ảnh hưởng đến sự phát triển của xã
hội. Chính vì vậy bộ Luật Đất đai đã trải qua 5 lần sửa đổi bổ sung (mới nhất là luật
Đất đai 2013, dự kiến sửa đổi bổ sung kế tiếp vào năm 2023) kèm với nhiều văn bản
pháp lý nhằm hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về đất đai từ trung ương tới địa
phương.
Đất nước ta đang trên đà phát triển, q trình cơng nghiệp hố đang diễn ra
mạnh mẽ. Nhu cầu đất đai cho các ngành sản xuất phi nơng nghiệp ngày tăng.
Trước u cầu đó chúng ta cần phải phân bố quỹ đất cho các ngành một cách hợp lý
để đảm bảo sử dụng đất một cách tiết kiệm và có hiệu quả cao. Để làm được điều đó
đất đai cần phải được sử dụng theo quy hoạch của nhà nước. Một dự án quy hoạch
sử dụng đất muốn có tính khả thi cao thì cần phải xem xét, đánh giá tình trạng sử
dụng đất của khu vực lập dự án và thời gian trước đó.
Thị xã Đơng Triều nằm tại phía tây của tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, bao
gồm 10 phường và 11 xã trực thuộc, có nguồn tài nguyên phong phú trong đó có tài
nguyên đất. Để quản lý sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả thì cần phải tiến hành làm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cụ thể và chi tiết. Do vậy việc đánh giá tình hình
quản lý hiện trạng sử dụng đất của thị xã Đông Triều là hết sức cần thiết. Trước tình
hình cấp thiết đó tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
năm 2021 tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh”.
1
2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất năm 2021 của thị xã Đơng Triều tỉnh
Quảng Ninh;
2.2. Mục tiêu riêng
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng
Ninh;
- Đánh giá được xu thế biến động đất đai và phân tích đúng nguyên nhân gây
ra biến động;
- Đánh giá được những thuận lợi khó khăn và đề xuất được các giải pháp
quản lý và sử dụng đất đạt hiệu quả tốt hơn trong thời gian tới.
3. Yêu cầu của đề tài
- Xác định được các điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội liên quan đến hoạt
đông sử dụng đất;
- Xác định được những nhân tố ảnh hưởng;
- Xác định được cơ sở định hướng sử dụng đất;
- Đề xuất được các phương pháp, định hướng sử dụng đất một cách đầy đủ,
khoa học, hợp lý và hiệu quả để tăng cường công tác quản lý bảo vệ đất và bảo vệ
môi trường.
2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá hiện trạng sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm về đất
Theo V.P.William, đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản xuất ra
sản phẩm của cây trồng
Theo V.V.Dokuchaev, đất là một vật thể tự nhiên được hình thành từ do sự
tác động bởi năm yếu tố là: khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được
xem như một cơ thể sống, nó ln ln vận động, biến đổi và phát triển.
Đất đai là một nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự
nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và iện trạng sử
dụng đất (FAO, 1993).
Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, 1993 đã đưa ra khái
niệm về đất đai như sau: “đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm
tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như khí
hậu bề mặt, thổ nhưỡng, trong lịng đất, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư
của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san
nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa,...)”.
Luật đất đai 1993 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi:
“Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ,
nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất
đai như ngày nay!”.
1.1.2. Khái niệm sử dụng đất
Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, con người đã biết tận dụng
và khai thác các tiềm năng của đất đai để sử dụng cho các mục đích khác nhau. Sử
dụng vào mục đích nơng nghiệp, xây dựng cơ bản, khai thác khống sản, làm nhà
ở,... Hay nói cách khác, loại sử dụng đất được hiểu khái quát là bức tranh mô tả thực
trạng sử dụng đất của một vùng đất cụ thể. Có thể chia sử dụng đất thành các hình
3
thức (kiểu) sử dụng đất như sau:
- Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất trực tiếp (cây trồng, đồng cỏ và rừng gỗ,...);
- Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất thứ yếu/gián tiếp (như là chăn nuôi);
- Sử dụng đất vì mục đích bảo vệ (chống suy thối đất, bảo tồn đa dạng hố
lồi sinh vật, bảo vệ các loài quý hiếm);
- Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt như thuỷ lợi, đường giao thông,
đất khu dân cư, du lịch sinh thái, công nghiệp, khu an dưỡng,...
Sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể hiện đựơc đồng
thời ba tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế) về tổ chức sử dụng đất đai phải hợp
lý, đầy đủ và tiết kiệm nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho
các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội,
tạo điều kiện bảo vệ đất đai môi trường.
Sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện
đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời
hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư
liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp
bảo vệ đất và môi trường.
Sử dụng đất đai là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử
dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển
mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp (đặc
biệt là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng), ngăn ngừa được các hiện tượng tiêu
cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, gây ô nhiễm
môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã
hội và rất nhiều các hiện tượng gây ra các hiệu quả khó lường về tình hình bất ổn
chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là nền kinh tế theo hướng
thị trường, một cơ chế vô cùng phức tạp.
Sử dụng đất đai hợp lý hơn trên cơ sở phân hạng đất đai, bố trí sắp xếp các
loại đất đai theo mơ hình sử dụng đất đai tạo ra cái khung bắt các đối tượng quản lý
và sử dụng đất đai theo khung đó. Điều đó cho phép việc sử dụng đất đai sẽ hợp lý,
tiết kiệm và hiệu quả hơn. Bởi vì, khi các đối tượng sử dụng đất đai hiểu rõ được
4
phạm vi ranh giới và chủ quyền về các loại đất thì họ yên tâm đầu tư khai thác phần
đất đai của mình, do vậy hiệu quả sử dụng sẽ cao hơn.
Sử dụng đất đai có ý nghĩa rất quan trọng cho các ngành, các lĩnh vực hoạt
động trong xã hội. Nó định hướng sử dụng đất đai cho các ngành, chỉ rõ các địa
điểm để phát triển các ngành, giúp cho các ngành yên tâm trong đầu tư phát triển.
1.1.3. Khái niệm đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Định nghĩa theo Stewart (1968) như sau: “Đánh giá đất đai là đánh giá khả
năng thích hợp của đất đai cho việc sử dụng đất đai của con người vào nông lâm
nghiệp, thiết kế thuỷ lợi, quy hoạch sản xuất”.
Định nghĩa theo FAO đề xuất năm 1976 như sau: “Đánh giá đất đai là quá
trình so sánh, đối chiếu giữa những tính chất vốn có của những vạt/khoanh đất cần
đánh giá với những tính chất đất đai mà loại yêu cầu sử dụng đất cần phải có”.
Trong q trình quy hoạch và sử dụng đất thì cơng tác đánh giá hiện trạng sử
dụng đất là một nội dung quan trọng, là cơ sở để đưa ra những quyết định cũng như
định hướng sử dụng đất cho địa phương. Việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất
không chỉ đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất tại thời điểm nghiên cứu mà nó
cịn tạo cơ sở cho các định hướng sử dụng đất bền vững trong tương lai.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là bộ phận quan trọng trong việc đánh giá tài
nguyên thiên nhiên được sử dụng trong kinh tế quốc dân. Đánh giá hiện trạng sử
dụng đất là mô tả hiện trạng sử dụng từng quỹ đất như đất nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất chuyên dùng, đất ở và đất chưa sử dụng, để từ đó rút ra những nhận
định, kết luận về tính hợp lý hay khơng hợp lý; phân tích, đánh giá các biến động
đất đai, làm cơ sở để đề ra những hướng sử dụng đất hợp lý, mang lại hiệu quả kinh
tế, góp phần phát triển bền vững.
1.2. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng
đất và quản lý nhà nước về đất đai
1.2.1. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng
đất
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một phần trong các bước đánh giá đất đai
cho quy hoạch sử dụng đất theo FAO (1992).
5
Việc sử dụng có hợp lý, hiệu quả, bền vững là việc làm cần thiết để phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia, đòi hỏi phải sử dụng đất theo quy hoạch và kế hoạch. Để
có một phương án quy hoạch hợp lý, có tính khả thi cao thì người lập quy hoạch cần
phải tiến hành đánh giá hiện trạng sử dụng đất nhằm nắm được chính xác đầy đủ
tiềm năng và nguồn lực của vùng cũng như hiện trạng sử dụng đất và những biến
động trong sử dụng đất. Trên cơ sở đó đưa ra những định hướng sử dụng đất phù
hợp với vùng nghiên cứu.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một bước quan trọng, là cơ sở là tiền đề
trong việc quy hoạch, định hướng sử dụng đất trong tương lai cho phù hợp với điều
kiện và nguồn lực của địa phương. Trên cơ sở đánh giá hiện trạng sử dụng đất, xây
dựng phương án quy hoạch sử dụng mang tính khả thi nhằm đạt được hiệu quả sử
dụng đất cao nhất.
Để có một phương án quy hoạch sử dụng đất có tính khả thi và phù hợp với
địa bàn nghiên cứu thì người quy hoạch phải nắm rõ, đầy đủ hiện trạng sử dụng đất
cùng các phân tích tổng hợp về số liệu, tài liệu cũng như những nhận định, những
dự đoán sát với hiện tại và tương lai.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất làm cơ sở khoa học và có giá trị thực tiễn
cho việc đề xuất những định hướng sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả. Việc đánh giá
chính xác, đầy đủ, hiện trạng sử dụng đất giúp cho các nhà lãnh đạo, các nhà chuyên
môn đưa ra các nhận định chính xác, phù hợp với sử dụng đất hiện tại và có phương
hướng sử dụng đất trong tương lai.
Có thể nói rằng, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất có
mối quan hệ khăng khít với nhau, mang tính nhân quả. Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất chính xác, q trình phân tích khách quan thì sẽ tạo cơ sở cho việc xây dựng
phương án khả thi cao, khai thác nguồn lực hiệu quả, tiết kiệm từ đó có động lực
phát triển kinh tế – xã hội của địa phương. Và ngược lại, nếu việc đánh giá hiện
trạng sử dụng đất không sát, số liệu điều tra khơng chính xác, phân tích tình hình
thiếu khách quan sẽ dẫn đến việc xây dựng phương án quy hoạch khơng có tính khả
thi, gây lãng phí nguồn lực và ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình phát triển kinh tế
– xã hội trong tương lai.
6
1.2.2. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sự dụng đất và quản lý nhà nước về
đất đai
Trong những năm gần đây nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng đã gây áp lực
lớn đối với đất đai, tình hình quản lý sử dụng có nhiều vấn đề nổi cộm:
- Việc chuyển đổi mục đích sử dụng khơng đúng quy định, tình trạng tranh
chấp, lấn chiếm đất đai vẫn xảy ra thường xun đã gây khó khăn cho cơng tác quản
lý đất đai ở địa phương.
- Để quản lý chặt chẽ quỹ đất thì cần phải nắm bắt được các thông tin, dữ
liệu về hiện trạng sử dụng đất. Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất sẽ tạo cơ sở
cho việc nắm chắc và chính xác các thông tin về hiện trạng sử dụng đất, giúp công
tác quản lý đất đai ở địa phương tốt hơn. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất giúp các
cấp, các nghành có thẩm quyền ban hành những văn bản hướng dẫn việc thực hiện
pháp luật về đất đai để từ đó có những biện pháp sử dụng đất phù hợp với hiện trạng
sử dụng đất. Có thể nói rằng cơng tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất có vai trị rất
quan trọng đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
1.3. Tình hình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trong thập kỷ gần đây sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới và sự
bùng nổ của dân số đã gây áp lực rất lớn đối với đất đai. Để giảm thiểu một cách tối
đa sự thoái hoá tài nguyên đất do thiếu trách nhiệm và hiểu biết của con người,
đồng thời tạo cơ sở cho những định hướng sử dụng đất theo quy hoạch và bền vững
trong tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ và sử dụng hiệu
quả nguồn tài nguyên đất nên trên thế giới công tác nghiên cứu về đất và đánh giá
đất đã được thực hiện khá lâu và dần được chú trọng hơn, đặc biệt đối với các nước
phát triển.
Từ những năm 50 của thế kỷ XX việc đánh giá khả năng sử dụng đất được
xem như là bước nghiên cứu kế tiếp của công tác nghiên cứu đặc điểm đất. Công tác
đánh giá ngày càng thu hút các nhà khoa học trên thế giới đầu tư nghiên cứu, nó trở
thành một trong những chuyên ngành nghiên cứu không thể thiếu đối với các nhà
quy hoạch, các nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý trong lĩnh vực đất đai.
7
Phân loại khả năng thích nghi đất đai có tưới (Inrrigation Land Suitabiliti
Classification) của Cục cải tạo đất đai Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ năm 1951. Phân
loại thành 6 lớp, từ lớp có thể trồng được đến lớp có thể trồng được một cách có
giới hạn đến lớp khơng thể trồng được, bên cạnh đó yếu tố khả năng của đất cũng
được chú trọng trong công tác đánh giá đất ở Hoa Kỳ do Klingebiel và Montgomery
thuộc Vụ bảo tồn đất đai Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ đề nghị năm 1964. Ở đây đơn vị
bản đồ đất đai được nhóm lại đưa vào khả năng sản xuất của một loại cây trồng hay
một loại hay một loại cây tự nhiên nào đó, chỉ tiêu cơ bản để đánh giá là các hạn chế
của lớp phủ thổ nhưỡng với mục tiêu canh tác dự định áp dụng.
Liên Xơ (cũ) có lịch sử hình thành và phát triển cơng tác đánh giá đất từ lâu
đời. Năm 1917 việc đánh giá đất gắn liền với cơng tác địa chính mà tiên phong là
hoạt động của Hội đồng địa chính thuộc Bộ tài sản. Từ năm 1960 việc phân hạng
đánh giá đất được thực hiện theo 3 bước:
- Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng;
- Đánh giá khả năng của đất;
- Đánh giá kinh tế đất.
Để đáp ứng yêu cầu thực tế về công tác đánh giá đất, Tổ chức FAO đã tập
hợp các nhà khoa học trên thế giới cùng nhau hợp tác và nghiên cứu xây dựng quy
trình đánh giá đất đai. Các nhà khoa học này đã tiến hành nghiên cứu và đưa ra dự
thảo đề cương đánh giá đất đầu tiên vào năm 1972, sau đó được Brinkman và Smith
soạn lại và cho xuất bản năm 1973. Từ bản dự thảo này cùng với các ý kiến đóng
góp của các nhà khoa học hàng đầu của tổ chức FAO đã xây dựng nội dung phương
pháp đánh giá đầu tiên (A Framewok For Land Evaluation), công bố năm 1976 tại
Rome. Phương pháp đánh giá đất của FAO dựa trên cơ sở phân hạng thích hợp đất
đai được thử nghiệm trên nhiều nước và nhiều khu vực trên thế giới đã có hiệu quả.
Qua nhiều năm sửa đổi bổ sung và đúc rút từ kinh nghiệm thực tế FAO đã đưa ra
nhiều tài liệu hướng dẫn cho các đối tượng cụ thể trong công tác đánh giá đất. Hiện
nay con người đã dần ý thức được tầm quan trọng của công tác đánh giá đất và quy
hoạch sử dụng đất một cách bền vững nên công tác đánh giá đất đai được thực hiện
ở hầu hết các quốc gia và trở thành khâu trọng yếu trong hoạt động đánh giá tài
8
nguyên đất hay trong quy hoạch sử dụng đất, là công cụ cho việc quản lý sử dụng
đất bền vững ở mỗi quốc gia.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Ở Việt Nam, từ thế kỷ XV những hiểu biết về đất đai bắt đầu được chú trọng
và tổng hợp thành tài liệu quốc gia như: “Dư địa chí” của Nguyễn Trãi, các tài liệu
của Lê Quý Đôn, Lê Tắc, Nguyễn Bỉnh Khiêm,...
Trong thời kỳ Pháp thuộc, để thuận lợi cho công cuộc khai thác tài nguyên,
chúng ta cũng đã tiến hành một số nghiên cứu như:
- Cơng trình nghiên cứu “Đất Đông Dương” do E.M.Castagnol thực hiện ấn
hành năm 1942 ở Hà Nội;
- Cơng trình nghiên cứu đất đỏ ở Miền Nam Việt Nam do Tkatchenko thực
hiện nhằm phát triển các đồn điền cao su ở Việt Nam;
Từ sau năm 1950, rất nhiều các nhà khoa học Việt Nam như: Tôn Thất
Chiểu, Vũ Ngọc Tuyên, Lê Duy Thước, Cao Liêm, Trương Đình Phú,... và các nhà
khoa học nước ngồi như V.M.Firdland, F.E.Moorman cùng hợp tác xây dựng bản
đồ thổ nhưỡng miền Bắc Việt Nam (tỉ lệ 1:1.000.000), phân vùng địa lý thổ nhưỡng
miền Bắc Việt Nam, bản đồ đất tổng quát miền Nam Việt Nam (tỉ lệ 1:1.000.000),
tính chất lý, hố học đất vùng đồng bằng sơng Cửu Long, bản đồ đất Việt Nam (tỉ lệ
1:1.000.000), các nghiên cứu về đất sét, đất phèn Việt Nam, đánh giá phân hạng
đất khái quát toàn quốc, bước đầu nghiên cứu áp dụng phương pháp đánh giá đất
đai của FAO. Tuy nhiên, các cơng trình này mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu đất trong
mối liên quan với các điều kiện tự nhiên.
Trong nghiên cứu và đánh giá quy hoạch sử dụng đất khai hoang ở Việt Nam
(Bùi Quang Toản và nhóm nghiên cứu, 1985), phân loại khả năng của FAO đã được
áp dụng trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, phân lớp thích nghi cho từng loại
hình sử dụng đất.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 1993 của Tổng cục quản lý ruộng
đất, trong báo cáo này chủ yếu đề cập đến khả năng sản xuất thông qua hệ thống
thuỷ hệ.
Đánh giá đất đai và phân tích hệ thống cach tác phục vụ cho quy hoạch sử
dụng đất (Viện Quy hoạch và Thiết kế Bộ nông nghiệp, 1994).
9
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở nước ta theo quan điểm sinh thái và phát
triển lâu bền là nội dung của đề tài KT 02-09 do PGS.TS Trần An Phong làm chủ
nhiệm năm 1995. Tài liệu này xây dựng trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền
để đánh giá hiện trạng và khả năng sử dụng đất. Với mục tiêu quản lý và bảo tồn tài
nguyên thiên nhiên phục vụ cho công tác phát triển và bảo vệ sức khoẻ con người.
Từ năm 2000, bản đồ địa chính được lập trong hệ quy chiếu VN 2000. Đến
nay cả nước đã đo đạc lập bản đồ địa chính với tổng diện tích 23.200.000 ha, đạt
70,3% tổng diện tích tự nhiên.
Theo Quyết định số 134/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ, Tổng cục Quản lý đất đai được thành lập, là cơ quan trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường, để tập trung các hoạt động quản lý nhà nước về đất
đai ở cấp Trung ương về một đầu mối chuyên trách. Tổng cục Quản lý đất đai có
chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà
nước về đất đai trong phạm vi cả nước.
Công tác lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm 2011 – 2015 ở tất cả 4 cấp (quốc gia, tỉnh, thị xã, xã) trong cả nước
đang được triển khai.
Trong bối cảnh hiện nay, các tác động của con người đối với khai thác sử
dụng đất hoàn toàn bị chi phối bởi yếu tố kinh tế, xã hội. Vì vậy địi hỏi sự kết hợp
xem xét giữa điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể, từ đó chỉ ra các
biện pháp khả thi trong việc sử dụng tài nguyên đất trên quan điểm sinh thái và phát
triển lâu bền.
1.3.3. Tình hình nghiên cứu ở thị xã Đơng Triều
Từ nhiều năm qua, công tác nghiên cứu và đánh giá đất là một trong các
nhiệm vụ hàng đầu của thị xã Đông Triều. Thực hiện quy hoạch chung (QHC) thị
xã Đơng Triều đến năm 2030, tầm nhìn ngồi năm 2050 được UBND tỉnh Quảng
Ninh phê duyệt.
Các báo cáo địa chính qua từng thời kỳ (giai đoạn sử dụng đất kỳ đầu 2010 –
2015; giai đoạn sử dụng đất kỳ cuối 2016 – 2020).
Ứng dụng công nghệ GIS 3D trong công tác quản lý xây dựng cơ sở hạ tầng
của UBND thị xã Đơng Triều.
Tiến hành rà sốt thường xun các vấn đề liên quan đến sử dụng đất để kịp
10
thời xử lý. Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh Quảng Ninh trong việc giải quyết các
vấn đề về đất tại một số phường trên địa bàn trước năm 2025,... Ngồi ra cịn thực
hiện nhiều nghiên cứu, báo cáo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ liên quan đến sử dụng đất.
1.4. Cơ sở pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là nội dung được quy định tại thông tư số
30/2004/TT – BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 về việc hướng dẫn lập, điều
chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và được cụ thể hoá tại quyết
định số 04/2005/QĐ – BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005;
Thông tư số 29/2014/TT–BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 về quy định
chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc đánh giá hiện
trạng phải theo trình tự các bước, việc đánh giá biến động sử dụng đất phải đánh giá
được biến động của đất từng năm;
Nghị định 43/2014/NĐ–CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư số 28/2014/TT–BTNMT, ngày 02/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
Thông tư số 29/2014/TT–BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Thông tư số 02/2015/TT–BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ–CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ–CP ngày 15 tháng 05 năm 2014;
Căn cứ Công văn số 509/UBND–QLĐĐ2 ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc chỉ đạo lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, cấp thị xã;
Quyết định số 1288/QĐ–UBND ngày 19/04/2018 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Đông Triều.
11
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Qũy đất trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh.
- Thời gian: Bắt đầu từ năm 2019-2021
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội
- Điều kiện tự nhiên;
- Hiện trạng kinh tế – xã hội;
- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội.
2.3.2. Điều tra chỉnh lý và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.3.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai
- Giai đoạn trước khi có luật đất đai năm 2013
- Giai đoạn sau khi có luật đất đai năm 2013 đến nay
2.3.4. Đánh giá phân tích tình hình biến động đất đai
- Từ năm 2014 – 2019
- Từ năm 2019 – nay
2.3.5. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thị xã Đông Triều năm 2021
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo đơn vị hành chính
- Hiện trạng sử dụng đất
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
- Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp
- Hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng
2.3.6. Định hướng sử dụng đất
2.4. Đề xuất các giải pháp thực hiện
- Giải pháp về sử dụng đất
- Giải pháp về khoa học, kỹ thuật
12
- Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
- Giải pháp về tổ chức thực hiện
2.5. Phương pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin số liệu liên quan đến đề tài
Điều tra thứ cấp: Điều tra thu thập số liệu liên quan phục vụ xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, Thu thập số liệu về tự nhiên, kinh tế, xã hội, các số liệu
về tình hình sử dụng các loại đất theo kiểm kê 2019, thống kê 2020, các số liệu theo
bản đồ hiện trạng sử dụng đất các năm 2019, 2020, 2021, các số liệu về dân số, lao
động, về tình hình sản xuất các loại cây trồng.
2.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê: dùng để thống kê toàn bộ diện tích đất đai của
huyện theo sự hướng dẫn thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, phân nhóm
các số liệu điều tra để xử lý và tìm ra xu thế biến động đất đai qua 2 giai đoạn 20142019 và 2019-2021.
- Số liệu về thống kê đất đai được xử lý bằng phần mềm EXCEL.
2.5.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ số
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2021 của thị xã Đông Triều được xây
dựng bằng phần mềm chuyên nghành Microstation v8i.
13
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Đơng Triều nằm ở phía tây tỉnh Quảng Ninh, với toạ độ địa lý:
- Từ 21029’04” đến 21044’55” vĩ độ Bắc
- Từ 106033’ đến 106044’ 57” kinh độ Đơng.
- Phía bắc giáp thị xã Sơn Động và thị xã Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Phía Tây giáp thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Phía Nam giáp thị xã Thuỷ Ngun, thị xã Hải Phịng và thị xã Kinh Mơn,
tỉnh Hải Dương.
- Phía Đơng giáp thị xã ng Bí.
Thị xã Đơng Triều có 21 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 10 phường và 11
xã. Đông Triều là cửa ngõ phía tây của tỉnh Quảng Ninh, có quốc lộ 18A chạy qua
đã mang lại những lợi thế quan trọng trong việc giao lưu kinh tế với các khu vực
trong và ngồi tỉnh thơng qua hệ thống giao thơng đường bộ và đường thuỷ, tạo
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn.
Hình 3.1. Vị trí địa lý thị xã Đơng Triều
14
3.1.2. Địa hình, địa mạo
Đơng Triều vừa có đồi núi vừa có đồng bằng ven sơng, phía Bắc và Tây Bắc là
vùng đồi núi thuộc cánh cung Đơng Triều, phía Nam là vùng đồng bằng ven sơng.
Hình 3.2. Địa hình, địa mạo thị xã Đơng Triều
3.1.3. Khí hậu
Đơng Triều nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng là nóng, ẩm
mưa nhiều vào mùa hè và khơ, lạnh vào mùa đơng. Theo trung tâm dự báo khí tượng,
thuỷ văn Quảng Ninh, khí hậu Đơng Triều có những đặc trưng sau:
- Nhiệt độ trung bình năm đạt 23,8oC, dao động từ 16,6oC đến 29,4oC, vào
mùa đông nhiệt độ trung bình trong tháng 1 tại các nơi đều dưới 16oC, trị số thấp
nhất tuyệt đối tới 3 – 5oC. Mùa hè trị số trung bình tháng 7 đạt trên 29oC, trị số cao
nhất tuyệt đối lên tới 39 – 40oC.
- Lượng mưa trung bình năm đạt 1444,0 mm. Mùa từ tháng 5 đến tháng 10,
chiếm 80 – 90% tổng lượng mưa cả năm.
- Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình năm đạt 82%. Mùa mưa độ ẩm
15