HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------- -------
NGUYỄN KHẮC ĐẠT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI HUYỆN XUÂN TRƯỜNG - TỈNH NAM ĐỊNH
Hà Nội – 2022
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------- -------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI HUYỆN XUÂN TRƯỜNG - TỈNH NAM ĐỊNH
Người thực hiện
: NGUYỄN KHẮC ĐẠT
Lớp
: K63QLDDA
Khóa
: 63
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Giáo viên hướng dẫn : ThS.VŨ THỊ XUÂN
Hà Nội – 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập rèn luyện tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, em
nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy cơ giáo và đặc biệt là thầy cô giáo
trong Khoa Tài nguyên và Môi trường, em đã được trang bị những kiến thức cơ
bản về chuyên môn cũng như lối sống, tạo cho em hành trang vững chắc trong
công tác sau này.
Đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo ThS. Vũ Thị
Xuân, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Cô đã tận tình chỉ
dạy những thiếu sót của em trong suốt q trình triển khai và hồn thiện khóa luận.
Nhờ thế em mới hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Xin cảm ơn tất cả các anh Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định đã
giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua, tất cả mọi người đều nhiệt tình giúp đỡ.
Khóa luận này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận
được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cơ và các bạn để khóa luận được hoàn
thiện hơn. Đây sẽ là những kiến thức bổ ích cho cơng việc của em sau này.
Cuối cùng một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy cơ giáo và cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định. Kính chúc
các Thầy, cơ giáo và tồn thể các cơ, chú tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam
Định luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và đạt nhiều thành công trong công tác cũng
như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2022
Sinh viên
Nguyễn Khắc Đạt
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.
Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2.
Mục đích và yêu cầu ......................................................................................... 2
2.1
Mục đích ........................................................................................................... 2
2.2.
Yêu cầu ............................................................................................................. 2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
1.1
Cơ sở lý luận của đánh giá hiện trạng sử dụng đất .......................................... 3
1.1.1 Khái niệm về đất đai và đánh giá hiện trạng sử dụng đất ................................ 3
1.1.2 Sự cần thiết phải đánh giá hiện trạng sử dụng đất............................................ 4
1.1.3 Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất với quy hoạch sử
dụng đất và quản lý Nhà nước về đất đai ......................................................... 5
1.2
Cơ sở pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất.......................................... 6
1.3
Tình hình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên thế giới và Việt
Nam .................................................................................................................. 7
1.3.1 Tình hình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam ................ 7
1.3.2 Tình hình đánh giá hiện trạng sử dụng đất tỉnh Nam Định............................ 14
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 16
2.1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 16
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 16
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 16
2.2
Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 16
2.2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Xuân Trường........................ 16
2.2.2 Hiện trạng, sử dụng đất huyện Xuân Trường năm 2021 ................................ 16
2.2.3 Xu thế biến động đất đai trong giai đoạn 2015 - 2021 ................................... 16
ii
2.2.4 Đánh giá tiềm năng đất đai và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng quỹ đất ở huyện Xuân Trường. ............................................................. 16
2.3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 17
2.3.1 Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu ............................................... 17
2.3.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu ....................................................... 17
2.3.3 Phương pháp so sánh ...................................................................................... 17
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 18
3.1
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Xuân Trường ........................ 18
3.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ...................................................................... 18
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................. 22
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội huyện Xuân Trường....... 28
3.2.1. Biến động đất nông nghiệp ............................................................................. 29
3.2.2. Biến động đất phi nông nghiệp ....................................................................... 30
3.2.3. Đất chưa sử dụng............................................................................................. 35
3.3
Hiện trạng sử dụng đất năm 2022 huyện Xuân Trường ................................. 35
3.3.1 Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất ........................................ 35
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý ........................... 42
3.3.3. Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng đất của huyện.......................................... 46
3.4
Định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ
đất huyện Xuân Trường................................................................................ 51
3.4.1 Định hướng sử dụng đất huyện Xuân Trường ............................................... 51
3.4.2. Giải pháp thực hiện đề xuất hướng sử dụng đất huyện Xuân Trường ........... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 60
1.
KẾT LUẬN .................................................................................................... 60
2.
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 64
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
KT – XH
Kinh tế - xã hội
2
TN – MT
Tài nguyên – môi trường
3
FAO
Food and Agriculture Organization
4
UBND
Ủy ban nhân dân
5
CN - XD
Công nghiệp - xây dựng
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1
Hiện trạng đất nông nghiệp tại Việt Nam năm 2020 ............................ 12
Bảng 1.2.
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp tại Việt Nam năm 2020 ........ 13
Bảng 1.3.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của tỉnh Nam Định ......................... 15
Bảng 3.1.
Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2015 – 2021 của huyện Xuân
Trường .................................................................................................. 29
Bảng 3.2.
Biến động đất phi nông nghiệp giai đoạn 2015 – 2021 của huyện
Xuân Trường......................................................................................... 31
Bảng 3.3.
Hiện trạng sử dụng đất phân theo thị trấn, xã năm 2021 ...................... 36
Bảng 3.4.
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 của huyện Xuân
Trường .................................................................................................. 38
Bảng 3.5.
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2021 của huyện Xuân
Trường .................................................................................................. 40
Bảng 3.6.
Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý của
huyện Xuân Trường năm 2021 ............................................................. 43
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam năm 2020 ................................... 11
Hình 1.2.
Hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng tại Việt Nam năm 2020 ............ 14
Hình 3.1.
Sơ đồ vị trí huyện Xn Trường .......................................................... 18
Hình 3.1.
Cơ cấu sử dụng đất huyện Xuân Trường năm 2021............................. 37
vi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản
xuất nông-lâm nghiệp, là một trong những nguồn lực quan trong cho chiến lược phát
triển nền nơng nghiệp quốc gia nói riêng cũng như chiến lược phát triển nền kinh tế
nói chung. Nó là mơi trường sống, là cơ sở tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đối với con người, đất đai cũng có những vị trí vơ cùng quan trọng, con người
khơng thể tồn tại nếu khơng có đất đai, mọi hoạt động đi lại, sống và làm việc đều
gắn với đất đai. Và hiện nay, đất đai từng bước được sử dụng có hiệu quả, đúng quy
định pháp luật và trở thành nội lực quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển đơ thị,
kinh tế - xã hội (Nguyễn Thị Vịng, 2006).
Ở Việt Nam, nhiều năm trước đây chưa nhận thức hết tầm quan trọng của công
tác quản lý và sử dụng đất, việc quản lý quỹ đất cịn bị bng lỏng làm không đáp
ứng được nhu cầu đất đai trong hiện tại và tương lai. Đã xảy ra nhiều hiện tượng tiêu
cực và sử dụng đất kém hiệu quả ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội. Cùng với
đó, tốc độ phát triển kinh tế-xã hội ngày càng cao đã gây áp lực lớn lên đất đai, sự ô
nhiễm môi trường ngày càng tăng làm cho đất dần bị suy thối. Do đó, cần phải khai
thác sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả và đảm bảo sử dụng đất lâu dài.
Việc đánh giá về hiện trạng và tiềm năng đất đai có hiệu quả kinh tế cao trên quan
điểm bền vững dựa trên việc nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội,
tình hình quản lý sử dụng đất là vấn đề quan trọng mà các nước trên thế giới, đặc biệt là
các nước đang phát triển cũng như Việt Nam đang quan tâm, đó là nhiệm vụ khơng thể
thiếu được trong quy hoạch đất. Bởi vậy, các cấp chính quyền cần có biện pháp, giải
pháp mang tính tổng thể về mặt quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực này trong giai đoạn
trước mắt cũng như định hướng lâu dài và cụ thể hóa bằng các phương án quy hoạch sử
dụng đất 10 năm và kế hoạch sử dụng đất 5 năm, hàng năm.
Huyện Xn Trường đang trong q trình đơ thị hóa tác động đến mọi lĩnh
vực trong đời sống, kinh tế và xã hội, đặc biệt đối với lĩnh vực đất đai khi ngày càng
làm thay đổi lớn về bộ mặt nơng thơn trong q trình chuyển dịch cơ cấu đất đai
1
(chuyển đổi mục đích sử dụng đất); sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là sự
phát triển về thương mại, dịch vụ, du lịch cùng với sự phát triển của công nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiện trạng sử dụng đất huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định”.
2. Mục đích và yêu cầu
2.1 Mục đích
- Đánh giá biến động đất đai huyện Xuân Trường giai đoạn 2015- 2021. Từ
đó tìm ra xu thế biến động và nguyên nhân gây ra biến động trong sử dụng đất của
huyện.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất huyện Xuân Trường nhằm tìm ra những
tồn tại trong sử dụng đất của huyện.
- Đề xuất các giải pháp sử dụng đất nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất
huyện Yên Khánh.
2.2. Yêu cầu
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất phải đầy đủ, công tác điều tra thu thập số
liệu phải chính xác, đúng hiện trạng, trung thực và đảm bảo tính khách quan.
- Xác định và tìm hiểu ngun nhân gây ra xu thế biến động đất đai trong những
năm qua.
2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận của đánh giá hiện trạng sử dụng đất
1.1.1 Khái niệm về đất đai và đánh giá hiện trạng sử dụng đất
a. Khái niệm về đất đai
Đất đai là một phần cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành
môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt trái đất, là tư liệu sản xuất đặc biệt
không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp. Theo FAO (1993): “Đất đai là một
nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái
đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất”.
Tuy nhiên, khái niệm về đất đai hiện nay thường được hiểu là một phần diện
tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường
sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình,
mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng
đất, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con
người trong quá khứ và hiện tại để lại như hồ nước, đường xá, nhà cửa...
b. Khái niệm về đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là mô tả hiện trạng sử dụng đất từng quỹ đất
(đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng). Đối với quá trình quy hoạch
và sử dụng đất cũng vậy, công tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một nội dung
quan trọng. Từ đó rút ra những nhận định, kết luận về tính hợp lý hay chưa hợp lý
trong sử dụng đất, làm cơ sở để đề ra những quyết định sử dụng đất có hiệu quả kinh
tế cao, nhưng vẫn đảm bảo việc sử dụng đất theo hướng bền vững. Đánh giá hiện
trạng sử dụng đất làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất những phương thức sử dụng
đất hợp lý. Việc đánh giá chính xác, đầy đủ, cụ thể thể hiện quyết định chính xác, phù
hợp với việc sử dụng đất hiện tại và hướng sử dụng đất trong tương lai (Nguyễn Thị
Vòng và cộng sự, 2008).
Hiện trạng sử dụng đất của các địa phương được mô tả theo các mẫu biểu quy định
thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện trạng sử dụng đất được phân theo mục
đích sử dụng, theo thành phần kinh tế và theo các đơn vị hành chính cấp dưới.
3
- Theo mục đích sử dụng, cần đánh giá thực trạng của từng quỹ đất (đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng).
- Theo thành phần kinh tế, cần xác định rõ diện tích và cơ cấu đất của các đối
tượng sử dụng như: hộ gia đình, cá nhân; các tổ chức kinh tế; UBND phường và các
đối tượng khác.
- Phân tích tính hiệu quả sử dụng đất trong thời gian qua, đặc biệt là giai đoạn
5 năm gần đây. Hiệu quả sử dụng đất đai được phân tích theo các chỉ tiêu sau:
+ Tỷ lệ sử dụng đất: là tỷ lệ của phần diện tích đất đai được khai thác sử dụng
vào các mục đích kinh tế khác nhau so với tổng diện tích tự nhiên và được tính theo
cơng thức:
α=
PTN - PH
*100 (1)
P TN
+ Tỷ lệ sử dụng các loại đất được tính theo cơng thức sau:
Pi
βi =
*100 (2)
P
TN
+ Độ che phủ được tính theo cơng thức sau:
PR + PQ
γ=
*100 (3)
P
TN
Trong đó:
α
: Tỷ lệ sử dụng đất đai
PTN
: Tổng diện tích tự nhiên
PH
: Diện tích đất chưa sử dụng βi : Tỷ lệ sử dụng của loại đất
Pi
: Diện tích sử dụng của loại đất γ
PR
: Diện tích đất có rừng
PQ
: Diện tích trồng cây lâu năm.
: Độ che phủ đất
(Nguyễn Thị Vòng và cộng sự,2008)
1.1.2 Sự cần thiết phải đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nông
nghiệp, là đối tượng sản xuất đồng thời cũng là nơi sản xuất ra lượng thực, thực phẩm
và là nhân tố quan trọng hợp thành môi trường sống. Việc sử dụng tài nguyên đất đai
4
hợp lý khơng những góp phần tạo đà cho sự phát triển mà còn đảm bảo an ninh, quốc
phòng. Trong khi đó tài ngun đất đai lại có hạn, vì vậy cần phải sử dụng hợp lý,
đảm bảo được sự hiệu quả cũng như sử dụng lâu dài. Để làm được như vậy chúng ta
phải đánh giá được tài nguyên đất (Đào Thu Châu, Nguyễn Khang, 1998).
-Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng của
công tác quản lý Nhà nước về đất đai cũng như trong quy trình quy hoạch sử dụng
đất, được quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BTNMT ngày 02/6/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Hiện nay tình hình quản lý và sử dụng đất là một vấn đề nổi cộm trong xã
hội, hiện tượng lấn chiếm, tranh chấp đất đai xảy ra thường xuyên đã gây nhiều khó
khăn cho cơng tác quản lý đất đai ở địa phương. Do đó để quản lý chặt chẽ quỹ đất
thì cần phải nắm bắt được các thơng tin, dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất. Các kết
quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất sẽ tạo cơ sở cho việc nắm chắc quản lý chặt chẽ
quỹ đất của địa phương.
1.1.3 Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất với quy hoạch sử dụng
đất và quản lý Nhà nước về đất đai
a. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất
Hiện nay việc sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch là rất quan trọng. Nó
khơng chỉ góp phần làm cho đất đai được sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bền vững
mà cịn giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được tốt hơn. Nhưng để có
một phương án quy hoạch sử dụng đất hợp lý, có tính khả thi thì người lập phương
án quy hoạch phải có sự hiểu biết sâu sắc về hiện trạng sử dụng đất cũng như điều
kiện và nguồn lực của vùng lập quy hoạch. Để đáp ứng được điều đó thì phải thực
hiện các bước đánh giá hiện trạng sử dụng đất. Thông qua đánh giá hiện trạng sử
dụng đất giúp cho người lập quy hoạch nắm rõ đầy đủ và chính xác hiện trạng sử
dụng đất cũng như các biến động về đất đai từ đó đưa ra những nhận định sử dụng
đất hợp lý với điều kiện hiện tại và trong tương lai.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là công việc không thể thiếu được trong công
tác quy hoạch sử dụng đất. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất chính xác, q trình phân
tích khách quan thì cơng tác quy hoạch sử dụng đất càng chính xác và phù hợp với
5
hiện tại cũng như trong tương lai, sẽ tạo cơ sở cho việc xây dựng phương án khả thi
cao, phù hợp với địa bàn nghiên cứu, khai thác nguồn lực hiệu quả, tiết kiệm từ đó có
động lực phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Vì vậy có thể nói giữa đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất có mối quan hệ khăng khít với nhau.
b. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý Nhà nước
về đất đai
Đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng trong khi
đất đai thì hữu hạn vì vậy đã gây nên áp lưc lớn đối với đất đai. Hiện nay vấn đề quản
lý và sử dụng đất còn nhiều vấn đề bất cập, hiện tượng lấn chiếm tranh chấp đất đai
ngày càng xảy ra thường xun đã gây nên nhiều khó khăn cho cơng tác quản lý đất
đai ở địa phương.
Để quản lý chặt chẽ quỹ đất thì cần phải nắm bắt được các thông tin, dữ liệu
về hiện trạng sử dụng đất. Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất sẽ tạo cơ sở cho
việc nắm chắc và chính xác các thơng tin về hiện trạng sử dụng đất giúp cho công tác
quản lý đất đai ở địa phương tốt hơn. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất giúp các cấp,
các ngành có thẩm quyền ban hành những văn bản hướng dẫn thực hiện pháp luật về
đất đai từ đó có những biện pháp sử dụng đất phù hợp với hiện trạng sử dụng đất. Có
thể nói rằng cơng tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất có vai trị rất quan trọng đối với
công tác quản lý nhà nước về đất đai.
1.2 Cơ sở pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Quy hoạch năm 2017;
- Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan
đến quy hoạch;
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị Quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
6
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 7/05/2019 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đô hiện trạng sử
dụng đất;
- Văn bản số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 3/9/2020 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện;
1.3 Tình hình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam
1.3.1 Tình hình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam
1.3.1.1.Tình hình nghiên cứu, đánh giá đất đai
-Theo Chương trình Mơi trường Liên hợp quốc (UNEP), các lục địa có phần
diện tích đất liền là 777 triệu ha trong đó bao gồm đất đóng băng chiếm 1.527 triệu
ha, đất không phủ băng chiếm 13.251 triệu ha. Cụ thể hơn nữa bên trong diện tích
đóng băng và đất khơng phủ băng nêu trên đất canh tác chiếm 12%, đồng cỏ chăn
ni gia súc chiếm 24%, diện tích rừng và đất rừng chiếm 32%, ngồi ra cịn có đất
cư trú, đầm lầy chiếm 32%,….
-Đối với tài nguyên đất trên thế giới, con người đặc biệt quan tâm đến khả
năng mảnh đất đó có sử dụng cho việc sản xuất nơng, lâm, ngư, nghiệp nhằm phát
triển nền kinh tế hay không. Thực tế, hiện nay có khoảng 3.200 triệu ha diện đích đất
có khả năng canh tác. Tuy nhiên, chỉ có 1.500 triệu ha được đưa vào khai thác sử
7
dụng (khá ít chỉ chiếm dưới 50% diện tích đất hiện có). Qua q trình thực hiện thì
trong diện tích đất canh tác có 14% đất cho năng suất cao, 28% đất cho năng suất
trung bình và 58% đất cho năng suất thấp.
Về việc sử dụng tài nguyên đất , giống như tài nguyên đất Việt Nam, tài nguyên
đất trên thế giới hiện nay đang gặp phải vô vàn những khó khăn, thách thức. Hàng
năm dân số thế giới ngày càng tăng cao, kế hoạch cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây
dựng nhà ở, cơng trình kiến trúc khiến tỷ lệ diện tích của tài nguyên đất trên thế giới
cũng vì thế mà bị thu hẹp nhanh chóng. Theo đó từ năm 1961 đến năm 1983 ước tính
tổng diện tích đất canh tác đã tăng lên và chạm mốc 0.08 tỷ ha nhưng tỷ lệ đầu người
lại giảm từ 0.45 ha/người xuống còn 0.31 ha/người.
Tài nguyên đất trên thế giới có sự phân bổ khơng đồng đều theo đó một số
nước có diện tích đất hạn hẹp như Hà Lan, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ,… (chỉ
0,3 ha/người).
Về chất lượng, tài nguyên đất trên thế giới đã, đang và có khả năng cao bị suy
thối vơ cùng nghiêm trọng. Các biểu hiện khó khăn của tài nguyên đất trên thế giới
đang gặp phải đó là:
(i) Ơ nhiễm chất thải, hóa chất, rác
(ii) Xói mịn, sạt lở, rửa trơi, bạc màu
(iii) Nhiễm mặn, nhiễm phèn, chua hóa
(iv) Xảy ra hiện tượng xa mạc hóa
Tài nguyên đất trên thế giới mà bị nhiễm mặn thì khả năng canh tác gần
như là không thể hoặc nếu vẫn thực hiện cũng sẽ không đem lại giá trị cao. Con
người hàng ngày đều ra sức khai thác triệt để tài nguyên đất trên thế giới nhưng
một số người đã quá lạm dụng, khai thác vượt mức cho phép khiến đất bị sa mạc
hóa, bạc màu.
Thế kỷ 21 với những tịa nhà chọc trời có vẻ ngồi hào nhống đã được ấn
định xây trên mảnh đất có vị trí đắc địa. Tuy rằng điều này mang lại sự phát triển kinh
tế thịnh vượng cho quốc gia nhưng với tốc độ quá mạnh mẽ có thể gây trở ngại trong
giao thông vận tải, nhà ở, xử lý chất thải,.. kéo theo đó tài nguyên đất trên thế giới
cũng bị ảnh hưởng xấu.
8
Ở nhiều quốc gia, tình trạng sử dụng thuốc trừ sâu hóa học xảy ra thường
xuyên với khối lượng lớn gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng tới tài nguyên đất trên
thế giới. Chẳng hạn như trong những năm thập niên 80, ở các nước như Indonesia,
Pakistan, Philippines, Srilanka việc sử dụng thuốc trừ sâu đã tăng hơn 10%/năm. Tài
nguyên đất trên thế giới mà bị nhiễm chất độc như trên dần dần sẽ hủy hoại sự sống
của loài người, sinh vật khác ở trong và trên bề mặt đất.
-Việt Nam là quốc gia có nền nơng nghiệp phát triển lâu đời và ln được đặt
lên hàng đầu thì vấn đề phát triển hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên đất đai rất
được quan tâm. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, việc nghiên cứu về đất đai cũng
phát triển khá sớm.
-Từ thế kỷ XV những hiểu biết về đất đai đã được chú trọng và được tổng hợp
lại thành “Dư địa chí ”của Nguyễn Trãi và các tài liệu của Lê Quý Đôn, Lê Tắc,
Nguyễn Khiêm... Trong thời kỳ Pháp thuộc để thuận lợi cho công cuộc khai thác tài
nguyên thực dân Pháp đã có nhiều nghiên cứu như: Cơng trình nghiên cứu:“Đất Đơng
Dương” do E.Mcastagnol thực hiện và ấn hành năm 1842 ở Hà Nội, cơng trình nghiên
cứu đất ở miền Nam Việt Nam do Tkatchenko thực hiện nhằm phát triển các đồn điền
cao su ở Việt Nam, cơng trình nghiên cứu:“Vấn đề đất và sử dụng đất ở Đông Dương”
do E.Mcastagnol thực hiện và ấn hành năm 1950 ở Sài Gòn (Lương Lê Hồng Ngọc,
2022).
-Trong giai đoạn 2001 - 2005 các đề tài cấp bộ, các đề tài hợp tác quốc tế Viện
Thổ nhưỡng - Nông hoá đã tập trung nghiên cứu, ứng dụng đem lại hiệu quả cao.
Viện đã nghiên cứu bổ sung hệ phân loại đất Việt Nam dựa trên phân loại đất tiên
tiến trên thế giới như: FAO - UNESCO, Soil Taxolomy…
Năm 2008, tiếp tục thực hiện theo kế hoạch chương trình đào tạo trao đổi
nghiệp vụ, đưa dự án xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên thiên nhiên và môi
trường tại Việt Nam sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Pháp vào vận hành theo
kế hoạch của dự án đề ra.
Năm 1975, V.M.Fridland cùng với các nhà khoa học Việt Nam: Vũ Ngọc
Tuyên, Tôn Thất Chiểu, Đỗ Ánh, Trần Vân Nam, Nguyễn Văn Dũng đã tiến hành
khảo sát và xây dựng sơ đồ thổ nhưỡng miền Bắc Việt Nam (tỷ lệ 1:1.000.000). Ban
9
biên tập bản đồ đất Việt đã biên soạn được bản đồ miền Bắc Việt Nam (tỷ lệ
1:500.000) tổng kết q trình điều tra từ cấp tỉnh, huyện, các nơng trường và các trạm
trại (Cao Liêm, Đỗ Đình Thuần, Nguyễn Bá Nhuận). Vụ quản lý ruộng đất, rồi sau
đó là Viện Quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp đã có những cơng trình nghiên cứu và
quy trình phân hạng đất vùng sản xuất nơng nghiệp. Dựa vào chỉ tiêu chính về điều
kiện sinh thái và tính chất đất của từng vùng sinh thái nông nghiệp, đất đã được phân
hạng thành 5 7 7 hạng theo phương pháp xếp điểm.
Những năm 1980 trở lại đây, các nghiên cứu về đánh giá khả năng sử dụng đất
đai bắt đầu được tiến hành ở Việt Nam: Đánh giá phân hạng đất khái quát tồn quốc
của Tơn Thất Chiểu và nhóm nghiên cứu, thực hiện năm 1984 ở tỷ lệ bản đồ 1:500.000
trên cơ sở dựa vào nguyên tắc phân loại khả năng đất đai của Bộ Nông nghiệp Hoa
Kỳ; nghiên cứu, đánh giá và quy hoạch sử dụng đất khai hoang ở Việt Nam (Bùi
Quang Toản và nhóm nghiên cứu, 1985).
Năm 1993, Luật đất đai đã được Quốc hội thông qua, quy định chế độ quản
lý, sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Cũng trong năm này,
Tổng cục Địa chính đã xây dựng báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nội dung
của báo cáo chủ yếu đề cập đến khả năng sản xuất thông qua hệ thống thủy lợi; thực
hiện từng bước xây dựng các mơ hình thử nghiệm lập quy hoạch sử dụng đất theo các
cấp lãnh thổ hành chính khác nhau.
Năm 1994, Viện quy hoạch và thiết kế Bộ Nông nghiệp tiến hành đánh giá đất
và phân tích hệ thống canh tác phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất và phân tích
hệ thống canh tác phục vụ cơng tác quy hoạch sử dụng đất. Năm 1995, PGS.TS Trần
An Phong nghiên cứu đề tài “KT 02 - 09” nhằm đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở
nước ta dưới quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền.
Từ năm 1995 đến nay, nước ta đã tiến hành thống kê đất đai vào ngày 01/01
hàng năm ở các cấp nhằm nắm chắc hiện trạng sử dụng đất. Bên cạnh đó cứ 5 năm
nước ta tổ chức kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo
cáo thuyết minh (chậm nhất vào ngày 30/04 năm đó đối với cấp xã, 30/06 năm đối
với cấp huyện, 15/08 năm đó đối với cấp tỉnh và xây dựng báo cáo trình thủ tướng
chính phủ vào ngày 31/10 năm đó) để làm căn cứ cho công tác quản lý Nhà nước về
10
đất đai và phục vụ công tác thành lập bản đồ ở các cấp. Để sử dụng đất được bền
vững UBND các cấp đã tiến hành lập Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất. Mặt khác,
cơng tác này góp phần định hướng trong cơng tác quản lý từ đó phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện tại và tương lai.
Luật đất đai 2013 chính thức có hiệu lực đã góp phần quan trọng vào công tác
quản lý Nhà nước về đất đai. Trải qua quá trình dài nỗ lực nghiên cứu, nhận sự đóng
góp của bạn bè quốc tế cùng sự giúp đỡ tích cực của cơ quan Nhà nước, quy trình
đánh giá đất của Việt Nam đang dần được hồn thiện. Công tác đánh giá hiện trạng
sử dụng đất ngày một chặt chẽ hơn, chính xác hơn và được quan tâm hàng đầu trong
cả nước. Diện tích đất đai được thống kê mỗi năm một lần và kiểm kê 5 năm một lần,
nhằm đánh giá thực trạng sử dụng đất và q trình biến động đất đai, qua đó nắm tình
hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt cũng như việc thực
hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất, làm cơ sở cho
việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các giai đoạn kế tiếp.
1.3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam
-Theo số liệu thống kê trên, tổng diện tích tự nhiên trên cả nước ( tính đến
31/08/2020) là 33123,6 nghìn ha trong đó bao gồm : đất nơng nghiệp 27289,4 nghìn
ha; đất phi nơng nghiệp 3773,8 nghìn ha; đất chưa sử dụng 2060,4 nghìn ha.
6,3%
11,4%
đất nơng nghiệp
đất phi nơng nghiệp
đất chưa sử dụng
82,3%
Hình 1.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam năm 2020
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2020
11
- Đất nơng nghiệp có diện tích 27289,4 nghìn ha chiếm 82,3 % diện tích đất
tự nhiên cả nước. Các loại đất nông nghiệp được thể hiện trong bảng sau :
+ Đất lâm nghiệp chiếm diện tích lớn nhất trong đất nơng nghiệp với 45,1%
(14940,8 nghìn ha), trong đó diện tích rừng sản xuất chiếm tỉ lệ lớn nhất
Bảng 1.1 Hiện trạng đất nông nghiệp tại Việt Nam năm 2020
Loại Đất
TT
Diện tích
Cơ cấu
(1000 ha)
(%)
1
Đất nơng nghiệp
27289,4
82,3
1.1
Đất trồng cây hàng năm
6952,1
20,9
1.1.1
Đất trồng lúa
4120,5
12,4
1.1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2831,6
8,5
1.1.3
Đất trồng cây lâu năm
4546,4
12,0
1.2
Đất lâm nghiệp
14940,8
45,1
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
795,3
2,4
1.4
Đất làm muối
17,0
0,1
1.5
Đất nông nghiệp khác
37,8
0,1
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2020
+ Đất trồng cây hàng năm chiếm 20.9% tổng diện tích đất nơng nghiệp (6952,1
nghìn ha), trong đó đất lúa có diện tích 4120,5 nghìn ha, đất trồng cây hàng năm khác
2831,6 nghìn ha, đất trồng cây lâu năm 4546,4 nghìn ha.
+ Đất ni trồng thủy sản với diện tích 795,3 nghìn ha chiếm 2,4% diện tích
đất nơng nghiệp.
+ Đất muối và đất nơng nghiệp khác với diện tích lần lượt là 17,0 và 37,8 nghìn
ha chiếm tỷ lệ nhỏ trong diện tích đất nơng nghiệp dưới 1%.
- Đất phi nơng nghiệp có diện tích 3914,5 nghìn ha chiếm 11,4% tổng diện
tích đất tự nhiên cả nước.
+ Đất chuyên dùng (1998.2 nghìn ha) chiếm tới 50,1% tổng diện tích đất phi
nơng nghiệp cả nước, phần lớn là đất có mục đích cơng cộng (1289.0nghìn ha).
12
+ Đất ở (712,7 nghìn ha) chiếm 19,1% tổng diện tích đất phi nơng nghiệp, dù
q trình đơ thị hóa ở nước ta những năm gần đây tăng nhanh nhiều khu đô thị, thành
phố mới xuất hiện nhưng đất ở đơ thị chỉ đạt 185,3 nghìn ha, so với 564,5 nghìn ha
đất ở nơng thơn.
+ Đất sơng suối và mặt nước chun dùng (987,6 nghìn ha) chiếm 25,2% tổng
diện tích đất phi nông nghiệp.
+ Đất nghĩa trang nghĩa địa (108,9 nghìn ha) chiếm 2,78% tổng diện tích đất
phi nơng nghiệp.
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp tại Việt Nam năm 2020
Loại Đất
TT
2
Đất phi nơng nghiệp
2.1
Diện Tích
Cơ cấu
(1000 ha)
(%)
3914,5
11,4
Đất ở
749,9
2,2
2.1.1
Đất ở đô thị
185,3
0,55
2.1.2
Đât ở nông thôn
564,5
1,70
2.2
Đất chuyên dùng
1998.2
6,03
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan
13.0
0,03
2.2.2
Đất cơng trình sự nghiệp
90.7
0,27
2.2.3
Đất quốc phịng an ninh
243.1
0,73
2.2.4
Đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp
309.5
0,93
2.2.5
Đất có mục đích cơng cộng
1289.0
3,89
2.3
Đất tơn giáo, tín ngưỡng
7.1
0,02
2.4
Đất nghĩa trang nghĩa địa
108.9
0,33
2.5
Đất sơng, suối, kênh, rạch
751.8
2,27
2.6
Đất có mặt nước chun dùng
235.8
0,71
2.7
Đất phi nông nghiệp khác
51.3
0,15
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2020
13
+ Đất tơn giáo, tín ngưỡng (7,1 nghìn ha) và đất phi nơng nghiệp khác (51,3
nghìn ha) lần lượt chiếm 0,18% và 1,31% tổng diện tích đất phi nơng nghiệp cả nước.
7%
11%
Đất bằng chưa sử
dụng
Đất đồi núi chưa sử
dụng
Núi đá khơng có rừng
cây
82%
Hình 1.2. Hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng tại Việt Nam năm 2020
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2020
- Đất chưa sử dụng có diện tích 2060,4 nghìn ha chiếm 6,3% tổng diện tích tự
nhiên, chủ yếu là đất đồi núi chưa sử dụng 1679,8 nghìn ha. Đất bằng chưa sử dụng
có diện tích 212,2 nghìn ha.
1.3.2 Tình hình đánh giá hiện trạng sử dụng đất tỉnh Nam Định
Theo kết quả thống kê đất đai năm 2020 tính đến ngày 31/12/2020 tổng diện
tích tự nhiên của tỉnh là 166.882,58 ha. Trong đó: Nhóm đất nơng nghiệp có diện tích:
111.668,07 ha, chiếm 66,91%.Nhóm đất phi nơng nghiệp códiện tích: 52.038,14 ha,
chiếm 31,18 %.Nhóm đất chưa sử dụng có diện tích: 3.176,37 ha, chiếm 1,91 %.
Nhóm đất có mặt nước ven biển có diện tích: 3.642,83 ha.
14
Bảng 1.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của tỉnh Nam Định
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
(1)
(2)
(3)
(4) = 6)+...+(15)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
166,882.58
Đất nơng nghiệp
NNP
111,668.06
Đất trồng lúa
LUA
74,388.78
Đất chun trồng lúa nước
LUC
71,898.51
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
2,490.27
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
6,833.51
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
8,483.38
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
1,978.41
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
1,080.88
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
0.00
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
17,314.38
1.8
Đất làm muối
LMU
663.03
1.9
Đất nơng nghiệp khác
NKH
925.69
2
Đất phi nơng nghiệp
PNN
52,038.15
2.1
Đất quốc phịng
CQP
148.42
2.2
Đất an ninh
CAN
45.52
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
1,107.43
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
325.82
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
292.01
2.6
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
SKC
1,366.12
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
0.00
2.8
Đất phát triển hạ tầng
DHT
29,643.07
2.9
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
0.00
2.10
Đất ở tại nông thôn
ONT
9,828.24
2.11
Đất ở tại đô thị
ODT
1,638.03
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
201.09
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
16.16
2.14
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
0.00
2.14
Đất phi nơng nghiệp cịn lại
1
1.1
3
Đất chưa sử dụng
15
PNK (ª)
7,426.24
CSD
3,176.37
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
- Quỹ đất huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến hiện trạng sử dụng đất và quản lý, sử
dụng đất.
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Phạm vi ranh giới huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
- Thời gian: Số liệu thống kê, đất đai từ 2015 - 2021.
2.2 Nội dung nghiên cứu
2.2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Xuân Trường.
- Đặc điểm về điều kiện tự nhiên : Vị trí địa lý, đất đai, khí hậu thời tiết, địa
hình, tài nguyên thiên nhiên...
- Đặc điểm về kinh tế xã hội : Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội, thực trạng
phát triển các ngành; tình hình dân số, lao động, việc làm, cơ sở hạ tầng...
- Đánh giá chung.
2.2.2 Hiện trạng, sử dụng đất huyện Xuân Trường năm 2021
- Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng
- Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý
2.2.3 Xu thế biến động đất đai trong giai đoạn 2015 - 2021
- Xu thế biến động các loại đất: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất
chưa sử dụng.
- Nguyên nhân gây ra biến động đất đai trong giai đoạn 2015 - 2021
2.2.4 Đánh giá tiềm năng đất đai và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
quỹ đất ở huyện Xuân Trường.
- Tiềm năng đất đai của huyện.
- Định hướng sử dụng đất huyện Xuân Trường.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đất huyện Xuân Trường.
16
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu
Thu thập các tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã có từ trước, đánh giá
và lựa chọn các thông tin cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Thu thập các báo
cáo tổng kết kinh tế - xã hội các năm tại phòng thống kê huyện, thống kê, kiểm kê đất đai
huyện, hiện trạng sử dụng đất năm 2015-2021 của huyện Xuân Trường, số liệu của các
năm tại phòng Tài nguyên Môi trường huyện, hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử
dụng, đối tượng sử dụng và đơn vị hành chính, đi khảo sát một chú để nắm rõ thực tế
mình nhìn liệu huyện có phát triển hay vẫn cịn lạc hậu, xem qua những nơi trọng điểm
như trung tâm văn hóa, bênh viện, trường học, khu vui chơi, các điểm văn hóa tín ngưỡng
tâm linh trên địa bàn huyện.
2.3.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu
Sử dụng phần mềm excel dùng để thống kê tồn bộ diện tích đất đai của huyện
phân nhóm các số liệu điều tra để tìm ra xu thế biến động đất đai, tạo ra sơ đồ biểu
hiện diện tích các loại đất đang chiếm đa số.
2.3.3 Phương pháp so sánh
Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật biến động đất đai trong quá khứ cụ thể là
so sánh từ năm 2015-2021, so sánh diện tích giữa các loại đất để so sánh diện tích các
loại đất của các xã để rồi căn cứ vào đó mà ta có thể thấy được định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của huyện trong tương lai để từ đó ta có thể đề xuất sử dụng đất của
các ngành một cách hợp lý.
17