Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất huyện thạch thất, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 92 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------  -------

VŨ THANH HOA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hà Nội – 2022


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------  -------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Người thực hiện

: VŨ THANH HOA

Khóa


: K63

Ngành

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Giáo viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN TUẤN ANH

Hà Nội – 2022


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp được xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng cố những
kiến thức đã tiếp thu được trên giảng đường và hoàn thành chương trình đào tạo Đại
học. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp và kết hợp với
kiến thức đã học trong nhà trường để hồn thiện kỹ năng trong cơng việc, tích luỹ kinh
nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc hiện tại và sau khi ra trường.
Được sự giới thiệu của khoa Tài nguyên và Môi trường, em đã tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Thất - thành phố Hà Nội”.
Để có được thành quả này em xin cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn Tuấn Anh là người
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hồn thành
bài khóa luận của mình.
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Phịng Tài ngun và Môi
trường huyện Thạch Thất đã tạo điều kiện cho em về thực tập và hỗ trợ trong quá trình
thu thập thông tin số liệu cần thiết để thực hiện tốt bài khố luận.
Trong q trình thực tập và hồn thành khố luận với kiến thức cịn hạn chế và

kinh nghiệm ít ỏi nên khơng tránh khỏi cịn tồn tại những sai sót và khuyết điểm. Em rất
mong nhận được sự tham gia góp ý của các thầy giáo, cơ giáo để khố luận của em được
hồn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Sinh viên

Vũ Thanh Hoa

i

năm.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục đích, yêu cầu nghiên cứu đề tài ........................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
PHẦN II: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU....................................................................3
2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất .................................3

2.1.1. Cơ sở lý luận của đánh giá hiện trạng sử dụng đất................................................3
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất ...............................................5
2.2. Tình hình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất ............................................6
2.2.1. Tình hình nghiên cứu về đất trên thế giới .............................................................6
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .........................................................................7
2.2.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thành phố Hà Nội ..............................................8
2.2.4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Thất ..............................................9
PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................10
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................10
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................10
3.3. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................10
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................................................10
3.3.2. Điều tra, chỉnh lý bản đồ hiện trạng sử dụng đất.................................................10
3.3.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất ...............................................................10
3.3.4. Tình hình biến động đất đai .................................................................................10
3.3.5. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021 .........................................................11
3.3.6. Tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất ....................................................11

ii


3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................11
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu ...................................................11
3.4.2. Phương pháp so sánh ...........................................................................................12
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................12
3.4.4. Phương pháp xây dựng bản dồ ............................................................................12
3.4.5. Phương pháp chuyên gia .....................................................................................14
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................15
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội............................................................15
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường ................15

4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội ...................................................................21
4.2. Điều tra chỉnh lý và xây dựng sơ đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................34
4.2.1. Mục đích ..............................................................................................................34
4.2.2. Yêu cầu về chỉnh lý và xây dựng sơ đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2021. ........34
4.2.3. Phương pháp xây dựng sơ đồ hiện trạng sử dụng đất .........................................34
4.2.4. Kết quả xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Thất ..................35
4.3. Đánh giá tình hình quản lý Nhà nước về đất đai ....................................................35
4.3.1. Giai đoạn trước khi có Luật Đất đai năm 2013 ...................................................35
4.3.2. Giai đoạn sau khi có Luật Đất đai năm 2013 ......................................................36
4.4. Đánh giá tình hình biến động đất đai của huyện Thạch Thất giai đoạn 2014 - 2021 ..38
4.4.1. Biến động quỹ đất ................................................................................................38
4.4.2. Biến động diện tích các loại đất ..........................................................................40
4.5. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai tại huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội ....52
4.5.1. Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................................52
4.5.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất ...........................................................................55
4.5.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất so với kế hoạch sử dung đất ............................69
4.6. Định hướng sử dụng đất huyện Thạch Thất ...........................................................72
4.6.1. Xác định tiềm năng sử dụng quỹ đất ...................................................................72
4.6.2. Quan điểm và căn cứ sử dụng đất........................................................................72
4.6.3. Định hướng sử dụng một số loại đất ...................................................................73
4.6.4. Một số giải pháp trong sử dụng đất .....................................................................78

iii


PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................80
5.1. Kết luận...................................................................................................................80
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................81
5.2.1. Vấn đề lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn tới .................................................81
5.2.2 Vấn đề hỗ trợ, tổ chức thực hiện các biện pháp (giải pháp) và kiến nghị ............81

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................83

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng hợp các loại đất huyện Thạch Thất ......................................................17
Bảng 4.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn huyện Thạch Thất ..........................21
Bảng 4.3. Cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Thạch Thất qua các năm ........................22
Bảng 4.4. Tình hình biến động sử dụng đất năm 2014 - 2021 ......................................40
Bảng 4.5. Biến động diện tích đất nông nghiệp năm 2021 so với năm 2019 và 2014 ........42
Bảng 4.6. Biến động diện tích đất phi nơng nghiệp năm 2021 so với năm 2019
và 2014 ......................................................................................................45
Bảng 4.7. Biến động diện tích đất chưa sử dụng năm 2021 so với năm 2019 và 2014.........49
Bảng 4.8. Thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2021 ..................................................54
Bảng 4.9. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .............................................................57
Bảng 4.10. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp .....................................................60
Bảng 4.11. So sánh hiện trạng sử dụng đất của huyện Thạch Thất với định mức
dử dụng đất cấp huyện của Bộ Tài nguyên và môi trường .......................64
Bảng 4.12. So sánh hiện trạng sử dụng đất các đơn vị hành chính trực thuộc huyện
Thạch Thất với định mức sử dụng đất cấp xã của Bộ Tài nguyên và
Môi trường .................................................................................................67
Bảng 4.13. Hiện trạng của đất chưa sử dụng .................................................................68

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Biến động quỹ đất của huyện Thạch Thất giai đoạn 2014 - 2021 ...............39
Sơ đồ 4.2. Biến động diện tích, cơ cấu nhóm đất nông nghiệp của huyện Thạch

Thất giai đoạn 2014 - 2021 ..........................................................................41
Sơ đồ 4.3. Biến động diện tích, cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp của huyện Thạch
Thất giai đoạn 2014 - 2021 ..........................................................................44
Sơ đồ 4.4. Cơ cấu diện tích tự nhiên và các nhóm đất của huyện Thạch Thất so
với thành phố Hà Nội ...................................................................................52
Sơ đồ 4.5. Cơ Cấu sử dụng đất nông nghiệp .................................................................57
Sơ đồ 4.6: Cơ cấu sử dụng đất phi nơng nghiệp............................................................61

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ Vị trí địa lý và địa hình của huyện Thạch Thất – TP. Hà Nội ............15

vi


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đều biết quá trình khai thác sử dụng đất ln gắn liền với q trình
phát triển của xã hội. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đất càng cao. Bởi vì đất
đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng gì thay thế
được, là mơi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơng trình
kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng… Thế nhưng cuộc sống nhân loại lại theo quy
luật, con người số lượng ngày càng nhiều, nhưng đất đai có giới hạn về khơng gian,
nhưng vơ hạn về thời gian sử dụng. Vì thế đất đai ngày càng khan hiếm và trở nên quý
giá hơn. Cùng với thời gian và sự tác động của con người, đất đai có thể biến động theo
chiều hướng tốt hoặc xấu. Dưới tình trạng gia tăng dân số với tốc độ chóng mặt, nền
kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, chủ trương cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa trên khắp cả nước đang hiễn ra mạnh mẽ.
Những vấn đề trên đã kéo theo sự gia tăng nhu cầu nhà ở, mở rộng giao thông,
các khu công nghiệp, làm cho giá cả đất đai ở khắp nơi tăng liên tục, tình hình sử dụng
đất đai biến động khơng thể kiểm sốt được. Nhất là trong những năm gần đây với nền

kinh tế nói chung và huyện Thạch Thất nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ,
dẫn đến nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích khác nhau khơng ngừng thay đổi.
Vậy nên để đáp ứng nhu cầu quản lý Nhà nước về đất đai, nắm được hiện trạng sử dụng
đất, tình hình biến động đất đai, phản ánh hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về
đất đai, làm cơ sở khoa học cho công tác xây dựng quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
trong những năm tới. Chúng ta cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai môt cách rõ ràng
và chính xác nhằm hệ thống lại diện tích đất đang quản lý. Từ đó, chúng ta sẽ thấy được
sự thay đổi về mục đích sử dụng cũng như cách sử dụng đất của người dân theo chiều
phát triển của xã hội để điều chỉnh việc sử dụng đất một cách hợp lý nhất nhằm đảm bảo
sử dụng đất đai một cách bền vững trong tương lai.
Việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là một biện pháp hữu hiệu của
Nhà nước về quản lý và sử dụng đất, nó tạo ra những điều kiện cần thiết để tổ chức sử
dụng đất có hiệu quả, bố trí lại nền sản xuất nơng ngiệp, cơng nghiệp, các cơng trình xây

1


dựng cơ bản, các khu dân cư một cách hợp lý. Trong đó, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất là một trong những bước quan trọng của công tác quy hoạch sử dụng đất. Đánh giá
hiện trạng sử dụng đất nhằm tìm ra xu thế biến động, những nguyên nhân gây ra biến
động và đề xuất các định hướng sử dụng đất hợp lý.
Thạch Thất là một huyện thuộc thủ đô Hà Nội, chịu nhiều tác động ảnh hưởng
trong sự phát triển chuỗi đơ thị phía tây. Nhiều dự án trọng điểm của Trung ương và địa
phương đã và đang được triển khai xây dựng trên địa bàn. Cùng với khu cơng nghệ cao
Hịa Lạc, Đại học Quốc gia Hà Nội, các cụm, điểm công nghiệp khác đã và đang có
nhiều doanh nghiệp vào đầu tư, đang tiếp tục mở rộng diện tích. Nhiều khu đơ thị đã
được phê duyệt đầu tư trên địa bàn.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó, được sự phân cơng của khoa Tài ngun và
Môi trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo
ThS. Nguyễn Tuấn Anh, được sự nhất trí của Phịng Tài ngun – Mơi trường huyện

Thạch Thất - thành phố Hà Nội, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng
sử dụng đất huyện Thạch Thất - thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục đích, yêu cầu nghiên cứu đề tài
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá nguyên nhân biến động trong việc sử dụng đất của huyện Thạch Thất.
Tạo cơ sở cho việc lập chiến lược sử dụng đất dài hạn của huyện phù hợp với tình hình
và xu thế phát triển hiện nay.
- Nắm vững và đánh giá một cách đúng đắn quỹ đất, tạo ra tầm nhìn chiến lược
trong quản lý và sử dụng tài nguyên đất của địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế xã hội.
- Giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai ở địa phương chặt chẽ hơn, trên
cơ sở đó định hướng sử dụng đất của huyện Thạch Thất trong những năm tới.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021 nhằm xác định xu hướng biến động.
1.2.2. Yêu cầu
- Số liệu điều tra thu thập cần phải chính xác, trung thực và khách quan.
- Những kiến nghị giải pháp có tính khả thi phù hợp với thực trạng địa phương.

2


PHẦN II: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất
2.1.1. Cơ sở lý luận của đánh giá hiện trạng sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm về đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Đất đai là một phần cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành
hệ sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất như: khí hậu, thổ nhưỡng, dạng địa hình, địa
mạo, nước mặt, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm, tập đoàn động thực
vật trạng thái định cư của con người trong quá khứ và hiện tại để lại.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là mô tả hiện trạng sử dụng đất của từng nhóm
đất. Từ đó rút ra những kết luận về tính hợp lý hay chưa hợp lý trong sử dụng đất. Đồng

thời làm cơ sở cho những quyết định cũng như định hướng sử dụng đất vừa đảm bảo
hiệu quả kinh tế vừa đảm bảo sử dụng đất bền vững cho tương lai.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ngoài việc đánh giá, phân tích tổng hợp số liệu
về tình hình sử dụng đất theo mục đích sử dụng cịn đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo
đối tượng sử dụng đất và việc sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp dưới.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng cần đánh giá theo thực
trạng từng loại đất. Với mỗi loại cần đánh giá theo diện tích, tỉ lệ phần trăm cơ cấu, so
sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất theo quy định để thấy được tính
hợp lý trong phân bổ quỹ đất ở địa phương. Từ đó đưa ra những định hướng hợp lý và
hiệu quả.
Đánh giá theo đối tượng sử dụng: hộ gia định cá nhân, các tổ chức trong nước,
cộng đồng dân cư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
Đánh giá theo đối tượng quản lý: cộng đồng dân cư, UBND xã, tổ chức phát triển
quỹ đất, tổ chức khác. Nội dung đánh giá cần xác định rõ diện tích, mục đích sử dụng
cũng như cơ cấu sử dụng đất của từng đối tượng quản lý, sử dụng đất.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo đơn vị hành chính cấp dưới cần phải xác
định tổng diện tích tự nhiên của từng đơn vị, tỉ lệ diện tích so với tổng diện tích đất đai
của cấp trên cũng như cơ cấu sử dụng đất của từng loại đất, từng đơn vị hành chính và
hiệu quả sử dụng đất của đơn vị đó.
( Đồn Cơng Quỳ và cs,2006)

3


2.1.1.2. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất
và quản lý nhà nước về đất đai.
a. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất
Việc sử dụng hợp lý, hiệu quả, bền vững là việc làm để phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia, đòi hỏi phải sử dụng đất theo quy hoạch và kế hoạch. Để có một phương án
quy hoạch hợp lý, có tính khả thi cao thì người lập quy hoạch cần phải tiến hành đánh

giá hiện trạng sử dụng đất nhằm nắm được chính xác đầy đủ tiềm năng và nguồn lực
của vùng cũng như hiện trạng sử dụng đất và những biến động trong sử dụng đất. Trên
cơ sở đưa ra những định hướng sử dụng đất phù hợp với vùng nghiên cứu.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một bước quan trọng, là cơ sở là tiền đề trong
việc quy hoạch, định hướng sử dụng đất trong tương lai cho phù hợp với điều kiện và
nguồn lực của địa phương. Trên cơ sở đánh giá hiện trạng sử dụng đất, xây dựng phương
án quy hoạch sử dụng đất mang tính khả thi nhằm đạt được hiệu quả sử dụng đất cao nhất.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất làm cơ sở khoa học có giá trị thực tiễn cho việc
đề xuất những định hướng sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả. Việc đánh giá chính xác,
đầy đủ, hiện trạng sử dụng đất giúp cho các nhà lãnh đạo các nhà chuyên môn đưa ra
nhận định chính xác, phù hợp với sử dụng đất hiện tại và có phương hướng sử dụng đất
trong tương lai.
Như vậy, có thể nói đánh giá hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất có
mối quan hệ khăng khít với nhau, mang tính nhân quả. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
chính xác, q trình phân tích khách quan thì sẽ tạo cơ sở cho việc xây dựng phương án
khả thi cao, khai thác nguồn lực hiệu quả, tiết kiệm từ đó có động lực phát triển kinh tế
xã hội của địa phương. Và ngược lại, nếu việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất không sát,
số liệu điều tra khơng chính xác, phân tích tình hình thiếu khách quan sẽ dẫn đến việc xây
dựng phương án quy hoạch khơng có tính khả thi, gây lãng phí nguồn lực và ảnh hưởng
khơng nhỏ đến q trình phát triển kinh tế - xã hội của xã trong tương lai.
b. Mối quan hệ giữa đánh giá hiện trạng sử dụng đất với công tác quản lý nhà
nước về đất đai
Trong những năm gần đây nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng đã gây áp lực lớn
đối với đất đai, tình hình quản lý sử dụng đất có nhiều vấn đề nổi cộm: Việc chuyển đổi

4


mục đích sử dụng khơng đúng quy định, tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai vẫn xảy
ra thường xuyên đã gây khó khăn cho cơng tác quản lý đất đai ở địa phương.

Để quản lý chặt chẽ quỹ đất thì cần phải nắm bắt được các thơng tin, dữ liệu về
hiện trạng sử dụng đất. Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất sẽ tạo cơ sở cho việc
nắm chắc và chính xác các thơng tin về hiện trạng sử dụng đất, giúp cho công tác quản
lý đất đai ở địa phương tốt hơn. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất giúp các cấp, các ngành
có thẩm quyền ban hành những văn bản hướng dẫn thực hiện pháp luật về đất đai từ đó
có những biện pháp sử dụng đất phù hợp với hiện trạng sử dụng đất. Có thể nói rằng
cơng tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất có vai trị rất quan trọng đối với công tác quản
lý nhà nước về đất đai.
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đánh giá hiện trạng sử dụng đất
- Luật Đất đai 2013 có hiệu lực ngày 01/07/2014. Luật này đã được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 29
tháng 11 năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ – CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai năm 2013.
- Chỉ thị 15/CT – TTg ngày 17/06/2019 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc kiểm
kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
- Công văn số 1539/TCQLĐĐ – CĐKTK ngày 26/10/2009 của Tổng cục quản lý
đất đai – Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.
- Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 quy định về thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 quy định kỹ thuật việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/08/2021 về việc ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

5


2.2. Tình hình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất

2.2.1. Tình hình nghiên cứu về đất trên thế giới
Trong những năm gần đây sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới và
sự bùng nổ dân số đã gây áp lực rất lớn đối với đất đai. Các nghiên cứu về đất và
đánh giá đất đã dần được thực hiện và ngày càng được chú trọng. Nhờ vậy đã ngăn
chặn và giảm thiểu có hiệu quả sự suy thoái tài nguyên đất do thiếu trách nhiệm và
thiếu hiểu biết của con người, đồng thời tạo cơ sở cho những định hướng sử dụng đất
bền vững trong tương lai.
Từ những năm 50 của thế kỉ XX việc đánh giá khả năng sử dụng đất được xem
như là bước nghiên cứu kế tiếp của công tác nghiên cứu đặc điểm đất. Công tác đánh
giá đất ngày càng được quan tâm và trở thành chuyên nghành nghiên cứu không thể
thiếu được đối với các nhà quy hoạch các nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý
trong lĩnh vực đất đai. Sau đây là những nghiên cứu về tình hình quy hoạch sử dụng đất
trong đó các nước đều chú trọng tới việc phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
Các nước Anh, Pháp, Liên Xô (cũ) đã xây dựng cơ sở lý luận của ngành Quản lý
đất đai tương đối hồn chỉnh. Cơng tác quy hoạch sử dụng đất của họ rất tốt. Liên Xơ (cũ)
có lịch sử hình thành và phát triển cơng tác đánh giá đất từ lâu đời. Năm 1917 việc đánh
giá đất gắn liền với cơng tác địa chính mà tiên phong là hoạt động của hội đồng địa chính
thuộc Bộ tài sản. Từ 1960 việc phân hạng và đánh giá đất được thực hiện gồm 3 bước:
- Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng
- Đánh giá khả năng của đất
- Đánh giá kinh tế đất
Tổ chức FAO đã được thành lập đáp ứng nhu cầu thực tế về công tác đánh giá
đất nhằm xây dựng quy trình và tiêu chuẩn về đánh giá đất sử dụng đồng bộ trên thế
giới. Theo FAO thì quy hoạch sử dụng đất sẽ đưa ra những loại hình sử dụng đất hợp lý
nhất đối với các đơn vị đất đai trong vùng, nó chính là kết quả của đánh giá hiện trạng
sử dụng đât của vùng đó. Phương pháp đánh giá đất theo FAO dựa trên cơ sở phân hạng
thích hợp đất đai được thử nghiệm ở nhiều nước và nhiều khu vực trên thế giới đã có
hiệu quả. Qua nhiều năm FAO đã đưa ra nhiều tài liệu hướng dẫn cho các đối tượng cụ
thể trong công tác đánh giá đất.


6


Một số nước Châu Á: Trung Quốc, Thái Lan công tác quy hoạch đã phát triển,
bộ máy quản lý đất đai trong ngành quản lý khá tốt song họ chỉ dừng lại ở quy hoạch
tổng thể cho các ngành mà không tiến hành làm quy hoạch ở các cấp nhỏ hơn như ở
Việt Nam.
Tóm lại, cơng tác quy hoạch sử dụng đất mà nhiệm vụ quan trọng và cần thiết là
đánh giá đất đang ngày được quan tâm và chú trọng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới
là những nước phát triển. Nó chính là cơng cụ cho việc quản lý sử dụng đất bền vững ở
mỗi quốc gia.(Tơ Thị Anh ,2013)
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Việt Nam là quốc gia có nền nơng nghiệp phát triển lâu đời và việc nghiên cứu
về đất đai cũng phát triển khá sớm.
Từ thế kỷ XV những hiểu biết về đất đai đã được chú trọng và được tổng hợp
lại thành “ dư địa chí ”của Nguyễn Trãi và các tài liệu của Lê Quý Đôn, Lê Tắc,
Nguyễn Khiêm...
Trong thời kỳ Pháp thuộc, để thuận lợi cho công cuộc khai thác tài nguyên, thực
dân pháp đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề đất và sử dụng đất ở Đơng Dương trong đó
có Việt Nam.
Thời kỳ sau 1975, cơng tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất ngày càng được
Đảng và nhà nước ta quan tâm và chỉ đạo một cách sát sao bằng các văn bản pháp luật.
Trong nghiên cứu, đánh giá quy hoạch sử dụng đất khai hoang Việt Nam, để đánh giá
đất theo FAO đã được áp dụng trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, khả năng thích
hợp của từng loại hình sử dụng đất.
Năm 1988, luật đất đai đầu tiên ở nước ta có hiệu lực trong đó có ban hành một
số điều về quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có nội dung của quy hoạch sử dụng đất.
Thông tư 106 KH/RĐ ngày 15/4/1991của Tổng cục Quản lý ruộng đất hướng dẫn lập
quy hoạch sử dụng đất tương đối cụ thể. Tuy nhiên các cấp lãnh thổ hành chính lớn chưa
được triển khai lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất.

Sau khi luật đất đai 1993 có hiệu lực, có nhiều điều khoản quy định về công tác
quy hoạch sử dụng đất. Trên cơ sở đó Tổng Cục địa chính đã xây dựng báo cáo đánh
giá hiện trạng sử dụng đất với nội dung chủ yếu đề cập đến khả năng sản xuất thông qua

7


hệ thống thủy lợi, từ đó Tổng Cục địa chính từng bước thực hiện việc xây dựng các mơ
hình thử nghiệm lập quy hoạch sử dụng đất theo cấp lãnh thổ khác nhau.
Năm 1994, Viện quy hoạch và thiết kế Bộ Nơng nghiệp tiến hành đánh giá đất
và phân tích hệ thống canh tác phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất và phân tích hệ
thống canh tác phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở nước ta theo quan điểm sinh thái và phát triển
lâu bền là nội dung của đề tài “ KT 02-09” (Do PGS-TS Trần An Phong làm chủ nhiệm
năm 1995), nội dung của đề tài này được thực hiện dựa vào đánh giá hiện trạng và khả
năng sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững.
Trong giai đoạn 2001-2005 các đề tài cấp bộ, các đề tài hợp tác quốc tế Viện thổ
nhưỡng – nơng hóa đã tập trung ngiên cứu, ứng dụng đem lại hiệu quả cao. Viện đã
nghiên cứu bổ sung hệ phân loại đất Việt Nam dựa trên hệ phân loại đất tiên tiến trên
thế giới như: FAO – UNESCO, Soil Taxonomy...
Hiện nay công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được triển khai ở hầu hết
các địa phương trong cả nước, các cấp và đã đạt được kết quả cao. Việc quy hoạch sử
dụng đất đều được tiến hành trên cơ sở đánh giá hiện trạng sử dụng đất của địa phương.
Nhìn chung cơng tác quy hoạch sử dụng đất và đánh giá hiện trạng sử dụng đất
ở nước ta còn nhiều hạn chế, vẫn còn tình trạng quy hoạch treo do nhiều nguyên nhân
khác nhau. Trong đó có những hạn chế của cơng tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất
chưa đạt hiệu quả, chưa khách quan và cịn mang tính lý thuyết. Tuy nhiên đối với một
nước đang phát triển như Việt Nam thì đó là những thành tựu đáng ghi nhận, tạo đà cho
sự phát triển sau này trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
2.2.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thành phố Hà Nội

Hà Nội là thủ đô và là thành phố có diện tích lớn nhất. Tổng diện tích tự nhiên
của thành phố Hà Nội là 3359,7 km2
Việc tổ chức thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê
duyệt còn thiếu đồng bộ, thiếu cơ chế kiểm tra, giám sát. Một số phương án quy hoạch
chưa được dự báo sát với tốc độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương, việc bố trí quỹ
đất cho các lĩnh vực chưa phù hợp với khả năng thực hiện.
Năm 1994 thành phố đã cho thực hiện chỉ thị 364/CT ngày 6/11/1991 của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng về giải quyết những tranh chấp đất có liên quan đến địa giới hành
chính các cấp tỉnh, huyện, xã.

8


Thành phố đã kiểm kê đất đai theo Chỉ thị số 24/1999/CT-TTg ngày 18/8/1999 của
Thủ tướng Chính phủ về tổng kiểm kê đất đai vào năm 2000.
Thực hiện quyết định số 15/QH12, ngày 29/05/2008 của quốc hội về việc điều
chỉnh địa giới hành chính Thành phố Hà Nội (cũ) Hà Tây (trước đây), huyện Mê Linh
và 3 xã của tỉnh Hịa Bình được hợp nhất trong điều kiện kinh tế xã hội của địa phương
khác nhau, công tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất phải được thực hiện khách quan, có
hiệu quả thuận lợi cho thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Thành phố.
( Trang web thành phố Hà Nội: www.hanoi.gov.vn)
2.2.4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Thất
Thạch thất là huyện thuộc tỉnh Hà Tây (cũ) nằm ở phía tây của thành phố Hà Nội.
Từ ngày 1/8/2008, Tỉnh sáp nhập vào Hà Nội theo Nghị quyết của kỳ họp thứ 3 Quốc
hội khóa XII ngày 29/5/2008. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định số 19/QĐ-UBND về việc giao tồn bộ diện tích tự nhiên ba xã Tiến Xuân,
Yên Bình, Yên Trung (trước đây thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình) về huyện
Thạch Thất quản lý. Hiện nay tổng diện tích đất tự nhiên huyện Thạch Thất là
18.752,51ha ( theo kết quả kiểm kê năm 2021)
Công tác đánh giá hiện trang sử dụng đất của huyện Thạch Thất đã triển khai từ

những năm 1960 khi phong trào trong giai đoạn này lấy hợp tác xã làm đối tượng chính
với phương châm chủ yếu là phục vụ sản xuất nông nghiệp, phục vụ đời sống nhân dân
lao động, phong trào hợp tác hóa.
Những năm gần đây do ảnh hưởng của tốc độ đơ thị hóa tại nội đơ Hà Nội ngày
một lớn và chủ trương phát triển chuỗi đô thị dọc Quốc lộ 21 (Xuân Mai, Hòa Lạc, Sơn
Tây), đại lộ Thăng Long..., nên huyện Thạch Thất trong những năm qua đã có rất nhiều
các dự án đầu tư xây dựng, như: khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, khu công nghiệp Bắc Phú
Cát, khu Đại học quốc gia Hà Nội, các cụm điểm cơng nghiệp Bình Phú, Phùng Xá, khu
đô thị Tiến Xuân-Đông Xuân, các dự án tái định cư (cho Đại học Quốc gia hà Nội, Khu
công nghệ cao Hịa lạc...)… đã khiến cho diện tích đất nơng nghiệp ngày càng giảm,
tăng diên tích đất phi nơng nghiệp.
( Trang web huyện Thạch Thất: www.thahcthat.gov.vn)

9


PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện trong phạm vi ranh giới hành chính
Huyện Thạch Thất - Thành Phố Hà Nội
- Phạm vi thời gian: Số liệu điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện
trạng sử dụng đất tính đến ngày 31/12/2021
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
3.3.1.1. Điều tra điều kiện tự nhiên
- Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, khí hậu, thủy văn
- Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng
sản, tài nguyên nhân văn.

3.3.1.2. Điều tra thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện
- Thực trạng phát triển kinh tế chung
- Thực trạng phát triển các ngành: Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại - dịch vụ.
- Thực trạng dân số và lao động.
- Hiện trạng cơ sở hạ tầng: Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng cơ sở hạ
tầng xã hội.
3.3.1.3. Đánh giá chung về thực trạng điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của huyện
3.3.2. Điều tra, chỉnh lý bản đồ hiện trạng sử dụng đất
3.3.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất
- Giai đoạn trước khi có Luật Đất đai năm 2013
- Giai đoạn từ khi có Luật Đất đai năm 2013 đến nay
Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất theo 15 nội dung quản lý Nhà nước về
đất đai.
3.3.4. Tình hình biến động đất đai
- Biến động tổng diện tích đất tự nhiên

10


- Biến động diện tích đất nơng nghiệp
- Biến động diện tích đất phi nơng nghiệp
- Biến động đất chưa sử dụng
3.3.5. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021 của Huyện Thạch Thất như sau:
- Hiện trạng sử dụng quỹ đất.
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
- Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp
- Hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng
3.3.6. Tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất
3.3.6.1. Xác định tiềm năng đất đai

- Tiềm năng quỹ đất.
- Tiềm năng đất nông nghiệp.
- Tiềm năng đất phi nông nghiệp
3.3.6.2. Định hướng sử dụng đất.
- Quan điểm khai thác sử dụng đất.
- Căn cứ để xác định hướng sử dụng đất.
- Định hướng sử dụng các loại đất, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất
chưa sử dụng.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu
Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp: các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên,
sự phát triển kinh tế - xã hội, biến động dân số, định hướng phát triển các ngành, hiện
trạng các cơng trình cơ bản, các số liệu thống kê theo mẫu của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và một số tài liệu khác liên quan đến tình hình sử dụng đất của huyện. Các nguồn
tài liệu, số liệu được thu thập từ các ban ngành trong xã, từ các nghiên cứu đã có từ
trước, đánh giá và lựa chọn các thông tin cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Phương pháp điều tra sơ cấp: Điều tra ngoài thực địa để cập nhật biến động sử
dụng đất, thu thập số liệu liên quan phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

11


3.4.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp này dùng để đánh giá hiện trạng sử dụng một số loại đất phi nông
nghiệp của huyện với định mức sử dụng đất theo Công văn 5763/BTNMT, Thông tư
01/2017 TT-BTNMT hướng dấn áp dụng định mức sử dụng đất trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất với các nhóm đất: đất ở, đất cơ sở văn hoá, đất cơ sở y tế, đất cơ sở
giáo dục – đào tạo, đất cơ sở thể dục – thể thao. Chỉ số bình qn diện tích của một loại
đất trên người được tính bằng thương số giữa diện tích loại đất đó và dân số của huyện.
Cũng với cách tính trên tiếp tục so sánh hiện trạng sử dụng đất từng xã, thị trấn

với định mức sử dụng đất cấp xã của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Từ đó thấy được sự
chênh lệch mức sử dụng đất giữa từng xã, thị trấn cũng như sự chênh lệch của các xã,
thị trấn trong huyện với chuẩn chung của Bộ và đưa ra định hướng sử dụng đất phù hợp
trong giai đoạn quy hoạch tiếp theo.
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê: Mục đích sử dụng phương pháp thống kê nhằm phân
nhóm tồn bộ đối tượng điều tra có cùng chỉ tiêu, xác định các giá trị trung bình của các
chỉ tiêu, tỷ lệ %
( Đồn Cơng Quỳ và cs,2006)
Phương pháp này đề cập đến các vấn đề: cơ cấu đất đai ( theo biểu mẫu thống kê
của Bộ Tài nguyên và Môi trường); tình hình kinh tế - xã hội của địa phương; phân tích
đánh giá về diện tichs,…
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân nhóm các loại đất theo Thơng tư
29/2014/TT-BTNMT về hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất để phân nhóm đất theo mục đích sử dụng và đánh giá biến động sử dụng
các loại đất qua các năm.
3.4.4. Phương pháp xây dựng bản dồ
Đây là phương pháp đặc thù của công tác quy hoạch sử dụng đất. Mọi thông tin
cần thiết được biểu diễn trên bản đồ có tỷ lệ tích hợp, tạo thành tập bản đồ gồm bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất.( Đoàn Công Quỳ và cs,2006).
Báo cáo sử dụng bản đồ tỷ lệ 1:10 000 để minh hoạ hiện trạng sử dụng đất năm 2021
huyện Thạch Thất.

12


Căn cứ vào mục đích, yêu cầu và điều kiện thực tế của huyện, tiến hành xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2021 huyện Thạch Thất bằng phương pháp chỉnh
lý. Trên cơ sở dữ liệu thu thập được và điều tra thực địa tiến hành chỉnh lý biến động
đất đai trên bản đồ hiện trạng. Đây là phương pháp dễ thực hiện, ít tốn kém mà độ

chính xác vẫn đảm bảo. Do đó, phương pháp này được lựa chọn để xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2021 của huyện Thạch Thất. Phương pháp này gồm 5 bước
cụ thể như sau:
- Bước 1: Thu thập tài liệu
Các tài liệu bao gôm:
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện năm 2020, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của các xã, thị trấn trong huyện.
+ Các biểu kiểm kê đất đai năm 2021 của huyện, các xã và thị trấn.
+ Bản đồ ranh giới hành chính của huyện và các xã được thành lập theo chỉ thị
363/CP.
+ Bản đồ địa chính theo toạ độ VN- 2000 đã được Sở tài nguyên và Môi trường
phê duyệt.
+ Bản đồ trích đo các tổ chức, cơ quan theo chỉ thị 31.
- Bước 2: Kiểm tra đánh giá phân loại tài liệu
Sau khi thu thập đủ tài liệu tôi tiến hành phân loại đánh giá các tài liệu số liệu và
xác định những tài liệu cần thiết, tài liệu sử dụng để tham khảo
- Bước 3: Chỉnh lý bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo số liệu thống kê năm 2021.
Dựa vào số liệu thống kê và số liệu biến động của huyện từ năm 2020 đến năm
2021 tôi tiến hành chỉnh lý trên bản đồ hiện trạng 2020
- Bước 4: Trình bày bản đồ
+ Sau khi chỉnh lý xong bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Thất năm
2021, tiến hành kiểm tra lại bản đồ vừa xây dựng có đúng với thực tế và đúng quy phạm
hay khơng, từ đó chỉnh lý các vấn đề chưa phù hợp.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải được thành lập trên bản đồ nền có cùng tỷ
lệ. Cơ sở tốn học, độ chính xác, nội dung của bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất được quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

13



+ Các yếu tố nội dung bản đồ, khung bản đồ, các ghi chú trong và ngoài khung,
phân lớp bản đồ hiện trạng sử dụng đất, thể hiện màu loại đất, mã kí hiệu loại đất, tên,
kí hiệu trên bản đồ được biểu thị bằng các kí hiệu tương ứng theo phụ lục số 04 ban
hành kèm theo quy đinh.
+ Tiến hành xây dựng bản đồ trên máy: Sau khi kiểm tra và chỉnh lý trên máy
xong, sử dụng phần mềm Microstation để chỉnh sửa và trình bày bản đồ.
- Bước 5: Kiểm tra nghiệm thu
Đây là bước cuối cùng để hồn thiện bản đồ, tơi tiến hành rà sốt lại tất cả các
bước đã thực hiện ở trên, kiểm tra thực địa và nội dung chuyên môn của bản đồ.
Kết quả là tôi đã xây dựng được bản đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện Thạch
Thất năm 2021.
3.4.5. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, những người có kinh nghiệm đã thực hiện
trước đó.

14


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường
4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Thạch Thất là huyện ngoại thành nằm phía Tây Bắc thành phố Hà Nội, là vùng
bán sơn địa, có toạ độ địa lý từ: 20o 58’23” đến 21o 06’10” vĩ độ bắc và 10o 27’54” đến
105o 38’22” kinh độ đơng.
Huyện Thạch Thất có ranh giới tiếp giáp với các địa phương như sau:
Phía Bắc giáp huyện Phúc Thọ.
Phía Đơng giáp huyện Phúc Thọ, Quốc Oai.
Phía Nam giáp huyện Quốc Oai, huyện Lương Sơn (tỉnh Hồ Bình).

Phía Tây giáp huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây.
Tổng diện tích tự nhiên tồn huyện là 18752.5 ha. Huyện Thạch Thất có hệ thống
giao thơng quan trọng chạy qua như: Đại lộ Thăng Long; Quốc lộ 21A; Quốc lộ 32,
Tỉnh lộ 419; Tỉnh lộ 420, Tỉnh lộ 446. Tồn huyện có 23 đơn vị hành chính cấp xã gồm
01 thị trấn và 22 xã.

Hình 4.1. Sơ đồ Vị trí địa lý và địa hình của huyện Thạch Thất – TP. Hà Nội

15


b. Địa hình, địa mạo
Huyện Thạch Thất nằm trong vùng đồng bằng Bắc bộ, nhưng cũng là khu vực
chuyển tiếp giữa vùng núi và trung du phía Bắc với vùng đồng bằng. Nhìn chung địa
hình thấp dần từ Tây sang Đơng và chia thành ba dạng địa hình chính:
- Dạng địa hình đồi núi thấp
- Dạng địa hình bán sơn địa, đồi gị
- Dạng địa hình đồng bằng
c. Khí hậu
Huyện Thạch Thất mang các đặc điểm chung của khí hậu, thời tiết vùng đồng
bằng châu thổ sông Hồng, khu vực Bắc Bộ: có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm ướt, mùa
đơng lạnh và tương đối khơ, mùa hè nóng và ẩm ướt. Một năm chia 4 mùa gồm hai mùa
rõ rệt: mùa hè từ tháng 5 tới tháng 8, trời nóng và có mưa rào; mùa thu từ tháng 9 tới
tháng 11, thời tiết khô và mát mẻ; mùa đông từ tháng 11 tới tháng 1 năm tiếp theo, thời
tiết lạnh và hanh khô và mùa xuân từ tháng 2 tới tháng 4, thời tiết lạnh, mưa phùn và độ
ẩm cao.
d. Thuỷ văn
Do đặc điểm địa hình thấp dần về phía Đơng Nam nên các sơng suối có hướng
chảy về phía này. Chế độ mưa theo mùa ảnh hưởng rõ nét đến chế độ thuỷ văn của các
sơng chính trong khu vực.

Các xã thuộc tiểu vùng đồi núi phía tây có độ dốc lớn hơn với những con suối
nhỏ, ngắn, ở đây đã xây dựng một số cơng trình thuỷ lợi nhỏ cấp nước cho sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân.
Sơng Tích bắt nguồn từ vùng núi Ba Vì chảy qua Thạch Thất với chiều dài 16km
là nguồn cung cấp nước chủ yếu và là dịng chính để tiêu thốt nước cho huyện. Sơng
quanh co, uốn khúc, nhiều đoạn bị bồi lấp mạnh. Ngồi ra cịn có hệ thống kênh thuỷ
lợi cung cấp nước chủ động cho các cánh đồng như: kênh Đồng Mô - Ngải Sơn (dài
16km), kênh Phù Sa (18km), cùng với hệ thống các hồ nhỏ và vừa (tiêu biểu là hồ Tân
Xã), các ao là nguồn dự trữ và tiêu thoát nước.

16


4.1.1.2. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên đất
Căn cứ bảng phân loại đất dùng cho bản đồ đất huyện Thạch Thất tỷ lệ 1/25.000
(Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2006), kết hợp với chỉnh lý bổ sung ngoài
thực địa đã xác định được đất huyện Thạch Thất gồm có 3 nhóm đất với 8 loại đất theo
bảng bên dưới.
Bảng 4.1. Tổng hợp các loại đất huyện Thạch Thất
Tên đất

Ký hiệu

I. Nhóm đất phù sa

P

1. Đất phù sa được bồi hàng năm


Pb

2. Đất phù sa không được bồi

P

3. Đất phù sa glêy

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)

(%)

6.004,37

32,53

150,82

0,82

4.452,56

24,12

Pg


650,85

3,53

4. Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng

Pf

750,14

4,06

II. Nhóm đất đỏ vàng

F

4.857,67

26,32

5. Đất đỏ vàng trên đá phiến sét

Fs

1.426,37

7,73

6. Đất nâu vàng trên phù sa cổ


Fp

3.320,70

17,99

7. Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước

Fl

110,6

0,60

III. Nhóm đất thung lũng

D

610,5

3,31

8. Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ

D

610,5

3,31


11.472,54

62,15

1.524,04

8,26

735,92

3,99

4.726,54

25,61

18.459,05

100,0

Cộng diện tích các loại đất
Đất ở
Đất có mặt nước, sơng suối
Đất phi nơng nghiệp có diện tích lớn, tập trung
Tổng diện tích tự nhiên

Nguồn: UBND huyện Thạch Thất năm 2021

17



×