BỘ Y TẾ
TRUONG ĐẠI HỌC Y DUGC CAN THO
DE TAI NGHIEN CUU KHOA HOC CONG NGHE CAP TRUONG
TÌNH HÌNH NHIÊỄM KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT
Ở SINH VIÊN NĂM THỨ TƯ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CÀN THƠ
Chú nhiệm: BS CK2. Doan Văn Quyền
Xác nhận
Cộng sự: BS. Nguyễn Thị Thảo Linh
của chủ tịch Hội đồng
CN. Lý Tú Hương
7
atl
:
PGS. TS. Trần Ngọc Dung
Cần Thơ — năm 2013
PHAN 1: TOM TAT DE TAI
DAT VAN DE
Bệnh KST
đường
ruột là một vấn đề sức khỏe
cộng đồng
cần được
quan tâm, nhất là ở các nước nghèo và các nước đang phát triển. Biểu hiện và
tác hại của tình trạng nhiễm KST đường ruột khơng cấp tính rầm rộ, khơng dễ
dàng nhận thấy ngay nhưng hậu quả tiềm tàng của nó khá trầm trọng và là
nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe và dọa đến tính
mạng của con người.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với khí hậu nhiệt đới gió mùa
nóng âm thuận lợi cho sự phát triển của các bệnh giun sán — KST và nhất là
các bệnh nhiễm KST đường ruột. Tuy nhiên, tỷ lệ nhiễm KST đường ruột
thay đổi theo các khu vực tỉnh thành, vùng miền và theo từng nhóm đối tượng
khác nhau.
Tại Cần Thơ năm 1999 tỷ lệ nhiễm KST đường ruột ở học sinh trường
Đoàn Thị Điểm Thành Phố Cần Thơ là 6,5 %, giun đũa 5 %, giun tóc 0,5 %,
E.coli 1 % Ï` Năm 2000 tỷ lệ nhiễm KST đường ruột ở học sinh trường
Trung học cơ sở Long Tuyền ngoại thành Cần Thơ
đũa 2,06 %, giun móc
5,67%,
là 15,2 %, trong đó giun
giun lươn 0,25%, E.col¡ 3,35%, E.histfolytica
2,06%, Giardia lamblia 1,8% °!. Nam 2001 tỷ lệ nhiễm KST đường ruột của
học sinh trường trung học cơ sở VỊ Đông — VỊ Thủy — Cần Thơ là 10,36 %,
trong đó giun đũa 1,04 %, giun kim 0,52 %, giun móc 2,85 %, giun lươn 0,25
%, E.histolytica 0,52 %, E.coli 3,88 % va Giardia lamblia 0,78% fÌ,
Theo nghiên cứu của Trần Huệ Vân và Lê Thị Xuân năm 2005 tỷ lệ
nhiễm KST - vi nam đường ruột trên đối tượng sinh viên Y3 Đại Học Y
Dược Thành Phố là 4,2 %, trong đó tỷ lệ nhiễm giun móc, /Jymenolepis nana,
Entamoeba coli, Entamoeba histolytica, Blastocystis hominis lan \uot 14 0,5
%,
0,24%,
1,2%,
0,24%,
1,74%.
Khơng
có ghi nhận trường hợp nào về
_Ascaris lumbrieoides và Trichuris trichiura. 6)
Trước tình hình đó, nhóm nghiên cứu chúng tơi tiến hành nghiên cứu
trên đối tượng sinh viên Y năm thứ tư để khảo sát tình hình nhiễm KST
đường ruột mà trong phạm vỉ nghiên cứu là giun tròn trong ống tiêu hóa, đơn
bào và vi nam Candida sp.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu nghiên cứu chúng tơi là khảo sát
tình hình nhiễm KST đường ruột của sinh viên năm thứ tư Trường Dai hoc Y
Dược Cần Thơ.
ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN CỨU : Tắt cả sinh viên ngành bác sỹ đa khoa khóa
35- Trường Đại Học
ŸY Dược Cần Thơ.
PHUONG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thiết kế nghiên cứu theo mơ hình nghiên cứu cắt ngang mơ tả.
Phương pháp thu thập mẫu và xét nghiệm chân đoán KST đường ruột.
Mẫu phân được cố định bang dung dich F,AM sau dé dem soi trực tiếp.
Thu thập số liệu bằng bộ câu hỏi phỏng vấn.
KET QUA:
1. Tình hình nhiễm KST đường ruột.
Tỷ lệ nhiễm KST đường ruột chung là 6,3%, tỷ lệ đơn nhiễm là 6,05 %,
tỷ lệ đa nhiễm là 0,25 %.
ˆ
—_
—“
—,
Tỷ lệ nhiễm KST đường ruột chung là 6,3%, đơn nhiễm 6,05 %, đa
nhiễm 0,25 %, tý lệ nhiễm giun móc 1%, giun lươn 0,75 %, tỷ lệ đơn nhiễm
E.coli 3,3%, Œ. lamblia 0,75 %, tỷ lệ nhiễm Candida sp 0,75 %, tỷ lệ nhiễm
phéi hop Candida sp và G. lamblia 0,25 %.
Có mối liên quan giữa yếu tố dân tộc với tỷ lệ nhiễm KST đường ruột,
mối liên quan giữa mơi trường xung quanh nhà với tình trạng nhiễm đơn bào
(OR = 4,07 , p = 0,02), mối liên quan giữa thói quen đi chân đất với tinh
trạng nhiễm giun móc — giun lươn (OR = 6,1, p = 0,015).
\
(V
Tỷ
lệ nhiễm
giun móc
là 1 %,
giun
lươn
0,75
%, E.
coli 3,3
%,
G.lamblia 0,75 %, Candida sp 0,75 %. TY 18 nhiém 2 loai KST 14 Candida Sp
va G. lamblia 1a 0,25 %.
2. Một số yếu tổ liên quan tới tình trạng nhiễm KST đường ruột.
Khơng có mối liên quan giữa yếu tổ giới tính, nghề nghiệp của gia
đình, mơi trường quanh nhà với tỷ lệ nhiễm KST đường ruột.
Có mối liên quan giữa yếu tố dân tộc với tỷ lệ nhiễm KST đường ruột
với p=0,019.
Không có mơi tương quan giữa các u tơ về thói quen — hành vi như :
ăn rau sông, cách rửa rau, ăn cơm phân, nguôn nước uông, rửa tay trước khi
ăn, rửa tay sau khi đi tiêu và sử dụng hồ xí đến tỷ lệ nhiễm KST đường ruột.
Có mối liên quan giữa mơi trường xung quanh nhà với tình trạng nhiễm
đơn bào.
Nhóm đối tượng có mơi trường quanh nhà là vườn / ruộng có nguy
cơ nhiễm đơn bảo gấp 4,07 lần so với nhóm đối tượng có mơi trường quanh
nhà là thành phố (p = 0,02).
Có mối liên quan giữa thói quen đi chân đất với tình trạng nhiễm giun
móc — giun lươn.
Nhóm đối tượng có thói quen đi chân đất có nguy cơ nhiễm
giun móc — giun lươn gấp 6,1 lần so với nhóm đối tượng khơng có thói quen
di chan dat, p = 0,015.
KẾT LUẬN :
Qua xét nghiệm 396 mẫu phân trên đối tượng là sinh viên năm thứ 4
trong thời gian từ tháng 10/2012 đến tháng 10/2013, chúng tôi đưa ra một số
kết luận như sau :
PHẢN 2:
- TỒN VĂN
CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Lời cam đoan
Nhóm nghiên cứu của chúng tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên
cứu của riêng chúng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong bài là trung thực và
chưa từng ai công bồ trên bất kỳ một cơng trình nào khác. Tơi xin cam đoan
và chịu hồn tồn trách nhiệm vê nội dung của cơng trình nghiên cứu này.
Chủ nhiệm đề tài
Bs.CK2 Đoàn Văn Quyền
Vũ
Mục lục
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Trang
9:790)9627.1000005®e................ 1
Chuong 1 : TONG QUAN TAI LIỆU....................... jeveesuesussucentensssecsucsesenses 4
1.1. Tình hình nhiễm KST trên thế giới.......................2+ cc+ccsccsecrsrrrsrrrrerreeee 4
1.2. Một số nghiên cứu trong tTƯỚC..................--..---s-+cscsscrcttevxeErcrrrkerkevkrrreeree 5
1.3. Sơ lược về KST dtrong ruGt .ceccceccesssssssssssssstessesssesssessssssesstesssessesssess 8
1.3.1. Đơn bào đường TUỘY .......................
.- --s- s4
nọ HH. Hà He Hư
nh 8
IE5nN?.....
¡in ố...................
1.3.1.2. Entamoeba ii§tJFHCG................. ch
HH
In...
7..2,..n6
9
hy
11
nen ...Ắ..........
15
1.3.2. Giun sán đường TUỘT. . . . . . . . . . .
.. .--<- s
HT HH
nghe 17
1.3.2.1. Giun a ( Ascaris luunubriCOl@Đ).......................-côc.eeeeeeeseesee 17
1.3.2.2. Giun tóc ( Trichuris trích)...
sec
1.3.2.3. GÏUT THĨC. . . . . . . . . .
Họ. ọ TH
. Á- <
Họ.
Hư,
ghe 22
1.3.3. Vi nấm đường ruột —....
In»...
2.7...
20
.................
1.4. Nhận thức của người dân hiện nay trong phòng chống tác hại của
25
25
KST đường TUỘT. . . . . . . . . . . .
-- -Á-
HH
HH HH
HH
TH TH
Cư
nh 26
Chương 2 : ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................------c¿-©cee+cxteckeErxrrrxerkrerrrrrrkerrrrrree 28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. ...............................----s-ccecccccevrxesrreeee 28
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn đối TƯỢNE,........................
Ăn Hàng nen 28
2.1.3. Tiêu chuẩn loại tr....................-----s+-âcx++xetErxettrtrtrrrtrrrrrrree 28
2.1.4. a im, thi gian nghiờn cu ...........................-.-------ôc-cse-cc+. 28
2.2. Phương pháp nghiên cỨU. . . . . . . . . . .
-- -- sàn. ng HT TH ng
H1 in 28
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.....................-----+s-zs+cxzcrkrvrktvrxrrrxerkkerkerrk 28
2.2.2. Cỡ mẫu................................
+
2221111121211111141.110112111 xe 29
2.2.3. Cách chọn mẫu........................-.----2-72 ©c+ Sex +eereExerrsrrsrxerkrsvka „..... 20
2.2.4. Nội dung nghiên CỨU......................
- «s4
HH HH
nh
30
2.2.5. Cách thu thập số liệu......................--2-22 ©2s©xe+rxeerkrtrxtrrxrrrrrrrrree 32
2.2.6. Biện pháp khống chế sai sỐ..........................----2-©c2+©ccxeccreccrxerrrre 37
2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu..........................----2-©cceeccsevrserrrvrrcrree 37
2.2.8. Vấn đề y đức trong nghiên cứu........................-----c-ccc+ccecccseecrre 37
Chương 3 : KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU ...............................---2--2<©525ccs+cx+ 39
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ...............................-...--.-- 39
3.2. Tình hình nhiễm KST đường ruột....................-...
5c 5+ c5scc
3.3. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng nhiễm KST đường ruột ............ 44
Chuong 4: BAN LUAN wosessesssssssssssssssessesssessscssecsssesseessssssssseessesseessecsasesses 50
4.1. Tý lệ MhiSm woececcccccccccssesssesssssscsseesessscsscssecsecsessussecsscesecssceuccsearecsseaveess 50
4.1.1. Tỷ lệ nhiễm chung. ......................
...-..-- +55 5
`
ux
4.1.2. Tỷ lệ nhiễm từng loại KST đường ruột...........................--.-----: 52
4.2. Các yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm KST đường ruột................. 55
4.2.1. Cac yếu tố tự nhiên xã hội..............................---¿-csckcrecrerrrrerrecrsrree 55
4.2.2. Các yêu tố thói quen — hành vi..................------ccc+ecvzeetsrrverrrree 56
“PHAN KET LUAN VA KIEN NGHỊ .............................
255cc
60
TAI LIEU THAM KHAO
PHU LUC
DANH MỤC CÁC CHU VIET TAT
CDC
:
Centers for Disease Control and Prevention.
CNV:
Công nhân viên
E.coli:
Entamoeba coli
E. histolytica : Entamoeba histolytica
G.lamblia :
Giardia lamblia
KST:
Ký sinh trùng.
Ts:
Tan suat
XN:
Xét nghiém
WHO :
World Health Organization ( Tổ chức Y tế Thế giới)
x
DANH MỤC CAC BANG
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu ........................- 39
Bảng 3.2.Phân bố đối tượng nghiên cứu theo đặc điểm về giới tính, dân tộc,
nghề nghiệp của gia đình và mơi trường xung quanh nhà ...................... 39
Bảng 3.3. Hành vi của sinh viÊn .....................-- ch,
Al
Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm KST đường ruột chung .............................‹‹-.- 42
Báng 3.5. Tý lệ từng loại KST đường ruột và đa nhiễm .......................... 4
Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm KST đường ruột theo giới tính, dân tộc, nghề nghiệp
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa các yếu tế giới tính, dân tộc, nghề nghiệp của
gia đình, mơi trường xung quanh nhà và tình trạng nhiễm KST đường ruột
Đảng 3.8. Mối liên quan giữa các yếu tố thói quen — hành vi đến tình trang
nhiễm KST đường ruột . . . .
292222121523 55211311111 krreecee 46
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa nhiễm đơn bào đường ruột với môi trường xung
quanh nhà Ở. ...................- cm
ni nà HH
gà nà nà nh 47
Bảng 3.10. Mối tương quan giữa nhiễm đơn bào đường ruột với nguồn nước
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa nhiễm giun móc — giun lươn với thói quen đi
chân đất...
- TQ.
HH
TT
TK
kg Su
5 key 48
vử
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Chu kỳ phát triển của Efamoeba eoli.........................---cccceccccceec 14
Hình 1.2. Chu kỳ phát triển của Erưamoeba histolytica........................... 16
Hình 1.3. Chu kỳ phát triển của Œiardia lamblia.........................ĂĂĂ.cce 20
Hình 1.4. Chu kỳ phát triển của Ascaris lưnbricoides........................... 22
Hình 1.5. Chu kỳ phát triển của 7riehuris trichiuFA..........................-«-. 25
Hình 1.6. Chu kỳ phát triển của giwm móc .............................
cà SằScS
Hình 1.7. Hình ảnh vi nắm Candida sp .....................----525552225 <+< 2+ 30
PHAN MO ĐẦU
Bệnh KST nói chung và KST đường ruột nói riêng đang là vấn đề sức
khỏe cộng đồng cần được quan tâm, nhất là ở các nước nghèo và các nước
đang phát triển. Bệnh phổ biến khắp nơi trên thế giới, ở mọi lứa tuổi, mọi tang
lớp xã hội và có liên quan mật thiết đến mơi trường sống, thói quen sinh hoạt
vệ sinh cá nhân. Theo Tổ chức y tế thế giới WHO năm 2006 trên thế giới có
hơn 1 tỷ người thường xuyên nhiễm các loại giun và khoảng 2 tỷ người có
nguy cơ bị lây nhiễm. Mỗi năm có khoảng 135.000 người chết và 800 triệu
học sinh bị nhiễm, có khoảng 3,5 triệu trường hợp có triệu chứng liên quan
đến các bệnh nhiễm giun tròn đường ruột. Ở Việt Nam ước tính có khoảng
60 triệu người nhiễm giun đũa, 40 triệu người nhiễm giun móc và 40 triệu
người nhiễm giun tóc . Biểu hiện và tác hại của tình trạng nhiễm KST đường
ruột khơng cấp tính rằm rộ, không dễ dàng nhận thấy ngay nhưng hậu quả
tiềm tàng của nó khá trằm trọng như suy đỉnh dưỡng, giảm đạm và albumin
huyết gây phủ, chậm phát triển thể chất, thiếu máu nhược sắc, suy tim nhất là
ở các trẻ nhỏ và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Thậm chí chúng có thể gấy các
biến chứng nội -ngoại khoa nguy hiểm như viêm ruột, sa trực tràng, tắc ruột,
tắc mật do giun chui ống mật chủ, sỏi đường mật, apxe gan và là nguyên nhân
trực tiếp hay gián tiếp đe dọa đến tính mạng của con người.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, nằm trong khu vực khí hậu
nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của
các bệnh giun sán - KST
và nhất là các bệnh nhiễm KST đường ruột. Tuy
nhiên, tỷ lệ nhiễm KST đường ruột thay đổi theo các khu vực tỉnh thành, vùng
miền và theo từng nhóm đối tượng khác nhau.
Theo các nghiên cứu từ trước đến nay trên đối tượng học sinh — sinh
viên, tỷ lệ nhiễm đã có nhiều thay đổi theo chiều hướng ngày càng giảm dần.
Chẳng hạn như từ năm 1986 tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột trên đối
tượng sinh viên chuyên tu Y — Đại học Y Dược Thành phố
45,96% 09) thi
đến năm năm 2005 nghiên cứu trên đối tượng sinh viên cho thấy tỷ lệ nhiễm
KST — vi nấm đường ruột chung của sinh viên Y3 Đại Học Y Dược Thành
Phố là 4,2 % 1, Năm 1999 tỷ lệ nhiễm trên đối tượng học sinh Trung học cơ
sở Đoàn Thị Điểm là 6,5 % PÌ: năm 2000 tỷ lệ nhiễm trên đối tượng học sinh
Trung học cơ sở Long Tuyền ngoại thành Cần Thơ là 15,2% l: năm 2001 tỷ
lệ nhiễm chung của học sinh trường trung học cơ sở Vị Đông — Vị Thủy —
Cần Thơ là 10,36 % l_ Năm 2009 tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh
lớp 5 huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh 1a 15% "7 va nam 2012 tỷ lệ
nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh tiểu học tại tỉnh cao nguyên Lâm Đồng
. là 27,2% I3,
Các nghiên cứu trên chứng tỏ nhiễm KST đường ruột là rất phổ biến ở
mọi địa phương, trên mọi đối tượng. Trong đó học sinh — sinh viên cũng là
đối tượng cần được quan tâm và điều tra làm rõ. Trước tình hình đó chúng tơi
tiến hành nghiên cứu đề tài ” Từnh hình nhiễm ký sinh trùng đường ruột của
sinh viên năm thứ tư Trường Đại Học Y Dược Cân Thơ” đễ có một cái nhìn
tồn điện về tình hình nhiễm KST
đường ruột trong sinh viên nhà trường
nhằm đánh giá và đề ra các biện pháp phòng chống KST đường ruột hiệu quả
hơn. Từ những vấn để trên, nghiên cứu của chúng tôi tiến hành với những
mục tiêu sau:
Mục tiêu tơng qt:
- Tình hình nhiễm KST đường ruột của sinh viên năm thứ tư trường
Đại Học Ÿ Dược Cần Thơ.
Mục tiêu cụ thể:
1. Xác định tỷ lệ nhiễm KST đường ruột của sinh viên năm thứ tư
trường Đại Học Y Dược Cần Thơ.
2. Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm KST đường ruột của sinh viên
năm thứ tư trường Đại Học
ŸY Dược Cần Thơ.
Chương 1
TĨNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nhiễm KST trên thế giới.
Theo Tổ chức y tế thế giới WHO năm 2006 trên thế giới có hơn 1 tỷ
người thường xuyên nhiễm các loại giun và khoảng 2 tỷ người có nguy cơ bị
lây nhiễm. Mỗi năm có khoảng 135.000 người chết và 800 triệu học sinh bị
nhiễm, có khoảng 3,5 triệu trường hợp có triệu chứng liên quan đến các bệnh
nhiễm giun tròn đường ruột.
Trong 3 cuộc điều tra liên tiếp tại tỉnh Kanchanaburi, Thái Lan ở 4
trường học (từ lớp 2 đến lớp 6) sau khi tiến hành giáo dục sức khỏe ghi nhận
tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất vào thời điểm điều tra cơ bản 2/2002 là
16,6%, điều tra năm thứ 2 vào tháng 9/2003 là 23,8 % và điều tra năm thứ 3
vào tháng 9/2004 là 19,4 %1,
Tháng Ba năm 2002, Bong-Jin Kim, Mee-CN
Ock,
Dong-Il Chung,
Tai-Soon Yong và Kyu-Jae Lee khảo sát quy mô nhỏ để điều tra tình trạng
của động vật nguyên sinh đường ruột và nhiễm giun của cư dân trong thành
phố Roxas, Mindoro, Philippines. Tổng số 301 mẫu phân bằng
phương pháp
tập trung formalin-ether để phát hiện trứng giun sán và bào nang sinh vật đơn
bào. Tỷ lệ nhiễm chung là 64,5%, tỷ lệ nhiễm của nam và nữ tương ứng là
56,6% và 72,5% . Các nhiễm giun sán cao nhất là Lumbricoides (51,2%), tiép
theo
là7richuris
trichiura (27,6%),
giun
móc
(8,0%)
va Enterobius
vermicularis (0,3%). Tinh trang nhiém déng vat nguyén sinh E. coli la thường
gap nhat (15,0%). lodoamoeba buetschlii va E. histolytica d& dugc tim thay
nhưng
ít. Các nhiễm
trùng nhiều
hơn hai KST
là 29,6%,
với A. lumbricoides và T. trichiura là phô biến nhất”?
và nhiễm
đôi
Tháng 3 năm 2004, Seung Kyu PARK, Dong-Heui KIM, Young-Kun
Deung, Hun-Joo Kim, Eun Ju YANG,
Soo Jung-LIM , Yong-Suk Ryang, Dan
JINvà Kyu-Jae Lee tiến hành khảo sát để xác định mức độ nhiễm KST đường
ruột ở Bát Dambang, Campuchia. Tổng cộng có 623 mẫu phân được thu thập
từ mẫu giáo và học sinh và kiểm tra bằng cách sử dụng kỹ thuật lắng
formalin-ether. Tỷ lệ nhiễm chung của KST đường ruột là 25,7% và tỷ lệ lây
nhiễm của giun đường ruột của các loài như sau: Echinostoma sp 4,8 %, giun
moc
3,4 % , Hymenolepis
nana 1,3 % va
RhabdHis sp I,3 %. Tỷ lệ nhiễm
động vật nguyên sinh E.coli 4,8 %, Œ.lamblia 2,9%, lodamoeba
%
Entamoeba
polecki
1,1
%
va Entamoeba
histolytica0,8
truéng hop duong tinh Ascaris lumbricoides hoặc Trichuris
buischlii 1,4
%.Khéng
cé
trichiura E4),
Nghiên cứu tại Zanzibar (2007) trên đối tượng 368 học sinh trung học
cơ sở ghi nhận tỷ lệ nhiễm giun tóc cao nhất chiếm 46,6 % tiếp theo là giun
móc 21,6%, giun đũa là 16,9 % và giun lươn 10,2 % 1,
1.2. Một số nghiên cứu trong trước.
Ở Việt Nam ước tính có khoảng 60 triệu người nhiễm giun đũa, 40
triệu người nhiễm giun móc và 40 triệu người nhiễm giun tóc.
Các bệnh
nhiễm giun sán có liên quan mật thiết với tình trạng đói nghèo và vệ sinh cá
nhân. Theo số liệu điều tra của Viện Sốt rét-KST-CTTƯ năm 2006 có khoảng
34 triệu người nhiễm giun đũa (44,4%),
18 triệu người nhiễm giun tóc
(23,1%) và 22 triệu người nhiễm giun móc (28,6%). Các số liệu chứng minh
tỷ lệ nhiễm bệnh này tại các tỉnh miền Bắc có tỷ lệ nhiễm khoảng 60—70%,
miền Trung là 55% và miền Nam là 40%.U3I
Năm
1986, theo Đồn Văn Quyền “ Khảo sát tình hình nhiễm ký sinh
trùng đường ruột ở sinh viên chuyên ta Đại học
VY Dược
Thành Phố Hồ Chí
Minh” ghi nhận tỷ lệ nhiễm KST đường ruột chung là 45,96 %, trong đó giun
5
đũa
28,62
%,
giun
móc
13,35
%,
giun
tốc
2,01
%,
E.coji
13,35
%,
E.histolytica 0,8 % "™!.
Nam
1999, theo tiểu luận tốt nghiệp của nhóm sinh viên chuyên tu Y
khóa 10, khoa Y - Đại học Cần Thơ về “ Khảo sát tỷ lệ và một số yếu tố ảnh
hưởng đến nhiễm Ký sinh trùng đường ruột ở học sinh trường Đoàn Thị Điểm
Thành Phố Cân Thơ” ghi nhận tỷ lệ nhiễm chung là 6,5 %, giun đũa 5 %,
giun tóc 0,5 %, E.coli 1% "I,
Năm
2000, theo tiểu luận tốt nghiệp của nhóm sinh viên chuyên tu Y
khóa 11, khoa Y - Đại học Cần Thơ về “ Khảo sát tình hình nhiễm ký sinh
trùng đường ruột ở học sinh trường Trung học cơ sở Long Tuyên ngoại thành
Cân Thơ” có tỷ lệ nhiễm chung là 15,2 %, trong đó giun đũa 2,06 %, giun
moc 5,67 %, giun luon 0,25%, E.coli 3,35 %, E.histolytica 2,06 %, Giardia
lamblia 1,8 % "1.
Năm 2001, một nghiên cứu của sinh viên chuyên tu Y khóa 12 — Đại
học Y Dược Cần Thơ về “ Khảo sát tình hình nhiễm lý sinh trùng đường ruột
của học sinh trường trung học cơ sở Vị Đông — Vị Thủy — Can Tho”. Két quả
xét nghiệm trên 380 mẫu bệnh phâm ghi nhận tỷ lệ nhiễm chung là 10,36 %,
trong đó giun đũa 1,04 %, giun kim 0,52 %, giun móc 2,85 %, giun lươn 0,25
%, E.histolytica 0,52 %, E.coli 3,88 % va Giardia lamblia 0,78% BỊ,
Năm 2005, theo nghiên cứu của Trần Huệ Vân và Lê Thị Xuân tiến
hành trên đối tượng sinh viên Y3 Đại Học Y Dược Thành Phố. Qua nghiên
cứu trên 401 mẫn phân bằng kỹ thuật soi tươi cho thay tỷ lệ nhiễm KST - vi
nắm đường ruột chung là 4,2 %, trong đó tỷ lệ nhiễm giun moc, Hymenolepis
nana, E. coli, E. histolytica, Blastocystis hominis lần lượt là 0,5 %, 0,24 %,
1,2%,
0,24%,
1,74%.
Khơng
có ghỉ nhận
lumbricoides va Trichuris trichiura 6Ì,
trường hợp
nao
về Ascaris
Theo nghiên cứu của khoa Ký sinh trùng — Viện sốt rét KST - CT Quy
Nhơn, trong năm 2005 khu vực miền Trung — Tây Nguyên đã điều tra co ban
ở 14 tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hồ, Phú Yên, Bình Định, Quảng
Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Gia
Lai, Kon Tum, Đak Lak. Kết quả điều tra xét nghiệm 35.651
mẫu phân ở
người thuộc 14 tỉnh cho thấy: tỷ lệ nhiễm giun sán chung là 61,23 %, trong đó
tỷ lệ nhiễm giun đũa là 30, 2§ %, giun tóc 4,83 %, giun móc 35,12 %, san day
bò 0,33 %, sán lá gan nhỏ 1,69 %. Riêng bệnh sán lá gan nhỏ được phát hiện
ở 6 tinh
: Quang
Nam,
Quang Ngai, Binh Dinh, Phu Yén,
Kon Tum,
Dak
lak."4
Nghiên
cứu của Nguyễn
Xuân
Thao từ tháng 9/2003
-
9/2006 về
“Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ và đánh giá hiệu quả một số biện pháp
can thiệp các bệnh giun truyền qua đất" tại 3 xã thuộc hai huyện/thị TP Ban
Mê Thuột và huyện
KrôngPak (Dak Lak). Tỷ lệ nhiễm giun trong cộng đồng
rất cao 53,1 %; trong đó giun đũa 29 %, giun móc/mỏ 49,6 %. Kết quả phân
tích theo tỷ suất chênh OR cho thấy có sự liên quan giữa tỷ lệ nhiễm giun
truyền qua đất với các yếu tô uống nước lã, đi chân đất, phóng uế xung quanh
nhà, khơng rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh là những yếu tố nguy cơ
chính ảnh hưởng đến mức độ nhiễm giun tại khu vực nghiên cứu.
Năm
2009, nghiên cứu của Nguyễn
Thị Mỹ
Liên, Phan
Anh
Tuấn,
Trương Phi Hùng, về thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh lớp 5
huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh bằng phương pháp Kato — Katz dém
trứng trong phân, ghi nhận tỉ lệ nhiễm là 15 %, trong đó tỉ lệ nhiễm giun đũa là
11 %, giun móc là 5 % và giun tóc 1 %. Đa số học sinh có cường độ nhiễm nhẹ,
khơng khác theo giới. Tỉ lệ nhiễm giun móc trong những học sinh có nhà mà
chung quanh là vườn, ruộng cao hơn xung quanh là nhà phố (p < 0,010). Tỉ lệ
(re
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
nhiễm giun đũa liên quan với các kiến thức “nghe bài giảng vệ sinh cá nhân”
uống nước đun sơi và có ăn rau sống #71,
Nghiên cứu của Trần Thị Thanh Bình và Hán Đình Trọng (2010) về tỷ
lệ và cường độ nhiễm giun truyền qua đất trên 3 nhóm đối tượng có nguy cơ
nhiễm cao là học sinh Mầm Non-Mẫu Giáo, học sinh lớp 4 — 5 và phụ nữ tuổi
sinh đẻ (20 — 25 tuổi) tại 4 xã của tỉnh Lào Cai với tỷ lệ nhiễm chung 56,41
%, tỷ lệ nhiễm giun đũa là 36,7 %, giun móc 19,85 %, giun tóc 13,58 %. Tỷ lệ
nhiễm giun liên quan với các yếu tố nguy cơ thuộc hành vi như : đi chân đất,
rữa tay trước khi ăn và sau khi đi ra ngồi, nhà khơng có nhà vệ sinh và hiểu
biết của người dân về cách phòng chống bệnh giun tròn đường ruột 1,
Năm 2012, nghiên cứu của Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Lương Tình
về « Tình hình nhiễm các bệnh giun truyền qua đất ở học sinh tiểu học tại
tỉnh cao nguyên Lâm Đông » bằng kỹ thuật Kato — Katz ghi nhận tỷ lệ nhiễm
giun chung là 27,2 % trong đó giun đũa là 5,7 %, giun tóc là 1,3 %, giun
móc/mỏ 21,2 %, giun kim là 1 %, nhiễm phối hợp giun đũa và giun móc là
0,8%. 100% trường hợp nhiễm giun với cường độ nhẹ, khơng có trường hợp
nào nhiễm sán. Yếu tố dân tộc có liên quan đến cường độ nhiễm giun
3,
1.3. Sơ lược về ký sinh trùng đường ruột :
1.3.1. Đơn bào đường ruột :
Ngành đơn bào hay còn là nguyên sinh động vật là những sinh vật nhỏ,
cấu tạo cơ thể có dạng một tế bào với nhân thật, có tính di động, khơng có
diệp lục tố, dị dưỡng và có khả năng sinh sản bằng phương thức hữu tính hoặc
vơ tính.
Các đơn bào được chia thành 4 lớp : lớp trùng chân giả, lớp trùng roi,
lớp trùng lông và lớp trùng bào tử. Vai trò gây bệnh của các sinh vat nay
khơng đồng đều. Đa số lồi có lối sống hoại sinh, chỉ một số loài sống ký sinh
gay bénh tit nhe cho dén nguy hiém chét ngudi nhw Plasmodium falciparum,
Trypanosoma.
Trong số các đơn bào ký sinh, có một số đơn bảo ký sinh trong đường
ruột và có thể khơng
gây bệnh như #ưamoeba -coli hay gây bệnh như:
E histolytica, G. lamblia, Trichomonas intestinalis, Balantidium coli ...""39
1.3.1.1. Entamoeba coli
E. coli la amip sống hoại sinh trong ruột già và không gây bệnh. Chúng
có chu trình phát trién giéng nhu E. histolytica va dugc xem 14 amip quan
trong trong y học vì dễ nhằm với E. hisfojyica. Tuy không gây bệnh nhưng
sự hiện diện của chúng ở môi trường như trong nước, trong rau ... cũng cho
ta biết được tình hình mơi sinh bị ơ nhiễm! "1,
* Hình thể
© Thể hoạt động :
E. coli cé dang amip, di chuyén chậm, chân giả thô, kích thước # 25
mcm, ngoại tế bào chất mỏng và khó phân biệt với nội tế bào chất, nội tế bào
chất thơ vì chứa xác vi trùng và chất cặn bã, một nhân trịn, vịng nhiễm sắc
thể quanh nhân thơ và không đều đặn, nhân thể to và lệch tâm!' #9],
© Thể bào nang
Bao nang E. coli hinh tron,cé tir 1 — 8 nhân, tế bao chất thơ, bên trong
có những thê vùi chiết quang, méng manh®!"*"),
* Chu trình phát triển
G
Q@
BAPKRSHERLYRIKR<*OPLES
tilp/vww,dpd.cdc.povidpdx
Mature cysts A
ingested
aoe fl
Evi
Entamoeba Entamoeba
pelackl
bartmannl
Endolimax
nana
Entamoeba
coll
as
lodamooba
buaischii
Entamooba
coi!
Entamoeba
hartmannl
|,
Exeystation
Cysts
re
and tophozoites
nó In feces
@AA
Entamoeba
Endotimax
Ae
Infoctive Stage
a
Diagnostic Stage
[ES] = Noninvasive Colonization
nana
fodamoeba
buatschiil
Hinh 1.1. Chu ky phat trién ciia Entamoeba coli
( Nguồn trích dẫn:http:/ www.dpd.cdc.gov)
Người nhiễm E. coli
do nuốt phải đồ ăn thức uống có chứa bào nang.
Bào nang được nuốt vào sẽ bị dịch tiêu hóa làm tan vách bào nang. Từ một
thé bao nang sé tạo một thể hoạt động 8 nhân thoát khỏi bào nang phân chia
thành § nhân và tạo 8 amip. Cac amip nay sống trong lòng dại tràng, dinh
dưỡng nhờ ăn những vi sinh vật như vi khuẩn, vi nắm và không bao giờ ăn
hồng cầu. Chúng sinh sản bằng hình thức nhân đơi. Khi điều kiện khơng
thuận lợi sẽ hóa thành bào nang rồi theo phân ra ngồi gây lây lan mầm
bênh
[11,28,30]
10
1.3.1.2. Entamoeba histolytica
E. histolytica 1a loai amip duy nhất ký sinh gây bệnh cho người . Chúng
kỹ sinh trong đại tràng gây bệnh cảnh ly và có thể di chuyển đến cơ quan nội
tạng mà chủ yếu là gan gây apxe gan, apxe phối. {11,28,30]
* Hinh thé :
© Thể hoạt động :
E. histolytica thé hoat d6ng tồn tại dưới hai dạng : dạng hoạt động ăn
hồng cầu và dạng hoạt động không ăn hồng cầu
Dạng hoạt động ăn hồng cầu E. hisfoiyfica kiéu histolytica séng trong
thành ruột hay ở mơ
ngồi
ruột, có dạng amip, kích thước 20 — 40 mem,
chuyển động nhanh nhờ chân giả, ngoại nguyên sinh chất phân biệt rõ với nội
nguyên sinh chất. Nội nguyên sinh chất mịn đơi khi có chứa hồng cầu. Một
nhân trịn đường kính # 5 mcm, quanh nhân là một vòng tròn mang nhiều hạt
nhiễm sắc thể mịn và đều đặn, nhân thé ở giữa. '' 2839
Dạng hoạt động không ăn hồng cầu E. #isfolyiea kiéu minuta séng
trong lịng ruột, có dạng amip, kích thước nhỏ hơn dạng ăn hồng cầu, kích
thước 10 — 20 mem,
chất khó phân biệt.
1 nhân trịn, ngoại ngun sinh chất và nội ngun sinh
128391
© Thể bào nang
Hình trịn, đường kính 10 — 13 mem, thành trơn, chiết quang, trong tế
bào chất có từ 1 — 4 nhân, tế bào chất mịn. 2839
11
* Chu trình phát triển
http:/Wwww.dpd.cdc.gov/ldpdx
Axe infective Stage
Ad® Divgnostic Stege
= Noninvasive Colonization
Cysts and tophozoltles
Passed In feces
= Intestinal Disease
= Extaintestinal Disease
OS
aa
CLS
Exeystation
©
Trophozoites.
OA
Hinh 1.2. Chu ky phat trién cia Entamoeba histolytica
( Ngn trích dan:http:// www.dpd.cde.gov)
Người nhiễm E. histolytica do nuốt phải đồ ăn thức uống có chứa bào
nang. Trong cơ thé ngudi E. histolytica có thé xảy ra theo một trong 2 chu
trinh : chu trình khơng gây bệnh hoặc chu trình gây bệnh.
Trong chu trình khơng gây bệnh, bào nang được nuốt vào sẽ bị dịch
tiêu hóa làm tan vách bào nang. Từ một thể nào nang sẽ tạo một thé hoạt động
12