Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu tình hình sử dụng nhu cầu và sự hài lòng đối với hoạt động thư viện trườngđai học y dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 81 trang )

BO Y TE
TRUONG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CÀN THƠ

ĐÈ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CƠNG NGHỆ CÁP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, NHU CÂU
VÀ SỰ HÀI LỊNG ĐĨI VỚI HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TRƯỜNG CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẢN THƠ
[THU

(E1
PM sA0e AE CO8 s)

VIỆN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y nƯợc pÃN Tuổi

:

RAN
Chủ tịch hội đồngHÁY TON TRONG
LAKIÖAA20e8013406

Nguyto

mo

Irung

s



Chủ nhiệm đề tài

Trần Linh Phương

Cưa

Cán bộ phối hợp:

Trần Thụy Lam Thảo
Huỳnh Phan Tường Vi

Can Tho— Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong dé tài có nguồn gốc rõ ràng, đã
công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong để tài do tôi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Các kết quả này chưa từng
được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

Chủ nhiệm đề tài

Trần Linh Phương


"

MỤC LỤC


wi

se cceerirtrirrrrrrrrirrrrrrrrrrreree
LỜI CAM ĐOAN.......................-.

MUC LUC me... ...................
PHAN 80 00919);0vv6:)00v/10077.



ii

=............ iv

PHÀN II - TỒN VĂN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU..........................- iv

lại :¡001¡ là y0 .................,ÔỎ ix
x
DANH MỤC BẢNG.............................---- xen...
DANE MUC BIEU 9O.....ccccscsecscssecssssecssssesssecenneeseennseeesssssenssssassessneeseessses xii
ĐẶT VẤN DE... ceccssssssssscsssssssssneeseneeeceesessnsneseeessnneseusnsnnntecsrsssneseeseesssnneess 1
Chuwong 1 - TONG QUAN TÀI LIỆU.........................---...25¿-5525css
11. KAGE oo eeeeccsesesceseccsescssnecsemesesssessvscsssusssscssscsessunsssecsaneccsneecaseceaseessneeetees 3

1⁄2. Thực trạng chung về các thư viện đại học và thư viện chuyên ngành Y.....4
1.3. Thực trạng phục vụ của thư viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ.......... 6

1.4 Các cơng trình nghiên cứu trong nước và nước ngồi có liên quan đền


0®...

..................

10

Chương 2 - ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 16
2.1. Đối tượng nghiên COW... escesseccsseccssesscsesneessseeeseesesseescasenenseenuengessesveessees 16
2.2 Phương pháp nghiên CỨU......................----ss sắn.

16

2.3. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu.....................---cscctsrrerirkirsetsrrerrrrrerie 24

Chương 3 - KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU................................--co-ccesrrrrrrre 25
3.1 Xác định tỷ lệ và mức độ sinh viên chính quy đến sử dụng nguồn tài
liệu và địch vụ của thư viỆn.........................-. cành...

10.111

re 26

3.1.1 Ty lệ đến sử dụng thư viện của sinh viên chính quy ............................... 26

|


tt


3.1.2 Tần suất sử đụng thư viện của sinh viên chính quy ..........................-..‹-- 27
3.1.3 Mức độ sử dụng các nguồn ¡1800115 .............

28

3.1.4 Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ thư VIỆn.........................
-- sen HH
nghe 30

3.2 Đánh giá nhu cầu và sự hài lịng của sinh viên chính quy đối với hoạt
động của thư VIỆN. . . . . . . . . .

.-- «HH

HH HH

HH HH TH HH nh

H001 10010803014” 30

3.2.1 Đánh giá nhu cầu của sinh viên chính quy đối với nguồn tài liệu tại thư
0

..............................

30

3.2.2 Sự hài lòng của sinh viên chính quy đối với hoạt động của thư viện.....33

Chương 4 - BÀN LUẬN................................----csecrErtertrrrrrrtrrrrrrrrrrrrrrrrrrree 40

4.1. Xác định tỷ lệ và mức độ sinh viên chính quy đến sử dụng nguồn tài
liệu và địch vụ của thư ViỆn. . . . . . . . . . .

.-..-- 5

HH

HH HH HH

HH

ngà 40

4.1.1 Tỷ lệ đến sử dụng thư viện của sinh viên chính quy .............................- 40
4.1.2 Tần suất sử dung thư viện của sinh viên chính quy..........................---.-- 42

4.2.3 Tỷ lệ sử đụng các nguồn tài liệu......................c-cv ceecrrrrrreerrrerrrrreerree 44
4.2.4 Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ thư viỆNn...................... cm

ưng 46

4.2 Đánh giá nhu cầu và sự hải lòng của sinh viên chính quy đối với hoạt
động của thư VIỆN. . . . . . . . . . . . kg HH 0 0101 0010104111 010 18g 47

4.2.1 Đánh giá nhu cầu của sinh viên chính quy đối với nguồn tải liệu tại thư

san?

e...............


57

san 6.0m. Ắ..................

59

IV \100:9099./70,6‹47001“...

60

PHỤ LỤC

1a.

..........


PHẢNI
TÓM TẮT ĐÈ TÀI


Năm 2013 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ chính thức chuyển đối hình
thức đào tạo sang hệ thống tín chỉ. Với hình thức đào tạo mới này thư viện đóng
vai trị quan trọng trong cơng tác hỗ trợ cho học tập, giảng dạy và nghiên cứu

khoa học. Việc đổi mới hình thức đảo tạo của nhà trường đã đặt ra thách thức
mới cho thư viện về việc đổi mới, phát triển các phương pháp phục vụ nhằm đáp
ứng hiệu quả nhu cầu đổi mới phương pháp giảng đạy và học tập theo hướng
tích cực, khơng ngừng nâng cao chất lượng dạy và học.


Chúng tơi đã tiến hành tìm hiểu và tham khảo về những cơng trình nghiên
cứu có liên quan: nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Kim Dung năm 2013 [13]
về nhu cầu thông tin của sinh viên chính quy trường Đại học Khoa học Xã hội &

Nhân văn cho thấy tỷ lệ sử dụng thư viện có 40% sinh viên chính quy sử dụng
thường xun; 50% khơng thường xuyên sử dụng; 6% trả lời không sử dụng.

Năm 2010, tác giả Lê Thu Hoài [5] tiến hành khảo sát nhóm sinh viên chính quy
năm cuối hệ đại học chính quy đến sử dụng Thư viện Học viện chính trị - hành
chính quốc gia Hỗ Chí Minh có 71,5% số sinh viên chính quy năm cuối, hệ đại

học chính quy của Học viện Hành chính tới thư viện chỉ khoảng 1 giờ mỗi ngày.
Sinh viên chính quy tới thư viện đa phần là tìm đọc hoặc mượn sách tham khảo,
sách chuyên khảo bằng tiếng việt, sách ngoại văn tỷ lệ 0,2%. Có 73,2% sinh
viên chính quy được hỏi cho rằng thư viện chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu

thông tin của họ. Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Huyền Trang năm
2010 [16], một phần lớn người dùng tin đã sử dụng 5-6 giờ trong một ngày cho
việc nghiên cứu tài liệu (trong đó nhóm cán bộ —giảng viên chiếm 46,7%; học
viên —sinh viên chính quy chiếm 53,2%).
Từ thực trạng chung và yêu cầu cấp thiết việc nâng cao chất lượng phục
vụ của thư viện đáp ứng nhu cầu phát triển đào tạo, chúng tôi chọn thực hiện đề
tài với các mục tiêu sau:


1. Xác định tỷ lệ và mức độ sinh viên chính quy sử dụng tài liệu và địch vụ thư
viện.

2. Đánh giá nhu cầu và sự hài lòng của sinh viên chính quy đối với hoạt động
của thư viện.


Đối tượng nghiên cứu: sinh viên chính quy (khóa 42 đến khóa 37).
Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang.
Cách thức tiễn hành nghiên cứu: phương pháp thu thập và đánh giá số liệu
dựa trên cùng một mẫu phiếu khảo sát, số lượng phiếu: 2.846. Chúng tôi tiến

hành: Phân chia tỷ lệ và số lượng phiếu khảo sát tương ứng với số lượng sinh
viên chính quy của từng ngành, khóa học. Liên hệ và gửi phiếu khảo sát.
Nhận, đánh giá và phân loại các nhóm phiếu khảo sát theo nhóm và nội dung

nghiên cứu. Nhập, xử lý và phân tích mẫu khảo sát. Hồn chỉnh đề tài.
Kết quả khảo sát: tỷ lệ và mức độ sinh viên chính quy sử dụng tài liệu và
dịch vụ thư viện: tỷ lệ sinh viên chính quy đến sử dụng thư viện 35,8%,
phân lớn sinh viên chính quy đến sử dụng thư viện ở mức 1-2 lần/tuần đạt tỷ
lệ 82,01%.

Các nguồn

tài liệu dạng

in ấn được

sử đụng

nhiều như sách

(96,3%), luận văn — luận án (63,3%), báo — tạp chí (43,1%). Nguồn tài liệu
điện tử trên CD-ROM

và ebook chưa được khai thác tốt, tỷ lệ chưa sử dụng


đến 79,5%. Tỷ lệ sử dụng các địch vụ hiện có của thư viện đều trên 90%. Nhu

cầu và sự hài lịng của sinh viên chính quy đối với hoạt động của thư
viện: sách tại thư viện có mức độ đáp ứng nhu cầu sinh viên chính quy khá
cao đạt 83,1%. Nhu cầu bỗ sung sách chủ yếu van Ia tài liệu tiếng việt, trong
đó sách tham khảo 73,7%, sách giáo trình là 35%; các chuyên ngành y học dự

phịng, y tế cơng cộng và điều dưỡng có nhu cầu bổ sung giáo trình cao hơn
các chun ngành khác. Hiệu quả sử dụng các dịch vụ thư viện đáp ứng nhu

cầu sinh vién chính quy khá tốt, tỷ lệ đáp ứng trung bình 75%, trong đó dịch
vụ mượn trả sách có tỷ lệ sử dụng rất hiệu quả cao nhất 30,4%.




Kết luận: tỷ lệ và mức độ sinh viên chính quy sử dụng tài liệu và dịch vụ
thư viện: tỷ lệ sinh viên chính quy đến thư viện chưa nhiều chiếm 35,8%, tan
suất sử đụng thư viện của sinh viên chính quy chỉ ở mức 1-2 lan/tuan, cho
thay việc tự học của sinh viên chính quy theo yêu cầu đảo tạo tín chỉ tại thư

viện chưa được hiệu quả. Sinh viên chính quy khai thác các nguồn tài liệu
đạng in ấn (sách, luận văn — luận án,báo — tạp chí) hiệu quả hơn ngén tai liéu
điện tử. Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ hiện có của thư viện khá cao, trên 90%

Nhu cầu và sự hài lòng của sinh viên chính quy đối với hoạt động của thư
viện: nguồn sách tại thư viện có mức độ đáp ứng nhu cầu sinh viên chính quy
khá cao đạt 83,1%. Nhu cầu bố sung sách chủ yếu vẫn là tài liệu tiếng viét,


trong đó sách tham khảo 73,7%, sách giáo trình là 35%. Sinh viên chính quy
chưa hình thành tốt các kỹ năng tim kiếm thơng tin đủ để có thể tự khai thác
nguồn tai liệu. Hiệu quả sử dụng các dịch vụ thư viện đáp ứng nhu cầu sinh

viên chính quy khá tốt, tỷ lệ đáp ứng trung bình 75%. Để nâng cao hiệu quả
sử dụng thư viện của sinh viên chính quy, thư viện cần phối hợp với hoạt
động giảng dạy của các khoa nói chung và cán bộ giảng nói riêng nhằm định
hướng tốt hơn trong việc bổ sung tài liệu và thói quen đến tự học và tham
khảo nguồn tài liệu tại thư viện; phát triển thêm các hình thức phục vụ, hỗ trợ
bạn đọc; phát triển thêm cơ sở vật chất: mở rộng khơng gian, diện tích thư
viện (khu vực đọc sách tại chỗ, khu vực tự học, học nhóm,...) và tăng thêm
chỗ ngơi.

vii


PHẢN II
TỒN VĂN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU


CHU VIET TAT
TĐHYDCT.........................-o<5cexcvrsreercceee Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
TVĐT..........
9.0

.. Thư viện điện tử

...............

Mục lục tra cứu điện tử trực tuyến


900101554...

Cơng nghệ thơng tin

® 00015 .............

Cơ sở dữ liệu

ix


K
DANH MỤC BÁNG
Bảng 1.1 Thống kê số lượng trung bình bạn đọc đến sử dụng thư viện qua các
bì g0

7

......................

Bảng 1.2 Thống kê số lượng sinh viên chính quy đến sử dụng thư viện theo khóa,
ngành từ tháng 3 — tháng 6 năm 206

................................ieiierereiriieririe 8

Bang 1.3 Thống kê số lượng và tỷ lệ tài liệu chuyên ngành năm học

VU 061...


9

Bang 3.1 Số lượng, tỷ lệ phiếu theo khóa hỌc.........................- che,

25

Bảng 3.2 Số lượng, tỷ lệ phiếu theo ngành học...........................-----e.cccceeece-eee 25
Bảng 3.3 Tỷ lệ sinh viên chính quy đến/chưa đến sử dụng thư viện theo
uc vs ng HH1 12 111140111011 1.14 1001180 nrer 26
ngành học. ...............................

Bảng 3.4 Tỷ lệ sinh viên chính quy đến/chưa đến sử dụng thư viện theo
8T.

........................

27

Bang 3.5 Tỷ lệ nguyên nhân sinh viên chính quy it đến sử dụng thư viện..... 28

Bảng 3.6 Mức độ sử dụng các nguồn tài liệu thư viện.................................. 28
Bảng 3.7 Mức độ sử dụng tài liệu tại chỗ của sinh viên chính quy................ 29
Bảng 3.8 Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ thư viện của sinh viên chính quy .......... 30

Bảng 3.9 Múc độ đáp ứng nhu cầu sách của sinh viên theo ngành................ 31
Bảng 3.10 Nhu cầu bổ sung tài liệu theo ngành học ...............................~..... 32
Bảng 3.11 Mức độ khả dụng của các loại tài liệu thư viện ............................ 33

Bảng 3.12 Tỷ lệ sử dụng các phương thức hỗ trợ tìm tài liệu của thư viện... 34
Bảng 3.13 Mức độ hài lịng các phương thức hé tro tìm tải liệu tại thư viện. 34

...... 35
Bang 3.14 Mức độ hiệu quả sử dụng các dịch vụ thư viện......................
Bang 3.15 Nhu cầu hỗ trợ dịch vụ máy tính ...................................-...-----seee 36
Bảng 3.16 Mức độ hài lịng dịch vụ tìm tin................................«.e.--seeeseeeee 36
Bảng 3.17 Các hoạt động, dịch vụ và hình thức hỗ trợ bạn đọc................... 38


Xi

`

Bảng 3.18 Mức độ hiệu quả mở rộng thư viện ....................................:e--«c-<<>

Bảng 3.19 Tỷ lệ quan tâm của sinh viên chính quy đến các hoạt động
CUA THU â I0.

.......................

Bảng 3.20 Tổng hợp ý kiến đóng góp của sinh vién chính quy .....................

xi


xi
DANH MỤC BIÊU ĐÒ
Biểu đồ 3.1 Tần suất sử dụng thư viện của sinh viên chính quy
Biểu đồ 3.2 Mức độ đáp ứng nhu cầu sách của sinh viên chính quy

Biểu đề 3.3 Mức độ đáp ứng nhu cầu của địch vụ tìm tỉn ............................. 37


xii


DAT VAN ĐÈ
Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của thông tin, tri thức đã và đang trở

thành động lực phát triển mọi lĩnh vực trên thế giới, trong đó giáo dục là một
trong những lĩnh vực có sự chuyển biến mạnh mẽ nhờ vào những tác động tích
cực của thông tin. Trong những năm gần đây, phương pháp giảng dạy và học tập

đã dần thay đổi đặc biệt là ở bậc đại học. Trước đây, theo quan điểm truyền
thống học là một quá trình tiếp thu và lĩnh hội, sinh viên được tiếp nhận kiến
thức theo hình thức truyền thụ một chiều từ giảng viên nhưng hiện tại với sự tác

động trực tiếp của thơng tin, vai trị chủ động đã được chuyên giao cho sinh viên.
Sinh viên phải tự tìm tịi, khám phá, khai thác và xử lý thông tin thông qua sự
gợi ý và hướng dẫn của giáo viên để hình thành kiến thức, năng lực của mỗi cá
nhân.

Xu hướng chủ động trong học tập của sinh viên đã giúp cho vai trò của
thư viện, đặc biệt là hệ thống thư viện trường đại học, cao đẳng ngày càng được
đánh giá đúng mức. Quan điểm thư viện trường đại học hiện nay khơng cịn bị

bó buộc trong phạm trù là phòng đọc sách và là những kho chứa sách. Geneva
Henry, giám đốc trường đại học Rice, Houston có nói: “Thư viện khơng chỉ là

nơi những cuốn sách được lưu trữ mà còn là nơi những kiến thức được chia sể”.
Những tài liệu, thông tin, kiến thức sinh viên đã tiếp nhận, tích lũy, tổng hợp tại

thư viện không chỉ giúp họ nâng cao kết quả học tập mà còn làm giàu von tri

thức bản thân. Hệ thống thư viện trường đại học đã trở thành một động lực góp
phần vào việc đổi mới nền giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng.

Bắt đầu từ năm học 2007-2008, hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam đã
chuyển sang hình thức đào tạo theo tín chỉ nhằm phát huy tính chủ động, sáng
tạo của người học. Trong những nắm gần đây, các trung tâm thông tin- thư viện
tại các trường đại học và cao đẳng ở nước ta đã từng bước chuyển mình, cải tiên


hoạt động, đây mạnh q trình ứng dụng cơng nghệ thông tỉn trong tất cả các
khâu công tác thư viện. Đổi mới phương thức hoạt động thông tin — thư viện
trong các trường đại học trước yêu cầu khách quan của thực tiễn là một quá trình
lâu đài, phức tạp và đồng bộ. Những điều kiện tiên quyết đặt ra ở đây như hệ
thống giáo trình, tài liệu, thư viện điện tử, hạ tang mạng internet... phải được

đảm bảo nhằm phát huy cao độ tính chủ động của sinh viên trong quá trình học

tập. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng ốc phải phù hợp cho mọi loại lớp học
khác nhau, điều kiện giảng dạy cũng cần được tin học hóa [1 1], [20].
Khơng nằm ngồi lộ trình phát triển trên, năm 2013 TĐHYDCT chính
thức chuyển đổi hình thức đào tạo sang hệ thống tín chỉ theo quyết định số
1595/QĐÐ-ĐHYDCT(10/10/2013)

[19]. Với hình thức đào tạo tín chỉ, thư viện

đóng vai trị quan trọng trong cơng tác hỗ trợ cho học tập, giảng dạy và nghiên
cứu khoa học. Việc đổi mới hình thức đào tạo của nhà trường đã đặt ra thách
thức mới cho thư viện về việc đổi mới, phát triển các phương pháp phục vụ

nhằm đáp ứng hiệu quả nhu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập theo

hướng tích cực, khơng ngừng

nâng cao chất lượng day va học.

Từ thực trạng chung và yêu cầu cấp thiết việc nâng cao chất lượng phục

vụ của thư viện đáp ứng nhu cầu phát triển đào tạo, chúng tôi chon dé tai
Nghiên cứu tình hình sử dụng, nhu cầu và sự hài lòng đối với hoạt động
thư viện trường của sinh viên chính quy Trường Đại học Y Dược Cần Tho”
Với các mục tiêu sau:

1. Xác định tỷ lệ và mức độ sinh viên chính quy đến sử dụng nguồn tài liệu và
dịch vụ của thư viện

2. Đánh giá nhu cầu và sự hài lịng của sinh viên chính quy đối với hoạt động
của thư viện


Chương Í

TỎNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm
1.1.1 Khái niệm về thư viện trường Đại học
Theo định nghĩa của tác giả Reitz (2005) trong quyển “Từ điển thông tin
thư viện” (Dictionary for Library and Information Science) thì Thư viện trường
đại học là “một thư viện hoặc một hệ thông thư viện do một trường đại học

thành lập, quân lý và cấp ngân sách hoạt động để đáp ứng các nhu cầu về thơng
tin, nghiên cứu và chương trình đảo tạo sinh viên, giảng viên và cán bộ của
trường” [27]


1.1.2 Khái niệm về thư viện y khoa
Định nghĩa về thư viện y khoa — Health science libraries cia tac gia John
Feather va Paul Sturges (2003): Thư viện hỗ trợ nhu cầu thông tin của giáo dục,
nghiên cứu, quản lý và thực hành chăm sóc sức khoẻ. Những người sử dụng thư
viện bao gồm

sinh viên, giáo viên, nhà khoa học nghiên cứu, dịch vụ y tế nhà

quản lý, nhà hoạch định và các nhà dịch tế học, bác sĩ, y tá và nhân viên y tế và
người tiêu dùng chăm sóc sức khoẻ, bệnh nhân và người chăm sóc [28].
Một định nghĩa khác của Wikipedia thì thư viện y khoa là thư viện “được

thiết kế nhằm hỗ trợ cho bác sĩ, chuyên gia y tế, những nhà nghiên cứu y khoa,
sinh viên y, bệnh nhân và những chuyên gia thông tin trong việc tìm kiểm thơng

tin về lĩnh vực khoa học sức khỏe để nâng cao, cập nhật, đánh giá và thâm định
việc chăm sóc sức khỏe. Thơng thường các thư viện y khoa được thành lập bởi
các bệnh viện, cơ sở y tế, các trường chuyên ngành y, các công ty tư nhân hay

các hiệp hội y tế” [40].


1.2. Thực trạng chung về các thư viện đại học và thư viện chuyên ngành Y
1.2.1. Thực trạng chung về các thư viện đại học
Hiện nay, thực trạng phát triển hoạt động thơng tin tại các thư viện đại

học cịn gặp ít nhiều khó khăn do chậm đổi mới trong khi ngành công nghệ
thông tin và truyền thông phát triển nhanh chóng đã tác động mạnh mé dén
nganh théng tin - thu vién. Trong khi thé giới đang phát triển hệ thống thư viện


số và kết nối đề thu hẹp diện tích, khoảng cách địa lý thì ngành thơng tin — thư
viện nước ta chỉ bước đầu xây đựng và phát triển theo hướng thư viện số [4].
Thư viện ở các trường đại học đóng một vai trị khá quan trọng nhưng
hiện tại vẫn chưa đáp ứng hiệu quả nhu cầu học tập nghiên cứu của sinh viên.
Những yếu kém thường gặp trong các thư viện đại học nước ta như sau:
- Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin quá nghèo nàn và lạc hậu. Nhiều thư

viện đại học có số lượng chưa đạt đến 10.000 đơn vị bảo quản tài liệu có giá trị,
tài liệu chuyên sâu; tài liệu mới, tài liệu nước ngoài thường rat it [21].
- Dịch vụ trong thư viện cịn đơn điệu, hình thức phục vụ chủ yếu là cho
mượn đọc tài liệu. Các dịch vụ có khuynh hướng “đóng” hơn là “mở”, các dịch

vụ mang tính định hướng cá nhân hầu như chưa được chú ý [21].
- Nhiều thư viện đại học hiện nay vẫn còn nằm bên lề hoạt động giảng
đạy và học tập của giảng viên và sinh viên trong các trường đại học [21].

1.2.2. Thực trạng chung về các thư viện chuyên ngành Y

Theo kết quả điều tra về hoạt động thông tin thư viện năm 2009 của Viện
Công nghệ thông tin — Thư viện y học Trung wong cho thấy:
- Tổ chức hoạt động thông tin thu viện

Hoạt động thông tin thư viện ở khối trường là mạnh nhất, các cơ sở đào
tạo này đều tổ chức hoạt động thông tin thư viện (100%), tiếp đến là khối viện
nghiên cứu (71,4%), khối bệnh viện hoạt động thông tin thư viện được quan tâm


nhiều ở các bệnh viện tuyến trung ương, bệnh viện tuyến địa phương hoạt động
này chưa mạnh (59,5%), khối sở y tế thì hoạt động thơng tin thư viện kém nhất


(13,3%) [14].
- Hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin

+ Phần mềm quản lý thư viện: hiện chỉ có 29,6% đơn vị sử dụng phần
mềm quản trị thư viện điện tử tích hợp, số này tập trung vào khối các trường đại
học. Hoạt động thư viện tại các cơ sở đào tạo được quan tâm chú trọng vì nó gắn
liền với công tác giảng dạy và học tập của cán bộ và học viên.
+ Trang thiết bị: số đơn vị có trang bị máy tính chiếm tỷ lệ 78%, cịn lại là
vẫn phục vụ theo phương thức thủ công. 63%

đơn vị được nếi mạng LAN,

internet và 37% đơn vị không được nỗi mạng.
+ Cổng thông tin điện tử: việc triển khai cổng thơng tin điện tử cịn rat
hạn chế. Số đơn vị triển khai hoạt động này chủ yếu tập trung vào khối học viện,
nhà trường. Việc tổ chức cổng thơng tin cịn mang tính tự phát, chưa theo một

mơ hình tổ chức quy chuẩn chung.
Dựa theo kết quả điều tra có thể rút ra một số kết luận:
Hoạt động thông tin thư viện đã được triển khai tổ chức đầy đủ trong hệ
thống y tế. Nhưng kết quả hoạt động chưa đồng đều, thống nhất, chưa có chiều

sâu và đạt độ vững chắc.
Ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai tuy nhiên mức độ triển
khai chưa đồng đều. Hoạt động tin học hóa được tổ chức bài bản chủ yếu tập
trung ở khối cơ sở đào tạo. Tuy nhiên hoạt động này thiếu sự định hướng của cơ

quan chuyên trách nên dẫn đến tinh trạng các đơn vị phát triển theo hướng tự


phát. Điều này dẫn đến những khó khăn khi tích hợp cơ sở dữ liệu trong hệ
thống [14].


1.3. Thực trạng phục vụ cửa thư viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ

1.3.1. Giới thiệu về thư viện trường Đại học VY Dược Cần Thơ
Thư viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ, tiền thân là Thư viện Khoa Y
- Nha - Dược thuộc trường Đại học Cần Thơ với quy mô Thư viện khoa nên vốn
tài liệu và các hoạt động còn hạn chế.
Năm 2003, trường Đại học Y Dược Cần Thơ chính thức được thành lập,
thư viện trở thành Thư viện của trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

Tháng 12/2010, thư viện chuyển về cơ sở mới tại tầng 2 Khoa Y trường

ĐH Y Dược Cần Thơ. Số 179, Nguyễn Văn Cừ, P. An Khánh, Q. Ninh Kiều, TP.

Cần Thơ.
Thư viện có chức năng phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, đào tạo,

nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ và quản lý của
nhà trường thông qua việc sử dụng, khai thác các loại tải liệu có trong thư viện.
Thể hiện qua các hoạt động phục vụ:
- Thư viện phục vụ từ 7h đến 18h, thứ Hai đến thứ Bảy. Thư viện cung

cấp các nguồn tài nguyên thông tin 7.143 đầu sách (21.469 quyền); 135 nhan đề
báo, tạp chí; 3.082 luận văn luận án, đề tài nghiên cứu khoa học; tài liệu điện tử

gồm bộ sưu tập tài liệu số 1.860 ebook và bai trich bdo ; 551 CD-ROM ; 140 tai
liệu trực


tuyến

gém

CSDL,

sách

online,

website

y khoa

(tính đến

tháng

6/2016 )... phục vụ cho hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học

của sinh viên, học viên và cán bộ giảng dạy của trường.
- Ngồi ra, thư viện cịn cung cấp các dịch vụ thơng tin: 140 máy tính kết
nỗi internet phục vụ tự học của sinh viên, dịch vụ tìm tin trọn gói, hướng dẫn

tìm tin, đăng kí tìm tài liệu liên thư viện,
phát triển của bạn đọc.

.. đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng



1.3.2 Thực trạng và tình hình sử dụng thư viện trường Đại học Ý Dược Cần
Thơ của sinh viên
Thống kê hàng tháng của thư viện cho thấy số lượng bạn đọc đến sử dụng
tài liệu và dịch vụ của thư viện tăng dần theo từng năm học. Tuy nhiên, số lượng

bạn đọc vẫn chưa cao so với quy mô phục vụ ngày càng mở rộng và phát triển
của thư viện.

Bang 1.1 Thơng kê số lượt trung bình bạn đọc đến sử dụng thư viện qua các
£

Pa)

A

H

sa

năm học (Báo cáo thông kê của thư viện)
2010-2011 | 2011-2012 |

\*

2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 |

2015-2016

Tông | TB | Tống | TB | Tông | TB | Tông | TB | Tông


|TB | Tông | TB

9398|

315

30 | 19.7791

63|29205[

94

|72.725|

233|98.204|

122.846 | 362

* Số lượt trung bình sinh viên trên ngày, với ngày phục vụ 26 ngày/ I tháng
Trước 12/2011 thư viện chỉ có 1 phịng phục vụ, khơng gian cịn hạn chế

nên chưa thu hút được sinh viên đến sử dụng, số lượt trung bình 30 SV/ ngày.
Tháng 12/2011 thư viện chuyển về cơ sở mới, thư viện có 2 phịng phục
vụ: phịng đa phương tiện và phòng đọc. Số lượt bạn đọc tăng lên 63 SV/ngày
và bắt đầu tăng nhiều trong các năm học sau, năm học 2013-2014 có trung bình
233 SV/ngày. Cho thấy nhu cầu sinh viên ngày cảng tăng, việc mở rộng diện
tích phục vụ tạo điều kiện thuận lợi đáp ứng sinh viên đến sử dụng thư viện.

Từ 3/2015 thư viện tiễn hành mở rộng khu vực phục vụ với 7 phòng phục

vụ: 2 phịng đọc sách, 1 phịng đọc tạp chí luận văn, 4 phịng máy tính. Số lượt

bạn đọc bắt đầu tăng đáng kế 315 SV/ngày.
Số lượng sinh viên đến sử dụng thư viện thuộc các khóa, ngành chưa
đồng đều và chủ yếu tập trung ở các nhóm bạn đọc là sinh viên các khóa 39, 40,
41 thuộc các chuyên ngành Y, Dược, Xét nghiệm. Cụ thé:


Bảng 1.2 Thống kê số lượng sinh viên đến sử dụng thư viện theo khóa, ngành từ
T.3— T.6 năm 2016 (Báo cáo thống kê của thư viện).
Ngành

Doi

oA

Duge

Dướng

RHM | XN |

Y_

|YHCT

|YHDP | YTCC | TƠNG

tượng


SDH2014|

12

11
0
0
SDH2015|
Khéa 26 | 391
10
Khóa27 | 485 | 78
2
Khóa 28 | 39
43
Khéa 29 | 62
Trung cấp | 0
0
Khóa 36 | 0
0
Khóa 37 | 573
0
Khoa 38 |1.824|
Khóa39 | 1.146 |
|2.167|
Khóa40
Khoa 41 | 917 |

312
1211
582

796

|
|
|
|

6
0
98
0 | 379
69
0
52 | 54
19 | 448 |
0
0 | 112
0
26
0
68
0
0
0
110 | 0
|1.899|
295 | 0
|4402|
353 | 779 [3.353 |
845 [1.887] 9.294 |

578 |1.308| 9.260 |
216 |1.027|11367|

0
0
0
129
87
23
6
0
0
178
954
1.792
1105

|
|
|
|

0
1
0
0
0
0

3

30
11
0
0
0

518
1.159
240
222

0
339
631
337
646
392
582

0
0
0
562
130
519
291

6
2.348
5.901

7.698
16.113
16.598
16.301

|
|
|
|

130
479

|
|
|
|
|

TONG | 7.616 | 3.045 | 2.540 | 5.072 | 40.692 | 4.274 | 2.928 | 1.546 | 67.713
Tir két quả khảo sát bạn đọc được thực hiện năm học 2014-2015 [18], có

thê đánh giá các điểm chung về thực trạng sử dụng, khai thác các nguồn tài liệu
cũng như dịch vụ của thư viện TĐHY DCT
>

+

A


,

z

như sau:


19A,

°

Kk

z

na

»

A

Bạn đọc sử dụng chủ yêu các nhóm tài liệu in ân như sách, luận văn-luận

án và báo — tạp chí là nhiều hơn cả. Các nguồn tải liệu khác, đặc biệt là CDebook hiện có tại thư viện chưa được quan tâm và khai thác tốt. Đặc biệt, nhóm


tài liệu đọc tại chỗ và tài liệu điện tử chưa được khai thác hiệu quả, tỷ lệ bạn đọc

sử dụng chưa nhiều.
Nguồn tài liệu hiện tại vẫn chưa hoàn toàn đáp ứng tốt nhu cầu của bạn


đọc. Một số chuyên ngành vẫn còn thiếu tài liệu chuyên khảo: Y tế công cộng
(Đại học), Răng hàm mặt, Dược,... Đối với một số tài liệu là giáo trình hoặc

sách chuyên khảo có nhu cầu nhiều thì số lượng cuốn cịn ít, tỷ lệ sách trên sinh
viên còn thấp.
Bảng 13 Thống kê số lượng và tỦ lệ tài liệu chuyên ngành năm học
2014 -2015 (Báo cáo số liệu của Thư viện).

`

STT
1
2
3
4

NGÀNH
`
ĐÀO TẠO
|YĐaKhoa
Rang - Ham -

Mat
|Dugc
| Điều dưỡng

so

LƯỢNG

na
cANBO|
186
27

SỐ LƯỢNG

ˆ
SINH VIÊN
x
DH | SPH) TONG]

SỐ

|TỶLỆ

1.276

2,4

.
LƯỢNG | SÁCH/
:
SACH | SV
| 5.789 | 628 | 6.417 | 12.120 | 1,9
514 |

39 |

553


42

2.379 | 171 | 2.550 |

2.708

1,1

37

1.559 | 10 | 1.569 |

1.517

1

244

3.296

13,6

630 |

2.707

4,3

5


Y tê công cộng

17

181

63

6

|Xétnghiệm

19

630

0

7

|Yhoc cé truyén

6

542 | 48 |

590

1.755


3

8

Y học dự phòng

10

500

3

503

807

1,7

344

|12.094|

962

|13.056|

TONG CONG

26.186 |


2,1

Ban doc đến thư viện cịn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận và sử
dụng các nguồn tài liệu cũng như dịch vụ thư viện. Do đó, bạn đọc cần được

phát triển nhiều hơn kỹ năng thông tin tối thiểu ở mức cơ bản đủ để khai thác tốt
tài liệu và dịch vụ của thư viện. Phần lớn bạn đọc sử dụng danh mục tài liệu


dang in ấn và nhờ sự trợ giúp từ cán bộ thư viện để tìm tài liệu, chưa hình thành

được thói quen tra cứu tài liệu bang OPAC.
Các dịch vụ của thư viện phát triển chưa đồng đều, mức độ quan tâm và
sử dụng hiệu quả dịch vụ chưa cao. Các dịch vụ chính như mượn trả tài liệu,
phịng máy tính và khu vực tự học có được bạn đọc sử dụng cao nhưng vẫn còn

nhiều đánh giá cần phát triển thêm. Các dịch vụ hỗ trợ khác như dịch vụ photoin ấn, dịch vụ tìm tin và các lớp hướng dẫn tìm kiếm thơng tin vẫn chưa thu hút
và phát huy hiệu quả sử dụng của bạn đọc .

1.4 Các cơng trình nghiên cứu trong nước và nước ngồi có liên quan đến

đề tài
Nghiên cứu tình hình sử dụng, nhu cầu và sự hài lòng đối với hoạt động
thư viện trường của sinh viên chính quy Trường Đại học ÝY Dược Cần Thơ ”
là đề tài hoàn toàn mới ở cấp độ đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở.
1.4.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Qua tìm hiểu tại Việt Nam chúng tơi nhận thấy chưa có cơng trình nước
ngồi nào nghiên cứu về hoạt động khai thác và sử dụng thư viện phục vụ cho


việc học của sinh viên tại thư viện chuyên ngành y khoa. Song, chúng tơi đã tiến
hành tìm hiểu và tham khảo về những cơng trình nghiên cứu có liên quan:

Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Kim Dung năm 2013
[13] về nhu cầu thông tin của sinh viên trường Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn cho thấy tỷ lệ sử dụng thư viện có 40%

sinh viên sử dụng thường

xuyên; 50% không thường xuyên sử dụng; 6% trả lời không sử dụng. Về thời
gian sử dụng thư viện từ 1-2 giờ/ ngày có: 53%; từ 2-4 giờ: 32%; trên 4 giờ: 5%;
khác: 6%. Có 83% sinh viên có nhu cầu sử dung tài liệu là sách; 52% sinh viên

có nhu cầu sử dụng báo, tạp chí; 5% có nhu cầu sử dụng luận án tiến sĩ; cơ sở dữ
liệu trực tuyến 3%; CD-ROM 2%; luận văn thạc sĩ: 7%; 7% sinh viên sử dụng

10


tài liệu nghe nhìn; 35% sinh viên sử dụng internet; 13% sử dụng khóa luận tốt

nghiệp; 5% sử dụng để tài nghiên cứu khoa học. Về mức độ đáp ứng nhu cầu
thông tin của thư viện: 28% sinh viên trả lời thỏa mãn hoàn toàn; 58% thỏa mãn
một phần; 13% khơng được thỏa mãn. Có 27% hài lịng hồn tồn với dịch vụ

của thư viện; 58% hài lòng một phần; khơng có sinh viên nào trả lời khơng hài
lịng.
Năm 2010, tác giả Lê Thu Hoài [5] tiến hành khảo sát nhóm sinh viên
năm cuối hệ đại học chính quy đến sử dụng Thư viện Học viện chính trị - hành


chính quốc gia Hồ Chí Minh có 71,5% số sinh viên năm cuối, hệ đại học chính
quy của Học viện Hành chính tới thư viện chỉ khoảng 1 giờ mỗi ngày. Sinh viên
tới thư viện đa phần

là tìm đọc hoặc mượn sách tham khảo, sách chuyên khảo

bằng tiếng việt, sách ngoại văn tỷ lệ 0,2%. Có 73,2% sinh viên được hỏi cho

rằng thư viện chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu thông tin của họ.
Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Huyền Trang năm 2010 [16],

một phân lớn người dùng tin đã sử dụng 5-6 giờ trong một ngày cho việc nghiên
cứu tài liệu (trong đó nhóm cán bộ -giảng viên chiếm 46,7%; học viên -sinh

viên chiếm 53,2%). Quỹ thời gian 3-4 giờ cũng được sử dụng nhiều (chiếm
19,5%). Đứng ở vị trí thứ 3 là số người dùng tin sử dụng từ 1 — 2 giờ, chiếm
phần nhiều hơn là nhóm sinh viên và học viên (16,9%) trong khi nhóm cán bộ

và giảng viên là (13,4%). Số người dùng tin sử dụng trên 6 giờ trong ngày chỉ
chiếm 12,0% (trong đó nhóm cán bộ- giảng viên là 13,4%, nhóm học viên- sinh

viên là 11,9%). Số trả lời khơng có thời gian chỉ chiếm một phần nhỏ 1,2%,
trong đó 6,7% là cán bộ- giảng viên, họ cho rằng họ có q ít thời gian vì họ đều

là cán bộ quản lý, giảng dạy.
Nghiên cứu năm 2012 của tác giả Nguyễn Huỳnh Mai và cộng sự [7],

mức độ phù hợp của nội dung vốn tài liệu tại hệ thống thư viện thư viện nhánh
thuộc trường Đại học Cần Thơ ở mức độ từ 75 — 100% chiếm 20,7%; mức độ từ


11


50 — 75% chiếm tỷ lệ cao nhất 54,1% và mức độ dưới 25% là khá ít chỉ khoảng
4%.
Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Tòng (2016) tại trường Đại
học Bạc Liêu [9] cho thấy mức độ hài lòng của sinh viên cao nhất về phục vụ và

phương tiện hữu hình. Qua đó, quản lý thư viện cần phải hoàn thiện phong cách
phục vụ, cải thiện trang thiết bị ở thư viện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao

của độc giả.
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng thư viện đóng vai trị rất lớn trong q
trình đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo trong một trường đại học [3].[17],
đặc biệt là với hình thức đào tạo theo hệ thống tin chi [9], [11], [12]. Thu viện

cịn là nơi hình thành thói quen tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên trong quá
trình học tập và nghiên cứu khoa học [3]. Để hoàn thành tốt vai trị của mình thư
viện cần:
- Bám sát chương trình đào tạo, lịch trình dạy và học của giảng viên và
sinh viên, các thư viện đại học cần có những chiến lược phát triển vốn tải liệu /
học liệu sát hợp với ngành đào tạo và từng môn học; tổ chức và phục vụ nguồn
học liệu với công nghệ hiện đại và phương pháp phục vụ tiện lợi nhất, theo tỉnh

thần đáp ứng yêu cầu thông tin của người dùng tin là giảng viên và sinh viên ở
“mọi lúc, mọi nơi” [12].

- Nắm vững đặc điểm nhu cầu của người đùng tin, quản lý hiệu quả chất
lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện [1], [2].
- Phát triển vốn tài liệu/học liệu và các dịch vụ thông tin đáp ứng nhu cầu


thông tin ngày càng tăng của sinh viên; tăng cường chia sẻ nguồn lực thông tin
giữa các trường đại học và cao đẳng trong và ngoài nước [10].
- Đây mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và các thành tựu cơng nghệ
hiện đại khác trong q trình quản lý và khai thác thông tin [6], [15].

12


×