Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu giiar phẫu vạt nhánh xuyên động mạch mông trên ở xác người ướp formal tại bộ môn giải phẫu khoa y trường đại học y dược cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.84 MB, 79 trang )

BO Y TE
TRUONG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CAN THO

ĐÈ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÁP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU VẠT NHÁNH XUYÊN ĐỘNG
MẠCH MÔNG TRÊN Ở XÁC NGƯỜI ƯỚP FORMOL TẠI
BỘ MÔN GIẢI PHẪU, KHOA Y, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y
DƯỢC CÀN THƠ

THS - HOÀNG MINH TÚ

Cần Thơ - năm 2014


LOI CAM DOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi cùng các cộng sự.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bó trong bắt kỳ cơng trình nào khác.

Ab—
Y



\

HOANG MINH TU

=




MUC LUC

Loi cam doan
Mục lục

PHAN 1. TOM TAT DE TAI
PHẢN 2. TỒN VĂN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình

PHAN MO DAU

Trang

Chương .............................-....-5-5 sành nà HH HH HH1 11240171111111101 11111 0tr 3

TONG QUAN TÀI LIỆU..............................
2 5+ ©+EE+SEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEvEEEezvrreerrrree 3
1.1. Sơ lược giải phẫu vùng mơng ...................................
2-2222 ©s+2vxe+xtvrxevrxrsrxee 3
1.1.1. Giới hạn vùng mƠng....................---th
H0 012011211141414 0x8 re 3
1.1.2. Các lớp của vùng mƠng.......................----¿-

«se

Hxxkrrrkerrrkrree 3


1.2. Giải phẫu ng mch mụng trờn..............................----22-22 +seârEe+ExetrEevrxeesrxee 6
IV

Na

in

To

1.2.2. Phan matt ô0...

nh.
.

..............

...........d...

6
7

1.2.3, Ngamh ni ..sseccsecccssesssssssseccsscsssecssscessesssscssscssveessssssecssecsssuessusesnevesseesenssess 7
1.3. So luge vé vat — vat mach 9
1.3.1.

on ca.

........................


1.3.2. Vạt mạch XUYÊN...................

.-

+ c1.

01t

HH

TH HH gu ng nu

9
re 9

1.4. Vạt nhánh xuyên động mạch mông trên (Vạt SGAP).............................. 12

1.4.1. Giải phẫu ...........................----s-22<
2z t2 2 E2 2E TH TH HH TH 11111 11x cv 12
I0;

an...

.........................

13

1.5. Tình hình nghiên cứu .............................................
-SĂ Hàn
111011124121 cx ke 15



1.5.1. Các nghiên cứu ở nước ngOài.......................... s11

1110 1e

15

1.5.2. Các nghiên cứu tại VIỆT ÌNaIm.......................
.. -- 5< St
HH HH nh nga 17
Chương 2.............................-.----- Sàn, HH TH TH nọ nh HH HH TT
rêp 19

ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................------- 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................----«2 ++£++Et£+ve£EYxeeErxervkzrrrkrsrrrkee 19

2.1.1. Đối tượng chọn mẫu...........................
2-2222 ©+2£E+E£EE+EE+2EEE+vkzrterrrksrrrrerreere 19

2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu......................----+ ccvrvrrtttrrtrrtrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrie 19
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ..........................----c.+xxritetrkriirrtrrtrrrrrtrrrrrrtrrrrrririie 19
VN)

o0 ii co on nh...

..ố....Ả....

2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................-.-2222t.cc2czEtrecxe "


19

19

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu......................---2° + ©+z+E+E+EEEeEEES+EEEEEEAEEEE22132E7xzerkee 19

2.2.2. CO MAU nh

ốẽ .ốốan........

19

2.2.3. Cách chọn mẫH.........................--G- <2 EEE1 3H 3h HH7 tuc rgy 19
2.3. Nội dung nghiên CỨU..............................

. - 5 so

HH nh HH HH,

2.4. Phương pháp thu thập Chi N4...

19
20

2.4.1. Phương tiện nghiÊn CỨU..........................
-- -< xns HH
TH HH g0 0101 ra nrep 20

2.4.2. Các bước tiến hành........................--22+xvvxttEErxirtrrkrtsrtrrirrrtrkrrrrrrrrrrre 21
2.5. Phương pháp xử lý số liệu...........................-.....--22

22s S22S2zSrxerxerkrerkerkerieerreciy 25

2.6. Vain
CHUONG 3.0.0. .

T, Ta... ..aăa454........
.ốốốốố

25

.ố.ố ..ốố.ốeố......

26

KÉẾT QUÁ NGHIÊN CỨU................................--------s:sc-+2 A....Ô

26

3.1. Nguyên ủy, đường đi, kích thước của ĐMMT

và các nhánh của nó....... 26

3.1.1. Động mạch mông trên

Đa cổ

BÀN LUẬN

...ẻố..................



\V
4.1. Nguyên ủy, đường đi, kích thước của ĐMMT

và các nhánh của nó....... 39

4.1.1. Động mạch mơng trÊN..........................
-- 6 -+ s2 35351111.15111 1513211111115 cxkerree 39
U00

icon

hố ốc

ae ..............

43

4.2. Vị trí phân bố trên da của các nhánh xuyên động mach mông trên....... 45

0/0007.

7 7...

.ẽ......

5.1. Nguyên ủy, đường đi, kích thước của ĐMMT
SN Ni

dao


an

na

51

và các nhánh của nó....... 51

..............

51

5.1.2. Cac nhénh ctla DMMT |. ..................

52

5.2. Vị trí phân bố trên da của các nhánh xuyên động mạch mông trên....... 32

KIÊN NGHHỊ,.............................
2-2222 2C + SE 2111021110 2111111111011111112111e122-eecee 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


PHAN 1. TOM TAT DE TAI
Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài.
Năm 1993, Koshima đã khám phá ra các mạch máu đến da của vùng mông
phát sinh chủ yếu từ động mạch mơng trên, mơng


dưới và vị trí các nhánh

xun của động mạch mông trên thường nằm ở trên - ngồi của vùng mơng
[23]. Năm

1998, tác giả Ebraheim NA và cộng sự đã nghiên cứu giải phẫu

động mạch mông trên trên 20 thi thể đông lạnh đã mô tả vị trí và kích thước
của động mạch mơng trên và các nhánh của nó [17]. Năm

1999, tác giả

Verpaele đã cơng bố nghiên cứu về việc lựa chọn vạt nhánh xuyên động mạch

mông trên để tái tạo các thương tôn ở xương cùng [10]. Năm 2007, tác giả
Reza Ahmadzadeh và cộng sự đã thực hiện nghiên cứu về giải phẫu vạt nhánh
xuyên động mạch mông trên trên 6 thi thé đông lạnh. Qua đó, tác giả đã xác

định vị trí xuất hiện động mạch mông trên tại vùng mông, số mạch xuyên
trung bình cũng như đường kính trung bình của các mạch xuyên này [9]. Năm
2008, tác giá Tanvaa Tansatit và cộng sự nghiên cứu giải phẫu vạt nhánh
xuyên động mạch mông trên để ứng dụng trong việc sử dụng vạt tự do đã kết
luận rằng các cuống mạch động mạch mông trên có thể sử dụng cho việc sử
dụng vạt tự do [33]. Năm 2011, tác giả Warren M. Rozen và cộng sự thực
hiện nghiên cứu giải phẫu các nhánh xuyên động mach mông trên ở 80 bệnh

nhân ứng dụng trong phẫu thuật tái tạo vú. Tác giả đã kết luận chiều đài,
đường kính trung bình của các nhánh xun và nhận xét vạt nhánh xuyên
động mạch mông trên là một lựa chọn tốt cho phẫu thuật tái tạo vú [35]


Các nghiên cứu tại Việt Nam
Năm

2007, tác giả Lê Diệp Linh và Nguyễn Bắc Hùng đã đưa ra định

nghĩa vạt mạch xuyên, các ưu điểm và xu hướng sử dụng vạt mạch xuyên

trong phẫu thuật tạo hình hiện nay [2]. Năm 2011, tác giả Trần Thiết Sơn


nghiên cứu vạt mạch xuyên ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình, tác giả đề cập
sâu hơn về kỹ thuật phẫu tích vạt mạch xuyên cũng như các chỉ định, chống
chỉ định khi dùng vạt mạch xuyên. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra triển
vọng của vạt mạch xuyên trong tương lai với ứng dụng vạt trong siêu vi phẫu
thuật, vi phẫu tích làm mỏng vạt và vạt ngẫu hứng tự đo [3]. Cùng năm 2011,
tác giả Vũ Quang Vinh đã nghiên cứu ứng dụng vạt nhánh xuyên động mạch
mông trên trong điều trị loét tỳ đè vùng cùng cụt. Tác gid cho rang, vat da
nhánh xuyên động mạch mơng trên an tồn, đáng tin cậy và là lựa chọn an toàn

nhất trong việc che phủ loét vùng cùng cụt [6].
Các nghiên cứu trên cho thấy vạt nhánh xuyên động mạch mơng trên là
một vật liệu tạo hình tốt, có vai trị quan trọng việc tái tạo các khuyết héng
phần mềm cũng như tạo hình thâm mỹ. Để có thể ứng dụng vạt nhánh xuyên
động mạch mông trên trong lâm sàng, các phẫu thuật viên cần nắm vững các
mốc giải phẫu ở vùng mông, đặc biệt là đường đi và vị trí phân bố trên đa của
các nhánh xuyên động mạch mơng trên. Do đó, chúng tơi tiến hành nghiên
cứu Giải phẫu vạt nhánh xuyên động mạch mông trên trên xác người udp
formol với những mục tiêu xác định vị trí nguyên ủy, đường đi, kích thước
của động mạch mơng trên và các nhánh của nó, đồng thời xác định vị trí phân

bố trên da của các nhánh xuyên động mạch mông trên trên xác người ướp
formol.
Nghiên cứu được thực hiện trên 30 vùng mông

của l5 xác người ướp

formol tại Bộ môn Giải Phẫu, Khoa Y, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Sau

khi tiến hành phẫu tích vùng mơng tỷ mỉ và đo đạc các kích thước động mạch

mơng trên và các nhánh của nó, đồng thời chụp hình các vùng phẫu tích,
nghiên cứu đã cho thấy được nguyên ủy, đường đi, kích thước của ĐMMT và
các nhánh của nó.


Tại vùng mông, 100% động mạch mông trên xuất hiện ở vùng mơng tai
vị trí bờ trên cơ hình lê và chia thành 2 nhánh nông và sâu. Nhánh nông đi
dưới cơ mơng lớn, sau đó đi vào cơ này và cung cấp máu cho nó. Ở trong cơ
mơng lớn, nhánh nơng chia thành nhiều nhánh, trong đó có các nhánh xuyên
để cấp máu cho vùng da phía trên. Nhánh sâu đi giữa cơ mông nhỡ và cơ

mông bé, chạy hướng về trước rồi chia thành 2 nhánh trên và dưới. Khoảng

cách từ GCST đến nguyên ủy ĐMMT nằm ở bờ trên cơ hình lê trung bình là:
4.91 + 0.45 cm. Khoảng cách từ nguyên ủy ĐMMT nằm ở bờ trên cơ hình lê
đến đường thẳng nối GCST - MCLXĐ trung bình ở vùng mơng là: 1.2 + 0.32
cm. Chiều dài trung bình của ĐMMT
trung bình là: 2.2+

là: 0.77+


0.2 cm. Đường kính ĐMMT

0.2 mm..

Nhánh nơng ĐMMT

có chiều đài trung bình là 1.39 + 0.36 cm, đường

kính trung bình 2.08 + 0.11 mm. Nhánh xun ĐMMT có chiều dài trung
bình 4.34 + 0.58 cm, đường kính trung bình 0.74 + 0.08 mm. Nhánh sâu
ĐMMT

có chiều đài trung bình 0.9 + 0.2 cm và đường kính trung bình 1.81 +

0.07 mm.
Vị trí phân bố trên da của các nhánh xuyên ĐMMT.
của DMMT

Số nhánh xuyên ra da

trung bình là 1.4 + 0.56 nhánh. Khoảng cách trung bình từ vị trí

nhánh xun trên da đến đường thẳng nối GCST - MCLXĐ là: 0.94 + 0.76
em. Khoảng cách trung bình từ hình chiếu của vị tri nhánh xuyên trên da trên

đường thẳng nối GCST - MCLXĐ đến GCST là: 3.31 + 1.17 cm.
Tat ca các vị trí phân bố trên da của các nhánh xuyên ĐMMT

đều nằm ở


phía trong của trục tung (đường thẳng nối GCST —- MCLXĐ). Dựa vào trục
tung, các nhánh xuyên ĐMMT

có sự phân bố rộng từ 7% - 43%. Dựa vào trục

hồnh, các nhánh xun ĐMMT

có sự phân bế từ 2% - 26%. Bên cạnh đó,

nhận thấy hầu hết các nhánh xuyên ra da cha DMMT
của vùng mông.

đều nằm ở 1⁄4 trên trong


ult

PHAN 2. TOAN VAN CONG TRÌNH NGHIÊN CỨU

DANH MUC NHUNG CHU VIET TAT

ĐMMT,.........................
€ 910

HH

HH n1 01 81010111 xe, Động mạch mông trên

4... ................


Gai chậu sau trên

MCLXĐ...............
2S 2s 2e..........
se creccerrrrerkrrreerre Mẫu chuyến lớn xương đùi
0) 0.
¡,

.......................

Động mạch

.m.............

Tĩnh mạch

0...
.... ........
TNỀ G. . G4.

HH HH HH

HH TT HH

SGAP LH
HH
HH TH TH ng

HH.

T T TN. . . . . .

Q0

HH
SG G0000

Nhánh xuyên

nen Nhánh xuyên động mạch mông trên

TH TH
9.

TT HH ni

U ngồi

HH 0000

nh HH TT TH TH TH can cưng
g8

centimet
He milimet




DANH MUC BANG


Tén bang

Trang

Bang 3.1:

Khoảng cách giữa GCST — MCTLXĐ...................
. Q Á Ác. rsrsvse 27

Bang 3.2:

Khoảng cách giữa GCST và nguyên ủy ĐMMTT nằm ở bờ trên cơ
I0 0 5...

Bang 3.3:

a...Ẽố

27

Khoảng cách giữa nguyên ủy ĐMMT nằm ở bờ trên cơ hình lê với

đường thẳng nối GCST ~ MCL/XĐ.......................2.©22ccsvE22cccrcrrzes 28
Bang 3.4:

Khoảng cách giữa hình chiếu của nguyên ủy ĐMMTT nằm ở bờ trên

cơ hình lê trên đường thẳng nối GCST -MCLXĐ đến GCST....28
Bang 3.5:


Chiều dài ĐMMIT............................2222222v2vvrrreerrirrrrrrrrrtrirrrik 29

Bang 3.6:

Đường kính ĐÌMMT,..........s5
........
sct 221111132........
1151511 0e ceeeree
-- 30

Bang 3.7:

Chiều dài trung bình của nhánh nơng ĐMMTT...........................- 32

Bang 3.8:

Đường kính trung bình của nhánh nơng ĐMIMT........................... 32

Bang 3.9:

Chiều dài trung bình của nhánh xuyên ĐMMIT........................... 33

Bang 3.10: Đường kính trung bình của nhánh xun ĐMMIT........................ 33
Bang 3.11: Chiều dài trung bình của nhánh sâu ĐMMIT.............................-. 34
Bang 3.12: Đường kính trung bình của nhánh sâu ĐMIMT........................... 34
Bang 3.13:

Số nhánh xuyên..........................22-©2+s 2E+tSEEEEEEE115E102222EE2222152-Ee 36


Bang 3.14: Khoảng cách trung bình giữa vị trí nhánh xun trên da đến đường

thắng nối GCST — MCLXĐ...................---2-©222svv22EEEEcCEEreerrrzsccee 36
Bang 3.15: Khoảng

cách giữa hình chiếu của vị trí nhánh xuyên trên da

đến đường thẳng nối GCST - MCLXĐ và GCST........................ 37
Bang 4.1:

So sánh mối liên quan giữa nguyên ủy ĐMMTT với các mốc giải phẫu.. 41

Bang 4.2:

So sánh kích thước ĐIMIMTT....................
5c + se ceEs Sex....5cveeosegeeree 42

Bang 4.3:


Bang 4.4:

So s4nh kích thước nhánh xuyên ĐMMIT........................ -.----s<---- 45

Bảng 4.5:

So sánh kích thước nhánh sâu ĐMMT................... .......ccccccxsxsss 45

Bảng 4.6:


So sánh số nhánh xuyên ra da của ĐMMT....................-----cccccec 46

Bảng 4.7:

Vị trí phân bố trên da của các nhánh xuyên ĐMMIT................... 50


Xt
DANH MỤC HÌNH

Hinh

Trang

Hinh 1.1: Cơ vùng mơng (lớp nƠng).....................--- scc cuc,
4
Hinh 1.2: Các cơ vùng mông (lớp sâu).........................
--- ¿55 sS+ S2 cHinh 1.3: Mạch máu vùng mông .........................
+ 4 1v v3 xnxx cv gxey 6
Hinh 1.4: Mạch máu vùng mông ...........................55s ++2ss* x32 the
con 7
Hinh 1.5: Mach máu và thn kinh vựng mụng.........................
22: 6â e++xtvEEzEccee Đ

Hinh 1.6: Vat nhỏnh xun động mạch mơng trên...........................
5-5-5 75-5: 13
Hinh 1.7: Bóc tách cơ bộc lộ các nhánh xuyên............................5s c5 c5 cs sec 14
Hinh 2.1: Bộ dụng cụ phẫu tích...........................----csccee cv ErecEkSkeEkrrrrrrsrrees 20


Hinh 2.2: „5x1

Ta...

20

Hinh 2.3: bác si

áo

21

8n

n.............

Hinh 2.4: Bóc tách vùng mƠng......................
.-- sàn H1 HH 9112113 ng run ưệc 21
Hinh 2.5: Bóc tách vùng mông .....................-.--sss
tt 9114 1 9 011311011313 re gyke 22

Hinh 2.6: Bóc tách vùng mƠng......................
----.s cv HH H4 HH1 0 011321 1c re 22
Hinh 2.7: Bóc tách vũng mơƠng.....................
.---- cssc HH 1 1 ng HH ng răc 23
Hinh 2.8: Bóc tách vùng mơng ......................---scc 12v 1. xxx 11 1 nghiep 23
Hinh 2.9: Bóc tách vùng mƠng,....................
.---- + nà HH HH ng ng
rycvrec 23
Hinh 3.1: Vị trí xuất hiện ĐMMT tại vùng mơng bên trái: bờ trên cơ hình lê..26

Hinh 3.2: Hình vẽ mơ tả vị trí xuất hiện ngun ủy ĐMMT tại vùng mông 29
Hinh 3.3: Nhánh nông của ĐMMT.........................--c«ccccssceeersesecee "—.... 31

Hinh 3.4: Nhánh sâu của ĐÌMIMIT”.....................
- c xxx 14121311112 treo 31
Hinh 3.5: Các vị trí nhánh xuyên của ĐMIMT trên da...........................-«c2. 35
Hinh 3.6: Một nhánh mạch xuyên ĐMIMT,..........................--- c5 ccHinh 3.7: Vi trí phân bố trên da của các nhánh xuyên ĐMMT

ở mông phải


xu
(hình trên) và ở mơng trái (hình dưới)...........................
.--5 c5 << c6c. 38
Hình 4.1: Hình vẽ mơ tả vị trí xuất hiện DMMT tai vùng mơng................... 40

Hình 4.2: Sơ đồ biểu diễn vị trí phân bố trên da các nhánh xuyên của tác
giả Kimihiro và chúng tƠi.......----........
tt. xnxx
.....
kerxee 47
Hình 4.3: Hình ảnh biểu diễn sự phân bố nhánh xuyên trên cơ mơng lớn ...48
Hình 4.4: Hình ảnh biểu diễn sự phân bố của các nhánh xuyên DMMT .....49


PHAN MO DAU


DAT VAN DE
Loét ty dé vùng cùng cụt là biến chứng nặng nề, thường gặp ở những bệnh
nhân nằm lâu do chấn thương cột sống liệt tủy, tai biến mạch não, gấy xương
vùng cô xương đùi hoặc những bệnh nhân mắc bệnh nội khoa nặng phải nằm
lâu ngày. Hiện nay, có nhiều phương pháp điều trị loét tỳ đè vùng cùng cụt và
phương pháp sử dụng vạt nhánh xuyên động mạch mông trên là một phương
pháp mang lại hiệu quả cao. Theo tác giả Hurbungs A và cộng sụ, tỉ lệ thành

cơng hồn tồn, khơng có biến chứng là 90% [20], theo tác giả M Leow va
cộng sự, tỉ lệ thành công 100% [24]. Điều này cho thấy phương pháp tái tạo
loét tỳ đè vùng cùng cụt bằng vạt nhánh xuyên động mạch mông trên là một
sự lựa chọn phẫu thuật đáng tin cậy.
Tái tạo vú tự thân là một phương pháp thường được áp dụng trong điều trị
ung thư vú giai đoạn sớm. Ngày nay, các vạt ở vùng bụng chính là nguồn vật
liệu chủ yếu dùng trong phương pháp này. Tuy nhiên, có những trường hợp
nguồn vật liệu này khơng có sẵn như trên bệnh nhân có vết sẹo quá lớn ở
vùng bụng hoặc bệnh nhân q gầy. Khi đó, vạt nhánh xun động mạch
mơng trên chính là nguồn vật liệu thay thế có giá trị. Với ưu điểm bảo tồn
được chức năng cơ liên quan, giảm thiểu những biến dạng tại nơi cho vạt và
cuống

mạch dài nhờ lấy mạch xuyên cùng với động mạch chính [3], vạt

nhánh xuyên động mạch mông trên trở thành sự lựa chọn thứ hai sau vạt động

mạch thượng vị sâu (DIEAP) được sử dụng trong tái tạo vú tự thân. Theo tác
giả Baumeister S và cộng sự, đây là một phương pháp có tỷ lệ phẫu thuật

thành cơng cao 93% [32]. Qua đó, ta thấy rằng phẫu thuật tái tạo vú tự thân



bằng vạt nhánh xuyên động mạch mông trên là một biện pháp có tính an tồn
và thẩm mỹ cao, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
Nhận thức được tầm quan trọng trong ứng dụng vạt nhánh xuyên động
mạch mông trên trong lâm sàng, các phẫu thuật viên cần nắm vững các mốc
giải phẫu ở vùng mông, đặc biệt là đường đi và vị trí phân bế trên da của cdc
nhánh xuyên động mạch mông trên. Ở nước ngồi, giải phẫu học vạt nhánh
xun động mạch mơng trên đã được nghiên cứu từ lâu [20], [19]. Tuy nhiên
tại Việt Nam vẫn chưa có tài liệu nghiên cứu về vấn đề này. Việc xác định
đường đi, vị trí phân bố trên da của động mạch mông trên và các nhánh xuyên
của nó có ý nghĩa quan trọng, tạo thuận lợi cho các phẫu thuật viên trong việc
phẫu tích vạt nhánh xuyên động mạch mông trên làm vật liệu tạo hình, tránh

tác động đến các thành phần giải phẫu lân cận, từ đó giảm dần tỉ lệ tổn thương

và rút ngắn thời gian lành bệnh. Từ đó, chúng tơi tiến hành đề tài “Nghiên cứu
giải phẫu vạt nhánh xuyên động mạch mông trên ở xác người ở Bộ môn Giải
phẫu, khoa Y, Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ năm 2013 - 2014” với mục
tiêu sau:
1. Xác định vị trí nguyên ủy, đường đi, kích thước của động mạch mơng
trên và các nhánh của nó
2. Xác định vị trí phân bế trên da của các nhánh xuyên động mạch mông

trên trên xác người ướp formol


Chuong 1

TONG QUAN TAI LIEU


1.1. Sơ lược giải phẫu vùng mông [7]
1.1.1. Giới hạn vùng mông
Vùng mông được giới hạn bởi:
- Ở trên là mào chậu.
- Ở dưới là nếp lần mơng.
- Ở ngồi là đường nối từ gai chậu trước trên đến mắấu chuyển to.
- Ở trong là mào giữa xương cùng.
1.1.2. Các lớp của vùng mơng
1.1.2.1. Lớp nơng
©_

Da và tổ chức dưới da

Trong lớp này có các thần kinh cảm giác
- Các thần kinh bì mơng trên thuộc các thần kinh thắt lưng.
- Các thần kinh bì mơng giữa thuộc các thần kinh cùng và cụt,

- Các thần kinh bì mơng dưới thuộc thần kinh bì đùi sau.
e

Mạc nông

Mạc nông của vùng nông chia làm hai lá bọc lấy cơ mơng lớn. Mạc nơng
đi xuống dưới dính vào mạc đùi và đi ra ngồi dính với dải chậu chày và cơ
căng mạc đủi.


Cơ mơng lớn

Hình 1.1: Cơ vùng mơng (lớp nơng) [30]


1.1.2.2. Lớp sâu
e



Cơ vùng mơng có thé chia làm hai loại:
- Loại cơ chậu — mẫu chuyên gồm các cơ: cơ căng mạc đùi, cơ mông lớn,
cơ mông nhỡ, cơ mông bé và cơ hình lê. Đây là những cơ duỗi, dạng và xoay

đùi.
- Loại cơ ụ ngồi — xương mu mắu chuyển gồm các cơ: cơ bịt trong, sinh
đôi, vuông đùi và bịt ngồi. Những cơ này có động tác chủ yếu là xoay ngồi

dui.
Các cơ vùng mơng được xếp thành ba lớp:
- Lớp nông: cơ mông lớn, cơ căng mạc đùi.

- Lớp giữa: cơ mơng nhỡ, cơ hình lê.
- Lớp sâu: cơ mông bé, cơ bịt trong, cơ sinh đôi trên, cơ sinh đôi dưới, cơ

vuông đùi, cơ bịt ngoài.


Cơ mơng nhỡ
Cơ mơng bé

Cơ hình lê—
Cơ bịt trong——


Cơ căng mạc đủi



i

mm.

Co sinh đôi đưới

Š

+

Cơ sinh đôi trên
4

me

n

oe Mo vuông đùi

Hình 1.2 : Các cơ vùng mơng (lớp sâu) [30]

e_ Mạch máu và thần kinh
Mạch máu và thần kinh vùng mơng được chia thành hai bó: bó mạch thần
kinh trên cơ hình lê và bó mạch thần kinh đưới cơ hình lê.
- Bó mạch thần kinh trên cơ hình lê: gồm có động mạch và thần kinh
mơng trên.


- Bó mạch thần kinh đưới cơ hình lê: được xếp thành ba lớp
+ Lớp nơng: thần kinh bì đùi sau.
+ Lớp giữa: thần kinh ngồi, bó mạch thần kinh mơng dưới, bó mạch thần
kinh then.

+ Lớp sâu: Gồm các nhánh vận động cho cơ ở lớp sâu vùng mông: thần

kinh cơ vuông đùi, cơ bịt trong, cơ sinh đôi trên và đưới. Tất cả đều là nhánh
của đám rối cùng. Ngoài ra ở lớp sâu cịn có các nhánh thần kinh hậu môn —
cụt chỉ phối cảm giác cho vùng quanh xương cụt.


Các nhánh sâu động-i—-

mạch mông trên
Nhánh

Độ,

nông đông
ˆ

Cơ mồng nhỡ
Cơ mông bé
Động mạch và tĩnh
mạch mơng trên

TS


mach mong trén

Hình 1.3 : Mạch máu vùng mông [30]

1.2. Giải phẫu động mạch mông trên [7]
1.2.1. Nguyên ủy và đường đi
Động mạch mông trên là nhánh của động mạch chậu trong. Từ chậu hông,
động mạch mông trên đi giữa đám rối thắt lưng cùng và dây cùng 1 qua một
lỗ xương sợi tạo bởi khuyết ngồi lớn và mạc chậu, sau đó chia thành 2 nhánh

nông và sâu. Ở vùng mông, động mạch mông trên xuất hiện ở bờ trên cơ hình
lê, nằm sâu hơn cơ mông lớn và tĩnh mạch mông trên.
Động mạch chậu trong là một trong hai nhánh cùng của động mạch chậu

chung cấp huyết chủ yếu cho các cơ quan trong chậu hông và các vùng ở
thành chậu hông. Động mạch đi sát thành bên chậu hông, sau (bên phải) hoặc
trước (bên trái) niệu quản và được vài centimet thì chia thành một chùm 11
nhánh cùng. Đó là các động mạch: chậu lưng, cùng bên, bịt, mông trên, mông
dưới, rốn, bang quang dưới, tử cung, âm đạo, trực tràng giữa và thẹn trong.


Động mạch chậu chung

Động mạch chậu ngồi.
Động mạch mơng trên

Động mạch chậu trong

Động mạch mơng dưới


Hình 1.4 : Mạch máu vùng mông [30]

1.2.2. Phân nhánh
Động mạch mông trên cho hai nhánh vào cơ: [12]
- Nhánh nông đi dưới cơ mông lớn 1 đoạn ngắn, sau đó di vào cơ này và
cung cấp máu cho nó. Ở trong cơ mơng lớn, nó chia thành nhiều nhánh. Một
số nhánh nếi với động mạch mơng dưới, số cịn lại trở thành các nhánh xuyên

để cấp máu cho vùng da phía trên.
- Nhánh sâu đi giữa cơ mông nhỡ và cơ mông bé, chạy hướng về trước
khoảng lcm thì chia thành 2 nhánh trên và dưới. Nhánh trên chạy theo bờ trên
cơ mông bé tới gai chậu trước trên dé tiếp nối với động mạch mũ chậu sâu và
động mạch mũ đủi ngoài. Nhánh dưới đi qua giữa cơ mông nhỡ và cơ mông
bé, hướng ra sau khớp hông và phân nhánh cấp máu cho cơ và xương.

1.2.3. Ngành nối
Động mạch mông trên nối với:
- Động mạch chậu ngoài qua nhánh mũ chậu sâu.
- Động mạch đùi sâu qua nhánh mũ đùi ngoài.
- Động mạch chậu trong qua nhánh động mạch mông dưới và động mạch
cùng ngoài.


Hình 1.5: Mạch máu và thần kinh vùng mơng [12]
Cơ mơng trên

9. Thần kinh mơng trên

Cơ hình lê


10. Thần kinh mông đưới

. Dây chằng cùng - ụ ngồi

11. Nhánh trên ĐMMT

. Động mạch mông trên

12. Nhánh dưới ĐMMT

. Động mạch mơng dưới

13. Thần kinh bì mơng trên

. Nhánh nơng ĐMMT

14. Cơ mông nhỡ

. Nhánh sâu ĐMMT

15. Cơ mông bé

. Thần kinh đùi

16. Thần kinh bì đùi sau


1.3.

So luge vé vat — vat mach xuyén


1.3.1. Dinh nghia vat [13]
Vạt là một đơn vị mô được chuyển từ nơi này sang nơi khác và vẫn được
nuôi dưỡng bởi hệ thơng mạch máu của chính nó hay nói cách khác vạt là một
tổ chức có cuống ni khi di chuyển.
1.3.2. Vạt mạch xuyên [2] [3]
1.3.2.1. Khái niệm chung về vạt mạch xuyên
Để có sự thống nhất trong cách gọi tên vạt mạch xuyên, trước hết các nhà

khoa học đưa ra một định nghĩa rõ ràng về mạch xuyên. Mạch xuyên là những
mạch có nguyên ủy của động mạch ở sâu và có nhánh bên của nó cấp máu
trực tiếp cho tổ chức cân — da, trong đó những nhánh xuyên qua cơ cấp máu
cho vùng da phía trên cơ không phụ thuộc hoặc không cần lấy kèm cân — cơ
phía dưới. Như vậy, vạt mạch xun là vạt có cuống mạch luôn luôn đi xuyên

qua cơ và tên gọi của các cuỗông mạch này là mạch xuyên cơ.
Tên gọi của từng vạt mạch xuyên chủ yếu dựa trên tên gọi của các mạch
cấp máu. Căn cứ vào số lượng mạch xun mà quyết định được kích thước và
hình dáng của vạt. Vạt mạch xuyên được đề xuất trên cơ sở của vạt da cơ

tương ứng, tuy nhiên sự khác biệt duy nhất vạt mạch xuyên và vạt da cơ là
tồn bộ khối cơ khơng được lấy cùng vạt mạch xuyên. Điều này có thể giảm
thiểu những tổn thương của cơ cũng như biến đạng tại nơi cho vạt.
Chỉ định cho vạt mạch xuyên phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả diện
tích và thành phần vạt thiết kế, yêu cầu thẳm mĩ của nơi nhận, sự lựa chọn của
bệnh nhân, kinh nghiệm và trang bị của bác sĩ phẫu thuật. Chống chỉ định
chung cho những bệnh nhân tại nơi cần tạo vạt khơng có mạch xun, mạch

xun q nhỏ, nơi cho có sẹo hoặc tơn thương cũ.



Nơi cho vạt mạch xuyên phải dam bao 4 đặc điểm sau:

- Có một nguồn cấp máu (mạch xuyên) có thể dự đốn được và hằng định.
- Ít nhất một mạch xun lớn (có đường kính lớn hơn 0.5 mm).

- Cuống mạch xuyên đủ đài cho từng mục đích phẫu thuật tạo hình.
~ Nơi cho vạt đóng trực tiếp khơng bị căng.

1.3.2.2. Kỹ thuật phẫu tích vạt mạch xuyên
Kỹ thuật phẫu tích vạt mạch xun khơng khác mấy so với kỹ thuật tạo vạt
da cơ kinh điển, chỉ có điểm khác biệt là việc phẫu tích mạch xuyên trong cơ
được tiến hành tỉ mi và cơ liên quan không phải lấy cùng vạt da. Vạt mạch
xuyên chỉ được sử dụng khi xác định được mạch xun có đủ kích cỡ. Các kỹ

thuật để phát hiện mạch xuyên trước khi phẫu thuật bao gồm hình ảnh cộng
hưởng từ và siêu âm màu có thể đánh giá được dịng chảy, đường kính mạch,
đường đi của mạch xuyên. Doppler cầm tay có giá trị cao hơn trong việc xác

định mạch xuyên trước và trong khi phẫu thuật.
Kích thước và hình dạng tốn thương được thể hiện bằng một mẫu, dựa vào

mẫu đó thiết kế vạt cùng với vị trí mạch xuyên nằm trên vạt. Phẫu tích mạch
xuyên bao giờ cũng được thực hiện từ một bờ của vạt da. Tránh rạch da xung
quanh vạt cho đến khi xác định được mạch xuyên đáp úng đủ yêu cầu về kích
thước và chiều dài của mạch. Phẫu tích ở mặt dưới cân sâu là đường nhanh
nhất và an toàn nhất để xác định các mạch xuyên. Tìm được hai mạch xuyên
trên một vạt là cần thiết để phịng

trường hợp


có một mạch

xun

bị tổn

thương trong khi phẫu tích. Cần bảo vệ tối đa các tĩnh mạch tùy hành cùng
với cuống mạch, sau đó tiến hành phẫu tích mạch xuyên chạy trong cơ. Các
bó cơ được tách ra khỏi đường đi của mạch xuyên, các mạch máu vào nuôi cơ
được khâu hay đốt một cách cần thận. Phẫu tích cơ ngược dịng cho đến mạch

10


chính của mạch xuyên. Tiếp tục phẫu tích cuống mạch chính cho đến nơi dự

đốn mạch có chiều dài và đường kính thích hợp cho mục đích tạo hình. Cần
bảo tồn thần kinh chạy cùng mạch máu. Cơ liên quan có thể được để lại hồn
tồn, cũng có thể một dải nhỏ cơ cũng được phẫu tích kèm cuống mạch trong

trường hợp mạch xuyên quá nhỏ. Tuy nhiên, việc phẫu tích vạt mạch xuyên
quan trọng nhất là phải phẫu tích tỉ mỉ mạch xuyên qua cơ, việc này đòi hỏi
kỹ năng và thời gian. Sau khi nhấc vạt và mạch xuyên, khâu phục hồi cơ và
lớp cân sâu. Khâu nơi cho vạt không được căng để tránh hội chứng chèn ép
khoang sau mô. Trong trường hợp nơi cho vạt quá căng, ghép da có thể được

tiến hành tại nơi cho vạt.
1.3.2.3. Ưu điểm và nhược điểm của vạt mạch xuyên
Ưu điểm lớn nhất của vạt mạch xuyên là bảo tồn được chức năng cơ liên


quan và giảm thiểu những biến dạng tại nơi cho vạt. Nhờ đó, cơ khơng bị hi
sinh, ngay cả khi cơ bị xẻ một phần. Sự giống nhau về cách phẫu thuật của
các vạt da cơ và các vạt mạch xuyên tương ứng là một ưu thế, chỉ khác nhau
về việc phẫu tích đường đi của các mạch xuyên trong cơ. Nơi cho vạt được
bảo tồn tối đa và giảm đau đớn sau phẫu thuật. Vạt mạch xun có thể được

thiết kế tự do theo khn mẫu của khuyết tổn và không bị hạn chế về chiều
của cuống mạch. Vạt da có diện tích đủ lớn như vạt da cơ tương ứng, thậm
chí cịn lớn hơn nếu có nhiều mạch xuyên, có thể lấy cả da của những vùng kế
cận, vì vậy diện tích vạt thiết kế có thể rộng hơn vùng cấp máu thực của vạt.

Cuống mạch của vạt thường đài nhờ lấy mạch xuyên trong cơ cùng với động
mạch chính. Mặt khác có thể ngừng bất cứ nơi đâu nếu khẩu kính của mạch
cho phép nối được.
Nhược điểm lớn nhất của vạt mạch xuyên là về kỹ thuật phẫu tích cuống
mạch xuyên. Những tác động như xoắn vặn cuống mạch, giằng giật vạt cũng

1l]


dễ làm tổn thương mạch xuyên. Các bắt thường về giải phẫu thể hiện sự
khơng đồng nhất về vị trí, số lượng, kích thước của mạch xun làm khó khăn

hơn trong việc thiết kế vạt. Phẫu thuật viên phải chuẩn bị để thay đổi thiết kế
vạt hay thay đổi nơi lấy vạt nếu phát hiện sự không thỏa mãn về mạch xuyên
của nơi cho vạt. Phù nề tĩnh mạch hay gặp do hệ thống tĩnh mạch sâu tùy
hành không đủ dẫn lưu cho vạt. Chiều dày vạt khá lớn do lớp mỡ dày ở một
số người là một trở ngại cho tạo hình.
1.4. Vạt nhánh xun động mạch mơng trên (Vạt SGAP)

1.4.1.

Giải phẫu [12]

Để xác định vạt mạch xuyên động mạch mông trên, cần xác định 2 đường
thẳng. Đường thẳng

I được nối từ gai chậu sau trên đến mấu chuyển lớn

xương đùi. Động mạch mông trên thường xuất hiện ở điểm nối 1/3 trên và 1⁄3
giữa đường thăng thứ nhất. Đường thắng 2 được nối từ điểm giữa của đoạn
thắng nối từ gai chậu sau trên và xương cụt với đỉnh mấu chuyển lớn xương
đùi. Đường thẳng này tượng trưng cho trục của cơ hình lê.
Phần lớn các mạch xuyên của động mạch mơng trên có thể phát hiện dựa
vào siêu âm Doppler mạch máu ở vùng phía trên đường thắng thứ 2, phía
ngồi vị trí xuất hiện của động mạch mông trên và song song với đường thẳng
thứ nhất. Hầu hết các vạt đều có trục khác nhau, có thể là trục ngang hoặc trục

dọc. Tuy nhiên, bởi vì tính thấm mĩ nên 1 vạt hình thoi được thiết kế với các
nhánh xuyên ở trung tâm. Kích thước của vạt thường từ 10 x 25 em đến 12 x
32 cm.

12


×