Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học của dược liệu bìm bịp clinacanthus sp âcnthaceae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 88 trang )

BOY TE
TRUONG DAI HOC Y-DUQC CAN THO

DE TAI NGHIEN CUU KHOA HOC CONG NGHE CAP TRUONG

NGHIEN CUU THANH PHAN HOA HOC
CUA DUOC LIEU BIM BIP

CLINACANTHUS SP. ACANTHACEAE

Chú nhiệm đề tài

Chủ tịch hội đồng

LL—

2“—
_}⁄2<
PGs. Ts. Phạm Thị Tâm

Ths. Nguyễn Thị Trang Đài

Cán bộ tham gia: PGs. Ts. Dương Xuân Chữ

Cn. Lê Thị Thanh Yến
Cần Thơ - năm 2017


—,.

LỜI CAM ĐOAN



Tôi là Nguyễn Thị Trang Đài, tôi xin cam đoan những kết quả trong đề tài này là
hoàn tồn của riêng tơi và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào trước đây.
Cần Thơ, ngày 05 tháng 01 năm 2018

Người cam đoan

=

a

Nguyễn Thi Trang Dai


ul

TOM TAT DE TAI
Với xu hướng phát triển của xã hội hiện dai, van đề về y tế và chăm sóc sức
khỏe con người ln được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo con người có được
một cuộc sống có chất lượng. Việc tìm ra thuốc phục vụ điều trị và chăm sóc

sức khỏe con người từ các thảo dược có nguồn gốc thiên nhiên sẵn có hiện
đang được thế giới rất quan tâm. Theo xu hướng đó, những cây thuốc được sử
dụng theo kinh nghiệm dân gian đang rất được chú ý nghiên cứu về thành
phần hóa học cũng như tác dụng sinh học, để có thể sử dụng trong y học hiện
đại một cách khoa học, an toàn, hiệu quả.

Trong những năm gần đây, các nghiên cứu về tác dụng sinh học của các tác
gia tai Thai Lan, Trung Quốc và Malysia cho thấy dược liệu Bìm bịp có hoạt

tính sinh học rất quan trọng: chống viêm, giảm đau, chống ung thư, chống
oxy hóa, kháng virus và kháng khuẩn. Hiện nay, các nghiên cứu về được liệu
Bìm bịp ở nước ta cịn rất ít, chưa có bài báo chun ngành cơng bốnghiên
cứu về được liệu này, chưa có tài liệu nghiên cứu sâu về thực vật học để định

danh lồi và thành phần hóa học cũng như tác dụng dược lý. Điều này gợi ý
đặt vấn đề tìm hiểu sâu hơn về thành phần hóa học có tác dụng kháng viêm
vẫn thường được sử dụng trong dân gian của dược liệu này. Do đó dé tài
nghiên cứu thành phần hóa học của dược liệu Bìm

bịp (Cliacamihus sp.

Acanthaceae) được thực hiện với các mục tiêu:

1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật và phân tích DNA

để định danh tên

lồi.

2. Nghiên cứu phương pháp chiết xuất và phân lập các chất.
3. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập được.
ĐĨI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Ngun liệu là thân của lồi CJinacarhus sp thu mua tại Núi Cấm, Châu Đốc.


Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu về thực vật học
Khảo sát đặc điểm hình thái của mẫu cây tươi so sánh với các tài liệu thực vật

học chuyên ngành.
Khảo sát vỉ học

Cắt nhuộm vỉ phẫu: dùng mẫu tươi đã được rửa sạch (không quá già hoặc quá
non), cắt bằng tay với lưỡi lam hay dao cắt cẦm tay, Sử đụng phương pháp
nhuộm kép đỏ carmine — luc iod.
Phương pháp phan tich DNA

Mẫu lá tươi non được ly trích DNA, mẫu DNA được kiểm tra trên gel aragose
1%, mẫu DNA đạt yêu cầu được giải trình tự gen với đoạn mỗi ITS.

Phương pháp nghiên cứu hóa học

Chiết xuất nguyên liệu bằng phương pháp ngắm kiệt với cồn 96%, chiết phân
bố lỏng-lỏng

cao cồn lần lượt với dung

mơi

có độ phân

cực tăng dần:

dichloromethan, ethylacetat và methanol, phân lập các chất bằng kỹ thuật sắc
ký cột chân không và sắc ký cột cổ điển. Xác định cấu trúc các chất phân lập
được bằng kỹ thuật phd MS, NMR.

Kết quá nghiên cứu


- “Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái, vi học và phân tích DNA của
được liệu

- _ Qui trình chiết xuất và phân lập các hợp chất
-

Xác định câu trúc của các hợp chât phân lập được

Kết luận

Khảo sát đặc điểm hình thái, vi học và phân tích DNA đã định danh chính xác
tén loai 14 Clinacanthus nutans. Acanthaceae.

Phân lập được 5 hợp chất tỉnh khiết
Xáo định cấu trúc của 3 chất là: Maackain, methyl lignocerat và stigmasterol


iv!
+

MUC LUC
Trang

TRANG PHU BiA

LOI CAM DOAN
TOM TAT DE TAI
MUC LUC ............. 1.

i


...ÄV

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIÉT TÁT.............................

wei

DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................------«-

DANH MUC BANG .iccsccssssssssscssssssssssnseeseesnsecnsnneesseasessssssesssnecsansessenseccesnaesessnnaseess vii

t1... viii
cong,
DANH MỤC SƠ ĐỒ. . . . . . . . . - 1
1
7900295620077 ..........
Chương 1. TƠNG QUAN TÀI LIỆU.......................--..----cc555vsce+etrttttrrrrrierrrrrrrr 3
7Š .............óĨ 3
LL. :00/902/.v6: c1
1.1.1. VỊ trí của Cliracanthusnutans trong giới thực vật.....................ceeeree 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật họ Ơ rơ — AcanthaCeae..................----cccesreksrerrrersrrrrree 3
4

1.1.3. Đặc điểm thực vật cla Bim bip — Clinacanthus nutans... cece

5
1.1.4. Phân bố và tên gọÏ................-.cc-- con...
1.2. THANH PHAN HOA HOC ............. 6
1.3. TAC DUNG DUGC LY CUA BIM BIB... ssscsesessstesssscssessseesssecnsnessssneessuteeneneees 9
1.3.1. Tác dụng chống oxy hóa.....................---ccceeerrrerrrrrrttrrriieririrriiiirrie 9


1.3.2. Tác dụng kháng khuẩn .......................--.5:-Scsittrrrrrrrrrrirrrriiririrriiir 10.
1.3.3. Tác dụng chống VirUS......................----cccrsrerxrrrrrrkriirrrrriieiriiiiriierie 11
re
sen
1.3.4. Tác dụng kháng viÊm.................--

wl?

1.3.5. Tác dụng điều chính miễn dịch............................-----eserrerre

....13

1.3.6. Tác dụng lên hoạt động của Acetylcholinesterase (AchE)..................... 13
1.3.7. Tác dụng ức chế enzym d-glucosidase......

"—......- 14

1.4. CÔNG DỤNG CỦA BÌM BỊP....................... sàn...

tre 14

1.4.1. Theo kinh nghiệm dân gian........................ «series

14

1.4.2. Theo y học hiện đại. . . . . . . . . . . ..--c«-creseehHehhHHettirr

15





- ccccsisereiriiirriirie 1Đ
1.5. CC SN PHM CHA BèM BP..........................
16
Chng 2. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....
»›906919)/68)6).0)2) 19500057. ................ l6
2.2. TRANG THIET BI, DUNG MOI, HĨA CHẤTT.................................-ccccceccecree 17
17
2000. ...........
;zh§N (1
2.2.2. Dung mơi, hóa chất, thuốc thử........................-c-ccc-ccScxeiteiirrrrrrrrrrrie 17
5c ccesrxirererrerirrrrrrrrree 18
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................-19
re
2.3.3. Nghiên cứu về hóa học.........................c nhi...
19
set
2.3.3.1. Phân tích sơ bộ thành phần hóa học.......................-..-2.3.3.2. Nghiên cứu phương pháp 008

0007.

........

19

2.3.3.3. Phương pháp phân lập......................------c-cc-crerrrrririrrrriiiiiirrrrrrrrrriie 19
2.3.3.4. Khảo sát cấu trúc các chất phân lập được.....................--e-ceceererrrrse 22
Chương 3. KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU..........................-.....-:----55ctrrrtrreeerrrrerrree 24

S2 1v ngư ng H11 kh hư 24
- 2:
3.1. THỰC VẬT HỌC. . . . . . . . -. Hàng th tt rưê 24
2n 1n nh
-- c5
3.1.1. Đặc điểm hnh thái. . . . . . .
ghe in 24
HH nen
ác nàn
3.1.2. Đặc điểm vi học. . . . .
ko

00y:1n-0x6nc

0...

25

nhe 25
+ cv vn nh
3.3. NGHIÊN CỨU HÓA HỌC....................

3.1. Phân tích sơ bộ thành phần hóa học........................----cstrrrrerritrrrririee 25
3.2.Phân lập cao DCM........................eierseieeereriiriiierire —............... 25

3.3. PHÂN LẬP CÁC HỢP CHÁT TỪ PHÂN ĐOẠN CAO DCM........................ 27
3.3.2.1. Phân lập các hợp chất từ phân đoạn CN6 và CN7.........................--.-- 21

3.3.2.2. Xác định cấu trúc các chất phân lập......................-----sceereerrterrtrrrrrrie 34


Chương 4. BÀN LUẬN........................---c-cccnrertrriiiiirrirrrrriiiiiiiirrrrrrrrrer 40
4.1, BAN LUAN VE DAC DIEM THUC VAT HOC VA GIAI TRINH TU GEN.41
4.2. BÀN LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU THÀNH PHÀN HĨA HỌC ......................... 4I
36
4.2.1. Phân tích sơ bộ thành phần hóa học........................ịà nem
4.2.2. Chiết xuất, phân lập và tỉnh chế các chất từ cao DCM............................... 42
' he

7. ......................ÔÔỎ 42


Vi
Mi

4.2.2.2. Phân lập

4.2.2.3. Tỉnh chế
4.3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
4.3.1. Xác định cấu trúc
4.3.2. Xác định cấu trúc
4.3.3. Xác định cầu trúc
KET LUAN
KIEN NGHI
TAI LIEU THAM KHAO

PHU LUC

CÁC HỢP CHÁT PHÂN LẬP ĐƯỢC..................... 43
44
hợp chất CN6.I......................... eo

hợp chất CN6.2.......................-.-ccecsertiirerriirrrierrdee 45
46
v.v xen
CN0.....................


it

1%

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết nguyên

Nghĩa tiếng việt

Bz

Benzen

Dung môi benzen

Cytotoxic concentration at

Nông độ gây độc tế bào 50%

50%

trên đôi tượng thứ nghiệm


C.nutans

Clinacanthus nutans

Loai Clinacanthus nutans

cf

Chloroform

Dung m6i Chloroform

COSY

Correlated Spectroscopy

d

Double

Dinh đôi

DCM

Dichloromethan

Dung môi dicloromethan

cc


50

DEPT

.

Phé twong quan giữa

le

1
H-H

.

Distortionless Enhancement

Phé DEPT

by Polarization Transfer

DPPH

1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl



EtOAc


Ethyl acetat

Dung môi Ethy] acetat

EPP

Ethyl phenylpropiolat

-

GAE

Acid galic

——

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond
.
Correlation

HSQC

Heteronuclear Single Quantum

.

Correlation


.

Phô tương quan

Phé

eine

bự

63

‘H gan

13
H—“C

°C

HSV

Herpes simplex virus

Virus Herpes simplex

HSV-1

Herpes simplex virus type-1

Virus Hepes simplex tuyp 1


HSV-2

Herpes simplex virus type-2

Virus Herpes simplex tuyp 2

Hz

Hertz

Tan sé

IR

Infrared radiation

Quang phổ hồng ngoại

Ic

Inhibition concentration at

Nông độ tối thiểu ức chê 50%


°0

50%


trên đối tượng thử nghiệm


đo

Vi

Chữ viết tắt

“Chữ viết nguyên

Nghĩa tiếng Việt

J

Coupling constant

Hang s6 ghép

m

MIC
MeOH

MPO
MS
NMR
NSAID
PE


Multilple

Dinh da

Minimum inhibitory

-

concentration

`

Coke

ng

Nông độ ức chê tôi thiêu

Methanol

Dung môi Methanol

Myeloperoxidase

_—

Mass Spectroscopy

Phổ khối


Nuclear Magnetic Resonance

Cộng hưởng từ hạt nhân

non-steroidal anti-inflammatory | Thuộc kháng viêm không
drug
steroid
Petroleum ether
Dung môi Petroleum ether

PFU

Plaque forming unit

Đơn vị tạo mảng

ppm

Parts per million

Phân triệu

Rr

Retardation factor

Hệ sô lưu giữ

8


Single

Dinh don

SKC

Sắc ký cột

oe

SKLM

Sắc ký lớp mỏng

_—

SOD

Superoxyl

=

UV

Ultraviolet

Tt ngoai

UV - Vis


Ultraviolet — Visible

Quang pho m ngoại

VS

Vanillin — Sulfuric

Thuộc thử
Vanillin — Sulfuric

VZV

Varicella — zoster virus

Virus Varicella — zoster

khả kiên


\K
Vin

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Lồi bìm bịp — ClinacantÏis THÍQH........... chien
Hình 1.2. Các glycosid chứa lưu huỳnh .........................-.--- c1

5

KH 11H10 116 7


Hình 1.3. Các flavonoid phân lập được từ C_ 74H.................. che

8

Hình 1.4. Cdc hop chAt chira khung sterol ....cs.ssssecccesssesscsesecseeesetenseeersusesenseecssneenesy 8
Hình 1.5. Cac triterpen mim VỊNE. . . . . . . . . . .

cá cú

218312414111111
111111110907. §

Hình 1.6. Các lipid thu được từ C. 74H ...............à code

Hình 1.7.Một số chế phẩm chứa bìm bịp...........................---ccccccere
Hình 3.1. Hình thái cây Bìm bịp.........
Hình 3.2.Đặc điểm vi phẫu lá Bìm bịp........ m .

...

9

„l5
„24
24

Hình 3.3. Sắc ký đề tổng hợp của phân đoạn CN6.........................-«-ccceieriierriirre 28
Hình 3.4. Sắc ký đồ kiểm tra độ tỉnh khiết của chất CN6..............................-.--.ee 29
Hình 3.5. Sắc ký đồ kiểm tra độ tỉnh khiết của chất CN6.2:.........................--e-...ce 30

Hình 3.6. Sắc ký đồ kiểm tra độ tỉnh khiết của chất CN6.3.........................-....-----e- 31
Hình 3.7. Sắc ký đồ các chất phân lập được từ cao CNG.......................eeerieeeriee 32
Ăn nnnhhhinHhe 33
Hình 3.8. Sắc ký đồ kiểm tra các phân đoạn CN9..................
34
se
Hình 3.9. Sắc ký đồ kiểm tra độ tỉnh khiế CN9.I.....................
Hình 3.10. Cơng thức cấu tạo của methyl lignocerat...................---c«cceerieerieerirrre 355
Hình 3.11. Cơng thức cầu tạo của stigmasterol,.....................-.cc-ccceererrrrrrrrrrrrirrie 38

re 39
SH HH
. ST
Hình 3.12. Phổ MS-negative của CNơ.Í.................
Hình 3.13. Cơng thức cấu tạo của Maackain..............

nhe

40

Hình 4.1. Phổ 'H của CN6.1 và methyl !ignocerat chuẩn......................-----------e 455


PARE

Vii

DANH MUC BANG
Bảng 1.1.Nồng độ ức chế tối thiểu của các loại kháng sinh va dich chiết methanol
Ă «Sen


CỦa lá CC. ƑHIÍGPHS..............Ă

1.10 10
nH1081414801711111111181411101

Bảng 1.2.IC;ạ, SI, CCsạ của C. mang trên HSV-I và HS-2..................ec-ceeseeeee 12
Bang 1.3.TAc dung khang viém ctia C. nutans va indomethacin trong mé hình EPP
E10 01001 0111100110101 0108111116 12
s93
gây phù tai ở chuột.....................--..----«<
Bảng

1.4.Tác

dụng

khang viém

cia C. nutans va indomethacin

trén mơ

hình

carrapeenan gây phù chân ChuOt. ........cssccessceseesesseseeesenenssrecsseeseeenenenteneasanasaseasentes 13
Bắng 2.1.Trình tự cặp mỗi ITS sử dụng trong phản ứng PCR...........................-------- 18

se 25
Bảng3.1.Kết quả định danh lồi bằng giải trình tự DNA..........................

Bảng 3.2. Kết quả thăm dị hệ dung mơi cho SKC cao DCM.................................. 6

Bảng 3.3. Kết quả thăm đị dung mơi khai triển SKC phân đoạn CNG.............. 27

Bang 3.4. Kết quả thăm đị dung mơi khai triển SKC phân đoạn CN09............... 32
Bang 3.5. Tính chất các hợp chất phân lập được............................--cvsvrrveeerrrrrrrrrire 34
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ }H của CNG.1 và acid tetracosanoi€................-....«cceceeeieee 355

Bảng 3.7.Dữ liệu phd 'H va °C NMR ctia CN6.2 và stigmasterol........................ 366
-.. --- --- 39
Bảng 3.8.Dữ liệu phổ 'H va °C NMR của CN9.1 và maackain.............


Thi

DANH MỤC SƠ ĐÒ
Sơ đồ 1.1.Vi tri cla Clinacanthusnutans theo hệ thống của Takhtajan

Sơ đồ 2.1. Tóm tắt q trình chiết tách tạo ra các phân đoạn của cao DCM............ 16


DAT VAN DE
Từ lâu, con người với những kinh nghiệm đấu tranh sinh tồn với thế giới tự

nhiên đã biết sử dụng cây cỏ để phòng và trị bệnh, từ đó làm tiền để cho sự phát
triển của nền y dược học, đặc biệt là y học cễ truyền.
Trải qua nhiều thế ký với sự phát triển của khoa học — kỹ thuật, con người có
thể bán tổng hợp hay tổng hợp hóa học hồn tồn một được chất có tác dụng chữa

bệnh hiệu quả ở quy mô lớn để có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc ngày càng

tăng của con người. Tuy nhiên, các loại thuốc có nguồn gốc hóa học thường gây ra
một số tác dụng khơng mong muốn cho người dùng. Mơ hình bệnh tật ngày nay là
hết sức phức tạp.Vì vậy nhằm cung ứng đủ lượng thuốc và mở rộng nguồn nguyên

liệu làm thuốc, trong những năm gần đây, các nhà khoa học đây mạnh nghiên cứu
về những hợp chất thiên nhiên từ các loại thuốc y học cỗ truyền, thuốc từ được liệu
với mong muốn phát huy tối đa hiệu quả điều trị bệnh, hỗ trợ tăng cường sức khỏe.

Với sự phát triển của các kỹ thuật chiết xuất, phân tích mà nhiều được liệu đã
được nghiên cứu toàn diện về thành phần hóa học, tác dụng được lý, với các dạng
bào chế phù hợp để tối ưu hóa tác dụng điều trị giúp cho việc dùng thuốc an toàn,

hợp lý, hiệu quả và kinh tế.
Từ lâu, dược ligubim bip (Clinacanthus nutans.

Acanthaceae),

di duge st

dụng rộng rãi ở các nước trong khu vực châu A. Hai Thuong Lan Ong ding dé chita
vết thương do trân bò húc. Một số nơi còn dùng để trị lở miệng, chống viêm, dùng
giải nhiệt, chữa mày đay!, 7, 8. Ở Trung Quốc dùng chữa vết thương do đao —
kiếm, thiếu máu, phong thấp. Ở Thái Lan, người dân dùng lá tươi để chữa bỏng, sâu

bọ đốt, rắn cắn. Ở Java, người dan ding lá để chữa Iy4,5. Gần đây, các tác giá Thái
Lan, Đài Loan đã phát hiện bìm bịp có một số tác dụng được lý như: kháng khuẩn,

kháng virus, chống ung thư, kháng viêm và chống oxy hóa.30,32,33, 41

Ở nước ta, các nghiên cứu về được liệu này chưa nhiều, các nghiên cứu chỉ ở


mức độ khảo sát thành phần hóa học cơ bản.Qua tìm hiểu, tham khảo các tài liệu
trong và ngồi nước, nhóm nghiên cứunhận thấy bìm bịp là một dược liệu có nhiều
tính năng có thể chữa được nhiều loại bệnh khác nhau, hiện đang được các nhà khoa


(ae

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học2

f

học chú ý và có tiềm năng khai khác trong tương lai. Vì lý do đó, chúng tơi tiến

hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa họccủa dược liệu bìm bịp
Clinacanthus sp. Acanthaceae”. Với mục tiêu:
4. Nghiên cứu đặc điểm thực vật và phân tích DNA để định đanh tên loài.
5. Nghiên cứu phương pháp chiết xuất và phân lập các chất.
6. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập được.

Trên cơ sở đó, tạo tiền đề cho việc nghiên cứu được liệubìm bịp trong thời
gian tới được sâu rộng hơn, góp phần hồn thiện việc tiêu chuẩn hóa dược liệu,

đồng thời tạo cơ sở cho việc nghiên cứu tác đụng được lý các chất phân lập được
nhằm phục vụ cơng tác chăm sóc sức khỏe trong tương lai.


(ae

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học3


|
Chuong 1

TONG QUAN TAI LIEU
1.1. THU'C VAT HOC
1.1.1. Vi tri cla Clinacanthusnutans trong gidi thire vat

Theo

hệ

thống

phân

loại

thực

vật

của

Takhtajan

Clinacanthusnufansthuộc họ Ơ rơ — Acanthaceaecó vị trí như sau:
Giới thực vật (Plantae)

{


Thực vật bậc cao (Cormobionta)

J

Ngành Ngoc lan (Magnoliophyta)


{

Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)

Phân lớp Hoa môi (Lamiidae)

{

Bộ Hoa mõm sói (Scrophulariales)

Họ Ơ


{
{

rơ (Acanthaceae)

Chi Clinacanthus

Loai Clinacanthus nutans
Sơ đồ 1.1.VỊ trí của Clinacanthusnutans theo hệ thống của Takhtajan


[35],


1.1.2. Đặc điểm thực vật họ Ơ rơ — Acanthaceae

Thân: cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ đứng hay leo, ít khi là cây gỗ to.
Lá: đơn, mọc đối, không lá kèm. Phiến lá nguyên hay có răng cưa hoặc có

thùy.Cụm hoa: hoa mọc riêng lẻ hay tụ thành chủm, gié hay xim ở nách lá hay
ngọn
cành. Nhiều loài trong cụm hoa có nhiều lá bắc và lá bắc con xếp kết hợp, có lơng
hay có gai.

Hoa: khơng đều, lưỡng tính, mẫu 5. Mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc và có hai
lá bắc con.

Bao hoa: 5 lá đài rời hay dính nhau ở đáy. 5 cánh hoa dính nhau thành một
ống hình kèn gần như đều hoặc phía trên xịe thành 2 mơi khơng đều, mơi trên do 2
cánh sau tạo nên, môi dưới do 3 cánh hoa đưới hợp lại.
Bộ nhị: 4 nhị, 2 nhị đài và 2 nhị ngắn hoặc giảm cịn 2 nhị. Nhị đính trên ống

tràng xen kẽ cánh hoa. Bao phấn thường có một rìa lơng như bàn chải trên lưng.
Bộ nhụy: 2 lá nỗn ở vị trí trước — sau, dính liền thành bầu 2 ơ, mỗi ơ chứa 2
hay nhiễu nỗn, đính noãn trung trụ. Đĩa mật to bao quanh đáy bầu nỗn.
Quả: thường là quả nang nứt mạnh, hai ơ, chứa 2 hay nhiều hạt ở mỗi ơ.
HIạt: khơng có nội nhũ, được tung đi xa nhờ cán phôi to và cứng có thể bật lên
như lị xo khi quả nứt ra.
Cơ cấu học: thân và lá của nhiều chỉ có bào thạch, một số chỉ có libe bao


quanh tủy hoặc libe quanh gỗ.
Ở nước ta có khoảng 57 chi, với khoảng 217 loài.[2],[6], [7]
1.1.3. Dac diém thie vt cha Bim bip — Clinacanthus nutans
Bìm bịp là lồi tiéu mộc hơi trườn, cây trưởng thành thường cao khoảng 2,5m.
"Thân cây hình trụ trịn, mọc thang đứng, lá màu xanh đính vào thân tạo thành những

đốt. Lá cây có mình mũi mác, phiến thon, mọc đối dài từ 2,5 — 13cm, rộng từ
2,0 —2,5cm, gân lá hình lơng chim mau xanh thẫm, lá khô thơm mùi cơm nếp, dùng
để ướp bánh, đồ xơi. Tràng hoa hình ống có 2 mơi, mơi dưới có 3 răng, hoa màu
hồng — đỏ đài khoảng 2 — 3cm.


(em

Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học,

Ra hoa vào mùa xn — ha.
Lồi cây này có thể mọc tiếp ngay cả khi bị cắt ngang thân. Bìm bịp là một
trong số các loài thảo được được sử dụng rộng rãi trong nền y học cổ truyền ở Thái

Lan, Malaysia, và Trung Quốc. 2, 4, 7, 18, 22

Hình 1.1. Loài bim bip — Clinacanthus nutans

1.1.4. Phan bé va tén goi

Phân bỗ
Bìm bịp phân bố ở vùng nhiệt đới gió mùa, tập trung chủ yếu ở khu vực
Nam Á, Đông Nam Á và Trung Quốc, hay gặp làm hàng rào, rừng thay lá, bình
nguyên. 1, 7, 8.

Tên gọi
Tén khoa hoc: Clinacanthus nutans (Burm.f.) Lindau, ngồi ra có tên đồng
nghia 1a Justicia nutans Burm.f. va Clinacanthus burmanni Nees. Họ Acanthaceae.
Tên thường gọi: Bìm bịp.

Tên khác: Mảnh cộng, Lá cầm, Xương khi.


Tén Malaysia: loai C. nutans 1a Belalai Gajah, Sabah Snake Grass.
Tén Java: loai C. nutans 1a Gandis.
Tên

Thai

Lan:

lodi

C.

nutans

1a

Sa-laid-pang-porn,

Phaya

yo,


Phaya

plongtong.

Tên Trung Quốc: loài C. nutans 1a Qing jian, e zui hua.[1],[2].[4].[7].{121.

1.2. THANH PHAN HOA HOC
Thanh phan héa hoc cia C.nutans tir cdc nghiên cứu trước đây cho thấy, loài
cay nay chita hop cht stigmasterol, B-sitosterol, lupeol, betulin, s4u C-glycosyl
flavon

gồm

vitexin,

isovitexin,

orientin, isoorientin. Năm

shaftosid,

isomollupentin-7-O-B-glucopyranosid,

1998, Teshima và các cộng sự đã phân lập được năm

glycosid chứa lưu huỳnh từ dịch chiết n-butanol với tên gọi clinacosid A, clinacosid
B, clinacosid C,cycloclinacoside Al,cycloclinacoside A2.Nam
ethanolcác

nhà nghiên


cứu phân

lập được

hợp

chất mới

2015, từ cao chiết

làapigenin-6,8-C-a-L-

pyranarabinosid,gần đây từ dịch chiết từ ethanol 80%, các nhà nghiên cứu đã phân
lập thêm các hợp chất chứa lưu huỳnh có tác dụng kháng viêm, điều hịa miễn địch
và kháng lại virus sốt xuất huyết. Ngoài ra một số hợp chất lipid đã được phân lập:
hai

glycoglycerolpid,

một

hỗn

hop

"của

chín


cerebrosid



monoacylmonogalatosylglycerol. Tuy nhiên, chỉ có haiglycoglycerolipid cótác dụng

kháng virus.[14], [15], [16],[24], [26],[30],[31],[36],[37],[38].
Glycosid chứa lưu huỳnh

HO

HOC
HO

0.

9

WS

OH


0

HOH;C
HO

„0H



Ny

HOHC
HO

CH,

O_

9

HOR,C

NO
No
li)

HO

HO

HO

HO:

t

0


0

HO,

OW
A S/

OH

\

0
OH



JA

OWS yy

SA

s“

`"

0
oO

CH,

0

`

Sb

CH;

_CH


(ae

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học7

Hình 1.2.Các glycosid chứa lưu huỳnh
Cac flavonoid

Orientin

Jsoorientin

Isomollupentin-7-O-B-glucopyranosid


Hình 1.3.Các flavonoid phân lập duge tir C. nutans
Các sterol

-Sitosterol


Stigmasterol

Hình 1.4.Các hợp chất chứa khung sterol
Các triterpenoid

Betulin

Hình 1.5.Các triterpen năm vịng
Cac lipid

CH.OH
(on

;



HN

OH

CAN

oH

(CH;)nCH;

OH

0


HO,
tt

CH,OH

(or Ị
OH

Non,

nos
CH,OR

©H

Cerebrosid (n=13,15, 17-23)

Monolinolenylgalactosylglycerol
(R=linolenyl)


(ae

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học9

Hình 1.6.,Các lipid thu được từ C. nutans

1.3. TÁC DỤNG DUỌC LY CUA BIM BIP
1.3.1. Tác dụng chống oxy hóa

Trong hoạt động chun hóa của cơ thể ln tạo ra các phân tử có tính oxi hóa
mạnh cũng như các gốc tự đo như hidro peroxit (HạO;), hydroxyl ( OH*), superoxyl
(SOD), các gốc peroxyl (ROO*), chúng có thể oxy hóa acid nuleic, protein, lipid, và
nguy hiểm hơn chúng gây hư hỏng các gen, gây đột biến cho người.
Các tac gia Dai Loan gồm Yuann cùng các cộng sự đã nghiên cứu khả năng
chống oxy hóa bao vé plasmid ctia E. coli tir dich chiét ethanol 70% cho kétqua kha

quan.
Theo nghiên cứu này, lượng enzyme phân hủy gốc superoxyl (SOD) và tổng
lượng polyphenol chứa trong trà xanh nhiều gấp 10 — 30 lan trong C. nutans. Tuy
nhiên, dịch chiết từ lá C. nutans lai duy trì tính ngun vẹn cấu trúc siêu cuộn
củaplasmid E. coii tốt hơn dich chiết trà xanh.
Hoạt động phân hủy O¿* của SOD (U/g) ctia tra xanh 1a 102817,3 vaC. nutans
là 3651,5 tương ứng hoạt động SOD của trà xanh cao gấp khoảng 30 lần so voi C.
mufans. Tổng lượng polyphenol tương đương acid gallic (GAE) của trà xanh và C.
nutans 14 227,1 và 23,5mg/g, tính trên nguyên liệu khơ, tuy vậy khả năng duy trì
tính tồn vẹn phân tử plasmid của C. nutans lai tốt hơn so với trà xanh. [41]
Năm

2007, các tác giá Thái Lan đã tiến hành khảo sát tính chống oxy hóa và

bảo vệ chống lại sự tán huyết do hoạt động oxy hóa của dịch chiét ethanol tir
C. nutans Hoat dong tiéu điệt gốc tự do sinh ra bởi DPPH cla C. nutans duge xdc
định với liều ICzạ = 110,40 + 6,59mg/mL so với acid ascorbic là ICsq = 9,72 + 0,56
mg/mL. Kết quả cho thấy dịch chiết . mu#ans tiêu diệt gốc tự do với hiệu quả tối đa
61,65 + 6,59%, bằng 0,08 lần acid ascorbic. [28]
Nghiên cứu của Yoke Keong Yong và cộng sự năm 2013 nhằm đánh giá tác
dụng chống oxy hóa và khả năng kháng khối u từ cao chiết chloroform, methanol và
nước của C.nutans trên các dòng tế bào ung thư. Khả năng chống oxy hóa được



10

đánh giá bằng khả năng thu dọn triệt để các gốc tự do như DPPH, galvinoxyl, nitric
oxid và hydrogen peroxid. Kết quả cho thấy dịch chiét chloroform thé hién kha

năng chống oxy hóa cao nhất. Kết quả nghiên cứu cịn cho thấy thành phan các chất :
trong cao chiét chloroform cha C.nutanscé tác dụng tốt chống lại gốc tự do DPPH
và galvinoxyl, nhưng ít hiệu quả đối với gốc tự do nitric oxid va hydrogenoxid. [40]

1.3.2. Tác dụng kháng khuẩn
Theo kinh nghiệm đân gian, dich chiét tir C. nutans dùng để trị các nhiễm
trùng ngoài da. Mụn trứng cá là nhiễm trùng thường gặp nhất ở da. Kháng sinh
erythromycin và clindamycin được dùng tại chỗ dé tri mun.

Propionibacterium

acnes là tác nhân chính gây ra viêm tuyến bã nhờn dẫn tới mụn trứng cá trên toàn
thé giới. Staphylococcus epidermidis 1a loai ty cầu gây mụn mủ trên da hiện đã đề
kháng với nhiều loại kháng sinh. Tương tự nhu vay S. aureus , B. cereus, E. coli

ngày càng khó bị diệt bởi kháng sinh.

Bảng 1.1.Nồng độ ức chế tối thiểu của các loại kháng sinh và dịch chiết methanol
cua la C. nutans

Vš khuẩn

- __ | DŒ methanỏl của.


Erythromycin

| Chloramphenicol Ì

lá € maams

(ug/mL)

(ng/mL)

(mg/mL)

2,000

NT

312,50

S. aureus

0,250

N.T

12,50

S. epidermidis

0,250


NT

>12,50

B. cereus

0,125

N.T

>12,50

E. coli

N.T

2,000

12,50

P.acnes



N.T: not tested

Từ các thử nghiệm chỉ ra dịch chiết methanol có thể ức chế Propionibaclerium
-acnes

(MIC>12,5mg/mL),


(MIC>12,5

mg/mL),

B.cereus

S.

aureus

(MIC=12,5mg/mL),

(MIC>12,5mg/mL)

S.

epidermidis

va E.coli (MIC=12,5mg/mL).

[32]
Trong một nghiên cứu của Arullappan năm 2014, dich chiết thé ethyl acetat tir


(ae

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa họa1

14 C.nutans cho thdy néng a6 tre ché t6i thiéu (MIC) déi voi Bacillus cereus và

Candida albicans 1a 6,31mg/mL, trong khi so s4nh voi Amphotericin B chi số này

là 1,3mg/mL. [11]

1.3.3. Tác dụng chống virus
Từ việc dùng theo kinh nghiệm dân gianC. nutansđễ chữa các bệnh về da do
virus herpes gây ra, Chuenjid Kongkaew và nhóm nghiên cứu đã tiến hành kiểm.
chứng hiệu quả điều trị mụn rộp sinh dục và zona từ dịch chiết C. nướans dựa vào
các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên (RCT). Bao gồm 2 nghiên cứu trên mụn rộp
sinh dục và 2 nghiên cứu trên bệnh zona. Virus Herpes simplex (HSV) va virus

Varicella-zoster (VZV) thuộc họ Herpesviridae. Cả hai nhóm Herpes simplex type 1
(HSV-1) va type 2 (HSV-2) cd thể gây mụn rộp sinh dục. Trong khi đó VZW được
phát hiện là nguyên nhân gây ra zona.

Kết quả thử nghiệm cho thấy:
Hiệu quả đạt được từ ding kem
kemC.

nutans

trong 3 ngay

C. nutans chéng HSV-2

(n=83) thì có tới 79 bệnh nhân

là khá tốt: dùng
đáp ứng


điều trị

(95,18%) so với 11 bệnh nhân ở nhóm giả được (n=77), trong khi đó ở nhóm dùng
acyclovir (n=80) thì có 71 bệnh nhân (88,75%) đáp ứng. Tỉ lệ khỏi bệnh tương đối
ở nhóm dùng kem C. øans so với nhóm dùng giả dược là 6,62. Cho thấy hiệu quả

kem

C. nutans t&t hon rất nhiều so với giả được. Còn tỉ lệ tương đối so với nhóm

dùng acyclovir là 1,08. Kết quả này cho thấy có thể so sánh kem C. nutans tuong
dwong voi acyclovir (p=0,136).Hiéu qua cla C. nutans kem trén VZV: 11 bệnh nhân

(27.50) được điều trị kem C. nutans to chế hoạt động của virus trong 3 ngày
(n=40), so với3 bệnh nhân (8,57%) trong nhóm dùng giả dược (n=35). Tỉ lệ tương
đối của nhóm đùng kem so với nhóm giả được là 3,21.[21]
Trong nghiên cứu tác động chống HVS-1 va HVS-2 cia hai loai C. nutans va
C. siamensis, các dịch chiết n-hexan, dichlorometan, methanol ctia C. nutans va
€. siamensis được dùng thử nghiệm tác động chéng HSV-1, HSV-2 ở tế bào Vero bị

nhiễm với liều 30PFU/25yl. Sau 1 giờ thêm các dịch chiết; ủ ở 37°C trong 2 ngày.
Kết quả được trình bày trong bảng 1.2.


12

Bang 1.2.1Cs9, SI, CCs9 ctla C. nutans trén ASV-1 va HSV-2

ICsq


oo

Dich chiét

(ug/mL, trung binh + SE)
ASV-1

n-hexan

mf

SI
-

HSV-2

CCg

,

An



>_†(mgmL}

HSV-I | HSV-2

(ne


)

32052363 | 72,62412,60 | >50,36 | >22,50 | >1600

Dichloromethan |
Methanol

44,50 + 2,66

65,19 + 1,45

64,93 + 7,00

65,13 + 2,22

19,57

14,09

869

>24,84 | >24,59

>1600

Kết quả nghiên cứu cho thấy dịch chiết n-hexan, dichloromethan cho kết quả
chống HSV-1 tét hon so với dịch chiết methanol, còn tác động chỗng HSV-2 cha 3
loại địch chiết trên không khác nhau nhiều, trong đó hiệu quả chéng HSV-] vaHSV2 mạnh nhất lần lượt là dịch chiét n-hexan va methanol.[22]
Từ dịch chiết từ lá C. mans, các nhà nghiên cứu đã phát hiện khả năng kháng
virus của j-galactosyl diglycerid từ đó tổng hợp nên 19 diglycerid monoglycosyl


đồng thời kiểm tra tác dụng ức chế hoạt động của HSV-1 va HSV-2. Va gan đây
trigalactosyl va digalactosyl diglycerid phan lap từ C. mưans đã được chứng minh

là cé hoat tinh chéng HSV. [17].
1.3.4. Tác dụng kháng viêm
Nghiên cứu của Payong Wanikiat và các cộng sự về tác dụng chống viêm từ
dịch

chiết methanol

của

C.

nutans

bằng

cách

sử dụng

2 mơ

hình

gây viêm

thựcnghiệm là ethyl phenylpropiolat (EPP) gây phù tai và carrageenan gây phù chân

trên chuột. Hiệu quả kháng viêm được so sánh với một NSAID (kháng viêm không
chứa steroid) khác là indomethacin.Kết quả nghiên cứu được trình bày lần lượt
trong bảng 1.3 và bảng 1.4.

Bang 1.3.Tac dung khang viém ota C. nutans va indomethacin trong mé hinh EPP
gây phù tai ở chuột

| Lidu(mg/tai) | MPO(U/mgmô)

| Tác dụngứcchế(%)

Indomethacin

2

1,220,08

55,6

C. nutans

9

1,5+0,1

44,4


13


Bang 1.4. Tác dụng kháng viêm của C. nutans va indomethacin trén mé hinh
carrapeenangây phù chân chuột.

Indomethacin

C. nutans

Liêu.

Phi chan (mL)

Tac dung tre ché (%)

(ng/kg)

3h

Sh:

20

0,15+0,02

76

50

0,44 + 0,02

30


100

0,32 + 0,01

49

200

0,26 + 0,01

59

Két qua cho thay dich chiết từ C. nutans có tác dụng chống viêm mạnh và có
khả năng ức chế hoạt động trên tác nhân gây viêm myeloperoxidase (MPO).[38]

1.3.5. Tác dụng điều chỉnh miễn dịch
Các tế bào miễn dịch của con người được dùng để nghiên cứu vai trò của địch
chiết cỗntừC. nutans trong tác động tăng cường miễn dịch qua trung gian tế bào
(CMIR) trong ống nghiệm: tế bào lympho, tết bào điệt tự nhiên (NK), sản xuất
interleukin-2 (IL-2) va interleukin-4 (IL-4). Cac tế bào Iympho đã tăng lên đáng kể

khi dùng địch chiết ở nồng độ 0,5; 2,5; và Sug/mL„trong khi ở nồng độ 2,5mg/mL
và 5,0mg/mL thì hoạt tính lại giảm. Hoạt động của tế bào NK giảm đáng kế ở nồng
độ lvà 5mg/mL. Hơn nữa, mức độ giải phóng IL-2 từ bạch cầu đơn nhân là chưa
biết, trái lại ở nồng độ 2,5mg/mL và 5,0mg/mL cho thdy su cam img ting sinh IL-4.
Từ gợi ý của các cơ sở trên, có thé hiệu quả C. nutans trong CMITR. có thể là đo việc
tao ra IL-4 từ các bạch cầu đơn nhân ngoại vi.[34].
1.3.6. Tác đụng lên hoạt động của Acetylcholinesterase (AchE)


Cao chiết methanol ti C. nutans duge ding cho chuột đực uống trong 14 ngày

với 3 liều 250mg/kg, 500mg/kg, 1000mg/kg thể trọng để đánh giá tác động kháng
AchE dựa vào phương pháp Ellman (1961).

Kết qua thu được, dịch chiết methanol ctia 14 C. nutans ở liều thử nghiệm trên
cho thấy có sự gia tăng hoạt tính của AchE tại thận, gan và tim chuột. Mặt khác,


×