BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
NGUYỄN THÁI HUY
pl
n
ua
al
n
va
fu
ll
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
oi
m
at
nh
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUẬN THẢO
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
ey
t
re
- Tp. Hồ Chí Minh năm 2013 -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
NGUYỄN THÁI HUY
pl
n
ua
al
n
va
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
ll
fu
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUẬN THẢO
oi
m
at
nh
z
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
k
jm
ht
vb
: 60340102
z
Mã số
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người Hướng Dẫn Khoa Học:
an
Lu
PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG
n
va
ey
t
re
- Tp. Hồ Chí Minh năm 2013 -
LỜI CAM ĐOAN
t
to
Tôi cam đoan luận văn này là do tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng
ng
hi
dẫn khoa học của PGS.TS. Hồ Tiến Dũng.
ep
Các thông tin, các nguồn tài liệu để thực hiện đề tài này là trung thực. Tôi xin
do
w
cam đoan rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên
n
lo
cứu nào trước.
ad
ju
y
th
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2013
yi
pl
Người Cam Đoan
n
ua
al
n
va
fu
ll
Nguyễn Thái Huy
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
MỤC LỤC
t
to
ng
hi
TRANG PHỤ BÌA
ep
do
LỜI CAM ĐOAN
w
MỤC LỤC
n
lo
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ad
y
th
DANH MỤC CÁC BẢNG
ju
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
yi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
pl
ua
al
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
n
NGHIỆP .....................................................................................................................3
n
va
1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................3
ll
fu
1.1.1. Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................... 3
oi
m
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ..........................................................3
nh
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................6
at
1.1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................7
z
z
1.1.1.4. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và hiệu quả
vb
jm
ht
kinh doanh ............................................................................................................9
1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh............................... 10
k
gm
1.1.2.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ quản lý kinh doanh
l.c
ai
............................................................................................................................10
om
1.1.2.2. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện sống còn đối doanh
an
Lu
nghiệp .................................................................................................................11
1.1.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
va
của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường ................................................................. 11
n
1.2.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ..................................................................... 13
ey
doanh nghiệp............................................................................................................13
t
re
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
1.2.1.1. Sản phẩm dịch vụ...................................................................................13
t
to
1.2.1.2. Vốn kinh doanh ......................................................................................13
ng
1.2.1.3. Chi phí kinh doanh ................................................................................14
hi
ep
1.2.1.4. Nguồn nhân lực .....................................................................................14
do
1.2.1.5. Trình độ tổ chức quản lý........................................................................15
w
n
1.2.1.6. Hoạt động marketing .............................................................................16
lo
ad
1.2.1.7. Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm .....................................16
y
th
1.2.1.8. Chiến lược kinh doanh ..........................................................................17
ju
1.2.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..................................................................... 18
yi
pl
1.2.2.1. Chính trị - pháp luật ..............................................................................18
ua
al
1.2.2.2. Kinh tế vĩ mơ ..........................................................................................18
n
1.2.2.3. Môi trường tự nhiên...............................................................................19
va
n
1.2.2.4. Khoa học công nghệ ..............................................................................19
fu
ll
1.2.2.5. Thị trường ..............................................................................................20
m
oi
1.2.2.6. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................20
at
nh
1.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........21
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội ................................................. 21
z
z
1.3.1.1. Tỷ suất thuế trên vốn .............................................................................21
vb
jm
ht
1.3.1.2. Thu nhập bình quân của người lao động ..............................................21
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính ......................................................... 21
k
l.c
ai
gm
1.3.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ............................................21
1.3.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản .......................................................................23
om
1.3.2.3. Sức sinh lời của Doanh thu thuần (Doanh lợi bán hàng) .....................24
an
Lu
1.3.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí (Doanh lợi chi phí).......................................25
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động............................................ 26
PHẦN THUẬN THẢO ...........................................................................................28
ey
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
t
re
1.3.3.2. Mức sinh lợi của lao động .....................................................................26
n
va
1.3.3.1. Năng suất lao động ................................................................................26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thuận Thảo ................................................28
t
to
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thuận Thảo .................................................... 28
ng
2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 30
hi
ep
2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của cơng ty ................................................................... 32
do
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận
w
n
Thảo ..........................................................................................................................33
lo
ad
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 ................... 33
y
th
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ................................... 35
ju
2.2.2.1. Hiệu quả kinh tế xã hội ..........................................................................35
yi
pl
2.2.2.2. Đánh giá hiệu quả tài chính ..................................................................38
ua
al
2.2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động ................................................47
n
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
va
n
phần Thuận Thảo ....................................................................................................48
fu
ll
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................... 48
m
oi
2.3.1.1. Kinh tế vĩ mơ ..........................................................................................48
at
nh
2.3.1.2. Chính trị - pháp luật ..............................................................................49
2.3.1.3. Mơi trường tự nhiên...............................................................................50
z
z
2.3.1.4. Khoa học công nghệ ..............................................................................50
vb
jm
ht
2.3.1.5. Môi trường cạnh tranh ..........................................................................51
2.3.1.6. Thị trường ..............................................................................................51
k
l.c
ai
gm
2.3.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................................... 52
2.3.2.1. Vốn kinh doanh ......................................................................................52
om
2.3.2.2. Chi phí kinh doanh ................................................................................53
an
Lu
2.3.2.3. Nguồn nhân lực .....................................................................................54
2.3.2.4. Trình độ tổ chức quản lý........................................................................54
2.3.2.8. Chiến lược kinh doanh ..........................................................................57
ey
2.3.2.7. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới................................................56
t
re
2.3.2.6. Sản phẩm dịch vụ...................................................................................56
n
va
2.3.2.5. Hoạt động marketing .............................................................................55
2.4. Đánh giá chung thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty .....................57
t
to
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 57
ng
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 59
hi
ep
CHƯƠNG 3 GIÁI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
do
CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN THUẬN THẢO ........................................................62
w
n
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Thuận Thảo ..........................62
lo
ad
3.1.1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty .................................................................. 62
y
th
3.1.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn ............................................................ 62
ju
3.1.3. Các mục tiêu với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty ................... 63
yi
pl
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
ua
al
phần Thuận Thảo ....................................................................................................63
n
3.2.1. Giải pháp về tài chính ..................................................................................... 63
va
n
3.2.1.1. Giải pháp về kiểm sốt chi phí ..............................................................63
fu
ll
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................66
m
oi
3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................................... 68
at
nh
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động .................................................68
3.2.2.2. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp ............................................69
z
z
3.2.3. Giải pháp về Marketing ................................................................................... 73
vb
jm
ht
3.2.3.1 Giải pháp marketing lĩnh vực vận chuyển ..............................................75
3.2.3.2 Giải pháp marketing lĩnh vực sản xuất nước Suga ................................76
k
l.c
ai
gm
3.2.4. Giải pháp về chiến lược kinh doanh................................................................ 78
3.3. Hiệu quả sau khi thực hiện các giải pháp: .....................................................83
om
3.4. Kiến nghị ...........................................................................................................85
an
Lu
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................88
n
va
PHỤ LỤC
ey
t
re
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
t
to
ng
Từ viết tắt
Ý nghĩa
hi
ep
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
do
HĐQT
: Hội đồng quản trị
w
: Ban giám đốc
n
BGĐ
lo
: Chủ sở hữu
ad
CSH
: Doanh nghiệp
yi
: Cán bộ công nhân viên
pl
CBCNV
: Tổng sản phẩm trong nước
ju
DN
y
th
GDP
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC BẢNG
t
to
ng
Bảng 2.1: Khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty.............................................33
hi
ep
Bảng 2.2: Tỷ suất thuế trên tổng tài sản của Cơng ty 2010-2012 .............................35
do
Bảng 2.3: Thu nhập bình quân người lao động .........................................................37
w
n
Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ............................................................39
lo
ad
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn vay từ 2010-2012 .................................................41
ju
y
th
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng tài sản...........................................................................43
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng chi phí 2010 - 2012 .....................................................46
yi
pl
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .....................................47
al
ua
Bảng 2.9: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 6 tháng đầu năm 2013 ...............48
n
Bảng 2.10: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội theo giá hiện hành .............................49
va
n
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí sau khi thực hiện các giải pháp ...........84
fu
ll
Bảng 3.2 Dự kiến hiệu quả kinh doanh mang lại sau khi thực hiện các giải pháp ...84
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
t
to
ng
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Thuận Thảo ................................................31
hi
ep
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ........................34
do
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .................................................36
w
n
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo loại hợp đồng .....................................................36
lo
ad
Biểu đồ 2.4: Giá vốn bán hàng giai đoạn 2010-2012................................................53
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
MỞ ĐẦU
t
to
1. Tính cấp thiết của đề tài
ng
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được
hi
ep
mọi doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm. Khi các doanh nghiệp tham gia
do
vào thương trường muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng cạnh tranh, khơng
w
n
ngừng phát triển vì thế địi hỏi các doanh nghiệp phải tự nổ lực phấn đấu, cải thiện
lo
ad
tốt hơn về mọi mặt để phát triển bền vững. Một trong những tiêu chí để xác định vị
y
th
thế đó là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và quan trọng nhất trong kết quả
ju
đầu ra của doanh nghiệp đó là lợi nhuận.
yi
pl
Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định
ua
al
khả năng cạnh tranh, bản lĩnh của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp
n
doanh nghiệp không chỉ đánh giá kết quả kinh doanh mà cịn đánh giá chất lượng
va
tạo ra kết quả đó. Từ đó, doanh nghiệp tìm ra những mặt mạnh để phát huy và
n
ll
fu
những mặt hạn chế để khắc phục, trong mối quan hệ với mơi trường xung quanh tìm
oi
m
ra những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Mặt khác, qua
phân tích giúp doanh nghiệp nắm chắc các nguồn tiềm năng về lao động, vật tư, vốn
nh
at
mà còn nắm chắc về cung cầu thị trường, các đối thủ cạnh tranh để khai thác hết
z
mọi năng lực hiện có, tận dụng những cơ hội thị trường giúp doanh nghiệp ngày
z
ht
vb
phát triển.
jm
Công ty Cổ phần Thuận Thảo là doanh nghiệp được thành lập từ năm 1997
k
hoạt động trong các lĩnh vực vận tải, dịch vụ vui chơi giải trí, nhà hàng, tổ chức sự
gm
kiện và dịch vụ tư vấn. Với phương châm kinh doanh đa ngành nghề công ty luôn đi
l.c
ai
trước đón đầu, áp dụng cơng nghệ tiên tiến vào kế hoạch kinh doanh, ln giữ chữ
om
tín với khách hàng và các đối tác, lấy chất lượng sản phẩm làm mục tiêu phấn đấu
an
Lu
và xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Với định hướng phát triển công ty từ nay đến
năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2030 sẽ theo mơ hình tập đồn kinh tế đa ngành
quan tâm hàng đầu. Cho nên việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh nhằm
tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công Công ty Cổ phần
ey
mục tiêu mà tồn thể cán bộ cơng nhân viên cũng như Ban lãnh đạo trong cơng ty
t
re
kinh doanh để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường là một trong những
n
va
nghề, có thương hiệu mạnh trong nước và quốc tế. Vì thế mà nâng cao hiệu quả
2
Thuận Thảo là một vấn đề đặt ra hết sức cấp thiết. Chính vì vậy tơi đã lựa chọn đề
t
to
tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận
ng
Thảo” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
hi
ep
2. Mục tiêu nghiên cứu
do
Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của Công ty Cổ
w
phần Thuận Thảo trong giai đoạn 2010-2012. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng
n
lo
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thuận Thảo trong thời gian tới.
ad
Mục tiêu cụ thể:
y
th
- Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
ju
yi
- Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
pl
phần Thuận Thảo.
al
ua
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
n
Cổ phần Thuận Thảo trong thời gian tới.
va
n
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
fu
ll
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng tới
at
nh
- Phạm vi nghiên cứu:
oi
m
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ phần Thuận Thảo, 03 Hải Dương -
z
z
Bình Ngọc - Thành phố Tuy Hịa - Phú Yên.
vb
k
jm
4. Phương pháp nghiên cứu
ht
Số liệu được sử dụng trong luận văn từ năm 2010 đến 2012.
gm
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản như: Phương pháp mơ tả,
l.c
ai
thống kê, so sánh, phân tích, chun gia… trên cơ sở các kiến thức của ngành kinh
tế để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận phân tích, trình bày hiện trạng,
om
cũng như xác lập các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện mục tiêu của đề tài.
phần Thuận Thảo
ey
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
t
re
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Thuận Thảo
n
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
va
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
an
Lu
5. Bố cục
3
CHƯƠNG 1
t
to
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
ng
hi
1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
ep
1.1.1. Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
do
w
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
n
lo
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều
ad
có một mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến
y
th
sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi nhuận cao, các
ju
doanh nghiệp cần phải hợp lí hố q trình sản xuất - kinh doanh từ khâu lựa chọn
yi
pl
các yếu tố đầu vào, thực hiện quà trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ. Mức độ hợp lí
n
quả kinh doanh.
ua
al
hố của quá trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi là: Hiệu
n
va
Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề đã được các nhà kinh tế học trên thế giới
ll
fu
bắt đầu nghiên cứu từ thế kỷ XVIII, đặc biệt nó tập trung nghiên cứu từ đầu những
m
năm 60 của thế kỷ XX. Các nhà khoa học, quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh
oi
luôn quan tâm nghiên cứu vấn đề cụ thể như: Hoạt động sản xuất kinh doanh như
nh
at
thế nào là hiệu quả? Làm thế nào để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
z
nghiệp? Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
z
vb
Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh
jm
ht
xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự
hình thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể
k
gm
chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây:
om
động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
l.c
ai
Nhóm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt
Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh đồng nhất với kết quả kinh doanh
an
Lu
và với các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Quan điểm này khơng
kết quả thì có cùng một mức hiệu quả, mặc dù hoạt động kinh doanh đó có hai mức
cùng quan điểm là nhà kinh tế học người Anh – Adam Smith và nhà kinh tế học
ey
Quan điểm này bắt đầu phát triển từ giữa thế kỷ XVIII bởi hai nhà kinh tế có
t
re
chi phí khác nhau.
n
va
đề cập đến chi phí kinh doanh, nghĩa là nếu hoạt động kinh doanh tạo ra cùng một
4
người Pháp – Ogiephric. Theo trường phái này, các nhà kinh tế cho rằng hiệu quả
t
to
chính là doanh thu tiêu thụ hàng hóa, đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân thì đó là
ng
tốc độ tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội (Ngơ Đình Giao, 1995).
hi
Nhóm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng
ep
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí.
do
w
Tác giả Gujaratu Damondar cũng đưa ra cách xác định hiệu quả kinh doanh
n
lo
bằng cách so sánh một cách tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt
ad
được kết quả đó, nhưng lại chỉ xét đến phần kết quả và chi phí bổ sung ( Gujaratu
y
th
Damodar, 1998).
ju
Nhóm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa kết
yi
pl
quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.
ua
al
Quan điểm này đã phản ánh được mối liên hợp bản chất của hiệu quả kinh
n
doanh, vì nó gắn được kết quả với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản
n
va
ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên, kết quả và chi phí đều ln ln vận
ll
m
kết quả và chi phí.
fu
động, nên quan đIểm này chưa biểu hiện được tương quan về về lượng và chất giữa
oi
Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một cách hàng
nh
loạt hàng hóa mà khơng cắt giảm một loạt hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu
at
z
quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó (Paul A Samuellson và W.Nordhaus,
z
jm
ht
để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người.
vb
1989). Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế
Nhóm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối quan hệ
k
l.c
ai
dụng các nguồn lực sản xuất.
gm
giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử
om
Quan điểm này đã chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản
ánh hiệu quả kinh doanh, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của
an
Lu
chi phí. Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của
Ở Việt Nam, nhiều tác giả nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh có cùng quan
đạt được kết quả đó.
ey
này cho rằng hiệu quả là quan hệ tỷ lệ hoặc hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để
t
re
điểm này như các tác giả Ngơ Đình Giao, Lưu Bích Hồ, Trần Văn Thao. Các tác giả
n
va
doanh nghiệp.
5
Nhóm thứ năm cho rằng: Quan điểm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là
t
to
sự gắn kết giữa hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội, quan điểm này đã được
ng
phát triển từ những năm 80, 90 của thế kỷ XX.
hi
Trong tác phẩm “Đánh giá kinh tế tài nguyên khống sản” tác giả K.Rusanop
ep
đã trích dẫn quan điểm của một số nhà kinh tế Cộng hòa Liên Bang Nga về hiệu quả
do
w
kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng nhất của toàn bộ chiến
n
lo
lược kinh tế và chỉ ra rằng để giải quyết các nhiệm vụ kinh tế xã hội hiện nay đều
ad
khơng có con đường nào khác là tăng nhanh hiệu quả xã hội (K.Rusanop, 1987).
y
th
Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ju
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lí của doanh
yi
pl
nghiệp để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu
ua
al
quả kinh doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của tồn xã hội, vì
n
thế nó cần được xem xét tồn diện cả về mặt định tính lẫn định lượng, khơng gian
n
va
và thời gian. Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh doanh những nỗ lực của doanh
fu
nghiệp và phản ánh trình độ quản lí của doanh nghiệp đồng thời gắn với việc đáp
ll
ứng các mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp và của tồn xã hội về kinh tế, chính
m
oi
trị và xã hội. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là biểu thị tương quan giữa
nh
kết quả mà doanh nghiệp thu được với chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thu kết quả
at
z
đó. Hiệu quả kinh doanh chỉ có được khi kết qủa cao hơn chi phí bỏ ra. Mức chênh
z
vb
lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Cả hai mặt định
jm
ht
tính và định lượng của hiệu quả đều có quan hệ chặt chẽ vói nhau, khơng tách rời
nhau, trong đó hiệu quả về lượng phải gắn với mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội,
k
gm
môi truờng nhất định. Do vậy chúng ta không thể chấp nhận việc các nhà kinh tế
l.c
ai
tìm mọi cách để đạt được mục tiêu kinh tế cho dù phải chi phí bất cứ giá nào hoặc
tế.
om
thậm chí đánh đổi mục tiêu chính trị, xã hội, mơi trường để đạt được mục tiêu kinh
an
Lu
Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đạt được trong từng thời
các thời kì, chu kì kinh doanh tiếp theo. Điều đó địi hỏi bản thân các doanh nghiệp
nguyên thiên nhiên và tài ngun nhân văn khơng có kế hoạch, thậm chí khai thác sử
ey
doanh nghiệp, điều này thường khơng được tính đến là con nguời khai thác, sử dụng tài
t
re
khơng được vì lợi ích trước mắt mà bỏ đi lợi ích lâu dài.Trong thực tiễn kinh doanh của
n
va
kì, từng giai đoạn khơng được làm giảm sút hiệu quả kinh doanh của từng giai đoạn,
6
dụng bừa bãi, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên và phá huỷ môi trường. Cũng
t
to
không thể quan niệm rằng cắt bỏ chi phí và tăng doanh thu lúc nào cũng có hiệu quả,
ng
một khi cắt giảm tuỳ tiện và thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo mơi trường, tạo cân bằng
hi
sinh thái, đầu tư cho giáo dục đào tạo.
ep
Tóm lại, từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì ta có thể đưa ra khái niệm về
do
w
hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp như
n
lo
sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các
ad
nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được
y
th
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
ju
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
yi
pl
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề hết sức phức tạp, có liên quan đến
ua
al
nhiều yếu tố, nhiều khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
n
như lao động, nguyên vật liệu, năng lượng, các yếu tố kỹ thuật và thời gian được sử
n
va
dụng để sản xuất ra sản phẩm được thực hiện qua một hay nhiều quá trình sản xuất.
fu
Khái niệm hiệu quả kinh doanh đã cho thấy bản chất của nó là phản ánh mặt
ll
chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi
m
oi
dụng các nguồn lực đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và
nh
ứng dụng được phạm trù hiệu quả kinh doanh vào việc xác lập các chỉ tiêu, các
at
z
công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh
z
vb
của doanh nghiệp thì chúng ta cần làm rõ những vấn đề sau:
jm
ht
- Thứ nhất, phạm trù hiệu quả kinh doanh về mặt định lượng thực chất là mối
quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và yếu tố nguồn lực đầu vào và có tính đến
k
H=K–C
om
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh là:
l.c
ai
đối và cũng có thể là so sánh tương đối.
gm
các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt
an
Lu
Cịn về so sánh tương đối thì: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác
va
định bằng cách đối chiếu so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí hoặc các nguồn
n
lực tạo ra kết quả đó.
=
C
ey
H
t
re
K
7
Trong đó:
t
to
H: hiệu quả kinh doanh
ng
K: kết quả kinh doanh (bằng các chỉ tiêu sau: Giá trị TSL, Tổng DT, LN…)
hi
C: Nguồn lực đầu vào (Lao động, chi phí kinh doanh, vốn, tài sản…)
ep
Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả
do
w
đạt được và nguồn lực đầu vào.
n
lo
Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh doanh thu được phản ánh trình độ
ad
năng lực quản lý sản xuất kinh doanh. Hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả
y
th
kinh doanh khơng được tách rời nhau.
ju
- Thứ hai, phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả
yi
pl
kinh doanh của doanh nghiệp: hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
ua
al
lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định.
n
- Thứ ba, hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài: các chỉ tiêu hiệu quả kinh
n
va
doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào mục tiêu của doanh nghiệp do đó mà
fu
tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau. Xét về
ll
tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất
m
oi
kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ
nh
tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các
at
z
mục tiêu hiện tại mà Doanh nghiệp đang theo đuổi.
z
vb
Dưới góc độ người chủ sở hữu doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh được thể
jm
ht
hiện bằng hiệu quả tài chính, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được
mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận (Nguyễn Văn Công, 2009).
l.c
ai
gm
a. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế – xã hội
k
1.1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
om
Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động kinh doanh
của từng doanh nghiệp của từng thương vụ kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu
an
Lu
quả cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp đạt được và đó chính là là hiệu quả
Hiệu quả kinh tế xã hội mà một thương vụ mang lại cho nền kinh tế quốc dân
sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân…
ey
cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân
t
re
là sự đóng góp của hoạt động kinh doanh vào việc phát triển sản xuất, chuyển dịch
n
va
kinh doanh.
8
Trong quản lý kinh doanh, hiệu quả cá biệt của từng doanh nghiệp từng
t
to
thương vụ rất được coi trọng trong nền kinh tế thị trường vì hoạt động có hiệu quả
ng
thì mới có cái để doanh nghiệp mở rộng và phát triển quy mô kinh doanh. Nhưng
hi
quan trọng hơn là phải đạt được hiệu quả kinh tế xã hội đối với nền kinh tế quốc
ep
dân, đó là tiêu chuẩn quan trọng của sự phát triển. Hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu
do
w
quả có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh
n
lo
tế xã hội đạt được trên cơ sở hiệu quả của các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả cá
ad
biệt, tuy nhiên có trường hợp hiệu quả cá biệt của một số doanh nghiệp nào đó
y
th
khơng đảm bảo nhưng hiệu quả chung kinh tế xã hội vẫn thu được. Điều này có thể
ju
xảy ra trong những trường hợp nhất định trong những thời điểm nhất định do những
yi
pl
nguyên nhân khách quan mang lại. Mặt khác, để thu được hiệu quả kinh tế xã hội
ua
al
đôi khi phải từ bỏ một số hiệu quả cá biệt nào đó. Bởi vậy, Nhà nước cần có chính
n
sách đảm bảo kết hợp hài hịa lợi ích chung của tồn xã hội với lợi ích của từng
fu
trong hiệu quả kinh tế xã hội.
n
va
doanh nghiệp và người lao động trên quản điểm cơ bản là đặt hiệu quả kinh doanh
ll
b. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp
m
oi
Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh với nguồn vật lực nhất định
nh
và do đó họ đưa ra thị trường sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định. Khi tiêu thụ
at
z
hàng hóa trên thị trường các doanh nghiệp đều cố gắng tối ưu hóa lợi nhuận thông
z
vb
qua giá cả, song thị trường mới là nơi quyết định giá cả của sản phẩm. Sở dĩ như
jm
ht
vậy là do thị trường chỉ thừa nhận mức hao phí lao động xã hội cần thiết trung bình
để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa. Quy luật giá trị đã đặt các doanh nghiệp với
k
om
c. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
l.c
ai
mức mức giá do chính thị trường quyết định.
gm
mức chi phí cá biệt khác nhau trên cùng một mặt bằng trao đổi phải thông qua một
Mục tiêu của quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung là với một trình
an
Lu
độ nhất định phải sử dụng sao cho có hiệu quả cao nhất. Muốn vây, phải đánh giá được
với các phương án khác nhau sẽ có những chi phí, hiệu quả khác nhau để từ đó tìm ra
ey
tuyệt đối và hiệu quả so sánh trong sản xuất kinh doanh.
t
re
được phương án tối ưu. Chính từ ý tưởng như vậy, cần có sự phân biệt giữa hiệu quả
n
va
trình độ sử dụng các loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh chứng minh được
9
Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể
t
to
bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn, tính tốn
ng
mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất hoặc từ một đồng vốn bỏ ra,…
hi
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
ep
đối của các phương án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức
do
w
chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối các phương án. Mục đích chủ yếu của việc tính
n
lo
tốn này là so sánh mức độ hiệu quả của các phương án, từ đó cho phép lựa chọn
ad
một cách làm, một phương án có hiệu quả nhất.
y
th
Giữa hiệu quả tuyệt đối với hiệu quả so sánh mặc dù độc lập với nhau song
ju
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau và làm căn cứ của
yi
pl
nhau.Thật vậy, trên cơ sở của hiệu quả tuyệt đối người ta sẽ xác định phương án tối
ua
al
ưu. Nói một cách trên cơ sở những chỉ tiêu tuyệt đối của từng phương án, người ta
n
so sánh mức hiệu quả của từng phương án và tìm ra mức chênh lệch về hiệu quả
n
va
giữa các phương án đó chính là hiệu quả so sánh.
fu
d. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
ll
Thứ nhất: Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu quả kinh doanh được xem
m
oi
xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn chỉ đề
nh
cập đến từng khoảng thời gian ngắn hạn như tuần, tháng, quý, năm…
at
z
Thứ hai: Hiệu quả kinh doanh dài hạn là hiệu quả kinh doanh được xem xét,
z
vb
đánh giá trong khoảng thời gian dài, gắn với chiến lược, kế hoạch dài hạn hoặc
jm
ht
thậm chí nói đến hiệu quả kinh doanh dài hạn người ta hay nhắc đến hiệu quả lâu
dài gắn với quãng thời gian tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
k
gm
Cần chú ý rằng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và ngắn hạn vừa có mối
l.c
ai
quan hệ biện chứng với nhau và trong nhiều trường hợp có thể mâu thuẫn với nhau.
om
Về nguyên tắc chỉ có thể xem xét và đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ
sở vẫn đảm bảo đạt được hiệu quả kinh doanh dài hạn trong tương lai (Nguyễn Văn
an
Lu
Công, 2009).
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh
ey
biệt được 2 khái niệm hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh.
t
re
Để hiểu rõ hơn bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phân
n
kinh doanh
va
1.1.1.4. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và hiệu quả
10
doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục
t
to
tiêu của doanh nghiệp có thể biểu hiện bằng đơn vị hiện vật (tấn, tạ, kg, m2, m3…)
ng
và đơn vị giá trị (đồng, triệu đồng…) hay cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của
hi
sản xuất kinh doanh như uy tín, danh tiếng của cơng ty, của chất lượng sản phẩm.
ep
Kết quả cịn phản ánh qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, một
do
w
doanh nghiệp đạt kết quả lớn thì chắc chắn qui mô của doanh nghiệp cũng phải lớn.
n
lo
Kết quả là những gì doanh nghiệp đạt được sau quá trình sản xuất kinh doanh, là
ad
mục tiêu của doanh nghiệp.
y
th
Trong khi đó, hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
ju
sản xuất hay phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh. Hiệu quả kinh
yi
pl
doanh không phải là sự chênh lệch giữa kết quả và hao phí nguồn lực vì mức chênh
ua
al
lệch đó là một số tuyệt đối cịn hiệu quả kinh doanh chỉ có thể được phản ánh bằng
n
số tương đối, tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực để có kết quả đó. Hiệu quả
n
va
phản ánh trình độ của tổ chức và được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và
fu
chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó là thước đo ngày càng quan trọng, là tiêu
ll
chí để đánh giá việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
m
oi
Xét về bản chất của hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy mơ
nh
cịn hiệu quả phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và khoản thu về. Kết quả chỉ cho
at
z
thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ và không phản ánh chất lượng của hoạt động sản
z
vb
xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả dùng để tính tốn và phân
jm
ht
tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết quả và hiệu quả là hai khái niệm khác
nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau (Phạm Thành Long, 2009).
k
gm
1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
l.c
ai
1.1.2.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ quản lý kinh doanh
om
Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều phải tập hợp
các phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao động
an
Lu
với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó
lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có. Để đạt
chức năng.
ey
nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ để các nhà quản trị thực hiện
t
re
được mục tiêu này quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp khác
n
va
có thể tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo ra
11
1.1.2.2. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện sống cịn đối doanh nghiệp
t
to
Sản xuất ra cái gì? như thế nào? cho ai? sẽ không thành vấn đề bàn nếu nguồn
ng
tài ngun khơng hạn chế. Người ta có thể sản xuất ra vơ tận hàng hố, sử dụng thiết bị
hi
máy móc, nguyên vật liệu, lao động, một cách khơng cần tính tốn, khơng cần suy nghĩ
ep
cũng chẳng sao nếu nguồn tài nguyên là vô tận. Nhưng thực tế, mọi nguồn tài nguyên
do
w
trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản,.... là một phạm trù hữu hạn và ngày càng
n
lo
khan hiếm cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng không đúng cách. Thực ra
ad
khan hiếm mới chỉ là điều kiện cần của sự lựa chọn kinh tế nó buộc con người phải lựa
y
th
chọn kinh tế. Càng ngược trở lại đây, tổ tiên ta càng không phải lựa chọn kinh tế vì lúc
ju
đó dân cư cịn ít mà của cải trên trái đất lại phong phú đa dạng. Khi đó lồi người chỉ
yi
pl
chú ý đến phát triển kinh tế theo chiều rộng. Tăng trưởng kết quả sản xuất trên cơ sở
ua
al
gia tăng các yếu tố sản xuất, tư liệu lao động đất đai... Như vậy nâng cao hiệu quả kinh
n
doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt
n
va
được sự lựa chọn tối ưu. Trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng
ll
m
sản xuất kinh doanh nào.
fu
cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện không thể không đặt ra đối với bất kỳ hoạt động
oi
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái
nh
gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị
at
z
trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh
z
vb
doanh của mình, tự hạch tốn lỗ lãi, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, khơng có
jm
ht
lãi thì sẽ dẫn đến phá sản. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những
mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống cịn của sản xuất kinh doanh.
k
gm
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để
l.c
ai
tồn tại và phát triển. Các doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi
om
nhuận ngày càng cao. Do vậy, đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở
an
Lu
thành điều kiện sống cịn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh
1.1.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
được thể hiện thông qua:
ey
Trong cơ chế thị trường nâng cao hiệu quả kinh doanh vô cùng quan trọng, nó
t
re
doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường
n
va
tế thị trường.
12
- Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn
t
to
tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường,
ng
mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại này, đồng thời
hi
mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do đó
ep
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả
do
w
các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn
n
lo
tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của mỗi doanh
ad
nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố
y
th
kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của các quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong
ju
khn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao
yi
pl
hiệu quả kinh doanh. Như vậy hiệu quả kinh doanh là điều kiện hết sức quan trọng
ua
al
việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
n
- Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh
n
va
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các
fu
doanh nghiệp phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận
ll
cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường ngày càng phát
m
oi
triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự
nh
cạnh tranh lúc này không còn là cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh cả về chất
at
z
lượng, giá cả và các yếu tố khác. Trong khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp
z
vb
đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm các doanh nghiệp mạnh lên nhưng
jm
ht
ngược lại cũng có thể là các doanh nghiệp không tồn tại được thị trường.
- Thứ ba: Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
k
gm
Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh
l.c
ai
doanh để tạo ra sản phẩm cung cấp cho nguồn nhân lực sản xuất xã hội nhất định.
om
Doanh nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ
hội để thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
an
Lu
ánh tính tơng đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực xã hội nên là điều kiện
càng cao, càng phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất.
ey
nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hố lợi nhuận. Chính sự nâng
t
re
Vì vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là đòi hỏi khách quan để doanh
n
va
để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu qủa kinh doanh
13
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là con đường nâng cao sức mạnh cạnh tranh và
t
to
khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
ng
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
hi
doanh nghiệp
ep
1.2.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
do
w
1.2.1.1. Sản phẩm dịch vụ
n
lo
Trong quá trình sản xuất thì đầu vào là các yếu tố sản xuất như tư liệu sản
ad
xuất, công cụ sản xuất, lao động…còn đầu ra là các sản phẩm hoặc dịch vụ. Trong
y
th
suốt quá trình hoạt động, sự chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm hoặc dịch
ju
vụ mà doanh nghiệp cung ứng là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và
yi
pl
phát triển của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm dịch vụ được chấp nhận ngay từ ban đầu
ua
al
sẽ tạo điều kiện cho việc thâm nhập thị trường một cách thuận lợi, từ đó làm tăng
n
doanh thu, giảm chi phí, tăng lợi nhuận, tức là làm tăng hiệu quả kinh doanh của
n
va
doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.
fu
Trong dịch vụ vận tải đường biển, việc xác định đúng dịch vụ mà doanh
ll
nghiệp dự kiến đưa ra thị trường có ý nghĩa vơ cùng quan trọng do vốn đầu tư lớn,
m
oi
thời gian thu hồi vốn dài vì vậy nó địi hỏi phải có những tính tốn, dự báo về thị
nh
trường đầu vào, đầu ra, xu hướng phát triển một cách chính xác. Việc xác định sai
at
z
lầm trong chiến lược sản phẩm sẽ dẫn tới hậu quả to lớn.
z
vb
1.2.1.2. Vốn kinh doanh
jm
ht
Trong bất cứ một hoạt động nào thì nhân tố vốn luôn là một nhân tố quan
trọng, mọi kế hoạch về đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh doanh… mà khơng có vốn
k
gm
thì cũng đều trở thành khơng tưởng. Đối với các doanh nghiệp, vốn có vai trị quyết
l.c
ai
định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp và được hình thành từ ba nguồn
om
chính: Vốn tự có, vốn do Nhà nước cấp và vốn đi vay. Vốn của doanh nghiệp được
phân bổ dưới hai dạng chính là vốn cố định và vốn lưu động. Ngồi ra khả năng
an
Lu
quay vịng vốn cũng rất quan trọng, cùng với một lượng cầu về sản lượng tương
nghiệp càng cao thì lượng vốn cần cho mỗi kỳ càng ít và sẽ càng thuận lợi cho
ey
trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
t
re
doanh nghiệp về vấn đề huy động vốn hơn. Cho nên đây cũng là một chỉ tiêu quan
n
va
ứng với lượng vốn cần thiết nhất định nếu khả năng quay vòng vốn của doanh
14
1.2.1.3. Chi phí kinh doanh
t
to
“Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao
ng
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
hi
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định có thể là tháng, quý, năm”.
ep
Trong điều kiện giá cả thường xuyên biến động thì việc xác định chính xác các
do
w
khoản chi phí tính vào giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn theo
n
lo
yêu cầu của chế độ quản lý kinh tế.
ad
Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất cịn có
y
th
những hoạt động khác khơng có tính chất sản xuất như: bán hàng, quản lý, các hoạt
ju
động mang tính chất sự nghiệp. Nhưng chỉ những chi phí để tiêến hành các hoạt
yi
pl
động sản xuất kinh doanh mới được coi là chi phí sản xuất kinh doanh, nó khác với
ua
al
chỉ tiêu. Đó là sự giảm đi đơn thuần của các loại vật tư, tài sản, nguồn vốn của
n
doanh nghiệp bất kể nó được dùng vào mục đích gì. Chỉ tiêu là cơ sở để phát sinh
n
va
chi phí, khơng có chỉ tiêu thì khơng có chi phí song giữa chúng lại có sự khác nhau
fu
về lượng và thời gian phát sinh. Biểu biện có những khoản chi tiêu kỳ này chưa
ll
được tính vào chi phí, có những khoản được tính vào chi phí kỳ này, từ đó giúp tính
m
oi
đúng, tính đủ chi phí sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác hạch
nh
tốn sản xuất của doanh nghiệp. Như vậy thực chất chi phí sản xuất kinh doanh của
at
z
doanh nghiệp là sự dịch chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất
z
vb
định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh.
jm
ht
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh thường xuyên, hàng ngày, gắn liền với
từng vị trí sản xuất, từng sản phẩm và loại hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc tính
k
gm
tốn, tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh cần được tiến hành trong thời gian nhất
1.2.1.4. Nguồn nhân lực
om
thu kinh doanh trong kỳ đó của doanh nghiệp.
l.c
ai
định, có thể là tháng, q, năm. Các chi phí này cuối kỳ sẽ được bù đắp bằng doanh
an
Lu
Nhân lực là lực lượng lao động sáng tạo của doanh nghiệp. Toàn bộ lực lượng
triển, đội ngũ lao động kỹ thuật trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tác động
cần luôn chú trọng trước hết đến đảm bảo số lượng, chất lượng và cơ cấu của 3 loại lao
ey
Do vai trị ảnh hưởng có tính chất quyết định của nguồn nhân lực, doanh nghiệp
t
re
rất mạnh và mang tính chất quyết định đến mọi hoạt động của doanh nghiệp.
n
va
lao động của doanh nghiệp bao gồm: lao động quản trị, lao động nghiên cứu và phát
15
động: các nhà quản trị cao cấp, các nhà quản trị cấp trung gian và cấp thấp và đội ngũ các
t
to
thợ cả, nghệ nhân và cơng nhân có tay nghề cao. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phải
ng
đảm bảo được các điều kiện vật chất, kỹ thuật cần thiết và tổ chức lao động sao cho tạo
hi
động lực phát huy hết tiềm năng của đội ngũ lao động này.
ep
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, lực lượng lao động tác động
do
w
trực tiếp lên hiệu quả kinh doanh theo các hướng sau:
n
lo
- Trình độ lao động: Nếu lực lượng lao động của doanh nghiệp có trình độ
ad
tương ứng sẽ góp phần quan trọng vận hành có hiệu quả yếu tố vật chất trong quá
y
th
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
ju
- Cơ cấu lao động: nếu doanh nghiệp có cơ cấu lao động hợp lý phù hợp trước hết
yi
pl
nó góp phần vào sử dụng có hiệu quả bản thân các yếu tố lao động trong quá trình sản
ua
al
xuất kinh doanh, mặt khác nó góp phần tạo lập và thường xuyên điều chỉnh mối quan hệ
n
tỷ lệ hợp lý, thích hợp giữa các yếu tố trong quá trình kinh doanh.
n
va
- Ý thức, tinh thần, trách nhiệm, kỷ luật của người lao động: Đây là yếu tố cơ
fu
bản quan trọng để phát huy nguồn lao động trong kinh doanh. Vì vậy chúng ta chỉ
ll
có thể đạt được hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp chừng nào chúng ta tạo
m
oi
được đội ngũ lao động có kỷ luật, có kỹ thuật, có năng suất cao.
at
nh
1.2.1.5. Trình độ tổ chức quản lý
z
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên
z
vb
hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chun mơn hố, được giao những trách
năng quản trị doanh nghiệp.
k
jm
ht
nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện chức
gm
Quản trị doanh nghiệp tác động mạnh mẽ đến hoạt động lao động sáng tạo của
l.c
ai
đội ngũ lao động, đến sự đảm bảo cơng bằng giữa doanh nghiệp với mơi trường bên
om
ngồi cũng như cân đối có hiệu quả các bộ phận bên trong doanh nghiệp, mặt khác,
giữa quản trị doanh nghiệp và chất lượng sản phẩm có mối quan hệ nhân quả,…nên
an
Lu
tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị lao động có
nghiệp cần chú trọng hai vấn đề chính là ln đánh giá đúng thực trạng cơ cấu tổ
trường kinh doanh. Ngoài ra, doanh nghiệp phải chú ý đánh giá tính hiệu quả của cơ
ey
của nó và khả năng thích ứng của cơ cấu tổ chức trước các biến động của môi
t
re
chức quản trị doanh nghiệp trên cả hai mặt là hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động
n
va
chất lượng trước hết nếu như có cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị tốt. Vì vây, doanh