Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Đồ Án Thực Hành Kỹ Thuật Trắc Địa - Đề Tài - Tìm Hiểu Về Máy Kinh Vĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 30 trang )

Tìm Hiểu Về Máy Kinh Vĩ


Tìm Hiểu Về
Máy Kinh Vĩ



- Máy Kinh Vĩ Điện Tử là thiết bị chuyên dụng
dùng để đo góc bằng và góc đứng trong khơng
gian.
- Tuy nhiên máy cũng có thể sử dụng để tính
tốn khoảng cách hay dùng để đo chênh cao.
- Máy phù hợp cho các công việc như khảo sát,
đo chênh cao, tính tốn góc, gióng cột...hay
nghiệm thu trong các cơng trình xây dựng.


Dùng máy kinh vĩ để thiết lập lưới khống
chế:
- Dùng máy kinh vĩ để đo "góc bằng"(β) (hình 1.1) lưới khống chế (hình 1.2)β) (hình 1.1) lưới khống chế (hình 1.2)) (β) (hình 1.1) lưới khống chế (hình 1.2)hình 1.1) lưới khống chế (β) (hình 1.1) lưới khống chế (hình 1.2)hình 1.2)

Hình 1.1. Góc bằng giữa
hai điểm A và B

Hình 1.2. Lưới khống chế tọa độ

Hình 1.4. Đo cao lượng
giác bằng máy kinh vĩ

Hình 1.3. Đo dài bằng máy kinh vĩ


khi tia ngắm không nằm ngang


Dùng máy kinh vĩ để thi cơng cơng trình dân
dụng:
- Bố trí cơ bản cơng
trình: bố trí trục chính, trục phụ, đường thẳng (hình 1.5), mặt phẳng có
độ dốc thiết kế (hình 1.6)

Hình 1.5. Bố trí đường
thẳng có độ dốc thiết kế

 

Hình 1.6. Bố trí mặt phẳng
có độ dốc thiết kế

- Dùng máy kinh vĩ để " đo độ nghiêng" cơng trình nhà cao tầng

Hình 1.7. Đo độ nghiêng
bằng phương pháp
chiếu bằng chỉ đứng
của máy kinh vĩ

- Dùng máy kinh vĩ bố trí điểm chi tiết:

 Hình 1.8. Dùng máy kinh
vĩ bố trí điểm bằng
phương pháp tọa độ cực



Cấu tạo máy kinh vĩ bao gồm 2 bộ
phận chính :
Đế máy
- Bộ phận định tâm gồm: dây dọi, dọi tâm laser, dọi tâm quang
học
- Bộ phận cân bằng máy kinh vĩ gồm: thủy bình dài. Dùng để cân
bằng chính xác
- Bàn đế và 3 ốc cân


Thân máy
Bộ phận ngắm bao gồm 3 hệ thấu kính là:
+ Vật kính
+ Thị kính
+ kính điều quang.

Bộ phận đọc số:
+ Bàn độ đứng
+ Bàn độ ngang

Bộ phận này có 3 trục cơ bản là:
+ Trục ngắm là đường nối quang tâm kính vật và giao điểm
dây chưa thập
+ Trục hình học là trục đối xứng của ống kính.
+ Trục quang học là đường nối quang tâm kính vật và
quang tâm kính mắt.


Ngồi ra, thân máy cịn có các loại khóa và ốc vi động



Đo góc

Các loại góc trong trắc địa
 Góc bằng  là góc giữa hình chiếu của các tia ngắm
trên mặt nằm ngang: Phương pháp đo đơn giản (đo
cung)
Phương pháp đo tồn vịng
 Góc
đứng V là góc giữa tia ngắm và mặt nằm ngang


3.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO GĨC
3.1.1 Đo góc
bằng:
a) Đo đơn giản:
Được áp dụng khi tại trạm máy chỉ
có hai hướng ngắm.
Một lần đo đơn giản gồm 2 nửa lần
đo: nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo
đảo kính.Thuận kính:
β’ = b1 – a1
Đảo kính:
Kết quả 1 lần
đo :

β” = b2 – a2

11



b) Đo tồn vịng:
Được áp dụng khi tại trạm máy có
nhiều hơn hai hướng ngắm.
* Chọn hướng ngắm chuẩn.
* Nửa lần đo thuận kính: Quay
ống kính thuận chiều kim đồng hồ.
* Nửa lần đo đảo kính: Quay ống
kính ngược chiều kim đồng hồ.

12


13

3.1. Đo góc
3.1.1. Đo góc bằng → Sai số khi đo góc bằng
1) Sai số định tâm máy:

2) Sai số định tâm tiêu:

→ Cẩn thận và định tâm chính xác
bằng quang học hay laser

→ Đặt tiêu chính xác, khi đo bắt
mục tiêu tại chân tiêu.

3) Sai số ngắm mng


→ Sử dụng máy có độ chính xác
cao (độ phóng đại lớn)

4) Sai số đọc số mĐ

t
mĐ 
2

t: độ chính xác bộ phận đọc số hay vạch
chia nhỏ nhất trên thang chia vạch của
bàn độ ngang.


Các sai số hệ thống của máy kinh vĩ trong
đoĐo
góc
góc bằng : sai số 2C
Nguyên nhân: do trục ngắm của ống
kính khơng vng góc với trục quay của
ống kính.

Để loại trừ sai số 2C khi đo
góc bằng: đo thuận kính và đảo kính,
14


Đo góc đứng: sai số MO
Nguyên nhân: vạch chuẩn đọc số trên
bàn độ đứng không nằm ngang


Để loại trừ sai số MO khi đo góc
đứng: đo
thuận kính và đảo kính,
15


3.1. Đo góc
3.1.2. Đo góc đứng
 Phương pháp đọc 1 số đọc (T)
Bàn độ đứng bên trái ống kính, đọc số bàn 
độ đứng là T:
V=MO-T       với máy kinh vĩ đo góc thiên đỉnh
V=T-MO       với máy kinh vĩ đo góc đứng
 Phương pháp đọc 2 số đọc (T) và (P)

Thuận kính

Với máy kinh vĩ đo góc thiên đỉnh:

Với máy kinh vĩ đo góc đứng:
Thuận kính

Đảo kính


Đo khoảng cách
Máy kinh vĩ đo khoảng cách giữa 2 điểm A và B trong
trắc địa thực chất là đo khoảng cách nằm ngang D.
Xác định đường thẳng qua 2 điểm

Kéo dài hướng đường thẳng
Kéo dài đường thẳng khi vướng chướng ngại vật
Định hướng đường thẳng khi vướng chướng ngại vật


Đo cao độ
Đo cao độ là xác định chênh cao giữa hai điểm và từ độ
cao của một điểm xác định độ của điểm cịn lại.
Độ chính xác phương pháp này không cao
→ Hầu như không được sử dụng để đo cao
khi địi hỏi độ chính xác cao nhưng
phương pháp này sẽ được kết hợp với đo
dài bằng máy kinh vĩ ứng dụng trong
phương pháp toàn đạc.


1. Bố Trí Máy Kinh Vĩ Điện Tử

4. Điều Chỉnh Và Ngắm Hướng

2. Cân Bằng Máy

5. Cài Đặt Các Giá Trị Cho Máy

3. Chỉnh Về Trọng Tâm

6. Vận Hành Thiết Bị


1. Bố Trí Máy Kinh Vĩ Điện Tử

-Bước 1: điều chỉnh chân máy đế để đạt đến 1 chiều cao thích hợp.
-Bước 2: xiết chặt ốc khố đế máy với chân máy.
-Bước 3: đặt máy lên trên chân máy, gắn máy với chân máy bằng ốc trung tâm.

2. Cân Bằng Máy
Cách 1: Dùng bọt thủy: điều chỉnh 2 ốc cân chỉnh A và B, bọt thủy nằm ở trung tâm 
của vòng tròn.
Cách 2: Dùng đĩa cân: nới lỏng ốc kẹp ngang, đặt đĩa cân chỉnh song song với 
đường nối 2 ốc A và B.
Điều chỉnh 2 ốc A và B. Bọt thủy nằm ở trung tâm của đĩa cân chỉnh.



×