BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN ĐỖ NGỌC NHUẬN
XÁC ĐỊNH Ổ BỌ GẬY NGUỒN CỦA MUỖI TRUYỀN
H
P
BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE VÀ MỘT SỐ
YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI THỊ TRẤN VÂN CANH,
HUYỆN VÂN CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH, 2016
U
H
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ: 60.72.03.01
Hà Nội, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN ĐỖ NGỌC NHUẬN
H
P
XÁC ĐỊNH Ổ BỌ GẬY NGUỒN CỦA MUỖI TRUYỀN
BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE VÀ MỘT SỐ
YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI THỊ TRẤN VÂN CANH,
HUYỆN VÂN CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH, 2016
U
H
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ: 60.72.03.01
GS.TS. VŨ SINH NAM
TS. LÊ THỊ THANH HƢƠNG
Hà Nội, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, với sự hướng dẫn khoa học
của Giáo sư, Tiến sĩ Vũ Sinh Nam - Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương và Tiến sĩ Lê Thị
Thanh Hương - Trường Đại học Y tế công cộng. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Bình Định, ngày 20 tháng10 năm 2016
Học viên
Nguyễn Đỗ Ngọc Nhuận
H
P
H
U
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Giáo sư, Tiến sĩ Vũ
Sinh Nam - Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương và Tiến sĩ Lê Thị Thanh Hương - Trường
Đại học Y tế cơng cộng, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học, các thầy
cô giáo trường Đại học Y tế công cộng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt, trang bị kiến
thức cho tơi trong suốt q trình học tập tại trường và thực hiện luận văn tại địa phương.
H
P
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ viên chức Trung tâm Y tế dự phịng
tỉnh Bình Định, Trung tâm Y tế huyện Vân Canh, Trạm Y tế thị trấn Vân Canh và xã Canh
Vinh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp Cao học 18 Tây Nguyên, cơ quan, đồng
nghiệp luôn động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
U
Xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình, bạn bè thân
thiết đã động viên, chia sẻ những khó khăn và giành cho tơi những tình cảm, sự chăm sóc
q báu trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
H
Bình Định, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Nguyễn Đỗ Ngọc Nhuận
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................................. iv
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 3
Chƣơng 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................. 4
1.1. Đại cƣơng về bệnh sốt xuất huyết Dengue .................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về SXHD ................................................................................................... 4
H
P
1.1.2. Tác nhân gây bệnh ...................................................................................................... 5
1.1.3. Thời kỳ ủ bệnh và lây truyền ...................................................................................... 5
1.1.4. Tính cảm nhiễm và sức đề kháng ............................................................................... 5
1.1.5. Véc tơ truyền bệnh ..................................................................................................... 5
1.1.6. Đặc điểm lâm sàng sốt xuất huyết Dengue ................................................................ 6
U
1.1.7. Điều trị ........................................................................................................................ 6
1.2. Phòng bệnh sốt xuất huyết Dengue ............................................................................... 7
1.2.1. Vacxin phòng bệnh ..................................................................................................... 7
H
1.2.2. Giám sát véc tơ ........................................................................................................... 7
1.2.2.1. Giám sát muỗi trƣởng thành .................................................................................... 7
1.2.2.2. Giám sát bọ gậy ....................................................................................................... 8
1.2.3. Các biện pháp phòng chống véc tơ ............................................................................. 9
1.2.3.1. Biện pháp hóa học ................................................................................................. 10
1.2.3.2. Động vật ăn bọ gậy/ lăng quăng ............................................................................ 10
1.2.3.3. Mesocyclops .......................................................................................................... 10
1.2.3.4. Biện pháp phòng chống kết hợp ............................................................................ 11
1.2.3.5. Phòng chống véc tơ chủ động................................................................................ 11
1.3. Các hoạt động phòng chống sốt xuất huyết tại Việt Nam ........................................... 14
1.4. Tình hình sốt xuất huyết Dengue trên Thế giới và tại Việt Nam ................................ 15
1.4.1. Tình hình sốt xuất huyết Dengue trên Thế giới ........................................................ 15
1.4.2. Tình hình sốt xuất huyết Dengue tại Việt Nam ........................................................ 17
1.5. Một số nghiên cứu về ổ bọ gậy nguồn ........................................................................ 18
1.6. Tình hình sốt xuất huyết tại tỉnh Bình Định và ở huyện Vân Canh ............................ 22
1.6.1. Đặc điểm và tình hình sốt xuất huyết tại tỉnh Bình Định ......................................... 22
1.6.2. Đặc điểm và tình hình mắc sốt xuất huyết tại huyện Vân Canh .............................. 24
1.7. Khung lý thuyết ........................................................................................................... 26
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 26
2.1.Đối tƣợng nghiên cứu: .................................................................................................. 27
2.2. Thời gian nghiên cứu:.................................................................................................. 27
2.3. Thiết kế nghiên cứu: .................................................................................................... 27
H
P
2.4. Phƣơng pháp chọn mẫu: .............................................................................................. 27
2.4.1. Cỡ mẫu: .................................................................................................................... 27
2.4.1.1. Cỡ mẫu điều tra bọ gậy Aedes: ............................................................................. 27
2.4.1.2. Cỡ mẫu điều tra kiến thức, thực hành: .................................................................. 28
2.4.2. Chọn mẫu tại thực địa: đƣợc tiến hành qua 3 bƣớc. ................................................. 28
U
2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ..................................................................................... 29
2.5.1. Công cụ thu thập số liệu ........................................................................................... 29
2.5.2. Tổ chức thu thập số liệu ........................................................................................... 29
H
2.6. Các biến số nghiên cứu:............................................................................................... 31
2.7. Khái niệm, tiêu chuẩn và cách đánh giá ...................................................................... 31
2.7.1. Các khái niệm ........................................................................................................... 31
2.7.2. Các chỉ số véc tơ ....................................................................................................... 32
2.7.3. Quy ƣớc đánh giá kiến thức, thực hành về PC SXHD của ngƣời dân ..................... 33
2.7.3.1. Đánh giá kiến thức của ngƣời dân về bệnh SXHD ............................................... 33
2.7.3.2. Đánh giá thực hành phòng chống SXHD .............................................................. 34
2.7.3.3. Đánh giá tình trạng vệ sinh trong và ngồi nhà ..................................................... 35
2.8. Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................................... 35
2.10. Hạn chế của nghiên cứu và biện pháp khắc phục ...................................................... 35
2.10.1. Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 35
2.10.2. Biện pháp khắc phục .............................................................................................. 36
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................... 37
3.1. Ổ bọ gậy nguồn của véc tơ truyền bệnh SXHD tại huyện Vân Canh ......................... 37
3.1.1. Dụng cụ chứa nƣớc của hộ gia đình ......................................................................... 37
3.1.2. Véc tơ truyền bệnh SXHD (Bọ gậy) ........................................................................ 38
3.1.2.1. Thành phần loài bọ gậy véc tơ truyền bệnh SXHD (n = 603)............................... 38
3.2. Một số yếu tố liên quan tới quần thể bọ gậy của véc tơ truyền bệnh SXHD tại thị trấn
Vân Canh ............................................................................................................................ 41
3.2.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... 41
3.2.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tƣợng nghiên cứu và nguồn thông tin mà đối
tƣợng nghiên cứu tiếp cận .................................................................................................. 41
H
P
3.2.1.2. Tình trạng vệ sinh, đặc điểm nhà ở của ngƣời dân tại thị trấn Vân Canh ............. 44
3.2.1.3. Kiến thức, thực hành phòng chống bệnh SXHD của ngƣời dân ........................... 45
Chƣơng 4: BÀN LUẬN...................................................................................................... 51
4.1. Ổ bọ gậy nguồn của véc tơ truyền bệnh SXHD .......................................................... 51
4.1.1. Đặc điểm về các dụng cụ chứa nƣớc ........................................................................ 51
U
4.1.2. Ổ bọ gậy nguồn của véc tơ truyền bệnh SXHD ....................................................... 52
4.2.2. Kiến thức, thực hành của ngƣời dân về phòng chống bệnh SXHD ......................... 56
4.2.3. Một số yếu tố liên quan tới quần thể bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD............. 58
H
4.2.3.1. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD với đặc điểm
nhân khẩu học ..................................................................................................................... 58
4.2.3.2. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD với loại nhà, vệ
sinh trong nhà và vệ sinh ngoại cảnh.................................................................................. 58
4.2.3.3. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD với kiến thức,
thực hành của ngƣời dân..................................................................................................... 59
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 62
5.1. Ổ bọ gậy nguồn và chỉ số bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD ................................. 62
5.2. Một số yếu tố liên quan đến quần thể bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD .............. 62
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 64
PHỤ ỤC ........................................................................................................................... 70
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH
Bộ câu hỏi
Breteau Index (BI)
Là số DCCN có bọ gậy Aedes trong 100 nhà điều tra
BYT
Bộ Y tế
CI (Container index)
Chỉ số DCCN có bọ gậy, lăng quăng Aedes
DCCN
Dụng cụ chứa nƣớc
DCPT
Dụng cụ phế thải
ĐTNC
Đối tƣợng nghiên cứu
HGĐ
Hộ gia đình
HI (House Index)
Chỉ số nhà có bọ gậy, lăng quăng Aedes
KAP
Kiến
H
P
thức-thái
Practice)
độ-thực
SXH
Sốt xuất huyết
SXHD
Sốt xuất huyết Dengue
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TT
TTYT
TTYTDP
TYT
UBND
hành
(Knowledge-Attitude-
U
H
Thị trấn
Trung tâm y tế
Trung tâm y tế dự phòng
Trạm y tế
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trƣờng
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)
WPRO
Western Pacific Region Office -Văn phòng Tổ chức
Y tế thế giới khu vực Tây Thái Bình Dƣơng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1. Dụng cụ chứa nƣớc tại hộ gia đình ............................................................... 37
Bảng 3. 2. Tỷ lệ nhiễm và tỷ lệ tập trung bọ gậy Ae. aegypti tại TT Vân Canh, 2016 . 38
Bảng 3. 3. Tỷ lệ nhiễm và tỷ lệ tập trung bọ gậy Ae. albopictus tại TT Vân Canh ....... 39
Bảng 3. 4. Tỷ lệ dụng cụ chứa nƣớc có đậy nắp và tỷ lệ dụng cụ chứa nƣớc có bọ gậy
........................................................................................................................................ 40
Bảng 3. 5. Các chỉ số bọ gậy Aedes tại thị trấn Vân Canh, 2016 .................................. 40
Bảng 3. 6. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tƣợng nghiên cứu .................................... 41
H
P
Bảng 3. 7. Đặc điểm nhà ở của ngƣời dân ..................................................................... 45
Bảng 3. 8. Kiến thức của đối tƣợng phỏng vấn về phòng chống sốt xuất huyết Dengue
........................................................................................................................................ 45
Bảng 3. 9. Thực hành về phòng chống SXHD của ngƣời dân ....................................... 46
Bảng 3. 10. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy của muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết
U
Dengue với đặc điểm nhân khẩu học ............................................................................. 48
Bảng 3. 11. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy của muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết
Dengue với nguồn thông tin ngƣời dân tiếp nhận .......................................................... 48
H
Bảng 3. 12. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy Aedes và loại nhà ở của ngƣời dân ...... 49
Bảng 3. 13. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy Aedes và vệ sinh trong nhà .................. 49
Bảng 3. 14. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy Aedes và vệ sinh ngoại cảnh................ 49
Bảng 3. 15. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy và kiến thức về phòng chống bệnh sốt
xuất huyết Dengue của ngƣời dân .................................................................................. 50
Bảng 3. 16. Mối liên quan giữa nhà có bọ gậy và thực hành về phòng chống bệnh sốt
xuất huyết Dengue của ngƣời dân .................................................................................. 50
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 1. 1. Tình hình mắc/chết do sốt xuất huyết Dengue ở Việt Nam từ 2003 –
2014. (Nguồn: WHO- WPRO, Data of dengue 2000 & Dengue station update) .......... 18
Biều đồ 1. 2. Diễn biến sốt xuất huyết Dengue theo tháng so với trung bình 5 năm .... 23
Biều đồ 1. 3. Số ca mắc sốt xuất huyết Dengue phân theo địa phƣơng 2015 so với 2014
........................................................................................................................................ 23
Biều đồ 1. 4. Tỷ lệ mắc bệnh/100.000 dân theo các địa phƣơng năm 2015 so với 2014
........................................................................................................................................ 24
H
P
Biểu đồ 3. 1. Phân bổ chủng loại dụng cụ chứa nƣớc tại hộ gia đình ............................ 37
Biểu đồ 3. 2. Thành phần loài bọ gậy muỗi Aedes tại thị trấn Vân Canh, 2016. .......... 38
Biểu đồ 3. 3. Ổ bọ gậy nguồn Ae.aegypti tại thị trấn Vân Canh, 2016 ......................... 39
Biểu đồ 3. 4. Ổ bọ gậy nguồn Ae. albopictus tại thị trấn Vân Canh, 2016 .................... 40
Biểu đồ 3. 5. Nguồn thơng tin phịng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue .................... 42
U
Biểu đồ 3. 6. Phân bổ về nguồn thơng tin phịng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue
ngƣời dân tiếp nhận ........................................................................................................ 43
Biểu đồ 3. 7. Nguồn thông tin về sốt xuất huyết Dengue đƣợc ngƣời dân yêu thích nhất
H
........................................................................................................................................ 43
Biểu đồ 3. 8. Ngƣời dân tin tƣởng vào đối tƣợng vận động phòng chống sốt xuất huyết
Dengue có hiệu quả ........................................................................................................ 44
Biểu đồ 3. 9. Tình trạng vệ sinh trong nhà của ngƣời dân ............................................. 44
Biểu đồ 3. 10. Tình trạng vệ sinh ngồi nhà của ngƣời dân .......................................... 44
Biểu đồ 3. 11. Phân loại kiến thức chung của ngƣời dân về phòng chống sốt xuất huyết
Dengue ........................................................................................................................... 46
Biểu đồ 3. 12. Phân loại thực hành chung của ngƣời dân về phòng chống sốt xuất huyết
Dengue ........................................................................................................................... 47
iv
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đặt vấn đề: Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính
do vi rút Dengue gây ra. Bệnh có xu hƣớng gia tăng ở nƣớc ta, nhất là ở các tỉnh đồng
bằng sông Cửu ong, đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Miền Trung.
Mục tiêu: Xác định ổ bọ gậy nguồn, các chỉ số bọ gậy của muỗi truyền bệnh
SXHD tại thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định năm 2016 và xác định
một số yếu tố liên quan đến quần thể bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD.
Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc thiết kế cắt ngang có
H
P
phân tích. Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, đƣợc thực hiện từ tháng
12/2015 đến tháng 9/2016, tại 220 hộ gia đình ở thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh,
tỉnh Bình Định, tiến hành điều tra bọ gậy, DCCN, DCPT, cấu trúc nhà ở, vệ sinh trong
nhà, vệ sinh ngoại cảnh tại hộ gia đình và đồng thời điều tra kiến thức, thực hành của
ngƣời dân về phòng chống bệnh sốt xuất huyết, các nguồn thơng tin về phịng chống
U
sốt xuất huyết mà ngƣời dân tiếp cận.
Kết quả nghiên cứu: Tại thị trấn Vân Canh có mặt cả 2 loại bọ gậy Ae. aegypti
và Ae. albopictus, trong đó Ae. aegypti chiếm ƣu thế (91,05%). Bọ gậy Ae. aegypti tập
H
trung cao ở dụng cụ phế thải (27,3%), bể chậu cảnh (24,4%), xơ, thùng (20%), chum
vại (12,8%), cịn bọ gậy Ae. albopictus tập trung chủ yếu là bể chậu cảnh (74,1%) và
DCPT (25,9%). Các chỉ số bọ gậy hầu hết ở dƣới ngƣỡng nguy cơ, chỉ số nhà có bọ
gậy Ae. aegypti là 20,9%, chỉ số Breteau là 21,3. Chỉ số nhà có bọ gậy Ae. albopictus là
2,72%, chỉ số Breteau là 2,7.
Hộ gia đình đạt vệ sinh trong nhà là 57,7% và hộ gia đình đạt vệ sinh ngồi nhà
là 55,5%. Cấu trúc nhà ở của ngƣời dân có 2 loại là nhà tạm, nhà cấp 4 chiếm 94,1% và
nhà 1-2 tầng chiếm 5,9%. Tỷ lệ ngƣời dân có kiến thức đúng về phòng chống SXHD
36,4% và thực hành đúng về phịng chống SXHD 29,5%. Nghiên cứu cũng tìm thấy
mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nhà có bọ gậy với vệ sinh trong nhà và vệ sinh
v
ngoại cảnh tại hộ gia đình; với kiến thức và với thực hành về phòng chống bệnh SXHD
của ngƣời dân.
Kết luận: Ổ bọ gậy nguồn của Ae. aegypti là dụng cụ phế thải, bể chậu cảnh, xơ
thùng, chum vại, cịn ổ bọ gậy nguồn của Ae. albopictus là bể chậu cảnh và dụng cụ
phế thải. Có mối liên quan thuận giữa nhà có bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD với
tình trạng vệ sinh trong nhà và ngoại cảnh tại hộ gia đình khơng đạt; giữa kiến thức và
thực hành phịng chống bệnh SXHD khơng đạt của ngƣời dân với nhà có bọ gậy của
muỗi truyền bệnh SXHD.
Khuyến nghị: Cần mở rộng điều tra ổ bọ gậy nguồn của muỗi truyền bệnh
H
P
SXHD tại các địa phƣơng khác để xác định biện pháp phịng chống véc tơ thích hợp,
hiệu quả. Đẩy mạnh hoạt động thu gom phế thải, thau cọ chum vại, bể cảnh, đậy nắp
kín dụng cụ chứa nƣớc hoặc thả cá diệt bọ gậy.
H
U
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút
Dengue gây ra và muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus là trung gian truyền bệnh
trong đó muỗi Ae. aegypti là véc tơ truyền bệnh chính [4]. Bệnh lƣu hành trên 100
nƣớc thuộc các khu vực có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt tại vùng Đơng
Nam Á và Tây Thái Bình Dƣơng. Trong 50 năm qua, tỷ lệ mắc sốt xuất huyết Dengue
đã tăng lên 30 lần với sự mở rộng vùng phân bố trong những năm gần đây, từ thành thị
đến nơng thơn, trung du và miền núi. Ƣớc tính có 50 triệu ngƣời nhiễm Dengue hàng
H
P
năm và khoảng 2,5 tỷ ngƣời sống trong các vùng có nguy cơ cao về Dengue [55], [56].
Ở Việt Nam, SXHD là bệnh dịch lƣu hành địa phƣơng, nhất là ở các tỉnh đồng
bằng sông Cửu ong, đồng bằng Bắc Bộ và duyên hải Miền Trung. Do đặc điểm địa
lý, khí hậu khác nhau, ở Miền Nam và Miền Trung bệnh xuất hiện quanh năm, ở miền
Bắc và Tây Nguyên bệnh thƣờng xảy ra từ tháng 4 đến tháng 11. Ở Miền Bắc những
U
tháng khác bệnh ít xảy ra vì thời tiết lạnh, ít mƣa, khơng thích hợp cho sự sinh sản và
hoạt động của Ae. aegypti. Bệnh SXHD phát triển nhiều nhất từ tháng 7 tới tháng 11
trong năm [4].
H
Trong nhiều năm qua, tại Việt Nam bệnh SXHD đã trở thành vấn đề nghiêm
trọng đối với sức khỏe cộng đồng. Cơng tác phịng chống SXHD đã đƣợc Chính phủ
triển khai thành chƣơng trình mục tiêu quốc gia từ năm 1999. Tuy nhiên, những năm
gần đây, số mắc và tử vong do SXHD có xu hƣớng tăng lên và là một trong 10 bệnh
truyền nhiễm có số mắc và chết cao nhất trong 26 bệnh truyền nhiễm gây dịch [32].
Bình Định là một tỉnh thuộc khu vực duyên hải Miền Trung, nơi có vùng khí hậu nhiệt
đới thƣờng chia làm hai mùa, mùa khơ từ tháng 1 đến tháng 8, mùa mƣa từ tháng 9 đến
tháng 12, lƣợng mƣa trung bình năm là 1.300 - 2.700 mm, nhiệt độ trung bình hàng
năm là 260C – 280C là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của muỗi truyền bệnh sốt
xuất huyết [8]. Tình hình vệ sinh môi trƣờng một số nơi kém, kết hợp tập quán dự trữ
nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân làm cho các chỉ số véc tơ tăng cao. Vì vậy, trong những
2
năm gần đây số ca mắc/chết do SXHD luôn ở hàng thứ 3 - 5 trong khu vực và dịch
SXHD thƣờng xuyên xảy ra ở hầu hết các địa phƣơng trong tỉnh [35].
Huyện Vân Canh đang là một trong những điểm nóng của tỉnh Bình Định về
SXHD. Bệnh nhân SXHD bắt đầu tăng vào tháng 8 và tăng nhanh trong tháng 9 và
tháng 10/2015. Đến ngày 15/11/2015, huyện Vân Canh có 196 trƣờng hợp mắc SXHD,
tỷ lệ mắc 712,5 ca/100.000 dân, trong đó thị trấn Vân Canh có số mắc cao nhất 123
trƣờng hợp, chiếm 62,7% tổng số ca mắc toàn huyện, tỷ lệ mắc 1.943,4 ca /100.000
dân [37].
Thị trấn Vân Canh nằm trung tâm huyện Vân Canh, với diện tích 29,45km2, dân
H
P
số 6.324 ngƣời, với 1.827 hộ, 11 thơn. Phần lớn ngƣời dân sống chủ yếu bằng nghề
nông lâm nghiệp, hầu hết các hộ gia đình đều có dụng cụ chứa nƣớc [39]. Cùng với tốc
độ đơ thị hóa, nhà ở ẩm thấp, ngƣời dân có thói quen tích trữ nƣớc, ít thau rửa và
thƣờng khơng đậy kín các dụng cụ chứa nƣớc, không dọn dẹp dụng cụ phế thải quanh
nhà và ngoài vƣờn là điều kiện thuận lợi cho muỗi đẻ trứng và phát triển. Đây là nguy
U
cơ tiềm ẩn và có thể bùng phát dịch bất cứ lúc nào nếu khơng có các biện pháp can
thiệp chủ động và kịp thời.
Cho đến thời điểm hiện tại, trên địa bàn thị trấn Vân Canh chƣa có nghiên cứu
H
nào về quần thể bọ gậy và một số yếu tố liên quan. Từ những lý do trên chúng tôi tiến
hành nghiên cứu: “Xác định ổ bọ gậy nguồn của muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết
Dengue và một số yếu tố liên quan tại thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình
Định, 2016”.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định ổ bọ gậy nguồn và các chỉ số bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD tại thị
trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định, 2016.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến quần thể bọ gậy của muỗi truyền bệnh SXHD
tại thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định, 2016.
H
P
H
U
4
Chƣơng 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cƣơng về bệnh sốt xuất huyết Dengue
1.1.1. Khái niệm về SXHD
SXHD là bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây dịch do vi rút Dengue gây nên, bệnh
lan truyền chủ yếu do muỗi Ae. aegypti.
Định nghĩa ca bệnh sốt xuất huyết [3], [4]:
- Ca bệnh giám sát: Bệnh nhân sốt cao đột ngột kéo dài từ 2 - 7 ngày kèm các
triệu chứng đau đầu, đau hốc mắt, đau cơ, đau khớp, phát ban, có biểu hiện xuất huyết
H
P
(dấu hiệu dây thắt dƣơng tính).
- Ca bệnh xác định: Có 1 hay nhiều kết quả xét nghiệm sau:
Kháng thể IgM phát hiện trong giai đoạn cấp tính bằng phản ứng MAC- ELISA
dƣơng tính.
Kháng thể IgG phát hiện qua xét nghiệm huyết thanh kép tăng ít nhất 4 lần, hoặc
U
nếu xét nghiệm huyết thanh đơn thì hiệu giá kháng thể ngăn ngƣng kết hồng cầu (HI) ≥
1280.
Phân lập đƣợc vi rút Dengue từ huyết thanh, huyết tƣơng, bạch cầu hoặc mẫu
sinh thiết.
H
- Ca bệnh nặng: Có biểu hiện xuất huyết ở các mức độ khác nhau: dƣới da, niêm
mạc, xuất huyết nội tạng, gan to và có thể tiến triển đến hội chứng sốc Dengue (HCSD)
dẫn đến tử vong. Xét nghiệm thấy giảm tiểu cầu (< 100.000/mm3), hematocrit tăng (>
20% giá trị bình thƣờng theo tuổi và giới).
- Ổ dịch sốt xuất huyết: Một nơi (tổ, khu phố/xóm/ấp, cụm dân cƣ hoặc tƣơng
đƣơng) đƣợc xác định là ổ dịch SXHD khi có từ 2 ca lâm sàng xảy ra trong vòng 7
ngày hoặc một ca bệnh SXHD đƣợc chẩn đốn xác định phịng xét nghiệm, đồng thời
phát hiện có lăng quăng/ bọ gậy hoặc muỗi truyền bệnh trong phạm vi bán kính 200
mét [4].
5
1.1.2. Tác nhân gây bệnh
Bệnh SXH do vi rút Dengue gây ra. Vi rút Dengue thuộc nhóm Flavivirus, họ
Flaviviridae với 4 típ huyết thanh DEN1, DEN2, DEN3 và DEN4 [4], [10]. Khi vào cơ
thể, vi rút nhân lên trong tế bào bạch cầu đơn nhân để gây bệnh [3], [4], [5].
1.1.3. Thời kỳ ủ bệnh và lây truyền
Thời kỳ ủ bệnh từ 3 - 14 ngày, trung bình từ 5 - 7 ngày. Bệnh nhân là nguồn lây
bệnh trong thời kỳ có sốt, nhất là 5 ngày đầu của sốt là giai đoạn trong máu có nhiều vi
rút. Muỗi bị nhiễm vi rút thƣờng sau 8-12 ngày sau hút máu có thể truyền bệnh và
truyền bệnh suốt đời [4].
H
P
1.1.4. Tính cảm nhiễm và sức đề kháng
Mọi ngƣời chƣa có miễn dịch đặc hiệu đều có thể bị mắc bệnh, từ trẻ sơ sinh
cho đến ngƣời lớn. Sau khi khỏi bệnh sẽ đƣợc miễn dịch suốt đời với típ vi rút Dengue
gây bệnh nhƣng không đƣợc miễn dịch bảo vệ chéo với các típ vi rút khác. Nếu bị mắc
bệnh lần thứ 2 với típ vi rút Dengue khác, có thể bệnh nhân sẽ bị bệnh nặng hơn và dễ
U
xuất hiện sốc Dengue [4].
1.1.5. Véc tơ truyền bệnh
Bệnh không lây truyền trực tiếp từ ngƣời sang ngƣời mà do muỗi đốt ngƣời
H
bệnh có mang vi rút sau đó truyền vi rút qua ngƣời lành qua vết đốt. Ở Việt Nam, hai
loài muỗi truyền bệnh SXHD là Ae. aegypti (hình 1.1) và Ae. albopictus (hình 1.2),
trong đó quan trọng nhất là Ae. aegypti [4].
Ae. aegypti là lồi muỗi vằn, ƣa thích đốt hút máu ngƣời, muỗi trƣởng thành đốt
ban ngày, vào buổi sáng sớm và chiều tà, có thể đốt nhiều lần trong ngày nếu chƣa no
máu. Muỗi thƣờng trú đậu ở các góc tối trong nhà, thích đẻ trứng ở những vật chứa
nƣớc sạch trong và xung quanh nhà. Muỗi Aedes phát triển mạnh vào mùa mƣa khi
nhiệt độ trung bình hàng tháng trên 200C [6].
6
H
P
Hình1.1 : Muỗi Aedes aegypti
Hình1.2 : Muỗi Aedes albopictus
Nguồn ảnh:e-
qn.org.vn/impeqn/vn/portal/InfoDetail.jsp?area=58&cat=1065&ID=3084
U
1.1.6. Đặc điểm lâm sàng sốt xuất huyết Dengue
Bệnh SXHD (theo WHO năm 2009/ Bộ Y tế 2011) có biểu hiện lâm sàng đa
H
dạng, diễn biến nhanh chóng từ nhẹ đến nặng. Bệnh thƣờng khởi phát đột ngột và diễn
biến qua 3 giai đoạn: giai đoạn sốt, giai đoạn nguy hiểm và giai đoạn hồi phục và đƣợc
chia làm 3 mức độ là SXH Dengue, SXH Dengue có dấu hiệu cảnh báo và SXH
Dengue nặng [3], [56].
1.1.7. Điều trị
Hiện nay bệnh SXHD chƣa có thuốc điều trị đặc hiệu. Chỉ có cách điều trị triệu
chứng, vì vậy chẩn đốn sớm nhiễm vi rút Dengue có thể giúp tiên lƣợng bệnh và có
biện pháp xử lí kịp thời và giảm tỉ lệ tử vong [3].
7
1.2. Phịng bệnh sốt xuất huyết Dengue
1.2.1. Vacxin phịng bệnh
Ngồi việc chƣa có thuốc điều trị đặc hiệu, đến thời điểm hiện tại, bệnh sốt xuất
huyết Dengue đã có vắc xin đang đƣợc dùng thử nghiệm tại một số nƣớc (Brazil,
Philipin,…), nhƣng chƣa sẵn có cho mọi ngƣời dân phịng bệnh [48], [50]. Vì vậy diệt
véc tơ, đặc biệt là diệt bọ gậy/lăng quăng với sự tham gia tích cực của từng hộ gia đình
và của cả cộng đồng là biện pháp hiệu quả trong phòng chống SXHD [4].
1.2.2. Giám sát véc tơ
Giám sát véc tơ nhằm xác định nguồn sinh sản chủ yếu của muỗi truyền bệnh,
H
P
sự biến động của véc tơ, tính nhạy cảm của véc tơ với hóa chất diệt cơn trùng và đánh
giá hoạt động phịng chống véc tơ tại cộng đồng [4].
1.2.2.1. Giám sát muỗi trưởng thành
Giám sát muỗi trƣởng thành bằng phƣơng pháp soi bắt muỗi đậu nghỉ trong nhà
bằng ống tuýp hoặc máy hút cầm tay trong thời gian 15 phút. Số nhà điều tra cho mỗi
U
điểm là 30 nhà, điều tra 1 tháng/ 1 lần [4].
Những chỉ số sử dụng để theo dõi muỗi Ae. aegypti và Ae. albopictus
* Chỉ số mật độ muỗi (CSMĐ): là số muỗi cái trung bình trong một gia đình điều tra.
H
Số muỗi cái bắt đƣợc
CSMĐ (con/ nhà) =
Số nhà điều tra
* Chỉ số nhà có muỗi (CSNCM) là tỷ lệ % nhà có muỗi cái trƣởng thành.
Số nhà có muỗi cái
CSNCM (%)
=
x 100
Số nhà điều tra
8
1.2.2.2. Giám sát bọ gậy
- Giám sát thường xuyên: 1 tháng/ 1 lần cùng với giám sát muỗi trƣởng thành.
Sau khi bắt muỗi, tiến hành điều tra bọ gậy bằng quan sát, ghi nhận ở toàn bộ dụng cụ
chứa nƣớc trong và quanh nhà.
- Giám sát ổ bọ gậy nguồn: Phƣơng pháp này dựa vào kết quả đếm toàn bộ số
lƣợng bọ gậy của muỗi Aedes trong các chủng loại dụng cụ chứa nƣớc khác nhau để
xác định nguồn phát sinh muỗi Aedes chủ yếu của từng địa phƣơng theo mùa trong
năm hoặc theo từng giai đoạn để điều chỉnh, bổ sung các biện pháp tuyên truyền và
phòng chống véc tơ thích hợp.
H
P
Xác định ổ bọ gậy nguồn sẽ tiến hành theo đơn vị tỉnh, điều tra trong những xã
điểm 2 lần/ năm, mỗi lần điều tra 100 nhà.
Có 4 chỉ số đƣợc sử dụng để theo dõi bọ gậy của muỗi Ae. aegypti và Ae.
albopictus:
* Chỉ số nhà có bọ gậy (CSNCBG) là tỷ lệ phần trăm nhà có bọ gậy Aedes
U
Số nhà có bọ gậy Aedes
CSNCBG(%) =
H
x 100
Số nhà điều tra
* Chỉ số dụng cụ chứa nƣớc có bọ gậy (CSDCBG) là tỷ lệ phần trăm dụng cụ chứa
nƣớc có bọ gậy Aedes
Số DCCN có bọ gậy Aedes
CSDCBG(%) =
x 100
Số DCCN điều tra
* Chỉ số Breteau (BI) là số dụng cụ chứa nƣớc có bọ gậy Aedes trong 100 nhà
điều tra. Tối tiểu điều tra 30 nhà, vì vậy BI đƣợc tính nhƣ sau:
Số DCCN có bọ gậy Aedes
BI =
x 100
Số nhà điều tra
9
* Chỉ số mật độ bọ gậy (CSMĐBG) là số lƣợng bọ gậy trung bình cho một nhà điều
tra. Chỉ số CSMĐBG chỉ sử dụng khi điều tra ổ bọ gậy nguồn.
Số bọ gậy Aedes thu đƣợc
CSMĐBG(con/ nhà) =
Số nhà điều tra
Trong quá trình giám sát véc tơ (muỗi, bọ gậy), nếu chỉ số mật độ muỗi cao (>
0,5 con/ nhà) hoặc chỉ số Breteau (BI) > 30 là yếu tố nguy cơ cao. Riêng khu vực miền
Bắc chỉ số mật độ muỗi cao (> 0.5 con/ nhà) hoặc có chỉ số BI > 20 là yếu tố nguy cơ
cao [4].
H
P
Ổ bọ gậy nguồn là loại dụng cụ chứa nƣớc có số lƣợng bọ gậy muỗi truyền bệnh
SXHD cao tại thời điểm điều tra. Ổ bọ gậy nguồn có thể là một hoặc nhiều loại dụng
cụ chứa nƣớc [2].
U
H
Hình 1.3: Vòng đời của muỗi Aedes
Nguồn: www.impe-qn.org.vn
1.2.3. Các biện pháp phòng chống véc tơ
Phòng chống véc tơ truyền bệnh bằng các biện pháp sinh học, hóa học, cơ học...
vẫn là biện pháp chủ yếu trong phòng chống sốt xuất huyết Dengue hiện nay. Trên thực
10
tế khơng có biện pháp diệt muỗi nào là hồn hảo, mỗi biện pháp đều có mặt tốt và chƣa
tốt. Chính vì thế nên áp dụng tổng hợp các biện pháp tùy theo các đặc điểm, điều kiện
của mỗi nƣớc và mỗi địa phƣơng.
1.2.3.1. Biện pháp hóa học
Khái niệm về hóa chất diệt cơn trùng đã có cách đây từ rất lâu. Nhờ tiến bộ khoa
học kỹ thuật, ngƣời ta đã tổng hợp đƣợc hóa chất diệt cơn trùng và biết đƣợc cơ chế tác
động của các chất hóa học. Các hóa chất diệt cơn trùng đƣợc sản xuất dƣới nhiều dạng
khác nhau nhƣ bột mịn, bột hòa nƣớc, hạt, nhũ dầu, dung dịch, dạng để phun khí dung
ULV,... cơng dụng khác nhau, nồng độ và liều lƣợng hữu hiệu của mỗi loại hóa chất
H
P
cũng khác nhau.
1.2.3.2. Động vật ăn bọ gậy/ lăng quăng
Ở Việt Nam, nghiên cứu cá ăn lăng quăng muỗi đƣợc áp dụng có kết quả tốt
trong phòng chống sốt xuất huyết Dengue và sốt rét nhiều năm nay. Nhiều cơng trình
nghiên cứu cho thấy các loại cá sẵn có ở địa phƣơng nhƣ cá sóc, cá bảy màu, cá rơ
U
phi... đều có thể đƣợc sử dụng để diệt lăng quăng. Tuy nhiên biện pháp này chỉ áp dụng
đƣợc ở những dụng cụ chứa nƣớc có thể tích lớn, cịn các loại dụng cụ nhỏ và các vật
phế thải lại không áp dụng đƣợc trong khi số lƣợng các dụng cụ chứa nƣớc nhỏ và các
H
vật phế thải là rất lớn và đây là nơi có thể trở thành ổ chứa lăng quăng của muỗi Aedes.
1.2.3.3. Mesocyclops
Mesocyclops thuộc nhóm giáp xác, bộ chân chèo. Mesocyclops có chu kỳ phát
triển ngắn và có khả năng sinh sản rất cao; khả năng này phụ thuộc vào điều kiện sống
nhƣ nhiệt độ, thiên địch và đặc biệt là thức ăn; chính vì thế chúng có thể khơi phục
quần thể trong điều kiện thuận lợi. Mesocyclops phân bố rộng rãi trong tự nhiên, tồn tại
lâu dài trong các dụng cụ chứa nƣớc khác nhau. Từ những đặc điểm đó Mesocyclops đã
trở thành tác nhân sinh học mới góp phần tích cực ngăn chặn sự phát triển của muỗi
Aedes trong chủ động phòng chống sốt xuất huyết Dengue hiện nay [23].
11
Hình 1.4: Mesocyclops. Nguồn: www.nas.er.usgs.gov
1.2.3.4. Biện pháp phịng chống kết hợp
Đây không phải là vấn đề mới trong việc kiểm sốt véc tơ truyền bệnh nói
H
P
chung và trong phịng bệnh sốt xuất huyết Dengue nói riêng. Khi chƣa sẵn có vacxin
phịng bệnh sốt xuất huyết cũng nhƣ chƣa có chƣơng trình kiểm sốt muỗi có hiệu quả
để ngăn ngừa việc lây truyền bệnh SXHD. Việc kiểm soát muỗi Aedes hiệu quả có thể
đạt đƣợc bằng việc sử dụng một biện pháp tổng hợp nhằm vào bọ gậy. Tính bền vững
của chƣơng trình chỉ có thể đạt đƣợc khi cộng đồng tham gia trong các chƣơng trình
U
kiểm sốt muỗi. Để đạt đƣợc mong muốn trên, ngoài các biện pháp sinh học, hóa học,
cơ học tiêu diệt bọ gậy thì cơng tác truyền thơng, huy động cộng đồng tham gia phịng
chống sốt xuất huyết cần phải đƣợc chú trọng. Cơng tác phịng chống SXHD không chỉ
H
là trách nhiệm của riêng ngành y tế mà cần phải có sự tham gia, phối hợp nhiệt tình
của các ban ngành có liên quan và đặc biệt là sự tham gia tích cực của cộng đồng [31].
1.2.3.5. Phòng chống véc tơ chủ động
Phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên ngay từ khi chƣa có dịch. Gồm các hoạt động
triển khai nhƣ sau [4]:
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về SXHD và huy động sự tham gia của cộng
đồng phát hiện loại bỏ ổ bọ gậy/ lăng quăng: loại bỏ các vật dụng phế thải, sử dụng tác
nhân sinh học diệt lăng quăng (thả cá, mesocyclops).
12
- Tập huấn cho lãnh đạo chính quyền, các ban ngành đoàn thể, mạng lƣới y tế,
cộng tác viên, giáo viên, học sinh nhà trƣờng về bệnh SXHD, các hoạt động cụ thể loại
trừ nơi sinh sản của véc tơ truyền bệnh.
- Điều tra xác định ổ bọ gậy nguồn tại địa phƣơng và biện pháp xử lý thích hợp
cho từng chủng loại ổ bọ gậy.
- Tổ chức các hoạt động diệt bọ gậy thƣờng xuyên đến từng hộ gia đình thơng
qua hoạt động của cộng tác viên y tế, học sinh và các tổ chức quần chúng.
- Phun chủ động hóa chất diệt muỗi tại những nơi có nguy cơ cao.
Một số hƣớng dẫn, thực hành khi thực hiện hoạt động phòng chống véc tơ
H
P
SXHD tại địa phƣơng.
* Giảm nguồn sinh sản của véc tơ
Bọ gậy của muỗi Aedes có thể phát triển ở các dụng cụ chứa nƣớc trong nhà và
xung quanh nhà, vì vậy xử lý dụng cụ chứa nƣớc để làm giảm nguồn sinh sản là biện
pháp rất hiệu quả trong phòng chống véc tơ.
U
- Xử lý dụng cụ chứa nước:
+ Dụng cụ chứa nƣớc sinh hoạt (chum, vại, bể nƣớc mƣa, cây cảnh…): dùng các
biện pháp ngăn ngừa muỗi sinh đẻ (có nắp đậy thật kín, thả cá…).
H
+ Lật úp các dụng cụ gia đình nhƣ xô, chậu, bát, máng nƣớc gia cầm, …
- Loại trừ ổ bọ gậy:
+ Đối với lọ hoa, chậu cây cảnh, khay nƣớc tủ lạnh hoặc điều hòa nhiệt độ: dùng
dầu hoặc cho muối vào, thay nƣớc 1 lần/ tuần, cọ rửa thành dụng cụ chứa nƣớc để diệt
trứng muỗi Ae. aegypti và Ae. albopictus.
+ Thu dọn, phá hủy các ổ chứa nƣớc tự nhiên hoặc nhân tạo (chai, lọ, lu, vò vỡ,
vỏ đồ hộp, lốp xe hỏng, vỏ dừa ...) cho vào túi rồi chuyển đến nơi thu gom phế thải của
địa phƣơng hoặc hủy bỏ bằng chôn, đốt.
+ Các hốc chứa nƣớc tự nhiên (hốc cây, kẽ lá, gốc tre nứa,…): loại bỏ, lấp kín,
chọc thủng hoặc làm biến đổi.
13
+ Sử dụng hóa chất diệt ấu trùng muỗi tại các ổ đọng nƣớc nhƣ: các hố ga ngăn
mùi, bể cảnh, lọ hoa,...
* Phòng muỗi đốt: àm lƣới chắn ở cửa ra vào, cửa sổ. Ngủ màn cả ban ngày và
đêm, nhất là đối với trẻ nhỏ.
* Xua, diệt muỗi: Bằng hƣơng muỗi, bình xịt thuốc cá nhân, hun khói bằng đốt
vỏ cau, dừa hoặc lá cây. Treo mành tre, rèm tẩm hóa chất diệt muỗi ở cửa ra vào, cửa
sổ, vợt điện.
* Tuyên truyền, hƣớng dẫn cộng đồng:
Tuyến tỉnh, huyện, phối hợp với các cơ quan thông tin tại địa phƣơng bao gồm:
H
P
đài truyền hình, đài phát thanh, báo chí và các phƣơng tiện thơng kiến thức phịng
chống SXHD trong các trƣờng học, các buổi họp dân, khẩu hiệu, tờ tranh, các cuốn
sách nhỏ, thăm hỏi của cộng tác viên y tế, truyền thanh, các buổi chiếu video, ... bằng
những thông tin đơn giản, dễ hiểu, minh họa rõ ràng.
* Huy động cộng đồng:
U
- Đối với cá nhân: vận động từng thành viên gia đình thực hiện các biện pháp thơng
thƣờng phịng chống SXHD bao gồm làm giảm nguồn lây truyền, bảo vệ cá nhân thích
hợp.
H
- Đối với cộng đồng: Tổ chức các chiến dịch “Loại trừ lăng quăng muỗi truyền
bệnh SXHD” ít nhất 2 lần vào đầu và giữa mùa dịch để loại trừ nơi sinh sản của véc tơ
nơi cơng cộng và ở gia đình. Quảng cáo rộng rãi thông qua các phƣơng tiện truyền
thông đại chúng, áp phích, tranh tuyên truyền, các cuốn sách nhỏ, mạng lƣới cộng tác
viên y tế, hoạt động của nhà trƣờng.
- Khuyến khích các cơng ty thƣơng mại, du lịch với tƣ cách là nhà tài trợ tham
gia vào việc nâng cao cảnh quan và cải thiện môi sinh trong cộng đồng, làm giảm
nguồn sinh sản của véc tơ truyền bệnh.
- Kết hợp các hoạt động phòng chống SXHD với các lĩnh vực phát triển cộng
đồng khác: dịch vụ thu gom rác, cung cấp nƣớc sinh hoạt,.. nhằm làm giảm nơi sinh
sản của muỗi truyền bệnh.