Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Thực trạng điều kiện an toàn thực phẩm và một số yếu tố liên quan tại các cửa hàng ăn uống trên hai phường của quận đống đa, thành phố hà nội, năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

LÊ THỊ HẰNG

THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ

H
P

MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI CÁC CỬA HÀNG ĂN
UỐNG TRÊN HAI PHƯỜNG CỦA QUẬN ĐỐNG ĐA,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI, NĂM 2016

U

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.03.01

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

LÊ THỊ HẰNG

H
P



THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI CÁC CỬA HÀNG ĂN
UỐNG TRÊN HAI PHƯỜNG CỦA QUẬN ĐỐNG ĐA,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI, NĂM 2016

U

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.03.01

TS. Nguyễn Thanh Phong

ThS. Đỗ Thị Hạnh Trang

HÀ NỘI, 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Để đạt được kết quả hôm nay, tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn tới
Ban Giám hiệu, Phòng Ðào tạo Sau Ðại Học, các thầy cô giáo Trường Ðại Học Y tế
Công cộng đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tơi trong khóa học. Đặc biệt, tôi gửi lời tri
ân sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn của tôi là TS.Nguyễn Thanh Phong và giáo viên
hỗ trợ là ThS. Đỗ Thị Hạnh Trang đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tơi xin dành tình cảm đặc biệt và sự biết ơn sâu sắc tới Ban Lãnh đạo Cục

ATTP – Bộ Y tế, Trung tâm Y tế quận Đống Đa và một số đơn vị y tế liên quan đã

H
P

tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thu thập các tài liệu liên quan tới luận văn.
Sau cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia
đình và bạn bè, những người đã chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!

H

U


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4

H
P


1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 4
1.1.1. Thực phẩm và ô nhiễm thực phẩm .................................................................... 4
1.1.2. An toàn thực phẩm và điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm .......................... 4
1.1.3. Các mối nguy về an toàn thực phẩm và tác hại của các mối nguy an toàn thực
phẩm đối với sức khỏe ................................................................................................ 5

U

1.1.4. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống .................................................................... 8
1.2. Một số quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cửa hàng ăn uống ...... 9
1.2.1. Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cửa hàng ăn uống ............... 9

H

1.2.2. Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ........ 11
1.3. Tình hình ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm trên thế giới ...... 11
1.4. Tình hình ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm tại Việt Nam ..... 13
1.5. Một số nghiên cứu liên quan đến an toàn thực phẩm tại các cở sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống ......................................................................................................... 15
1.5.1. Nghiên cứu về điều kiện an toàn thực phẩm ................................................... 15
1.5.2. Nghiên cứu về kiến thức, thực hành của người chế biến ................................ 18
1.5.3. Nghiên cứu về một số yếu tố liên quan đến điều kiện ATTP của cửa hàng,
kiến thức, thực hành của người chế biến................................................................... 20
1.6. Khung lý thuyết .................................................................................................. 22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 23
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 23


iii


2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 23
2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 23
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.................................................................... 23
2.5. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 24
2.6. Q trình thu thập thơng tin ............................................................................... 25
2.7. Biến số nghiên cứu ............................................................................................. 25
2.8. Các khái niệm, thước đo và tiêu chuẩn đánh giá ............................................... 26
2.8.1. Các khái niệm .................................................................................................. 26
2.8.2. Thước đo các tiêu chí ...................................................................................... 27
2.8.3. Tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................................ 27

H
P

2.9. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 29
2.10. Đạo đức nghiên cứu ......................................................................................... 30
2.11. Khó khăn, sai số và biện pháp khắc phục........................................................30
2.11.1. Khó khăn, sai số ............................................................................................ 30
2.11.2. Các biện pháp khắc phục khó khăn và hạn chế sai số .................................. 31

U

CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 33
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 33
3.1. Một số thông tin chung về đối tượng nghiên cứu .............................................. 33

H

3.1.1. Thông tin chung về các cửa hàng trong nghiên cứu: ...................................... 33

3.1.2. Thơng tin chung về người chế biến chính tại cửa hàng .................................. 34
3.2. Thực trạng điều kiện an toàn thực phẩm tại các cửa hàng trong nghiên cứu .... 36
3.3. Kiến thức về an toàn thực phẩm của người chế biến chính ............................... 43
3.4. Thực hành về an tồn thực phẩm của người chế biến chính .............................. 47
3.4.1. Kết quả đánh giá thực hành thông qua phỏng vấn .......................................... 48
3.4.1. Kết quả đánh giá thực hành thông qua quan sát ............................................. 50
3.5. Một số yếu tố liên quan đến điều kiện an toàn thực phẩm chung của các cửa
hàng ........................................................................................................................... 53
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................ 58
4.1. Điều kiện an toàn thực phẩm chung của các cửa hàng ăn uống ........................ 58
4.2. Kiến thức về an toàn thực phẩm của người chế biến chính ............................... 62


iv

4.3. Thực hành về an toàn thực phẩm của người chế biến chính .............................. 65
4.4. Một số yếu tố liên quan đến điều kiện an toàn thực phẩm chung của cửa hàng 68
4.5. Một số hạn chế của nghiên cứu .......................................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 72
KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 75
PHỤ LỤC..................................................................................................................80
PHỤ LỤC 1: BẢN KIỂM ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI
CÁC HÀNG ĂN UỐNG ........................................................................................... 79
PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỂU TRA VỀ KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ AN

H
P

TOÀN THỰC PHẨM CỦA NGƯỜI CHẾ BIẾN CHÍNH TẠI CỬA HÀNG ĂN

UỐNG ....................................................................................................................... 83
PHỤ LỤC 3: THANG CHẤM ĐIỂM TRONG NGHIÊN CỨU ............................. 93
PHỤ LỤC 4: BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU ................................................................... 96
PHỤ LỤC 5: KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .................................................... 108

H

U


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP

An toàn thực phẩm

CSKD DVĂU

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

ĐTNC

Đối tượng nghiên cứu

GCN

Giấy chứng nhận

GKSK


Giấy khám sức khỏe

NCBC

Người chế biến chính

NCB

Người chế biến

NĐTP

Ngộ độc thực phẩm

QĐ-BYT

Quyết định - Bộ Y tế

H
P

U

TTYT
TĂĐP
VSATTP

Trung tâm Y tế


H

Thức ăn đường phố
Vệ sinh an toàn thực phẩm


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Một số thông tin chung về các cửa hàng trong nghiên cứu ......................33
Bảng 3.2. Thông tin về cơng tác quản lý an tồn thực phẩm đối với các cửa hàng ăn uống
...................................................................................................................................34
Bảng 3.3. Một số thông tin chung về người chế biến chính tại cửa hàng .................34
Bảng 3.4. Một số thông tin về người chế biến chính tại cửa hàng ............................ 35
Bảng 3.5. Đánh giá điều kiện về cơ sở của các cửa hàng trong nghiên cứu ............. 36
Bảng 3.6. Tỷ lệ đạt các tiêu chí về điêù kiện cơ sở ...................................................37
Bảng 3.7. Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ chế biến và bảo quản .......................38

H
P

Bảng 3.8. Tỷ lệ đạt các tiêu chí về điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ chế biến và
bảo quản ....................................................................................................................39
Bảng 3.9. Điều kiện về con người và các điều kiện khác .........................................40
Bảng 3.10. Tỷ lệ đạt các tiêu chí về điều kiện về con người và các điều kiện khác .41
Bảng 3.11. Tỷ lệ đạt tất cả các tiêu chí về an tồn thực phẩm ..................................41

U

Bảng 3.12. Kiến thức về thực phẩm an toàn .............................................................43

Bảng 3.13. Kiến thức về phịng ngừa ơ nhiễm thực phẩm ......................................45
Bảng 3.14. Hiểu biết về pháp luật an toàn thực phẩm ..............................................46

H

Bảng 3.15. Thực hành vệ sinh bàn tay và vệ sinh cửa hàng .....................................48
Bảng 3.16. Thực hành chấp hành quy định hành nghề của người chế biến chính ....49
Bảng 3.17. Trang phục khi chế biến thực phẩm .......................................................50
Bảng 3.18. Thực hành theo dõi thực phẩm hàng ngày..............................................50
Bảng 3.19.Thực hành xử lý rác thải của cửa hàng ....................................................51
Bảng 3.20. Thực hành đảm bảo an toàn thực phẩm khi chế biến............................52
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa điều kiện an toàn thực phẩm chung và địa điểm cửa
hàng ...........................................................................................................................54
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa điều kiện an tồn thực phẩm và trình độ nấu ăn qua
đào tạo của người chế biến chính ..............................................................................54
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa điều kiện an toàn thực phẩm và trình độ học vấn của
người chế biến chính ................................................................................................54


vii

Bảng 3.24. Mối liên quan giữa điều kiện an toàn thực phẩm chung của cửa hàng và
sự quản lý của chính quyền địa phương..............................................................54
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa điều kiện an toàn thực phẩm chung của cửa hàng và
kiến thức của người chế biến chính tại cửa hàng ......................................................55
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa điều kiện an toàn thực phẩm chung của cửa hàng và
thực hành của người chế biến chính tại cửa hàng...............................................56
Bảng 3.27. Mơ hình hồi quy logicstic về một số yếu tố liên quan đến điều kiện
ATTP chung của cửa hàng ........................................................................................57


H
P

H

U


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm tại các cửa hàng ......................42
Biều đồ 3.2. Kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm thực phẩm khi chế biến thức ăn
...................................................................................................................................44
Biểu đồ 3.3. Đánh giá kiến thức an toàn thực phẩm của người chế biến chính .......49
Biểu đồ 3.4. Thực hành lựa chọn thực phẩm an toàn ...............................................47
Biểu đồ 3.5. Thực hành chế biến thực phẩm an toàn ................................................51
Biểu đồ 3.6. Đánh giá thực hành an tồn thực phẩm của người chế biến chính .......53

H
P

H

U


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Con đường gây ơ nhiễm sinh học vào thực phẩm .......................................5

H
P

H

U


x

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hà Nội với đặc điểm dân cư đông đúc do một số lượng lớn người từ khắp các
địa phương trên toàn quốc đổ về sinh sống, học tập và làm việc. Để đáp ứng nhu cầu
của một lượng lớn dân cư, các cửa hàng ăn uống mọc lên khắp các tuyến phố tại Hà
Nội với đa dạng thức ăn và loại hình phục vụ. Phường Trung Liệt và phường Láng Hạ
là hai phường trọng điểm được chọn để triển khai Quyết định số 38/2015/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm triển khai thanh tra
chuyên ngành an toàn thực phẩm thuộc thành phố Hà Nội. Với mong muốn có được
đánh giá ban đầu về thực trạng điều kiện an toàn thực phẩm của các cửa hàng ăn uống

H
P

chúng tôi chọn phường Trung Liệt và phường Láng Hạ để triển khai nghiên cứu nhằm
ba mục tiêu chính: đánh giá về điều kiện kiện an toàn thực phẩm của các cửa hàng,
đánh giá về kiến thức và thực hành của người chế biến chính về an tồn thực phẩm, tìm
một số mối liên quan đến điều kiện kiện an toàn thực phẩm của cửa hàng.
Nghiên mô tả cắt ngang tiến hành từ tháng 01 đến tháng 6 năm 2016 trên 108


U

cửa hàng ăn uống và 108 người chế biến chính qua bộ câu hỏi phỏng vấn và phiếu
quan sát đã được thiết kế sẵn về điều kiện an toàn thực phẩm chung của cửa hàng, kiến
thức và thực hành của người chế biến chính về an tồn thực phẩm. Chúng tơi đánh giá

H

bằng cách chấm điểm cho từng tiêu chí, nếu cơ sở đạt được 100% tiêu chí về điều kiện
an tồn thực phẩm hoặc NCBC đạt từ 80% trở lên về kiến thức, thực hành thì được
đánh giá là đạt.

Kết quả: có 5/108 (4,6%) cửa hàng đáp ứng đủ 100% tiêu chí về an tồn thực
phẩm; 52,7% người chế biến chính có kiến thức đạt và 37% có thực hành đạt. Các yếu
tố liên quan đến điều kiện kiện an toàn thực phẩm chung của cửa hàng bao gồm: cửa
hàng có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an toàn thực phẩm hoặc bản cam kết
bảo đảm an toàn thực phẩm với uỷ ban nhân dân phường có khả năng đạt các chỉ tiêu
gấp 2,9 lần (95% CI: 1,2 - 7,4) so với các cửa hàng không chịu sự kiểm sốt/quản lý
của chính quyền/các ban ngành có liên quan, những cửa hàng có NCBC ở trình độ
trên trung học phổ thơng có khả năng đạt các tiêu chí về ATTP cáo gấp 3,9 lần, các cửa


xi

hàng có NCBC có kiến thức và thực hành đạt thì đạt các tiêu chí gấp 2,9 lần và 5,5 lần
so với những cửa hàng có NCBC có kiến thực và thực hành không đạt.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, chúng tôi đưa ra khuyến nghị: để nâng cao tỷ lệ
cửa hàng ăn uống đạt 100% tiêu chí an toàn thực phẩm cần tăng cường tổ chức các lớp
tập huấn kiến thức và thực hành về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở kinh doanh, người

chế biến chính và các nhân viên khác tại cửa hàng. Ngoài ra chính quyền địa phương
và các ban ngành có liên quan cần tăng cường kiểm tra để đôn đốc công tác bảo đảm an
toàn thực phẩm tại các cửa hàng. Đối với các cửa hàng ăn uống cần tự giác đáp ứng
đầy đủ các điều kiện về an toàn thực phẩm, mang lại chất lượng phục vụ tốt nhất cho
khách hàng.

H
P

H

U


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) đang là vấn đề nhận được nhiều sự
quan tâm của Bộ Y tế, các Ban Ngành và toàn xã hội. Thực trạng mất ATTP tại
Việt Nam đang phổ biến với nhiều hình thức khác nhau và gây những hậu quả
nghiêm trọng cho sức khỏe người tiêu dùng. Theo số liệu của Cục An toàn thực
phẩm, trong 10 tháng đầu năm 2015, toàn quốc ghi nhận 154 vụ ngộ độc thực phẩm
(NĐTP) với số 4.274 người mắc, 4.050 người đi viện, 21 trường hợp tử vong. So
với cùng kỳ năm 2014 số vụ giảm 17 vụ (9,9 %), số mắc giảm 685 người (13,8%),
số tử vong giảm 12 người (36,4%). Trong đó số vụ ngộ độc thực phẩm do thức ăn

H
P

đường phố là 12 vụ, làm 459 người mắc và 425 người đi viện. So với năm 2014, số

vụ tăng 05 vụ, số mắc tăng 323 người, đi viện tăng 306 người, khơng có tử vong.
Riêng tại Hà Nội, từ đầu năm đến này ghi nhận 02 vụ ngộ độc thực phẩm làm 116
người mắc và đi viện [17]. Như vậy có thể thấy tuy tổng số vụ ngộ độc thực phẩm
xảy ra so với năm 2014 đã giảm đáng kể nhưng số vụ ngộ độ do thức ăn đường phố
lại tăng lên. Sử dụng thực phẩm khơng đảm bảo an tồn trước mắt có thể bị ngộ độc

U

cấp tính với các triệu chứng ồ ạt dễ nhận thấy, nhưng nguy hiểm hơn nữa là sự tích
lũy dần các chất độc ở một số bộ phận cơ thể sau một thời gian mới phát bệnh hoặc

H

có thể gây dị tật, dị dạng cho các thế hệ mai sau [3]. Việc cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống và thức ăn đường phố đã chấp hành các quy định về bảo đảm ATTP đến
đâu vẫn còn là một câu hỏi lớn đối với các cơ quan quản lý. Đây là một vấn đề cấp
thiết cần phải được quan tâm và kiểm soát ngay lập tức, bởi tác hại của nó khơng
phải ở quy mô nhỏ hay ảnh hưởng tới một số đối tượng nhất định, thực phẩm bẩn
đang gây ra các mối nguy cơ sức khỏe cho hàng loạt người dân Việt Nam. Vấn đề
này nếu tiếp tục tồn tại lâu dài sẽ gây suy giảm sức khỏe cộng đồng, tỷ lệ bệnh tật
tăng cao đặt gánh nặng lên ngành y tế và còn nhiều ảnh hưởng tới đời sống xã hội.
Hệ thống cửa hàng ăn uống và thức ăn đường phố là những dịch vụ có giá rẻ,
rất tiện lợi, thích hợp cho quảng đại quần chúng. Đây thực sự là một hệ thống quan
trọng trong mạng lưới cung cấp thực phẩm cho cộng đồng dân cư trong đơ thị bởi
nó rất đa dạng, giá cả lại phù hợp với đa số người lao động có thu nhập thấp, trung


2

bình trong xã hội. Hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, do nhu cầu công

việc và cuộc sống bận rộn, người dân đặc biệt là người dân thành thị có xu hướng
ăn các bữa ăn chính tại các cửa hàng ăn nhiều hơn. Tỷ lệ này cao hơn ở đối tượng
nhân viên văn phòng và người lao động xa nhà. Bên cạnh những lợi ích thì cũng
xuất hiện mối nguy cơ tiềm ẩn gây NĐTP và các bệnh truyền qua thực phẩm cho
cộng đồng.
Theo kết quả điều tra sơ bộ của Chi cục ATVSTP thành phố Hà Nội năm
2013, Đống Đa là quận có nhiều cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (CSKD DVĂU)
nhất trong số 30 quận, huyện của thành phố Hà Nội với tổng số 971 cơ sở, trong số
các CSKD DVĂU chỉ có 70,7% (687/971) cơ sở được cấp giấy chứng nhận đủ điều

H
P

kiện VSATTP và 66,4% (802/1203) người chế biến thực phẩm tại các cơ sở trên
được tập huấn kiến thức về ATTP. Việc bảo đảm ATTP trên địa bàn đang là một
vấn đề hết sức khó khăn, phức tạp. Năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban
hành Quyết định số 38/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2015 thí điểm triển khai
thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại quận, huyện, thị xã và phường, xã, thị

U

trấn của thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh. Trên địa bàn quận Đống Đa, phường
Trung Liệt và phường Láng Hạ là hai phường được chọn thí điểm triển khai [18].
Nhận thức được tính trọng điểm của hai phường trên và mong muốn có được cơ sở

H

ban đầu để đánh giá hiệu quả việc triển khai thí điểm thanh tra chuyên ngành chúng
tôi đã quyết định chọn hai phường Trung Liệt và Láng Hạ để triển khai nghiên cứu.
Mặc dù đã có một số nghiên cứu trước đó nhằm đánh giá về tình trạng ATTP của

các cửa hàng ăn uống tại Hà Nội, tuy nhiên trên địa bàn quận Đống Đa nói chung và
trên địa bàn phường Trung Liệt và phường Láng Hạ nói riêng chưa có nghiên cứu
cụ thể nào. Với những lý do trên chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Thực trạng
điều kiện an toàn thực phẩm và một số yếu tố liên quan tại các cửa hàng ăn uống
trên hai phường của quận Đống Đa, thành phố Hà Nội năm 2016” nhằm đánh
giá về tình hình an toàn thực phẩm tại khu vực phường Trung Liệt và Láng Hạ, từ
đó đưa ra những khuyến nghị phù hợp cho chính quyền địa phương và các ban
ngành có liên quan.


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng điều kiện an toàn thực phẩm tại các cửa hàng ăn uống trên
địa bàn phường Trung Liệt và phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
năm 2016.
2. Mô tả kiến thức, thực hành về an toàn thực phẩm của người chế biến chính
tại các cửa hàng ăn uống trên địa bàn phường Trung Liệt và phường Láng Hạ, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội năm 2016.
3. Xác định một số yếu tố liên quan đến điều kiện an toàn thực phẩm của các cửa
hàng ăn uống trên địa bàn phường Trung Liệt và phường Láng Hạ của quận Đống
Đa, TP. Hà Nội năm 2016.

H

U

H
P



4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Thực phẩm và ô nhiễm thực phẩm
Luật ATTP năm 2010 định nghĩa: Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn,
uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không
bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm [8].
Theo Ủy ban Tiêu chuẩn CODEX thì thực phẩm là bất kỳ chất nào đó qua
chế biến, sơ chế hay còn tươi sống, được sử dụng cho con người, bao gồm cả nước
uống, kẹo cao su hay các chất được sử dụng trong sản xuất, chế biến hoặc xử lý

H
P

thực phẩm nhưng không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và dược phẩm [32].
Ô nhiễm thực phẩm là sự xuất hiện tác nhân làm thực phẩm bị ô nhiễm, gây
hại đến sức khỏe, tính mạng con người khi sử dụng [8].

1.1.2. An toàn thực phẩm và điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
Theo Luật ATTP năm 2010, An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm
không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người [32]. An tồn thực phẩm có tầm

U

quan trọng đặc biệt trong đời sống xã hội, có ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên đến
sức khỏe con người, đến sự phát triển giống nòi và tính mạng người sử dụng, đồng

H


thời cịn ảnh hưởng đến kinh tế, văn hóa, du lịch, an ninh, an tồn xã hội ở mỗi quốc
gia. Bảo đảm an toàn thực phẩm sẽ nâng cao sức khỏe người dân, tăng cường nguồn
lực, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, là nền tảng cho xóa đói giảm nghèo và mở
rộng quan hệ quốc tế [19].

Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và những
quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt
động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
ban hành nhằm mục đích đảm bảo thực phẩm an tồn đối với sức khỏe, tính mạng
con người [20].


5

1.1.3. Các mối nguy về an toàn thực phẩm và tác hại của các mối nguy an toàn
thực phẩm đối với sức khỏe
1.1.3.1. Mối nguy và các mối nguy về an tồn thực phẩm
Trong mơi trường xung quanh, cũng như các hoạt động sinh hoạt và sản xuất
luôn tồn tại và xuất hiện các yếu tố sinh học, hóa học và vật lý có thể xâm nhập và
ảnh hưởng đến chất lượng an toàn thực phẩm. Người ta chỉ gọi là “mối nguy” khi
các điều kiện hoặc tạp chất đó trong thực phẩm có thể gây bệnh hoặc gây tác hại
cho sức khỏe con người và chỉ có các mối nguy đó mới cần phải kiểm sốt trong
q trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh thực phẩm.
Mối nguy là yếu tố sinh học, hoá học hoặc vật lý có thể làm cho thực phẩm

H
P

khơng an tồn cho người sử dụng [20].


Các mối nguy về ATTP tại các CSKD DVĂU có thể gặp bao gồm mối nguy
ơ nhiễm sinh học, mối nguy ơ nhiễm hóa học và mối nguy vật lý.
a) Mối nguy sinh học:

Các mối nguy sinh học bao gồm: vi khuẩn, virus, ký sinh trùng.

U

Tác nhân sinhhọc

Súc vật bị bệnh

Giết mổ

Nấu khơng kỹ

Mơitrường

H

Ơnhiễm
 Đất
 Nước
 Khơng khí

Chế biến
TP

Bảoquản

TP

Vệ sinh cá
Nhân (tay
người lành
mang trùng
,ho hắt
hơi…)

Điều kiện mất
vệ sinh
khơng che
đậy,
ruồi,bọ,chuột


Thựcphẩm
Hình 1.1. Con đường gây ơ nhiễm sinh học vào thực phẩm
Các tác nhân gây ô nhiễm thực phẩm bao gồm:


6

Vi khuẩn: là mối nguy hay gặp nhất trong các mối nguy gây ô nhiễm thực
phẩm. Theo thống kê 50-60% các vụ ngộ độc thực phẩm ở Việt Nam là do vi khuẩn
gây ra. Vi khuẩn có ở khắp mọi nơi, đặc biệt ở phân, nước thải, rác, bụi, thực phẩm
tươi sống là ổ chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Ngay ở cơ thể người cũng có rất
nhiều loại vi khuẩn, chúng cư trú ở da, bàn tay, ở miệng, đường hơ hấp, đường tiêu
hóa, bộ phận sinh dục, tiết niệu,...
Virus (siêu vi trùng): virus còn nhỏ hơn vi khuẩn nhiều lần, phải dùng kính

hiển vi điện tử phóng đại hàng vạn lần mới nhìn thấy chúng. Virus chịu được lạnh,
khơng chịu được nóng và tia tử ngoại. Virus bị ảnh hưởng bởi các chất sát khuẩn
như formol, cồn, acid và kiềm mạnh. Virus gây ngộ độc thực phẩm và các bệnh

H
P

truyền qua thực phẩm thường có trong ruột người. Các loại vi rút gây ô nhiễm thực
phẩm như: virut viêm gan A, virut viêm gan E, Rota virus, Norwalk virus...
Ký sinh trùng: là những sinh vật sống nhờ (ký sinh) trong cơ thể các sinh vật
khác (vật chủ) đang sống, lấy thức ăn từ các sinh vật đó để tồn tại và phát triển. Hầu
hết ký sinh trùng bị chết và mất khả năng gây bệnh ở nhiệt độ từ - 150C trở xuống.

U

Các loại ký sinh trùng hay gặp trong thực phẩm là giun đũa, giun móc, giun xoắn,
sán lá gan, sán dây, sán lá phổi....
b)Mối nguy hố học

H

Trong sản xuất, chế biến thực phẩm có thể xảy ra ơ nhiễm hóa học, những
chất hóa học hay ô nhiễm vào thực phẩm gồm:
Các chất ô nhiễm từ mơi trường: như chì trong khí thải của các phương tiện
vận tải, có trong sơn, men gốm, mối hàn ơ nhiễm vào thực phẩm hoặc ô nhiễm
cadimi do xử lý nước thải, bùn, đất, rác, quặng…
Các chất hóa học sử dụng trong nông nghiệp như thuốc bảo vệ thực vật,
phân bón, thuốc thú y, chất tăng trọng, kích thích tăng trưởng…
Các chất phụ gia thực phẩm (các chất tạo mầu, tạo ngọt, hương liệu, chất ổn
định, chất chống oxy hóa, chất tẩy rửa…) sử dụng không đúng quy định như ngồi

danh mục cho phép hoặc sử dụng khơng đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các hợp chất không mong muốn có trong bao bì chứa đựng, đóng gói thực phẩm.


7

Các chất độc tự nhiên có sẵn trong thực phẩm như ở mầm khoai tây, sắn,
măng, nấm độc, cá nóc, cóc, nhuyễn thể hai mảnh vỏ (sị, vẹm, nghêu vỏ cứng),
nấm mốc sinh độc tố (độc tố vi nấm Aflatoxin trong ngô, lạc, đậu, cùi dừa bị mốc).
Ngộ độc thực phẩm do độc tố tự nhiên thường rất cấp tính, rất nặng, tỷ lệ tử vong
rất cao (như ngộ độc măng, nấm độc, cá nóc, cóc), hoặc ảnh hưởng khơng tốt đến
sức khỏe lâu dài.
c) Mối nguy ô nhiễm do các yếu tố vật lý
Các mảnh kim loại, thủy tinh, mảnh gỗ, sạn, đất, sỏi, xương, lơng tóc…nếu
bị lẫn vào thực phẩm, có thể làm nguy hại đến sức khỏe con người như làm gẫy
răng, hóc xương, làm tổn thương niêm mạc miệng, dạ dày ruột…

H
P

Ơ nhiễm phóng xạ từ các sự cố như rò rỉ phỏng xạ từ các trung tâm nghiên
cứu phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử…hoặc các thực vật, động vật, nuôi trong
vùng môi trường bị ơ nhiễm phóng xạ, kể cả nước uống, sai sót trong việc bảo quản
thực phẩm bằng chiếu xạ sẽ làm cho thực phẩm bị nhiễm các chất phóng xạ và gây
hại cho người sử dụng khi ăn uống phải chúng.

U

Ngồi ra thực tế chúng ta cịn gặp phải mối nguy do thực phẩm bị biến chất:
một số thực phẩm khi để lâu hoặc bị ôi thiu thường sinh ra các độc tố như amoniac,

hợp chất amin sinh ra trong thức ăn nhiều đạm (thịt, cá, trứng..) hay các peroxit

H

trong dầu mỡ để lâu hoặc dán đi dán lại nhiều lần, là các chất độc hại cho cơ thể.
1.1.3.2. Tác hại của các mối nguy an toàn thực phẩm đối với sức khỏe
Trong quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh thực
phẩm, nếu không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn thực phẩm, vệ sinh, có
thể có các mối nguy làm thực phẩm bị ô nhiễm. Hậu quả cuối cùng của việc sử
dụng thực phẩm bị ô nhiễm là ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực
phẩm, thậm chí có thể dẫn tới tử vong.
Ngộ độc thực phẩm là tình trạng bệnh lý do hấp thụ thực phẩm bị ơ nhiễm
hoặc có chứa chất độc [8]. Có 2 loại ngộ độc thực phẩm: ngộ độc thực phẩm cấp
tính và ngộ độc thực phẩm mạn tính:
Ngộ độc thực phẩm cấp tính: là hội chứng bệnh lý cấp tính do ăn uống phải
thực phẩm có chất độc, biểu hiện bằng những triệu chứng dạ dày - ruột (buồn nôn,


8

nôn, ỉa chảy...) và những triệu chứng khác tùy theo tác nhân gây ra ngộ độc với
những biểu hiện đặc trưng của từng loại ngộ độc (tê lệt thần kinh, co giật, rối loạn
hơ hấp, rối loạn tuần hồn, rối loạn vận động...).Ngộ độc thực phẩm cấp tính thường
gặp do sử dụng thực phẩm bị ơ nhiễm chất độc hóa học (hóa chất bảo vệ thực vật,
kim loại nặng…), chất độc tự nhiên có sẵn trong thực phẩm do độc tố của vi sinh
vật, hoặc do chất độc sinh ra do thức ăn biến chất [20].
Ngộ độc thực phẩm mạn tính: là hội chứng rối loạn cấu trúc và chức năng
của tế bào, tổ chức dẫn tới những hội chứng bệnh lý mạn tính hoặc các bệnh mạn
tính do sự tích lũy dần các chất độc bởi ăn uống [20].
1.1.4. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống


H
P

Theo Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế
quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống,
kinh doanh thức ăn đường phố thì cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở tổ
chức chế biến, cung cấp thức ăn, đồ uống để ăn ngay có địa điểm cố định bao gồm
cơ sở chế biến suất ăn sẵn; căng tin kinh doanh ăn uống; bếp ăn tập thể; bếp ăn, nhà

U

hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống; cửa hàng ăn uống;
cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín [30].
Khái niệm cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống rất rộng lớn vì thế việc quản lý

H

phức tạp và khó khăn. Các CSKD DVĂU phải đảm bảo một số điều kiện về ATTP
được quy định tại Điều 28, 29, 30, Mục 4, Chương IV về điều kiện bảo đảm ATTP
trong kinh doanh dịch vụ ăn uống, Luật ATTP như: bếp ăn được bố trí đảm bảo
khơng nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến,
có dụng cụ thu gom rác thải, có thiết bị bảo quản thực phẩm…[8]. Trong nghiên
cứu của chúng tôi chỉ tập trung vào các cửa hàng ăn uống có địa điểm cố định, có
quy mơ kinh doanh dưới 50 suất ăn/lần phục vụ do UBND xã/phường quản lý như
cửa hàng bún, miến, phở, cơm...


9


1.2. Một số quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cửa hàng ăn uống
1.2.1. Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cửa hàng ăn uống
Trong những năm gần đây, nhìn chung các văn bản quản lý pháp luật đã ban
hành cơ bản đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước về đảm bảo ATTP như: Luật
an toàn thực phẩm; Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật an tồn thực phẩm và các thơng tư hướng dẫn thi hành… [31], [32],
[33]. Theo khoản 2 Điều 3 Luật an toàn thực phẩm quy định “sản xuất, kinh doanh
thực phẩm là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực
phẩm phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm do mình sản xuất, kinh
doanh”, theo đó, các văn bản quy định cụ thể về điều kiện đảm bảo ATTP cũng đã

H
P

được ban hành như Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy
định về điều kiện chung đảm bảo ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm. Đặc biệt, Thông số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế quy định
về điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn
đường phố và Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng

U

dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Điều kiện
ATTP của cửu hàng ăn uống được quy định rất cụ thể tại Điều 5 của Thông tư
30/2012/TT-BYT và Thông tư số 15/2012/TT-BYT, về cơ bản, các cửa hàng ăn

H

uống phải đáp ứng 03 nhóm điều kiện: điều kiện vệ sinh cơ sở; điều kiện về trang
thiết bị, dụng cụ và điều kiện về con người:

Môi trường của cửa hàng không bị ngập nước, đọng nước; không bị ảnh
hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại; không bị ảnh hưởng từ các khu
vực ô nhiễm.

Cơ sở được thiết kế có nơi chế biến thức ăn, nơi bày bán hàng, nơi rửa tay cho
khách hàng; nơi chế biến thức ăn, đồ uống; nơi ăn uống sạch sẽ, cách biệt nguồn ô
nhiễm; khu vực trưng bày thức ăn phải cách biệt giữa thực phẩm sống và thức ăn chín.
Kết cấu nhà cửa các khu vực vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mơ kinh
doanh thực phẩm; xây dựng bằng vật liệu phù hợp, bảo đảm vệ sinh, tránh được các
vi sinh vật gây hại, côn trùng, động vật phá hoại xâm nhập và cư trú.


10

Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư
hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.
Nước dùng để nấu nướng thức ăn phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(QCVN) số 01:2009/BYT, nước sử dụng để sơ chế nguyên liệu thực phẩm, vệ sinh
dụng cụ, cho khách hàng rửa tay phải có đủ số lượng và phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia (QCVN) số 02:2009/BYT và phải được định kỳ kiểm nghiệm ít nhất 1
lần/năm theo quy định.
Có đủ dụng cụ chế biến, chia, chứa đựng thức ăn và dụng cụ ăn uống bảo
đảm vệ sinh; trang bị găng tay sạch sử dụng một lần khi tiếp xúc trực tiếp với thức
ăn; vật liệu, bao gói thức ăn phải bảo đảm an toàn thực phẩm.

H
P

Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, thực phẩm bao gói sẵn phải có
hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; phụ gia thực phẩm trong

danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng do Bộ Y tế ban hành.
Thức ăn ngay, thực phẩm chín phải được trưng bày trên bàn hoặc giá cao
cách mặt đất ít nhất 60cm; để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản, che đậy hợp vệ

U

sinh, chống được ruồi, nhặng, bụi bẩn, mưa, nắng và côn trùng, động vật gây hại.
Chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được tập huấn và
được cấp Giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định.

H

Chủ cơ sở hoặc người quản lý có tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và người
trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được khám sức khoẻ được cấp Giấy xác nhận
đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế. Việc khám sức khoẻ do các cơ sở y tế từ
cấp quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện.
Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục các bệnh hoặc
chứng bệnh truyền nhiễm mà người lao động không được phép tiếp xúc trực tiếp
trong quá trình kinh doanh thực phẩm, đã được Bộ Y tế quy định thì khơng được
tham gia trực tiếp vào quá trình kinh doanh thực phẩm.
Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng; không
hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực kinh doanh thực phẩm.


11

1.2.2. Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1.2.2.1 Kiểm tra định kỳ
Theo quy định tại Thông tư 30/2012/TT-BYT, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra các cơ sở kinh

doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn quản lý [30].
Tần suất kiểm tra:
Không quá 02 (hai) lần/năm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do
đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ủy
quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an tồn thực phẩm.
Khơng q 03 (ba) lần/năm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do

H
P

đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân huyện/quận ủy quyền cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an tồn thực phẩm.

Khơng q 04 (bốn) lần/năm đối với đối tượng kinh doanh thức ăn đường
phố do Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường quản lý hoặc cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.

U

1.2.2.2. Kiểm tra đột xuất

Cơ quan nhà nước tiến hành kiểm tra đột xuất nếu xảy ra vi phạm về an toàn
thực phẩm, sự cố an toàn thực phẩm liên quan, các đợt kiểm tra cao điểm theo chỉ

H

đạo của cơ quan cấp trên [30].

1.3. Tình hình ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm trên thế giới
An tồn thực phẩm ln là vấn đề nổi cộm trên toàn cầu. Đây là công tác

được nhiều tổ chức quốc tế lớn như WHO, FAO đặc biệt quan tâm. Theo báo cáo
năm 1984 của Uỷ ban hỗn hợp chuyên gia FAO/WHO cho thấy trong suốt 40 năm
với nhiều nỗ lực tồn cầu thơng qua các chương trình can thiệp liên tục được triển
khai nhưng vẫn không hạn chế được sự gia tăng các tỷ lệ, con số người ốm đau
bệnh tật gây nên qua các thức ăn đồ uống. Tình hình mất vệ sinh ATTP đặc biệt
nghiêm trọng hơn ở các nước đang phát triển do những hạn chế chung về điều kiện
đảm bảo ATTP [37].


12

Xu hướng ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm xẩy ra ở quy mô
rộng, nhiều quốc gia càng trở nên phổ biến, việc phòng ngừa và xử lý vấn đề này
càng ngày càng khó khăn đối với mỗi quốc gia và trở thành một thách thức lớn của
toàn nhân loại. Rủi ro trong việc sử dụng thực phẩm là rất khó tránh, ngay cả các
nước phát triển có hệ thống quản lý, giám sát, hệ thống pháp luật đồng bộ, đời sống
của người dân cao,...nhưng các sự cố về ATTP vẫn xảy ra liên tục trên thế giới
trong thời gian gần đây đã cho thấy rõ vấn đề này, như: vấn đề sữa nhiễm Melamine
tại trung Quốc (2008) [30], E. Coli O157: H7 trong bánh mỳ tại Mỹ (2009);
Bisphenol A trong đồ nhựa (2010); diethylhexyl phtalat (DEHP) trong đồ uống tại
Đài Loan (2011); Benzopyrene trong mỳ ăn liền tại Hàn Quốc (2012); Di-

H
P

Ethylhexyl Adipate (DEHA) trong màng bọc thực phẩm tại Trung Quốc,
Clostridium botulium trong các sản phẩm có chứa whey protein tại New Zealand
(2013),…Đây là những mối nguy ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe và chất lượng
cuộc sống, kinh tế, thương mại, du lịch và an sinh xã hội của nhân loại.
Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), hơn 1/3 dân số các nước


U

đang phát triển bị ảnh hưởng của các bệnh do thực phẩm gây ra. Các vụ ngộ độc
thực phẩm có xu hướng ngày càng tăng. Nước Mỹ mỗi năm vẫn có 76 triệu ca
NĐTP với 325.000 người phải vào viện và 5.000 người chết [42]. Trung bình cứ

H

1.000 dân có 175 người bị NĐTP mỗi năm và chi phí cho 1 ca NĐTP mất 1.531
đôla Mỹ (US - FDA 2006). Tại Anh, cứ 1000 dân có 190 ca bị NĐTP mỗi năm và
chi phí cho một ca bị NĐTP mất 789 bảng Anh [28]. Tại Nhật Bản, sự cố nổ nhà
máy điện hạt nhân tại tỉnh Fukushima năm 2011 đã gây ra những thiệt hại lớn về tài
chính và con người. Bộ Y tế Nhật Bản đã ra thông báo danh sách 11 loại rau quả
được trồng tại tỉnh Fukushima bị phát hiện nhiễm phóng xạ vượt mức an tồn. Nếu
một người dùng 100 g rau có trong danh sách trong vịng 10 ngày có thể tiếp nhận
mức phóng xạ tương đương với người khác tiếp nhận từ môi trường trong vịng một
năm. Một số nước đã thơng báo cấm nhập khẩu sữa và rau quả từ các tỉnh vùng bị
nhiễm xạ gần nhà máy bị rò rỉ hạt nhân gây thiệt hại hơn 100 tỷ USD cho Nhật
Bản.Ở các nước phát triển khác như: Hà Lan, Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc…có
hàng ngàn trường hợp bị NĐTP mỗi năm và chi phí hàng tỷ USD cho việc ngăn


×