BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
---------------------------
NGUYỄN THỊ THU
H
P
NGHIÊN CỨU VỀ SỨC KHỎE TÌNH DỤC CỦA PHỤ NỮ
TIỀN MÃN KINH, MÃN KINH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
TẠI THỊ TRẤN THỨA, HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH
U
H
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: 60720301
HÀ NỘI – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
---------------------------
NGUYỄN THỊ THU
H
P
NGHIÊN CỨU VỀ SỨC KHỎE TÌNH DỤC CỦA PHỤ NỮ
TIỀN MÃN KINH, MÃN KINH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
TẠI THỊ TRẤN THỨA, HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH
U
H
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH THỊ PHƯƠNG HÒA
HÀ NỘI – 2012
i
MỤC LỤC
NỘI DUNG
SỐ TRANG
M CL C
i
LỜI CẢM ƠN
ii
DANH M C CÁC BẢNG
iii
DANH M C CÁC BIỂU ĐỒ
iv
DANH M C CÁC CH VIẾT TẮT
T M TẮT ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
ĐẶT VẤN ĐỀ
v
vi
1
M C TIÊU NGHIÊN CỨU
3
H
P
Ch
g 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Ch
g 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối t
g ghi
cứu
2. Thời gia và địa điểm ghi
3. Ph
g pháp ghi
4. Mẫu và ph
5. Ph
cứu
cứu
g pháp chọ mẫu
U
g pháp thu thập số iệu
6. Xử ý và phâ tích số iệu
7. Biế số ghi
cứu
H
8. Khía cạ h đạo đức của ghi
9. Hạ chế của đề tài ghi
4
27
27
27
27
27
29
30
38
cứu
38
cứu và cách khắc phục
40
Ch
g 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
58
Ch
g 4: BÀN LUẬN
67
Ch
g 5: KẾT LUẬN
69
Ch
g 6: KHUYẾN NGHỊ
71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PH L C
74
Phụ ục 1: Cây vấ đề
74
Phụ ục 2: Phiếu hỏi
75
74
Phụ ục 3: H ớ g dấ phỏ g vấ sâu, thảo uậ
hóm
81
Phụ ục 4: Ki h phí ghi
cứu
84
Phụ ục 5: Kế hoạch ghi
cứu
84
ii
LỜI CẢM ƠN
Nghi
cứu đề tài uậ vă tốt ghiệp “Nghiên cứu về sức khỏe tình dục của phụ
nữ tiền mãn kinh, mãn kinh và các yếu tố liên quan tại thị trấn Thứa, huyện
LươngTài, tỉnh Bắc Ninh năm 2012” đ
c hồ thà h hờ sự giúp đỡ hiệt tì h của
các thầy cô giáo, các bạ đồ g ghiệp cù g các em si h vi .
Tôi xi trâ trọ g cảm
ba Giám Hiệu và các thầy cô giáo vi
tr ờ g Đại
học Y tế Cô g cộ g đã tạo điều kiệ giúp đỡ tôi thực hiệ đề tài.
Tôi xi châ thà h cảm
Phó Giáo s , Tiế sĩ Đi h Thị Ph
H
P
g Hòa, g ời đã
các cá bộ tru g tâm Y tế huyệ L
g Tài, cá y tế
trực tiếp giúp đỡ h ớ g dẫ tro g quá trì h thực hiệ và viết báo cáo kết quả.
Tôi xin trâ trọ g cảm
ba Giáo đốc Tru g tâm Y tế huyệ L
g Tài, tỉ h
Bắc Ni h đã giúp đỡ tơi tro g q trì h thực hiệ thu thập số iệu.
Tôi xi trâ trọ g cảm
đã hỗ tr tạo điều kiệ thuậ
Đả g uỷ, UBND, Hội phụ ữ, trạm Y tế thị trấ Thứa
U
i cho tôi tro g quá trì h thực hiệ thu thập số iệu tại
thị trấ , góp phầ hồ thà h uậ vă
Tôi xi trâ trọ g cảm
H
ày.
thô , cá bộ hội phụ ữ thô tại thị trấ Thứa đã giúp đỡ cù g tôi thu thập số iệu
một cách tốt hất.
Hà Nội gày 20 thá g 6 ăm 2012
Học vi
cao học 13 – YTCC
Nguyễ Thị Thu
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bả g 1
Tên bảng
Trang
40
Bả g 2
Nhóm tuổi của đối t
g ghi cứu
Phâ bố ĐTNC theo tô giáo và dâ tộc
Bả g 3
Tì h trạ g ki h tế, si h hoạt và cấu trúc hộ gia đình
42
Bả g 4
Tì h trạ g mã ki h của ĐTNC
43
Bả g 5
Tuổi mã ki h của ĐTNC
43
Bả g 6
Nhữ g biểu hiệ của thời kỳ tiề mã ki h, mã ki h
44
Bả g 7
Thực trạ g về qua hệ giao h p của ĐTNC
44
Bả g 8
Cảm xúc của ĐTNC khi giao h p
45
Bả g 9
Tầ suất giao h p của ĐTNC
46
Bả g 10
Nhữ g khó khă gặp phải tro g 6 thá g qua của ĐTNC
46
Bả g 11
Bả g 12
Cách giải quyết của ĐTNC khi gặp khó khă tro g giao h p
Nhữ g ý do khơ g cị giao h p của ĐTNC
Nhữ g hì h thức biểu hiệ tì h cảm của ĐTNC khơng cịn
giao h p
Hì h thức QHTD mo g muố của ĐTNC
47
49
Bả g 13
Bả g 14
Bả g 15
Bả g 16
Bả g 17
Bả g 18
Bả g 19
Bả g 20
H
P
U
H
Nhu cầu cầ sự giúp đỡ về sức khỏe tì h dục của ĐTNC
Lý do cầ sự giúp đỡ về sức khỏe tì h dục của ĐTNC
Lý do khơ g cầ sự giúp đỡ về sức khỏe tì h dục của
ĐTNC
Nhu cầu cầ sự chia sẻ của chồ g tro g QHTD của ĐTNC
Nhữ g mo g muố đ c chia sẻ của chồ g ĐTNC
Lý do khô g cầ sự chia sẻ của chồ g tro g QHTD của
ĐTNC
Bả g 21
Nhu cầu về dịch vụ i
Bả g 22
Yếu tố cá hâ có i qua đế thỏa mã tì h dục của phụ
ữ mã ki h
Yếu tố cá hâ có i qua đế thỏa mã tì h dục của phụ
ữ tiề mã ki h
Yếu tố cá hâ có i qua đế hài ị g tì h dục ở ĐTNC
khơ g cị giao h p
Bả g 23
Bả g 24
qua đế QHTD của ĐTNC
40
49
51
51
52
52
53
53
54
54
55
56
57
iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
Biểu đồ 1
Trình độ học vấ của đối t
Biểu đồ 2
Nghề ghiệp của đối t
Biểu đồ 3
Đá h giá hà h vi tì h dục của ĐTNC cò giao h p
48
Biểu đồ 4
Đá h giá hà h vi tì h dục của ĐTNC khơng cịn cịn giao
h p
50
g ghi
g ghi
cứu
cứu
H
P
H
U
41
41
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BPTT
Biệ pháp trá h thai
BPSD
Bộ phậ si h dục
CBCT
Cá bộ chuy
CSSK
Chăm sóc sức khỏe
ĐTNC
Đối t
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đì h
HDL
Lipoprotei tỷ trọ g cao
LDL
Lipoprotei tỷ trọ g thấp
MK
Mã ki h
PNMK
Phụ ữ mã ki h
QHTD
Qua hệ tì h dục
SKSS
Sức khỏe si h sả
TMK
Tiề mã ki h
TTYT
Tru g tâm Y tế
TYT
YTCC
WHO
trách
g ghi
cứu
H
P
U
H
Trạm Y tế
Y tế cô g cộ g
Tổ chức y tế thế giới
vi
TÓM TẮT ĐỀ CƢƠNG NGHIÊN CỨU
Tiề mã ki h (TMK) và mãn kinh (MK) à hiệ t
g tự hi
ở phụ ữ độ
tuổi 40 – 50 tuổi do buồ g trứ g giảm và gừ g hoạt độ g. Đây à một giai đoạ
khó khă với rất hiều phụ ữ vì buồ g trứ g gừ g hoạt độ g dẫ đế thiếu hụt
các hóc mơ si h dục ữ và hậu quả à gây ả h h ở g bất
i đế sức khỏe, tâm
sinh lý, đặc biệt à về sức khỏe tì h dục. Từ hiều thập kỷ ay đã có hiều hà khoa
học ghi
cứu về giai đoạ TMK và MK ở phụ ữ và đề xuất, chứ g mi h hiệu
quả của các ca thiệp cải thiệ sức khỏe cho phụ ữ ở độ tuổi ày. Tuy hi , ở
ớc ta do rào cả của một số qua
TMK và MK ch a thực sự đ
“Nghi
i
iệm cổ truyề , vấ đề sức khỏe tì h dục ở tuổi
H
P
c chú ý qua tâm. Đó à ý do chú g tơi tiế hà h
cứu về sức khỏe tì h dục của phụ ữ tiề mã ki h, mã ki h và các yếu tố
qua tại thị trấ Thứa, huyệ L
g tài, tỉ h Bắc Ni h ăm 2012” với mục ti u
chu g à mô tả thực trạ g, hu cầu và các yếu tố i
qua tới các vấ đề sức khỏe tì h
dục của phụ ữ tiề mã ki h, mã ki h tại thị trấ Thứa, huyệ L
U
Ninh năm 2012.
Đây à một ghi
l
cứu mô tả, cắt ga g kết h p ghi
g Tài, tỉ h Bắc
cứu đị h tí h và đị h
g ở 210 phụ ữ 45-60 tuổi tro g thời gia 4 thá g từ thá g 12/2011 - 3/2012.
Kết quả ghi
H
cứu cho thấy i) Thực trạng về sức khỏe tình dục của đối tượng
nghiên cứu (ĐTNC): phầ
ớ phụ ữ tro g tuổi TMK và mã ki h vẫ có hu cầu
si h hoạt tì h dục, cụ thể à 74,8% (tro g đó, phụ ữ tiề mã kinh 79,3%, phụ ữ
mã ki h 71,2%) vẫ cò giao h p tro g qua hệ v chồ g với 47,8% thỏa mãn
tro g qua hệ. Ở hữ g ĐTNC khơ g cị giao h p, có 35,8% hài ị g với hữ g
biểu hiệ y u th
g, chăm sóc ẫ
hau tro g qua hệ v chồ g; ii) Nhu cầu hỗ
trợ duy trì sức khỏe tình dục: Đa số đối t
g ghi
cứu (69,4% ở hữ g g ời
cò giao h p và 73,6% ở hữ g g ời khô g cò giao h p) cầ đế sự giúp đỡ về
sức khỏe tì h dục; mo g muố có sự chia sẻ của g ời chồ g tro g đời số g tì h
dục (87,9% ở hữ g g ời cò giao h p và 86,8% ở hữ g g ời khơ g cị giao
h p); muố có các dịch vụ về sức khỏe tì h dục h tổ chức ói chuyệ chuy
đề
(55,4% ở hữ g g ời cò giao h p và 66,0% ở hữ g g ời khô g cò giao h p),
có sách để đọc (40,1% ở hữ g g ời cò giao h p và 41,5% ở hữ g g ời khơ g
cị giao h p); iii) Yếu tố liên quan đến thỏa mãn tình dục của những người cịn
giao hợp: Đối với phụ ữ đã mã ki h: các phụ ữ ơ g dâ , có phị g gủ ri g có
tỷ ệ thỏa mã tì h dục hiều h
các phụ ữ khác (OR = 1,84 và 2,86; p= 0,045 và
0,019); đối với phụ ữ tiề mã ki h: các phụ ữ < 50 tuổi, trì h độ học vấ < cấp
III, có phị g gủ ri g thỏa mã tì h dục hiều h
(OR = 1,34; 3,8 và 3,8;
p=0,04; 0,05 và 0,05); Yếu tố liên quan đến hài lịng tình dục của những người
khơng cịn giao hợp: Yếu tố tuổi, ghề ghiệp, điều kiệ gia đình có phịng riêng là
có mối i
qua
đế hài ị g tì h dục của g ời khơ g cị giao h p; (OR = 1,73;
H
P
1,53 và 2,2; p=0,05; 0,047 và 0,028).
Từ kết quả ghi
cứu chú g tôi đ a ra hữ g khuyế
ghị sau: i) Cu g cấp
kiế thức về chăm sóc sức khỏe si h sả và sức khỏe tì h dục cho phụ tiề mã
ki h, mã ki h. Bố trí sắp xếp vị trí si h hoạt cho các thà h vi
tro g gia đì h một
cách h p ý tạo sự thoải mái tro g tâm ý và si h hoạt; ii) Tổ chức các hoạt độ g
h truyề thô g, si h hoạt câu ạc bộ để chị em tro g độ tuổi tiề mã ki h, mã
U
ki h mạ h dạ trao đổi, chia sẻ và đế gặp các bác sĩ chuy
khoa khi có vấ đề
khó khă về sức khỏe tì h dục đặc biệt gay từ giai đoạ tiề mã ki h; iii)) Tổ
H
chức các hoạt độ g truyề thô g cho am giới để g ời am giới có sự chia sẻ với
chị em phụ ữ tro g giai đoạ
ày.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo đị h ghĩa của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) mã ki h tự hi
à sự
gừ g hà h ki h vĩ h viễ do buồ g trứ g mất chức ă g tạo oã . Mã ki h tự
hi
đ
c xác đị h khi khô g cò hà h ki h ữa sau 12 thá g i
do một guy
đ
tiếp và khô g
hâ si h ý hay bệ h ý ào khác gây ra. Nh vậy mã ki h chỉ
c chẩ đoá chắc chắ bằ g hồi cứu sau kỳ ki h cuối cù g tối thiểu 12 tháng
[28]. Tiề mã ki h à khoả g thời gia từ 2-5 ăm tr ớc khi vào giai đọa mã
ki h, biểu hiệ của ó à rối ọa ki h guyệt và tâm si h ý do thiếu hụt hormo es
H
P
progestero e tro g c thể của g ời phụ ữ.
Vấ đề phụ ữ TMK và MK gày cà g đ
c chú ý một cách rộ g rãi tr
toà thế giới từ sau Hội ghị Quốc tế về chủ đề phụ ữ thời kỳ mã ki h đ
chức ầ đầu ti
tại miề Nam
ớc Pháp ăm 1976. Tro g 3 thập kỷ qua hiều tác
giả ở châu Âu và châu Mỹ đã có hiều ghi
U
h : tuổi mã ki h, mã ki h sớm và guy c
oã g x
c tổ
cứu về sức khỏe phụ ữ mã kinh
hồi máu c tim, mối i
qua giữa
g và thiếu hụt estroge , các khối u đ ờ g si h dục, vi m hiễm đ ờ g
si h dục ở tuổi mã ki h…
H
Năm 1980, WHO đã tập h p các hà khoa học để bà về vấ đề mã kinh và
đ a ra các đị h h ớ g về ghi
cứu, chí h sách y tế, chăm sóc sức khỏe cộ g
đồ g. Đặc biệt từ sau Hội ghị Cairo về “Dâ số và Phát triể ” (1994), khái iệm về
sức khỏe si h sả đ
c đề cập một cách toà diệ h
của phụ ữ mã ki h cà g đ
, tro g đó sức khỏe si h sả
c hiều hà khoa học ghi
cứu h
.
Tại Việt am, vấ đề TMK/MK ở phụ ữ cũ g đã bắt đầu đ
đầu thập kỷ XX. Tro g một ghi
c qua tâm từ
cứu của Phạm Thị Mi h Đức tiế hà h tro g 3
ăm từ 2000-2002 đã cho chú g ta một bức tra h toà cả h về thực trạ g sức khỏe
si h sả của phụ ữ mã ki h Việt Nam và đề xuất các giải pháp ca thiệp hằm
â g cao chất
g số g của phụ ữ ở ứa tuổi ày. Nghi
cứu đã đ a ra kết quả
về tuổi mã ki h tru g bì h của phụ ữ Việt Nam, các yếu tố i
qua đế thời kỳ
2
TMK - MK và các dấu hiệu th ờ g gặp tro g giai đoạ
các kết quả ghi
ày [15]. Tuy nhiên, trong
cứu, vấ đề về sức khỏe tì h dục ch a đ
c đề cập đế . Để cu g
cấp th m một số thô g ti cho bức tra h tổ g thể về sức khỏe phụ ữ tuổi TMK và
MK đ
c pho g phú h
, chú g tôi tiế hà h “Nghiên cứu về sức khỏe tình dục
của phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh và các yếu tố liên quan tại thị trấn Thứa,
huyện LươngTài, tỉnh Bắc Ninh năm 2012”.
Thị trấ Thứa à tru g tâm vă hóa của huyệ L
g Tài tỉ h Bắc Ni h, phía
Bắc giáp xã Tâ Lã g, phía Đơ g giáp xã Phú Hịa, phía Nam giáp xã Tru g Chí h,
Phú L
g, phía Tây giáp xã Bì h Đị h. Dâ số 9.524 g ời, phụ ữ tr
H
P
40 tuổi à
25.810 (chiếm 26.7%) tro g đó phụ ữ từ 45-60 tuổi à 1.069 (chiếm 11.2%). Tại
địa bà
đ
ghi
cứu đã có hiều ch
c triể khai h
g trì h y tế về chăm sóc sức khỏe si h sả
g chỉ giới hạ cho phụ ữ tro g độ tuổi si h đẻ, việc chăm sóc
SKSS cho phụ ữ tiề mã ki h, mã ki h cị bỏ g . Đó cũ g à ý do chúng tôi
tiế hà h đề tài ghi
cứu ở địa ph
g ày.
H
U
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng, nhu cầu và các yếu tố liên quan tới các vấn đề sức
khỏe tình dục của phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh tại thị trấn Thứa, huyện L
ng
Tài, tỉnh Bắc Ninh năm 2012
2. Mục tiêu cụ thể:
1. Mô tả thực trạng về sức khỏe tình dục của phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh
tại thị trấn Thứa, huyện L
ng Tài, tỉnh Bắc Ninh năm 2012
H
P
2. Tìm hiểu về nhu cầu và các biện pháp duy trì hoạt động tình dục của phụ nữ
tiền mãn kinh, mãn kinh tại thị trấn Thứa, huyện L
năm 2012
ng Tài, tỉnh Bắc Ninh
3. Xác định các yếu tố liên quan đến sức khỏe tình dục của phụ nữ tiền mãn
kinh, mãn kinh tại thị trấn Thứa, huyện L
H
U
ng Tài, tỉnh Bắc Ninh năm 2012.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. Giai đoạn tiền mãn kinh, mãn kinh
1. Khái niệm
1.1 Tiề mã ki h
Tiề mã ki h à giai đoạ tr ớc khi mã ki h. Giai đoạ tiề mã ki h kéo dài
2-5 ăm với các triệu chứ g rối oạ ki h guyệt và rối oạ tâm si h ý. Tro g suốt
giai đoạ tiề mã ki h, c thể phụ ữ bắt đầu ít sả si h hữ g Hormo e hất đị h
H
P
h Estroge và Progestero e và họ bắt đầu mất đi khả ă g có thai. Giai đoạ tiề
mãn kinh có thể bắt đầu sớm ở độ tuổi 35 [4;18].
1.2 Mãn kinh
Theo đị h ghĩa của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) mã ki h tự hi
à sự gừ g
hà h ki h vĩ h viễ do buồ g trứ g mất chức ă g tạo oã . Mã ki h tự hi
U
xác đị h khi khơ g cị hà h ki h ữa sau 12 thá g i
đ
c
tiếp và khô g do một guy
hâ si h ý hay bệ h ý ào khác gây ra. Nh vậy mã ki h chỉ đ
c chẩ đoá
chắc chắ bằ g hồi cứu sau kỳ ki h cuối cù g tối thiểu 12 thá g [28].
H
1.3 Sức khoẻ sinh sản (SKSS)
Là sự hoàn toàn thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội, khơng phải chỉ là tình
trạng khơng có bệnh, tật hoặc tàn phế của hệ thống sinh sản, với các chức năng và các
quá trình hoạt động của hệ thống đó [28].
1.4 Tì h dục
Tình dục là cấu thành của xã hội, mặc dù hình thành trên c sở sinh học nh ng
trong quá trình con ng ời tr ởng thành, thơng qua xã hội hóa tình dục bị chi phối bởi
các yếu tố văn hóa và xã hội.
5
Con ng ời ở nền văn hóa khác nhau có những quan niệm thái độ và hành vi tình
dục khác nhau. Tình dục là đối t
ng nghiên cứu của khoa học xã hội và của tình
dục học.
Trong quan hệ với tình yêu, tình dục là một nhu cầu sinh lý và tình cảm tự nhiên
của con ng ời, là sự tự nguyện, sự hòa nhập tâm hồn và thể xác của hai ng ời yêu
nhau. Tình dục là tất cả những gì hai ng ời có thể làm để gần gũi nhau và đem lại cho
nhau khối cảm (và khơng chỉ là vấn đề khối cảm).
Tình dục và các quan hệ giới gắn liền với nhau và đóng vai trị trung tâm trong
sức khỏe sinh sản. Tình dục khơng chỉ là quan hệ xác thịt nh những c dân cổ x a ở
H
P
thời kỳ đồ đá, tình dục ngụ ý tình u và ân ái; đó là nền tảng của hơn nhân và gia
đình; nó lan tỏa sang các lĩnh vực nghệ thuật, lịch sử và văn hóa. Trong cuộc sống
hàng ngày của chúng ta từ “tì h dục” ám chỉ tất cả các khía cạnh liên quan đến hoạt
động tình dục. Tính dục là khía cạnh mang tính nhân văn chứ không đ n giản là ám
chỉ khả năng của con ng ời trong quan hệ tình dục. Nh vậy, tính dục biểu hiện tính
U
văn hóa và xã hội rộng h n tình dục, vì tình dục chỉ quan hệ thể xác giữa hai cá nhân.
1.5 Sức khỏe tình dục
H
Là sự hòa h p thành một hệ thống nhất từ nhiều mặt của c thể cảm xúc, tri thức
và xã hội của cuộc sống tình dục theo chiều h ớng tích cực và làm tốt thêm, nhằm
nâng cao nhân cách, giao tiếp và tình u. Mỗi ng ời có quyền tiếp nhận thơng tin về
tình dục và quan tâm đến mối quan hệ tình dục khối cảm cũng nh sự sinh sản.
Sức khỏe tình dục gồm có 2 yếu tố chính: ham muốn tình dục và việc thực hiện
ham muốn đó một cách hiệu quả. Nếu bị rối loạn một trong hai hoặc suy giảm dần cả
hai chức năng này nghĩa là sức khỏe có vấn đề.
1.6 Hành vi tình dục
Hành vi tình dục là một bộ phận trong tập h p hành vi chung của con ng ời, là
cách thức mà ng ời đó t
ng tác với những ng ời khác. Quan hệ tình dục có nghĩa
rộng h n rất nhiều so với giao h p, chẳng qua chỉ là sự thể hiện nhân cách của một
6
con ng ời. Hành vi tình dục là những việc mà hai ng ời làm cho nhau để thoả mãn
nhu cầu tình cảm và sinh lý của con ng ời, bao gồm những hoạt động, cử chỉ nh : âu
yếm, vuốt ve, ơm, hơn, kích thích, động chạm vào thân thể và cùng nhau làm tình. Có
ng ời cần tình u, khơng cần tình dục. Trên nền của tình u, tình dục thể hiện nh
một sắc thái văn hóa, thể hiện khát vọng sống của con ng ời. Thái độ và quan niệm
của mỗi ng ời với tình yêu nh thế nào thì việc làm của họ trong quan hệ tình dục sẽ
t
ng ứng nh thế. Hành vi tình dục và thái độ tình dục chịu ảnh h ởng của các quan
điểm văn hóa - xã hội - tơn giáo, phong tục tập quán của từng n ớc và cộng đồng.
Giao h p là một hình thức của quan hệ tình dục. Giao h p (quan hệ v chồng QHVC) là hành động d
H
P
ng vật của ng ời chồng đi vào âm đạo, miệng, hậu môn
ng ời v .
1.7 Chu trình đáp ứng tình dục ở ng ời
1.7.1 Chu trình đáp ứng tình dục ở người có thể được mơ tả thành bốn giai đoạn:
Giai đoạn kích thích (Excitement): giai đoạn này là kết quả của nhiều kích thích
U
và ham muốn tình dục, có thể là kích thích về thực thể, tâm lý hoặc cả hai.
Giai đoạn cao trào (Plateau): tiếp theo sau giai đoạn kích thích, trong giai đoạn
H
cao trào những biểu hiện của c thể và hệ thống sinh dục tiếp tục đ
c nâng lên và
duy trì ở mức cao, h ớng đến giai đoạn đỉnh cao (cực khoái). Giai đoạn này dài, ngắn
khác nhau tùy từng ng ời. Với đàn ơng giai đoạn này có thể ngắn, trong khi ở phụ nữ
có thể kéo dài h n .
Giai đoạn cực khối (Osgasm): nếu những kích thích tình dục tiếp tục đ
c duy
trì trong giai đoạn cao trào, thì khối cảm tình dục này sẽ dần đạt đến một ng ỡng
nhất định gọi là cực khối hay cịn gọi là khoái lạc tột đỉnh-climax). Về mặt sinh học
cực khoái là một giai đoạn t
ng đối ngắn ngủi trong chu trình đáp ứng tình dục,
thơng th ờng chỉ diễn ra trong vài giây. C ờng độ và độ dài của c n cực khoái rất
khác nhau giữa các cá nhân.
7
Giai đoạn thối trào (Resolution): có thể nói đây là giai đoạn c thể trở về trạng
thái bình th ờng khi khơng có kích thích tình dục. Trong giai đoạn này các thay đổi
về mặt giải phẫu và sinh lý diễn ra ở giai đoạn kích thích và cao trào mất dần đi.
1.7.2 Những thay đổi tình dục tuổi tiền mãn kinh, mãn kinh
- Do tổ chức liên kết vùng sinh dục-niệu mỏng đi, t ới máu giảm làm cho âm hộ
x và teo nhỏ dần; âm vật thu nhỏ do đó khối cảm trong quan hệ tình dục giảm đi;
âm đạo niêm mạc teo, mỏng dần, nếp nhăn và khả năng đàn hồi của vách âm đạo mất
đi, âm đạo trở nên ngắn, hẹp, tiết dịch âm đạo giảm nên âm đạo khô và nhẵn h n dễ
bị viêm tr t và sang chấn.
H
P
- Tử cung nhỏ dần, nội mạc tử cung mỏng đi và teo đét.
- Các hệ thống treo c quan sinh dục: cân, dây chằng bị nhão ra và có thể dẫn đến
sa sinh dục.
- Những sự thay đổi này khiến cho việc giao h p ở ng ời phụ nữ đã mãn kinh trở
U
nên khó khăn và đau đớn (giao h p khô gây đau, rát, xây xát…) thậm chí bị chảy
máu, tổn th
ng.
1.8 Tuổi mã ki h
H
Tuổi mã ki h tự hi
khoả g 40-50 tuổi [19]. Mã ki h tr ớc 40 tuổi đ
xem à mã ki h sớm, sau 55 tuổi đ
c xem à mã ki h muộ . Theo hậ xét của
WHO, so với phụ ữ ở các
ớc cô g ghiệp phát triể , phụ ữ ở các
phát triể có ki h ầ đầu ti
muộ h
mã ki h ở các
c
và g
c ại mã ki h đế sớm h
ớc đa g
. Tuổi
ớc phát triể (Mỹ, Hà La ...) khoả g 51 tuổi, cò ở các
đa g phát triể (Phi ipi , Ấ Độ, Pakista , Thái La và một số
khoả g cuối 40 gầ 50 tuổi [25]. Theo ghi
ớc
ớc Châu Phi)
cứu của GS.TS Phạm Thị Mi h Đức
(2004) tuổi mã ki h của phụ ữ Việt Nam à 49,3 ± 3,2 ăm. Theo báo cáo kết quả
điều tra phụ ữ mã ki h ở Hà Nội (2004) của Ủy ba Dâ số- Gia đình- Trẻ em Hà
Nội tuổi mã ki h tru g bì h là: 48,89 ± 4,45 năm (có sự khác hau c bả giữa
8
tuổi mã ki h tru g bì h ội thà h à 49,46 ± 4,35 ăm, tuổi mã ki h tru g bì h
goại thà h à: 48,34 ± 4,48 ăm) [1;15].
Nhiều ghi
đã thu đ
cứu tiế hà h để khảo sát các yếu tố i
c hữ g kết quả khác hau. Theo WHO, phụ ữ khô g si h đẻ, tì h trạ g
ki h tế xã hội thấp kém cũ g à hữ g yếu tố thuậ
số ghi
i àm mã ki h đế sớm. Một
cứu gầ đây cò cho thấy rằ g hữ g phụ ữ có độ dài chu kỳ ki h
guyệt d ới 26 gày thì mã ki h sớm h
ki h guyệt dài h
[30]. Một số ghi
cù g độ tuổi với mẹ của họ [14]. H
mối i
qua đế tuổi mã ki h
1,4 ăm so với hữ g g ời có chu kỳ
cứu khác ại cho rằ g phụ ữ mã ki h ở
thế các hà khoa học cò đ a ra giả thuyết về
H
P
qua giữa tuổi mã ki h và tuổi thọ, xem tuổi mã ki h h
hiệu si h học dự báo tuổi thọ [30].
1.9. Các giai đoạ của mã ki h
à một dấu
1.9.1 Giai đoạn tiền mãn kinh (Pre –menopause):
Là giai đoạ tr ớc khi mã ki h, khi mà chu trì h ki h guyệt vẫ đều đặ ở
U
phụ ữ sau độ tuổi 40, đôi khi mất ki h h
g khô g kéo dài quá 3 thá g.
1.9.2 Giai đoạn quanh mãn kinh ( Peri – menopause):
Là giai đoạ
H
gay tr ớc khi mã ki h thật sự, khi mà chu kỳ ki h guyệt bất
th ờ g hoặc có giai đoạ vơ ki h kéo dài h
12 thá g, giai đoạ
3 thá g h
g khô g kéo dài h
ày bao gồm cả ăm đầu sau khi mã ki h.
1.9.3 Giai đoạn hậu mãn kinh (Post – menopause):
Là giai đoạ sau khi vô ki h i
khi chết
tục 12 thá g, giai đoạ
ày kéo dài cho tới
9
Dậy thì
Tiề mã ki h
Ki h guyệt
đều đặ
ơ
Hậu mãn
kinh
Hết ki h
guyệt sau
12 tháng
Chấm dứt
kinh
t
♣ ♣ ♣
♣ ♣ ♣ ♣ ♣ ♣ ♣
♣
Thời kỳ trẻ
em
Mã ki h
Ki h guyệt thất
th ờ g
H
P
1 Th i k sinh sản của phụ nữ
2. Các thay dổi về hoormon, biểu hiện và nguyên nhân của tiền mãn kinh,
mãn kinh
2.1. Các thay ổi về hoormon
2.1.1. Sự biến đổi nồng độ estrogen trong máu
U
Tro g thời kỳ si h sả , buồ g trứ g bài tiết chủ yếu estradio và một
estron. Còn ại hầu hết estro đ
th
g hỏ
c hì h thà h ở mơ đích từ guồ a droge do vỏ
H
g thậ và ớp áo của a g ỗ bài tiết. Estroge cũ g có thể biế từ dạ g ày
sa g dạ g khác h sự chuyể dạ g qua ại của estradio và estro . Ga có tác dụ g
chuyể dạ g estroge mạ h à estradio và estro thà h dạ g estrio yếu [20]. Tr ớc
mã ki h, 95% estradio
u hà h tro g máu do buồ g trứ g tiết ra, phầ cị
ại có
guồ gốc từ sự chuyể hóa estro .
2.1.2. Các biến đổi ở hệ thống sinh dục- tiết niệu do thiếu hụt estrogen
B ớc vào tuổi mã ki h, g ời phụ ữ khơ g cị ki h guyệt, sự thiếu hụt
estroge đó g vai trị chủ yếu gây ra một oạt các biế đổi ở hệ thố g ội tiết- si h dục.
Các c qua si h dục h tử cu g, cổ tử cu g, âm hộ, âm đạo teo hỏ. Thà h
âm đạo mỏ g, hẹp, gắ , kém đà hồi h
acid h
do vậy dễ bị chấ th
, ít tiết dịch h
, pH của dịch âm đạo ít
g và dễ bị hiễm khuẩ , đồ g thời gây đau khi
10
giao h p. Vú trở
mỡ ở vù g x
phẳ g và hẽo do teo các mô đệm và ố g dẫ sữa. Giảm mô
g mu, ô g th a h
[14].
Tiểu só , tiểu khó, tiểu đ m có thể à kết quả của việc mất đi khả ă g co có
hiệu quả của hữ g s i c vâ qua h iệu đạo, iệu đạo teo và gắ
co age tro g mô i
ại, giảm
g
kết qua h iệu đạo [14].
2.1.3. Các biến đổi chuyển hóa lipid.
Tro g thời kỳ mã ki h có sự gia tă g ồ g độ cho estero toà phầ , LDLcho estero , trig ycerid và giảm HDL- cho estero tro g máu. Nhữ g thay đổi ày
àm tă g guy c bệ h tim mạch và bắt đầu xảy ra tro g khoả g hai ăm tr ớc mã
H
P
ki h. Ở cả hai giới, cho estero toà phầ tă g theo tuổi; tuy hi
50 tuổi mức tă g ày trở
đột biế . Các ghi
tro g khi HDL giảm từ từ và oại LDL
vữa độ g mạch h
cứu cho thấy LDL tă g rất mạ h
u hà h chủ yếu à oại hỏ, đặc dễ gây x
so với oại LDL ở phụ ữ tr ớc mã ki h [14], [29].
2.1.4. Sự mất xương sinh lý
L
U
g chất khoá g tro g x
g đạt 90% vào tuổi 18 và đế đỉ h ở tuổi 30. Sau
khi đạt đế giá trị tối đa úc tuổi tr ở g thà h, khối x
vậy, mất x
gđ
H
c xem à một hiệ t
Quá trì h thay đổi khối
- Giai đoạ 1: Khối x
gx
g giảm dầ theo tuổi. Nh
g si h ý bì h th ờ g của c thể [14].
g ra 3 giai đoạ :
g tă g dầ để đạt tới giá trị tối đa
- Giai đoạ 2: Giai đoạ mất x
tuổi với các x
với phụ ữ tr
g đặc, ở các x
- Giai đoạ 3: giai đoạ mất x
g chậm phụ thuộc vào tuổi, bắt đầu sau 40
g xốp có ẽ sớm h
5-10 ăm.
g ha h, chỉ xuất hiệ ở phụ ữ mã ki h.
2.1.5. Các biến đổi về hình thể và dinh dưỡng
Theo phâ đị h các kỳ phát triể cá thể, giai đoạ mã ki h đ
c xếp vào thời
kỳ suy thối. Sự ão hóa xảy ra tro g thời kỳ ày vây bọc tất cả các c qua và hệ
thố g của c thể cả về hì h thái ẫ chức ă g.
11
So với am giới, chiều cao của ữ gừ g tă g sớm h
. Thời kỳ ổ đị h chiều
cao của ữ vào khoả g 25-29 tuổi, sau đó chiều cao giảm trung bình 0,49-0,52 cm
từ g 5 ăm một. Phụ ữ khi đế tuổi 80-84 sẽ thấp h
giảm sút ày diễ ra ớ h
và ha h h
tuổi 23 à 9,38 cm, mức độ
am giới. Có hữ g biế đổi đó à do
mất đi tí h đà hồi, sự xẹp xuố g của sụ đệm giữa các đốt số g, cũ g h do giảm
tr
g ực thầ ki h c dẫ đế bà châ bẹt àm giảm chiều cao t thế đứ g. Sau
30 tuổi bộ x
tuổi có i
g khơ g dài th m, các phủ tạ g khô g ặ g th m. Câ
qua đế khối mỡ dự trữ, khối mỡ ày phụ thuộc vào mức độ di h
d ỡ g, chế độ ao độ g, điều kiệ vệ si h và ph
hữ g
ặ g sau 30
H
P
i có điều kiệ di h d ỡ g tốt h các
tục tă g
, tro g khi ở các
ớc khác câ
cù g sự ão hóa vẫ đ a đế giảm câ
g thức chuyể hóa. Nh vậy ở
ớc phát triể câ
ặ g có thể tiếp
ặ g có thể giảm xuố g. Tuy hi
cuối
ặ g.
2.1.6.Các biến đổi về tâm lý và thần kinh
Các triệu chứ g của mã ki h h trạ g thái trầm cảm, dễ kích độ g, mất ham
U
muố về tì h dục, dễ qu , kém tập tru g có thể xuất hiệ do các thay đổi si h học
tro g c thể, do các diễ biế tâm ý hoặc chịu tác độ g của các yếu tố vă hóa, xã
hội, gia đì h. Một số phụ ữ mã ki h th ờ g cảm thấy chá
đế bác sĩ để đ
một hiệ t
H
c giúp đỡ. Tro g khi đó hiều g ời với qua
g tự hi
ả , bất hạ h và tìm
iệm mã ki h à
khơ g thể trá h khỏi hoặc do các rào cả về vă hóa
chấp hậ và chịu đự g các triệu trứ g mã ki h chứ khơ g tìm đế các dịch vụ
chăm sóc y tế. Ở hữ g g ời ày áp ực về tâm ý có thể rất ớ [14].
2.2. Triệu chứ g mã ki h.
Sự xuất hiệ của mã ki h rất khác hau ở từ g cá thể. Giai đoạ tiề mã ki h
ghi dấu ấ khoả g 1-5 ăm tr ớc khi mã ki h thật sự xảy ra với biểu hiệ thất
th ờ g của ki h guyệt về độ dài chu kỳ ki h và
g máu hà h ki h. Tr ờ g h p
điể hì h, ở giai đoạ sớm của tiề mã ki h, chu kỳ ki h có thể rút gắ
ại vài
gày, sau đó ại kéo dài ra. Một vài chu kỳ hồ tồ khơg có ki h, tro g hữ g
chu kỳ h vậy g ời phụ ữ th ờ g có triệu chứ g rối oạ vậ mạch. Nhữ g chu
12
kỳ khơ g phó g ỗ có thể xuất hiệ bất gờ và kéo dài vài thá g. Do khô g
phó g ỗ
khơ g có hồ g thể hoặc có phó g ỗ
h
g hồ g thể đ
c
hình thành kém, chóng tà , chế tiết progestero kém [30]. Sự thiếu hay mất hẳ
g progestero dẫ đế chỉ có hoạt độ g của estroge kéo dài àm tă g si h
i m mạc tử cu g và gây ro g ki h. Vào khoả g thời gia
gắ tr ớc khi mã ki h
thật sự, hữ g a g ỗ cị sót ại sẽ thối hóa với tỷ ệ cao h
trờ
, các chu kỳ ki h
th a dầ , khô g đều. Ở một vài phụ ữ tì h trạ g rối oạ ki h guyệt
khô g xảy ra. Sau khi oại trừ hữ g guy
đố
à mã ki h khi vơ ki h tr
c chẩ
1 ăm [14].
Các triệu chứ g mã ki h đ
oạ vậ mạch th ờ g đ
hâ khác, g ời phụ ữ sẽ đ
H
P
c gọi chu g à “hội chứ g mã ki h” tro g đó các rối
c hắc đế với c
bốc hỏa kèm theo vã mồ hôi, tim đập
nhanh, hồi hộp, bực bội, cáu gắt, trầm cảm và đau đầu. Đổ mồ hôi, kết quả của chứ g
rối oạ vậ mạch, th ờ g dễ xuất hiệ về đ m gây cả trở giấc gủ bì h th ờ g dẫ
đế trạ g thái dễ bị kích độ g cũ g h
C
àm giảm các hoạt độ g ba
U
gày [14].
bốc hoả à triệu chứ g hay gặp hất và điể hì h hất của thời kỳ mã ki h.
Biểu hiệ của ó à cảm giác bừ g ấm hay ó g, th ờ g bắt đầu từ gực a
đầu và mặt. Cảm giác có thể kéo dài từ vài giây tới vài phút kèm theo một c
tă g dầ từ phầ tr
rù g mì h. Các c
H
gực
cổ và mặt. Sau c
Si h ý bệ h học của hiệ t
óđ
đỏ mặt
, g ời phụ ữ vã mồ hôi, đôi khi
bốc hỏa có thể hiều hay ít, mạ h hay hẹ rất khác hau, đặc biệt
chú g có khuy h h ớ g th ờ g xuy
hì h h
cổ,
và ặ g ề h
g bốc hỏa cò
về ba đ m [5]
hiều điều ch a hiểu hết h
c bắt guồ từ vù g hypotha mus và sự xuất hiệ của ó i
g
qua
đế estroge . Triệu chứ g ày gây khó chịu cho g ời phụ ữ, có thể dẫ đế tác
độ g ti u cực về mặt tâm ý, thể ực. Dù à guy
hâ
ào, việc điều trị thay thế
estroge phối h p với progestero cũ g àm giảm tầ suất và sự trầm trọ g của triệu
chứ g bốc hỏa [5].
13
2.3. Nguy
Nguy
hâ của mã ki h
hâ của mã ki h à sự “suy kiệt” của buồ g trứ g. Vào thời điểm
mã ki h, ở buồ g trứ g số a g trứ g guy
thủy cị rất ít, việc đáp ứ g của
buồ g trứ g với sự kích thích của FSH và LH giảm đi dẫ đế
g estroge giảm
dầ đế mức thấp hất.
Một tro g hữ g cách giải thích cho hiệ t
g suy giảm chức ă g buồ g
trứ g ở giai đoạ mã ki h à hữ g a g trứ g khỏe mạ h hất, hạy cảm hất với
các hormo FSH, LH đã đ
a g oã cò
h
c sử dụ g vào hữ g ăm đầu thời kỳ si h sả . Các
ại à hữ g a g có sức số g kém h
do đó chỉ cầ sả xuất đ
, ít hậy cảm với FSH, LH
H
P
c một
g hỏ estroge [5;7;9].
III. Các ảnh hƣởng của giai đoạn tiền mãn kinh, mãn kinh
1. Ảnh hưởng tới sức khỏe
1.1. Một số bệ h phụ khoa ở thời kỳ mã ki h
U
Nhữ g vấ đề phụ khoa thô g th ờ g hay gặp ở tuổi mã ki h à ra máu âm
đạo, các khối u phầ phụ, gứa âm hộ, sa si h dục và só đái.
- Ra máu tro g thời kỳ mã ki h có guy
H
hâ
teo i m mạc tử cu g, po ip i m mạc tử cu g, quá sả
à h tí h chiếm tỷ ệ ớ
i m mạc tử cu g, po ip cổ
tử cu g, u x d ới i m mạc, vi m cổ tử cu g, vi m teo âm đạo. Các guy
ác tính ít gặp h
h u g th cổ tử cu g, u g th
buồ g trứ g... tuy hi
vẫ cầ đ
h
hâ
i m mạc tử cu g, u g th
c qua tâm chú ý.
- Vi m âm hộ ở g ời già th ờ g xuất hiệ cù g với vi m âm đạo. Khi mã
ki h do thiếu hụt estroge
àm cho âm hộ x teo dễ dẫ tới vi m âm hộ với các triệu
chứ g gứa rát, đau khi giao h p, âm hộ có khi rớm máu hoặc có tổ th
- Vi m âm đạo và cổ tử cu g à tổ th
mã ki h ồ g độ estroge giảm dẫ đế
g oét.
g hay gặp và xuất hiệ đồ g thời. Khi
g g ycoge ở i m mạc âm đạo giảm
trong khi PH âm đạo tă g dầ 4,5-5,5 lên 6,0-8,0. Môi tr ờ g kiềm tạo điều kiệ
thuậ
i cho tạp khuẩ phát triể dẫ đế trực khuẩ Doder ei bị thay thế dầ ,
14
phụ ữ mã ki h dễ bị vi m vổ tử cu g và âm đạo do tạp khuẩ
h
g ít bị viêm
hiễm do trichomo as và ấm.
- U g th
i m mạc tử cu g gặp ở bệ h hâ có tuổi tru g bì h à 61,1 tuổi,
85% các tr ờ g h p à phụ ữ mã ki h. U g th cổ tử cu g th ờ g dao độ g tro g
khoả g 30-59 tuổi mà đỉ h cao à hóm 45-55 tuổi. Một dạ g u g th si h dục khác
là ung th buồ g trứ g cũ g hay gặp ở ứa tuổi tr
Tro g khi đó u g th vú, bệ h u g th phổ biế
60 so với các ứa tuổi khác.
hất của phụ ữ, th ờ g gặp ở
hóm tuổi 40-49 sau đó giảm dầ . Nếu phối h p khám âm sà g, tuy
cách tự khám vú và chụp vú 2 ăm 1 ầ thì có thể giảm đ
truyề đ
c
c 30% tỷ ệ tử vo g.
H
P
- Sa si h dục à tì h trạ g các c qua bị tụt vào tro g âm đạo hay ịi ra gồi
qua ỗ âm hộ một cách th ờ g xuy
hoặc khi gắ g sức. Nguy
hâ do các cấu
trúc đáy chậu bị suy yếu mà thiếu hụt estroge thời kỳ mã ki h à một tác hâ
qua trọ g [5;6;7]
1.2. Nguy c x vữa độ g mạch
U
- Nguy c mắc bệ h tim mạch theo tuổi và về giới thì ữ thấp h
am. Tỷ ệ x
vữa độ g mạch tr ớc 40 tuổi rất thấp ở phụ ữ so với am giới. Vào độ tuổi 45-55,
H
guy c mắc bệ h của am cao gấp 3 ầ
ữ, sau tuổi 65 sự khác biệt ày giảm đi.
Đế tuổi 75, tầ suất bệ h tim mạch ở cả hai giới xấp xỉ hau. Mã ki h với sự suy
giảm estroge
à thời điểm rút gắ khoả g cách guy c giữa hai giới. Tro g
khoả g tuổi 45-64, cứ 9 phụ ữ thì có 1 g ời mắc bệ h tim mạch. Sau tuổi 65, tỷ
ệ ày à 3:1 và tầ suất bệ h đạt đỉ h điểm vào độ tuổi 75-79. Tử vo g do bệ h tim
mạch trở thà h guy
hâ hà g đầu đối với phụ ữ tr
toà thế giới [9;11].
1.3. Tă g huyết áp và bệ h mạch và h
Bệ h mạch và h th ờ g xảy ra ở g ời có tuổi. Nghi
cứu của Bùi Thế Kỷ tr
121
tr ờ g h p hồi máu c tim thấy tuổi thấp hấp à 40, cao hất à tuổi 84 và 88,7% từ 60
tuổi trở
. Ở ữ ếu có tă g huyết áp thì guy c bệ h mạch và h tă g
6 ầ . Tỷ ệ
am/ ữ mắc bệ h mạch và h à 13/1 ở hóm tuổi 30-44 và 2/1 ở hóm 45-54.
15
Các bệ h suy tim, rối oạ
hịp tim, huyết áp thấp, giã tĩ h mạch chi, vi m tắc
tĩ h mạch, hạ huyết áp khi đứ g cũ g à hữ g bệ h hay gặp ở g ời già và chủ
yếu i
qua đế sự hóa già.
1.4. Nguy c
ỗ g x
g thời kỳ mã ki h
Thá g 10/1990, hội ghị Châu Âu về oã g x
oã g x
cho x
g à một bệ h đ
g trở
g bởi khối
gx
g thấp tới mức àm
xốp, giị và dễ gãy.
Nh vậy, ỗ g x
mã ki h đ
c đặc tr
g đã thố g hất đị h ghĩa
g à giai đoạ cuối của tiế trì h mất x
c xếp vào oại oã g x
phụ thuộc vào đỉ h khối x
g ti
g đạt đ
x
g hà g ăm. Mật độ x
x
g vào thời kỳ mã ki h sẽ đ
phát type I. Loã g x
H
P
c ở thời kỳ tr ở g thà h và tốc độ mất
c hâ
U
- Tuổi: thời gia số g cà g âu, khối x
hiều ầ dẫ đế
oã g x
g ếu
H
g.
- Tuổi mã ki h: hữ g phụ ữ mã ki h sớm, tự hi
oã g x
g ớ h
c
g mất cà g ớ , đồ g thời sự hấp thu
ca ci cũ g giảm do vậy dễ có khả ă g bị ỗ g x
hay do phẫu thuật cắt bỏ
, vì sự thiếu hụt estroge sớm. Mã
c xem à yếu tố guy c
hữ g g ời ày tỷ ệ x
phát
ội si h, goại si h khác. Có hiều yếu tố đã đ
thừa hậ [29]
ki h do phẫu thuật đ
g ti
g
g giảm thấp khi mất tác dụ g của estroge tr
kết h p th m các yếu tố guy c
buồ g trứ g, có guy c
g. Lỗ g x
ớ
hất đối với oã g x
g, ở
g đốt số g mất tru g bì h hà g ăm à 9% so với 5% ở
phụ ữ mã ki h tự hi .
- Chủ g tộc: oã g x
g rất hiếm ở các
ớc châu Phi h
g ại rất phổ biế ở
châu Âu và Bắc Mỹ. Tại Mỹ, phụ ữ da trắ g và phụ ữ guồ gốc châu Á có tỷ ệ
ỗ g x
g cao h
phụ ữ da đe do phụ ữ da đe có khối x
g ớ h
.
- Yếu tố di truyề và gia đì h: tro g gia đì h có bà, mẹ hoặc một g ời ào
khác bị ỗ g x
g thì co cháu họ cũ g có guy c bị oã g x
g.
16
- Sự cu g cấp ca ci và vitami D: chế độ ă khô g đủ ca ci, số g thiếu á h sá g
đặc biệt tro g thời kỳ tạo x
gx
g sẽ có ả h h ở g xấu đế việc xây dự g đỉ h khối
g và àm cho khối
gừa sự mất x
gx
g dễ bị oã g x
g ha h sau khi khối x
g. Ca ci có thể gă
g đã đạt đế đỉ h. Vitami D cầ thiết
cho sự hấp thu ca ci.
- Vóc g ời: hữ g g ời có thể tạ g bé hỏ dễ xuất hiệ
hữ g g ời to ớ vì họ có khối x
g thấp h
oã g x
gh
.
- Tập uyệ : hoạt độ g thể ực và tập uyệ rất qua trọ g đối với việc xây dự g
và duy trì khối x
sự mất x
g, đặc biệt ở phụ ữ mã ki h, ít hoạt độ g thể ực sẽ thúc đẩy
H
P
g.
- Hút thuốc: hữ g phụ ữ ghiệ thuốc á có guy c bị oã g x
g cao h
hữ g g ời khác. Ng ời ta thấy hút thuốc á có thể àm giảm ồ g độ estroge
tro g máu và cũ g có thể gây ra mã ki h sớm h
- Nghiệ r
oã g x
u và cà ph : uố g r
.
u hiều, ghiệ cà ph
U
g do chú g có tác độ g àm tă g thải ca ci qua
àm tă g guy c
ớc tiểu.
- Sử dụ g thuốc: một số thuốc khi dù g kéo dài có thể àm tă g guy c oã g x
H
g
h corticoid, một số thuốc i tiểu, chố g đô g, tetracyc i , hormo tuyế giáp...
1.5. Các bệ h c x
g khớp khác
Thoái khớp à một bệ h do tổ th
g ở sụ và hì h thà h gai ở bờ khớp. Thối
khớp cị bao gồm cả sự thối hóa tại các đĩa i
khớp. Từ tuổi 30 đã có hữ g tổ th
đốt gọi à bệ h thối hóa đĩa
g ở khớp, hữ g tổ th
g ày tă g dầ
theo tuổi. Tỷ ệ thoái khớp khoả g 8,8% dâ số. Th ờ g gặp thối hóa khớp gối,
cột số g thắt
đau vù g t
g và cột số g cổ với biế chứ g chè ép vào các rễ thầ ki h gây
g ứ g. Nguy
hâ chủ yếu của thoái khớp à do hiệ t
g ão hóa.
Ngồi thối khớp cị gặp một số bệ h khác h vi m gâ , bệ h gút... mà
nguyên nhâ chủ yếu cũ g à do sự ão hóa [5;6;15].