BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
H
P
PHẠM THỊ VIỆT DUNG
U
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN THEO BỘ
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
H
PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2016 -2019
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
HÀ NỘI, 2020
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
H
P
PHẠM THỊ VIỆT DUNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN THEO BỘ
U
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2016 -2019
H
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC THÀNH
HÀ NỘI, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới quý Thầy, Cơ,
Ban Giám hiệu, Phịng Quản lý Đào tạo sau Đại học và quý Thầy - Cô Trường Đại học
Y tế cơng cộng đã tận tình giảng dạy, cung cấp kiến thức quý báu và hướng dẫn cho
lớp trong suốt hai năm học vừa qua.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Giáo viên
hướng dẫn – PGS.TS. Nguyễn Đức Thành, đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ,
truyền đạt những kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện, nhằm giúp tơi hồn thành tốt luận văn.
H
P
Tôi xin trân trọng cám ơn các bạn đồng nghiệp, các bạn học viên Lớp chuyên
khoa II Tổ chức Quản lý Y tế Phú Thọ, khóa học 2018 - 2020 đã có những ý kiến đóng
góp quý báu giúp tôi trong khi làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ, Sở Y tế Phú Thọ đã
tạo điều kiện thuận lợi trong việc điều tra, phỏng vấn cũng như cung cấp những tài liệu
U
tham khảo giúp tôi thu thập được những thông tin chính xác, trung thực làm cơ sở hồn
thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót,
H
tác giả rất mong nhận được sự thơng cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các
nhà khoa học, của quý thầy cô, các cán bộ quản lý và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 10 năm 2020
Tác giả
Phạm Thị Việt Dung
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo
Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2016-2019” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình khác. Nếu
khơng đúng như đã nêu trên, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Người cam đoan
H
P
Phạm Thị Việt Dung
H
U
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................. viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
MỤC TIÊU ..................................................................................................................... 3
Chương 1 ......................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................................. 4
1.1.
Một số khái niệm có liên quan ..................................................................... 4
1.1.1.
Chất lượng ............................................................................................... 4
1.1.2.
Chất lượng bệnh viện .............................................................................. 4
1.1.3.
Quản lý ..................................................................................................... 4
1.1.4.
Quản lý chất lượng bệnh viện ................................................................. 5
1.1.5.
Tiêu chuẩn chất lượng ............................................................................ 5
1.1.6.
Bộ tiêu chí ................................................................................................ 5
1.2.
Các văn bản liên quan tới quản lý chất lượng Bệnh viện .......................... 7
1.3.
Thực trạng áp dụng Bộ tiêu chí tại Việt Nam ............................................ 9
1.4.
Các yếu tố ảnh hưởng việc cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí
11
1.5.
Khái quát về Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ ........................................ 14
1.6.
Triển khai Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
Phú Thọ ..................................................................................................................... 15
1.7.
Khung lý thuyết ........................................................................................... 17
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 18
2.1.
Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 18
2.1.1.
Tiêu chuẩn lựa chọn ............................................................................. 18
2.1.2.
Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................ 18
2.2.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................. 18
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 18
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: ................................................................................. 18
2.3.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 18
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 18
H
P
H
U
iv
2.3.2. Cỡ mẫu ........................................................................................................ 19
2.3.3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................. 19
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 19
2.3.5. Công cụ thu thập số liệu............................................................................. 20
2.3.6. Phương pháp tiến hành thu thập số liệu ................................................... 20
2.3.7. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ........................................................ 21
2.4.
Đạo đức của nghiên cứu.............................................................................. 21
Chương 3: KẾT QUẢ .................................................................................................. 23
3.1.
Kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh
viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019 ........................... 23
3.1.1.
Thông tin chung về triển khai thực hiện QLCL (các tiêu chí phần D1)
23
3.1.2.
Kết quả chấm điểm kiểm tra giai đoạn 2016-2019............................... 23
3.1.3.
Kết quả điểm theo nhóm giai đoạn 2016-2019 ..................................... 24
3.1.4.
Kết quả số tiêu chí theo mức giai đoạn 2016-2019 .............................. 25
3.1.5. Kết quả tiêu chí theo từng nhóm yếu tố ảnh hưởng ................................. 27
3.2.
Các yếu tố ảnh hưởng kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu
chí chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ ........................... 30
3.2.1. Nhân lực..................................................................................................... 31
3.2.2.
Tài chính y tế ......................................................................................... 33
3.2.3.
Hệ thống thơng tin y tế .......................................................................... 34
3.2.4.
Dược, TTBYT, công nghệ ..................................................................... 36
3.2.5.
Quản lý và quản trị ................................................................................ 38
3.2.6.
Sự chỉ đạo của Sở Y tế, Giám đốc BV .................................................. 39
Chương 4: BÀN LUẬN................................................................................................ 42
4.1.
Kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh
viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019 ........................... 42
4.2.
Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cải tiến chất lượng bệnh
viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2016-2019 ................................................................................................. 44
4.2.1. Nhân lực ảnh hưởng đến kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu
chí .......................................................................................................................... 44
4.2.2. Tài chính y tế ảnh hưởng đến cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu
chí .......................................................................................................................... 46
H
P
H
U
v
4.2.3. Hệ thống thông tin y tế ảnh hưởng đến cải tiến chất lượng bệnh viện
theo Bộ tiêu chí ..................................................................................................... 49
4.2.4. Dược, TTB y tế, công nghệ ảnh hưởng đến cải tiến chất lượng theo Bộ
tiêu chí ................................................................................................................... 52
4.2.5. Quản lý, quản trị ảnh hưởng đến cải tiến chất lượng theo Bộ tiêu chí ... 55
4.3. Hạn chế, phương pháp khắc phục................................................................... 57
4.3.1. Hạn chế ....................................................................................................... 57
4.3.2. Biện pháp khắc phục .................................................................................. 58
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 59
1. Kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện
tại BV đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019 ............................................... 59
2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ
tiêu chí chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2016-2019 .................................................................................................................. 59
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................................... 61
1. Bộ Y tế ................................................................................................................... 61
2. Sở Y tế ................................................................................................................... 61
3. Bệnh viện đa khoa tỉnh ........................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 62
Phụ lục 1: Biểu mẫu thu thập thông tin kết quả thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng
tại BVĐK tỉnh Phú Thọ ............................................................................................... 65
PHỤ LỤC 2: Hướng dẫn phỏng vấn sâu BGĐ.......................................................... 71
PHỤ LỤC 3: Hướng dẫn phỏng vấn sâu lãnh đạo khoa/phòng .............................. 73
PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn thảo luận nhóm (dành cho bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng)
........................................................................................................................................ 75
PHỤ LỤC 5. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu định tính ................................. 77
PHỤ LỤC 6: Các biến số nghiên cứu ......................................................................... 78
H
P
H
U
vi
BGĐ
BHXH
BHYT
BV
BVĐK
BYT
CNTT
CSDL
GĐ
GS.TS
NB
NVYT
KCB
KHTH
QLBV
QLCL
QLCLBV
PGS
PVS
TLN
TTBYT
TP
TTYT
SYT
UBND
WHO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ban Giám đốc
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bệnh viện
Bệnh viện đa khoa
Bộ Y tế
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Giám đốc
Giáo sư. Tiến sỹ
Người bệnh
Nhân viên y tế
Khám chữa bệnh
Kế hoạch tổng hợp
Quản lý bệnh viện
Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng bệnh viện
Phó giáo sư
Phỏng vấn sâu
Thảo luận nhóm
Trang thiết bị y tế
Trưởng phịng
Thơng tin y tế
Sở Y tế
Ủy ban nhân dân
Tổ chức y tế thế giới
H
P
H
U
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1
Số cán bộ có chứng chỉ đào tạo QLCL/QLBV
Bảng 3.2
Tổng điểm đạt, điểm trung bình/năm
Bảng 3.3
Các tiêu chí đạt mức 3 năm 2019
Bảng 3.4
Các tiêu chí bị giảm điểm
Bảng 3.5
Các tiêu chí có số điểm không thay đổi từ năm 2016 đến năm 2019
Bảng 3.6
Một số tiêu chí cụ thể liên quan đến yếu tố nguồn nhân lực
Bảng 3.7
Một số tiêu chí cụ thể liên quan đến tài chính y tế
Bảng 3.8
Một số tiêu chí cụ thể liên quan đến hệ thống thông tin y tế
Bảng 3.9
Một số tiêu chí cụ thể liên quan đến dược, TTB y tế, cơng nghệ
Bảng 3.10
Một số tiêu chí cụ thể liên quan đến quản lý, quản trị
Bảng 3.11
Các yếu tố ảnh hưởng đến cải tiến chất lượng
H
P
H
U
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1
Tổng điểm theo 5 nhóm tiêu chí/năm
Biểu đồ 3.2
Số tiêu chí theo 5 mức/năm
H
P
H
U
ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Quản lý chất lượng là một trong những hoạt động không thể thiếu được và ngày
càng trở nên quan trọng hơn đối với các cơ sở y tế trong giai đoạn hiện nay, khi những
mong đợi của người bệnh ngày càng cao hơn. Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt
Nam được Bộ Y tế ban hành (áp dụng từ năm 2013 đến nay), là căn cứ để các bệnh
viện triển khai các hoạt động đánh giá chất lượng nhằm cung ứng dịch vụ y tế an tồn,
chất lượng, hiệu quả, mang lại sự hài lịng cao nhất cho người bệnh, người nhà người
bệnh và nhân viên y tế.
H
P
Đề tài: “Đánh giá kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất
lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019”, với 2
mục tiêu: (i) Mô tả kết quả thực hiện cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất
lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019 (ii) Phân tích
một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí
chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019.
U
Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả, thiết kế theo trình tự định
lượng thực hiện trước và định tính thực hiện sau. Đối tượng nghiên cứu: (i) Các báo
H
cáo kết quả kiểm tra đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện
đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ 2016 đến 2019. (ii) Cán bộ lãnh đạo bệnh viện, cán
bộ lãnh đạo các khoa/phịng có liên quan đến thực hiện bộ tiêu chí tại Bệnh viện đa
khoa tỉnh Phú Thọ.
Kết quả nghiên cứu: (i) Kết quả kiểm tra chất lượng bệnh viện theo 83 tiêu chí
tăng dần qua từng năm: 4,06 điểm (năm 2016), 4,50 điểm (năm 2017), 4,67 điểm (năm
2018) và 4,70 điểm (năm 2019). Nhóm tiêu chí hướng tới người bệnh không ngừng
tăng điểm qua các năm ( 75 điểm năm 2016 tăng lên 88 điểm năm 2019). Nhóm tiêu
chí phát triển nguồn nhân lực tăng giai đoạn đầu, giai đoạn sau giữ ổn định (60 điểm
năm 2016 lên 66 điểm năm 2018, năm 2019). Nhóm tiêu chí hoạt động chun môn
tăng điểm giai đoạn 2016-2018 và giảm 1 điểm năm 2019 (137 điểm lên 166 điểm năm
x
2018, xuống 165 điểm năm 2019). Nhóm tiêu chí đặc thù chuyên khoa tăng điểm giai
đoạn 2016-2017, năm 2018 giảm 1 điểm và năm 2019 tăng 2 điểm. Khơng có tiêu chí
mức 1 và mức 2. Năm 2019, cịn 2 tiêu chí mức 3. Có 5 tiêu chí bị giảm mức thấp hơn
cần khắc phục.
(ii) Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng: * Nhân lực là nguồn lực quan
trọng nhất quyết định chất lượng công tác khám, chữa bệnh; Bệnh viện cịn thiếu cán
bộ dược chun mơn sâu, dược sỹ lâm sàng cịn ít. * Tài chính là yếu tố ảnh hưởng rất
lớn đến các nhóm yếu tố khác, do đó muốn thực hiện đạt các tiểu mục ở mức cao cần
H
P
phải có nguồn tài chính đủ mạnh; Thực hiện tốt cơng tác xã hội hóa y tế * Cơ sở vật
chất, trang thiết bị y tế đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu cải tiến chất lượng bệnh
viện. Ứng dụng tổng thể công nghệ thông tin trong hoạt động khám chữa bệnh, nâng
cao hiệu quả và gia tăng sự hài lịng người bệnh * Thơng tin y tế tại bệnh viện được
khai thác sử dụng có hiệu quả. Cơng tác phịng ngừa sự cố y khoa đang được triển khai
thực hiện theo hướng dẫn. *Quản lý, quản trị ảnh hưởng đến phương hướng, kế hoạch
U
cải tiến chất lượng. Lãnh đạo bệnh viện cần phát huy đa dạng các kỹ năng quản lý,
trong đó có kỹ năng quản lý chất lượng.
H
Một số khuyến nghị: Bệnh viện cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đặc
biệt đội ngũ bác sỹ và dược sỹ lâm sàng. Xã hội hóa y tế góp phần cung cấp nguồn vốn
cho đơn vị để đầu tư nhưng cũng cần đảm bảo thu chi hợp lý để tránh các tác động tiêu
cực. Tiếp tục đẩy mạnh cơng nghệ thơng tin, phịng ngừa sự cố y khoa. Nên công khai
điểm chất lượng bệnh viện cuối năm; có cơ chế động viên, khen thưởng những đơn vị
đạt kết quả tốt theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ lâu, chất lượng luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi ngành nghề trên thế
giới, đặc biệt là ngành y tế với loại sản phẩm hết sức đặc biệt là dịch vụ chăm sóc sức
khỏe liên quan trực tiếp đến sự an tồn và tính mạng của người bệnh. Vai trò của quản
lý chất lượng bệnh viện (QLCLBV) ngày càng trở nên quan trọng. Nếu bệnh viện (BV)
khơng quản lý được tồn diện chất lượng các dịch vụ thì rất có thể sẽ xảy ra những sự
cố đáng tiếc, sự cố có thể đến từ bất kỳ hoạt động nào của bệnh viện từ chất lượng dịch
vụ cho đến chất lượng lâm sàng. Quản lý chất lượng (QLCL) là một trong những hoạt
H
P
động không thể thiếu được và ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với các cơ sở y tế
trong giai đoạn hiện nay, khi những mong đợi của người bệnh ngày càng cao hơn.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng,
đánh giá và công nhận chất lượng BV được thực hiện rất phổ biến trên thế giới và
mang tính thường quy. Nhiều tổ chức thẩm định chất lượng BV như JCI (Joint
U
Commission International) của Mỹ, ACHS (The Australian Council on Healthcare
Standards) của Úc đã xây dựng các bộ cơng cụ và sau đó thẩm định, cấp chứng nhận
cho những bệnh viện đã đạt các cấp độ về chất lượng... Tại Việt Nam, năm 2013 Bộ Y
H
tế (BYT) đã ban hành Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03/12/2013 về việc ban hành
thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện (phiên bản 1.0) (1). Đến năm 2016,
Bộ Y tế đã chính thức ban hành và thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện
trên cả nước theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) tại Quyết
định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 (2). Bộ tiêu chí này đã được Bộ Y tế chỉ đạo
các bệnh viện lấy làm công cụ để kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện từ năm 2013
đến nay. Hằng năm các bệnh viện sẽ tiến hành tự kiểm tra chấm điểm dựa trên bộ tiêu
chí, sau đó cơ quan quản lý sẽ tiến hành thẩm định lại trên cơ sở kết quả tự chấm của
đơn vị để báo cáo Bộ Y tế và công khai kết quả chấm điểm chất lượng, xếp hạng bệnh
viện trên các phương tiện thông tin đại chúng. Kết quả cho thấy trong thời gian qua
2
việc thực hiện cải tiến chất lượng bệnh viện của các bệnh viện trong tỉnh đã có sự khác
biệt rõ rệt.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ được thành lập từ năm 1965. Bệnh viện được
xếp hạng là Bệnh viện đa khoa hạng I từ tháng 10/2017 theo Quyết định số 2588/QĐUBND ngày 11/10/2007 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Phú Thọ. Trong công tác
quản lý Bệnh viện luôn chú trọng đến nâng cao năng lực khám chữa bệnh. Hệ thống
quản lý chất lượng bao gồm: hoạt động cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh và các dịch
vụ y tế được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, quản lý chất lượng xét nghiệm
H
P
theo tiêu chuẩn ISO 15189:2012, áp dụng phương pháp 5S, CQI trong các hoạt động
quản lý và cải tiến chất lượng bệnh viện. Bên cạnh đó hàng năm bệnh viện cũng
thường xuyên cải tiến chất lượng áp dụng theo Bộ tiêu chí chất lượng do Bộ Y tế ban
hành. Tuy nhiên kết quả thực hiện bộ tiêu chí qua các năm như thế nào và những yếu tố
nào ảnh hưởng đến kết thực hiện bộ tiêu chí.
Để trả lời các câu hỏi này, chúng tơi chọn đề tài: “Đánh giá kết quả cải tiến
U
chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019”. Kết quả của nghiên cứu là cơ sở để xác định một
H
số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện bộ tiêu chí chất lượng và tìm các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ nói riêng và đối với các
bệnh viện trong tỉnh nói chung.
3
MỤC TIÊU
1. Mô tả kết quả thực hiện cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất
lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2019
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cải tiến chất lượng bệnh viện
theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2016 - 2019
H
P
H
U
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Một số khái niệm có liên quan
1.1.1. Chất lượng
Tuỳ từng trường hợp, mỗi người sẽ hiểu khái niệm về chất lượng một cách khác
nhau tuỳ thuộc vào việc họ đại diện cho ai trong hệ thống y tế.
Chất lượng – từ góc độ của người bệnh hay khách hàng – liên quan đến loại
hình chăm sóc và tính hiệu quả của nó, có thể chú trọng hơn vào tính tiện ích như thái
H
P
độ thân thiện, được đối xử tôn trọng, sự thoải mái, sự sạch sẽ và sự sẵn có của nhiều
dịch vụ phù hợp với túi tiền.
Chất lượng – từ góc độ của bệnh viện và nhân viên y tế – quan tâm nhiều hơn
đến quy trình điều trị, chăm sóc, khả năng chẩn đốn và điều trị một ca bệnh mà ít quan
tâm đến tính tiện lợi và càng ít tập trung vào khía cạnh chăm sóc.
Chất lượng – từ góc độ của nhà quản lý – là sự tiếp cận, hiệu lực, tính phù hợp,
U
khả năng có thể chấp nhận được và hiệu quả trong cung ứng dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ và chi phí là yếu tố quan trọng (3).
H
1.1.2. Chất lượng bệnh viện
Là tồn bộ các khía cạnh liên quan đến người bệnh, người nhà người bệnh, nhân
viên y tế, năng lực thực hiện chuyên môn kỹ thuật; các yếu tố đầu vào, yếu tố hoạt
động và kết quả đầu ra của hoạt động khám, chữa bệnh.
Một số khía cạnh chất lượng bệnh viện (CLBV) là khả năng tiếp cận dịch vụ, an
toàn, người bệnh là trung tâm, hướng về nhân viên y tế, trình độ chun mơn, kịp thời,
tiện nghi, công bằng, hiệu quả…(2).
1.1.3. Quản lý
Quản lý được coi là một khoa học cho mọi ngành, là nghệ thuật và là một nghề.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý. Theo định nghĩa của Bộ Y tế, quản lý là
làm cho mọi công việc được thực hiện bởi mọi người, sử dụng có hiệu quả các nguồn
5
lực (con người, phương tiện, tiền bạc), và là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu cụ thể đã đặt ra.
Cần phân biệt được sự khác nhau giữa quản lý và lãnh đạo. Lãnh đạo và quản lý
đều do chủ thể tiến hành, nhưng quản lý là nói về quyền hạn và ngược lại lãnh đạo nói
về tầm ảnh hưởng hay sự cảm hóa. Khác biệt lớn nhất giữa lãnh đạo và quản lý nằm ở
biện pháp thúc đẩy nhân viên (3).
Quản lý chất lượng là sự phối hợp các hoạt động không ngừng nhằm thoả mãn
yêu cầu của khách hàng; thơng qua q trình giám sát, đánh giá chất lượng và áp dụng
H
P
các biện pháp để thường xuyên tăng cường chất lượng.
1.1.4. Quản lý chất lượng bệnh viện
Là thiết lập một hệ thống đo lường và quản lý công tác chăm sóc, điều trị bệnh
nhân theo một cách thức mà có thể cung cấp một chế độ chăm sóc, điều trị tối ưu cho
người bệnh, đáp ứng tối đa sự hài lòng của người bệnh.
1.1.5. Tiêu chuẩn chất lượng
U
Là các yêu cầu, mục đích, mong đợi hướng đến để bảo đảm các sản phẩm, quy
trình và dịch vụ cần đạt được và phù hợp với mục đích đề ra (1).
1.1.6. Bộ tiêu chí
H
- “Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam” phiên bản 1.0 được ban hành tại
Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03/12/2013 để áp dụng thí điểm năm 2013, áp dụng
chính thức năm 2014 và năm 2015 với một số tiêu chí được chỉnh sửa nội dung cho
phù hợp thực tế hoạt động các BV trên cả nước (1).
- Phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày
18/11/2016 với quan điểm chủ đạo là lấy người bệnh là trung tâm của hoạt động điều
trị và chăm sóc, nhân viên y tế là then chốt của toàn bộ hoạt động khám, chữa bệnh (2).
Bộ Y tế sẽ lấy kết quả năm 2016 là mốc khởi điểm cho chu kỳ đánh giá cải tiến chất
lượng cho các năm tiếp theo.
• Tiêu chí chất lượng
6
Là các yếu tố dùng để đo lường hoặc kiểm tra, giám sát mức độ yêu cầu cần đạt
được ở một khía cạnh cụ thể của chất lượng. Mỗi tiêu chí là tập hợp danh mục các tiểu
mục cần kiểm tra, đo lường, giám sát bệnh viện về việc tuân thủ hoặc không tuân thủ;
đáp ứng hoặc không đáp ứng; đạt hoặc khơng đạt (2).
• Chỉ số
Là cơng cụ đo lường một khía cạnh cụ thể của tiêu chí, được thể hiện bằng con
số, tỷ lệ, tỷ số, tỷ suất. Mỗi tiêu chí có thể có một hoặc nhiều chỉ số để dánh giá chất lượng.
• Mức (mức độ đánh giá của tiêu chí)
H
P
Là các cấp độ chất lượng từ thấp đến cao của một tiêu chí cụ thể, tương tự như
các bậc thang. Trong Bộ tiêu chí, mỗi tiêu chí được chia làm 5 mức độ đánh giá.
• Tiểu mục (của tiêu chí)
Là các nội dung, hoạt động, kết quả…cụ thể cần đánh giá của một tiêu chí. Mỗi
tiểu mục được đánh giá là đạt hoặc khơng đạt.
• Ngun tắc đánh giá tiêu chí, tiểu mục
U
“Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam” phiên bản 2.0 được áp dụng để
đánh giá, chứng nhận và cải tiến chất lượng cho toàn bộ các bệnh viện Nhà nước và tư
H
nhân. Bộ tiêu chí bao gồm 83 tiêu chí chính thức. Các tiêu chí tương tự phiên bản 1.0
nhưng được rút kinh nghiệm, sửa đổi, bổ sung về nội dung các tiêu chí và nâng cấp
mức độ khó từ phiên bản 1.0. Nhiều tiêu chí được bổ sung thêm các tiểu mục mới và
có yêu cầu chặt chẽ hơn. Theo đó, Bộ Tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam gồm 83
tiêu chí được chia làm 5 phần A là “Hướng đến người bệnh - 19 tiêu chí”, phần B là
“Phát triển nguồn nhân lực -14 tiêu chí”, phần C là “Hoạt động chun mơn -35 tiêu
chí”, phần D là “Cải tiến chất lượng -11 tiêu chí”, phần E là “Tiêu chí đặc thù chuyên
khoa - 4 tiêu chí”. Để đánh giá 83 Tiêu chí thì cần xem xét, kiểm tra đánh giá qua 1595
tiểu mục.
Mỗi tiêu chí được đánh giá chia theo 5 mức, bao gồm từ mức 1 đến mức 5.
7
Mức 1: Chất lượng kém (chưa thực hiện, chưa tiến hành cải tiến chất lượng hoặc
vi phạm văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định, quyết định)
Mức 2: Chất lượng trung bình (đã thiết lập một số yếu tố đầu vào)
Mức 3: Chất lượng khá (đã hoàn thiện đầy đủ các yếu tố đầu vào, có kết quả đầu ra)
Mức 4: Chất lượng tốt (có kết quả đầu ra tốt, có nghiên cứu, đánh giá lại cơng
việc và kết quả đã thực hiện)
Mức 5: Chất lượng rất tốt (có kết quả đầu ra tốt, có áp dụng kết quả đánh giá,
nghiên cứu vào cải tiến chất lượng, tiếp cận với chất lượng bệnh viện các nước trong
H
P
khu vực hoặc các nước tiên tiến trên thế giới)
Mỗi một tiểu mục của tiêu chí được đánh giá là “đạt” hoặc “không đạt” (riêng
các tiểu mục trong mức 1 (mang nghĩa âm tính) được đánh giá là “có” hoặc “khơng”).
Một tiểu mục được đánh giá là “đạt” cần tuân thủ triệt để theo nguyên tắc “hoặc không,
hoặc tất cả”.
Điểm chất lượng chung của bệnh viện được tính là điểm trung bình chung của
U
tất cả các tiêu chí áp dụng đánh giá (riêng C3 và C5 nhân điểm với 2). Điểm chất lượng
chung được sử dụng để công bố mức chất lượng của bệnh viện đạt được và so sánh với
H
các bệnh viện khác trên phạm vi địa phương và toàn quốc.
1.2.
Các văn bản liên quan tới quản lý chất lượng Bệnh viện
Nhận biết được lợi ích của việc QLCLBV, BYT đã xác định cải tiến chất lượng
dịch vụ khám chữa bệnh (KCB) là một trong những giải pháp ưu tiên trong Chiến lược
quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 – 2020 và
tầm nhìn 2030. Đồng thời, để tạo hành lang pháp lý và hướng dẫn cụ thể hoạt động
QLCLBV đến tất cả các BV, thông qua việc tham khảo, đúc kết ưu diểm từ các mơ
hình QLCLBV trên thế giới, ngày 12/7/2013, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư
19/2013/TT-BYT hướng dẫn thực hiện QLCL dịch vụ KCB.
8
Để cụ thể hóa các hoạt động quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-BYT (4), Bộ
Y tế cũng đã ban hành các văn bản hướng dẫn, làm công cụ cho các BV triển khai có
hiệu quả hoạt động QLCLBV:
- Thơng tư 04/2015/TT-BYT, ngày 17/3/2015 quy định về thừa nhận tiêu chuẩn
QLCL cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (5);
- Quyết định 4276/QĐ-BYT, ngày 14/10/2015 phê duyệt Chương trình hành
động quốc gia về nâng cao năng lực QLCL khám bệnh, chữa bệnh giai đoạn từ 2015 –
2025 (6);
H
P
- Quyết định 7051/QĐ-BYT, ngày 29/11/2016 Ban hành hướng dẫn xây dựng
thí điểm 1 số chỉ số cơ bản đo lường CLBV (7).
- Quyết định 2429/QĐ-BYT, ngày 12/6/2017 Ban hành tiêu chí đánh giá mức
chất lượng phòng xét nghiệm y học (8).
- Quyết định 5066/QĐ-BYT, ngày 16/8/2018 Ban hành Bộ chỉ số đo lường chất
lượng dịch vụ chăm sóc Mắt (9).
U
- Quyết định 7482/QĐ-BYT, ngày 18/12/2018 Ban hành bộ tiêu chí chất lượng
đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật (10).
H
Để đánh giá được hiệu quả việc triển khai QLCL các BV theo Thông tư
19/2013/TT-BYT, đồng thời khuyến khích, định hướng, thúc đẩy các BV tiến hành các
hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất
lượng, hiệu quả, mang lại sự hài lòng cao nhất cho người bệnh (NB) và nhân viên y tế
(NVYT). Bộ Y tế đã ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện với 2 phiên bản:
- Phiên bản 1.0 được ban hành tại Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày
03/12/2013 (1).
- Phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày
18/11/2016 (2).
9
1.3.
Thực trạng áp dụng Bộ tiêu chí tại Việt Nam
Trên thế giới đã có một số bộ tiêu chuẩn chất lượng quốc tế do các tổ chức,
quốc gia khác nhau xây dựng nhưng theo khuyến cáo khơng có bất kỳ bộ tiêu chuẩn
chất lượng nào phù hợp với tất cả mọi quốc gia. Mỗi nước cần xây dựng bộ tiêu chuẩn,
tiêu chí chất lượng riêng, phù hợp với sự phát triển và điều kiện kinh tế - xã hội. Chất
lượng dịch vụ y tế luôn là sự mong đợi của tất cả các khách hàng. Đáp ứng sự hài lòng
của khách hàng là mục tiêu của các bệnh viện, nhưng làm thế nào để đạt được điều đó
vẫn ln là một câu hỏi đầy thách thức. Bộ Y tế Việt Nam đã ban hành các chính sách,
H
P
hướng dẫn về quản lý chất lượng nhằm hỗ trợ các bệnh viện có cơ sở pháp lý triển khai
công tác quản lý và cải tiến chất lượng. Tuy nhiên làm thế nào để cải tiến chất lượng
theo các lựa chọn ưu tiên, khả thi, hiệu quả và đánh giá được vẫn là một thách thức đặt
ra với các bệnh viện.
Trong giai đoạn chưa có hướng dẫn chi tiết về tiêu chuẩn QLCLBV từ Bộ Y tế,
nhiều BV trên cả nước đã áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế để quản lý bệnh viện
U
(QLBV), điển hình như BV Nhi đồng I, BV Nhi Nghệ An... áp dụng theo tiêu chuẩn
TQM, BV Mắt Cao Thắng áp dụng theo tiêu chuẩn JCI (11).
H
Qua nghiên cứu áp dụng ISO ở Việt Nam của PGS.TS. Nguyễn Thị Xuyên và
cộng sự thực hiện vào năm 2010, tỷ lệ điều trị khỏi bệnh đã tăng lên (93,5% ở BV áp
dụng ISO so với 77,5% ở BV chưa áp dụng ISO), ngày điều trị trung bình giảm (5,4 –
6,4 ngày), cơng tác chẩn đoán bệnh đã được cải thiện, chỉ định xét nghiệm phù hợp,
vấn đề lạm dụng thuốc đã được hạn chế, thời gian chờ đợi của khách hàng giảm rõ rệt
và khách hàng hài lòng hơn khi tương tác với NVYT, đồng thời NVYT cũng hài lòng
hơn khi làm việc.
Kết quả nghiên cứu năm 2011 của Dương Công Hoạt tại BV Nhi Nghệ An cũng
ghi nhận những ưu điểm khi áp dụng ISO trong QLCLBV, với số lượng NB đến khám
bệnh tăng 3 lần, NB nội trú tăng 2 lần, các sai sót chun mơn, tỷ lệ tử vong, tỷ lệ
nhiễm trùng BV đều giảm (12).
10
Sau khi Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện được ban hành, các tiêu chí chất lượng
được xây dựng và ban hành là bộ công cụ để các bệnh viện áp dụng tự đánh giá chất
lượng theo Điều 8 của Thơng tư 19/2013/TT-BYT (4); các đồn kiểm tra của cơ quan
quản lý y tế tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo định kỳ hằng năm hoặc đột
xuất. Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện là cơng cụ khuyến khích, định hướng và thúc
đẩy các bệnh viện tiến hành các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng nhằm cung
ứng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cao nhất có thể
cho người bệnh, người dân và nhân viên y tế, phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội đất
H
P
nước. Đây cũng là mục tiêu của Bộ Y tế khi đưa ra tiêu chí đánh giá và xếp hạng bệnh
viện. Trong thời gian qua, các bệnh viện từ Trung ương đến địa phương đã triển khai
theo bộ tiêu chí đánh giá này. Bộ Y tế hy vọng khi triển khai đồng bộ các tiêu chí này,
các bệnh viện điểm cao và các bệnh viện điểm thấp đều được "chỉ mặt điểm tên", chất
lượng các bệnh viện sẽ được nâng lên, qua đó, các biểu hiện tiêu cực trong môi trường
bệnh viện sẽ tự động dần biến mất.
U
Hàng năm, Bộ Y tế ban hành Quyết định để hướng dẫn kiểm tra, đánh giá chất
lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng:
H
Quyết định số 6859/QĐ-BYT, ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2016
Quyết định số 4969/QĐ-BYT, ngày 01/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người
bệnh, nhân viên y tế năm 2017
Quyết định số 6328/QĐ-BYT, ngày 18/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người
bệnh, nhân viên y tế năm 2018
Quyết định số 3936/QĐ-BYT, ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người
bệnh, nhân viên y tế năm 2019.
11
Khi áp dụng bộ tiêu chí, được coi là mơ hình cải tiến chất lượng khi chúng ta
đánh giá, phát hiện những vấn đề cần cải tiến, xây dựng đề án chất lượng để khắc phục
những nội dung chưa đạt thì đó cũng là áp dụng mơ hình cải tiến. Tuy nhiên, nếu chỉ
coi bộ tiêu chí là cơng cụ kiểm tra bệnh viện cuối năm, trong năm không triển khai các
hoạt động cải tiến chất lượng, chỉ cuối năm mới bỏ ra xem hoặc việc triển khai mang
tính chất đối phó, khơng thực chất, ví dụ, chỉ có quyết định thành lập phịng quản lý
chất lượng, có phân cơng người nhưng khơng có hoạt động nào, khơng có chương trình
hay đề án cải tiến nào được phê duyệt và triển khai thì coi là chưa áp dụng.
1.4.
H
P
Các yếu tố ảnh hưởng việc cải tiến chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí
Theo Lê Thị Thu Thủy các nhân tố tác động tới chất lượng dịch vụ KCB
+ Nhân lực y tế
+ Tài chính y tế
+ Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế
+ Hệ thống thông tin y tế
U
+ Cung ứng dịch vụ khám chưa bệnh
+ Cạnh tranh từ các bệnh viện tư nhân
H
+ Nhân tố quản lý nhà nước với cơng tác KCB (13)
Theo Hồng Thị Hương Giang: Yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến chất lượng khám,
chữa bệnh là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình khám chữa bệnh.
Yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh là yếu tố tiếp cận, yếu tố bệnh,
yếu tố giá cả, yếu tố đặc trưng cá nhân và yếu tố dịch vụ khám chữa bệnh (14).
Ngồi ra cịn có các yếu tố: chính sách BHYT và thu nhập của người dân cũng
ảnh hưởng đến chất lượng khám chữa bệnh.
Dịch vụ khám chữa bệnh là loại hàng hóa mà người sử dụng (người bệnh)
thường khơng thể hồn tồn tự mình có thể lựa chọn loại dịch vụ theo ý muốn. Sự bất
đối xứng thông tin giữa bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ, đối tượng sử
dụng dịch vụ khám chữa bệnh có tác động rất lớn đến chất lượng khám chữa bệnh.
12
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Bé nhận định một số yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng bệnh viện theo đề tài là: nhân lực là yếu tố quyết định nhất, tiếp đến là tài chính,
cơ sở vật chất, chiến lược phát triển. Thông tin y tế tại Bệnh viện hiện chưa được khai
thác sử dụng có hiệu quả. Bệnh viện chưa có dược sỹ lâm sàng, cấp thuốc và hướng
dẫn sử dụng cho người bệnh (15).
Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thu Hương (2014) đã đề cập đến một
số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ y tế như nhân lực và công nghệ mới trong
quá trình phát triển dịch vụ (16).
H
P
Nghiên cứu của Trần Văn Hải (2017) đánh giá chất lượng dịch vụ khám chữa
bệnh tại khoa truyền nhiễm bệnh viện Quân Y 4 cũng thực hiện phân tích sâu một số
ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh như sau: nhân lực tại khoa, môi
trường làm việc, cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế, quy trình khám, chữa bệnh và
công tác kiểm tra, giám sát (17).
Từ tổng quan y văn và thực tế, muốn cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh có chất
U
lượng, có một số yếu tố ảnh hưởng như sau: nhân lực; tài chính y tế; hệ thống thông tin
y tế; dược, trang thiết bị y tế, công nghệ; quản lý và quản trị.
H
Nhân lực y tế phải đủ về số lượng, cơ cấu và phân bố hợp lý, đảm bảo trình độ
chun mơn theo nhiệm vụ được giao, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao và ứng
xử tốt.
Cơ chế tài chính y tế cần huy động đủ nguồn kinh phí đầu tư cho y tế với cơ cấu
hợp lý giữa chi tiêu công và chi tiêu tư cho y tế, bảo đảm người dân có khả năng tiếp
cận và sử dụng được các dịch vụ y tế khi cần thiết, được bảo vệ để tránh khỏi rủi ro tài
chính hoặc nghèo đói do các chi phí liên quan đến y tế; đồng thời khuyến khích việc sử
dụng hiệu quả nguồn kinh phí sẵn có dành cho y tế. Tài chính y tế tạo ra yếu tố khuyến
khích hoặc khơng khuyến khích quan trọng về chất lượng. Hiện nay, nhân viên y tế các
bệnh viện được chi trả lương và phụ cấp theo quy định của nhà nước. Trong giai đoạn
sắp tới, theo lộ trình các bệnh viện phải tự chủ hoàn toàn việc chi lương và các khoản
13
thưởng ngồi lương. Việc này địi hỏi các bệnh viện phải nỗ lực hơn nữa nâng cao chất
lượng dịch vụ nhằm thu hút nhiều khách hàng để tăng nguồn thu, từ đó tăng thu nhập
cho nhân viên y tế (18).
Hệ thống thơng tin y tế phải thu thập, phân tích và cung cấp các thông tin tin cậy
và kịp thời giúp cho việc hoạch định chính sách và quản lý các hoạt động của hệ thống y tế.
Dược phẩm, vắc-xin, sinh phẩm y tế, trang thiết bị y tế, công nghệ và cơ sở hạ
tầng là những yếu tố đầu vào không thể thiếu cho hệ thống y tế vận hành. Cơ sở hạ
tầng, nguồn lực và trang thiết bị y tế không đầy đủ ngăn cản việc cung cấp các dịch vụ
H
P
y tế có chất lượng. Ví dụ, một hệ thống thông tin tốt là cần thiết để chẩn đốn và điều
trị người bệnh có hiệu quả (19).
Lãnh đạo và quản trị bao gồm các khung chính sách chiến lược, kết hợp với việc
giám sát hiệu quả, xây dựng sự liên kết, các văn bản pháp quy, quan tâm đến thiết kế
hệ thống và tính trách nhiệm. Quản lý hiệu quả đã được đề cập như là một nhân tố
quan trọng của chất lượng từ quan điểm của nhà cung cấp, nhà quản lý, hoạch định
U
chính sách và người trả tiền. Một số người phàn nàn về việc thiếu các nhà quản lý
chuyên nghiệp trong các tổ chức chăm sóc y tế. Sự thiếu ổn định về quản lý được coi là
H
trở ngại lớn nhất. Đối với các cơ sở y tế cơng lập, người quản lý khơng có quyền quyết
định cuối cùng mà bị ảnh hưởng bởi chính sách quốc gia. Tuy nhiên, các chính sách
này thường vơ cùng quy tắc và khơng đủ linh hoạt để thích ứng với hoàn cảnh của từng
địa phương khác nhau (19).
Ngoài ra, việc cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ y tế cũng như triển khai Bộ
tiêu chí chất lượng bệnh viện tại các đơn vị còn phụ thuộc trực tiếp vào sự quan tâm,
chỉ đạo của Sở Y tế và Ban giám đốc bệnh viện.
Tất cả các hợp phần đầu vào trên là nhằm để cung ứng dịch vụ y tế tốt nhất cho
mọi người dân, bao gồm các dịch vụ KCB, phục hồi chức năng, phòng bệnh, nâng cao
sức khỏe, được sắp xếp thành mạng lưới có chức năng phù hợp theo các tuyến.