Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Thực trạng quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện quân y 109 và các yếu tố ảnh hưởng năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 134 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN VĂN HIỂN

H
P

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƢỜNG TÍP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN

U

QUÂN Y 109 VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG NĂM 2022

H

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NHÀNH: 62.72.76.05

HÀ NỘI, 2022


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN VĂN HIỂN

H
P


THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƢỜNG TÍP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN

U

QUÂN Y 109 VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG NĂM 2022

H

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NHÀNH: 62.72.76.05

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ THỊ KIM ÁNH

HÀ NỘI, 2022


i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp Chuyên khoa 2 chuyên ngành Tổ chức và
quản lý y tế. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới Đảng ủy – Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau Đại học và các Bộ môn
Trƣờng Đại học Y tế công cộng đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong q
trình học tập tại trƣờng.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phó giáo sƣ – Tiến sĩ Lê Thị Kim Ánh ngƣời đã
dành nhiều thời gian hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo và có những ý kiến góp ý quý báu
cho tơi để hồn thành luận văn này.

H

P

Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc bệnh viện Quân y 109 và các đồng
nghiệp nơi tôi đang công tác và tiến hành nghiên cứu, đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung
cấp số liệu, góp ý và tham gia vào nghiên cứu này.

Xin cảm ơn gia đình và bạn bè ln động viên và khích lệ tơi trong suốt q
trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.

U

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

H

Vĩnh Phúc, tháng 10 năm 2022

Nguyễn Văn Hiển


ii
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

IV

TÓM TẮT LUẬN VĂN

VII


ĐẶT VẤN ĐỀ

1

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

3

CHƢƠNG 1

4

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

1.1. Một số khái niệm chính trong nghiên cứu ..................................................................... 4
1.2. Các quy định về quản lý, điều trị ĐTĐ tại VN.............................................................. 5

H
P

1.3. Các chỉ số mô tả và đánh giá quản lý ĐTĐ tại VN ....................................................... 6
1.4. Thực trạng quản lý ĐTĐ trên Thế giới và Việt Nam .................................................. 10
1.5. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý của NB ĐTĐ típ 2........................................... 15
1.6. Giới thiệu về địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 20
1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 21
CHƢƠNG 2

U


ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

22
22

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................. 22

H

2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu. .................................................................................. 23
2.3. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................... 23
2.4. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................................. 23
2.5. Công cụ và phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 24
2.7.Các tiêu chuẩn đánh giá áp dụng trong nghiên cứu ..................................................... 27
2.8. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................................... 28
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................................... 29
CHƢƠNG 3

30

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

30

3.1. Đặc điểm nhân khẩu học NB ĐTĐ típ 2 trong nghiên cứu ......................................... 30
3.2. Thực trạng quản lý NB đái tháo đƣờng típ 2 tại Bệnh viện Quân y 109..................... 31


iii

3.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng trong công tác quản lý NB ĐTĐ điều trị ngoại trú tại phòng
khám Nội tiết, Bệnh viện Quân y 109 ................................................................................ 41
BÀN LUẬN

50

KHUYẾN NGHỊ

63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

64

PHỤ LỤC

68

Phụ lục 1: BẢNG CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU ............................................................ 68
Phụ lục 2: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG ......................................................................................................... 78
Phụ lục 3. BỘ CÂU HỎI PHÁT VẤN NB ĐTĐ TÍP 2 ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN 82

H
P

Phụ lục 4. HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN ..................... 88
Phụ lục 5 : HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO KHOA NỘI TIẾT ............ 90
Phụ lục 6: HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU BÁC SĨ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
NGƢỜI BỆNH ................................................................................................................... 93

Phụ lục 7: HƢỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM NGƢỜI BỆNH ................................... 96

U

Phụ lục 8: KHÁM VÀ ĐÁNH GIÁ TOÀN DIỆN NGƢỜI BỆNH ĐTĐ ......................... 98
Phụ lục 9: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ CHO NB ĐTĐ .................................. 103

H


iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVQY

Bệnh viện Quân y

BSĐT

Bác sỹ điều trị

ĐTĐ

Đái tháo đƣờng

HSBA

Hồ sơ bệnh án

IDF


Liên đoàn đái tháo đƣờng quốc tế

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

LĐBV

Lãnh đạo bệnh viện

NB

Ngƣời bệnh

NVYT

Nhân viên y tế

PVS

Phỏng vấn sâu

TLN

Thảo luận nhóm

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới


H

U

H
P


v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1. CÁC BƢỚC QUY TRÌNH QUẢN LÝ NGOẠI TRÚ NB ĐTĐ TÍP 2............ 9
BẢNG 1.2. MỤC TIÊU ĐƢỜNG HUYẾT DO HIỆP HỘI BÁC SỸ NỘI TIẾT HOA KỲ
ĐỀ XUẤT CHO NGƢỜI LỚN KHÔNG MANG THAI................................................... 11
BẢNG 1.3. MỤC TIÊU ĐƢỜNG HUYẾT DO ADA ĐỀ XUẤT CHO NGƢỜI LỚN
KHÔNG MANG THAI ...................................................................................................... 12
BẢNG 3.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ NB TRONG NGHIÊN CỨU .............................. 30
BẢNG 3.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ THỜI GIAN MẮC VÀ SỐ CA MẮC MỚI TRONG NĂM
2022 .................................................................................................................................... 31

H
P

BẢNG.3.3. PHÂN BỐ NB ĐƢỢC KHÁM, CHẨN ĐOÁN ĐTĐ TÍP 2 (N =87) ............ 32
BẢNG 3.4. HOẠT ĐỘNG HẸN NB ĐẾN TÁI KHÁM ĐỊNH KỲ CỦA NHÂN VIÊN Y
TẾ (N =87).......................................................................................................................... 32
BẢNG 3.5. TẦN SUẤT TÁI KHÁM CỦA NB ĐTĐ. ...................................................... 33
BẢNG 3.6. TỶ LỆ BIẾN CHỨNG CỦA ĐTĐ TÍP 2 TRONG NHĨM NC .................... 34

U


BẢNG3.7. TỶ LỆ NB ĐẾN KHÁM ĐƢỢC LẬP HSBA/SỔ KHÁM BỆNH/ĐƠN
THUỐC .............................................................................................................................. 34
BẢNG 3.8. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THÔNG TIN NB .............................. 35

H

BẢNG 3.9. CHỈ ĐỊNH VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ CHO NB ĐTĐ ...................................... 35
BẢNG 3.10. SỐ LƢỢNG THUỐC NB NHẬN ĐƢỢC TẠI BỆNH VIỆN THEO DIỆN
BHYT ................................................................................................................................. 35
BẢNG 3.11. THỰC TRẠNG DÙNG THUỐC CỦA NB ĐTĐ TRONG NGHIÊN CỨU37
BẢNG 3.12. THỰC TRẠNG THEO DÕI CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM CỦA NB ĐTĐ ........ 38
BẢNG 3.13. THỰC TRẠNG TỰ THEO DÕI GLUCOSE MÁU CỦA NB TẠI NHÀ
BẰNG MÁY TEST GLUCCOSE MÁU CÁ NHÂN. ....................................................... 38
BẢNG 3.14. CHỈ SỐ GLUCOSE LẦN KHÁM GẦN NHẤT CỦA NB ĐTĐ TRONG
NC ....................................................................................................................................... 39
BẢNG 3.15. CHỈ SỐ HBA1C LẦN KHÁM GẦN NHẤT CỦA NB ĐTĐ TRONG NC . 40
BẢNG 3.16. TỶ LỆ NB ĐTĐ TÍP 2 ĐƢỢC TƢ VẤN, GIÁO DỤC SỨC KHỎE ......... 40


vi
BẢNG 3.17. THỰC TRẠNG CÁC NHÓM THUỐC DÙNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐTĐ
TẠI BỆNH VIỆN ............................................................................................................... 42

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1. KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU

H
P

H


U

21


vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) là một trong những bệnh lý mạn tính khơng lây hay gặp
nhất trên thế giới và có xu hƣớng đang tăng mạnh ở các nƣớc đang phát triển trong đó có
Việt Nam. Chính phủ Việt Nam đã và đang có nhiều chủ trƣơng trong cơng tác quản lý
ngƣời bệnh nhằm phát hiện, phịng ngừa và điều trị bệnh một cách toàn diện đem lại hiệu
quả cao nhất cho NB ĐTĐ. Quản lý ngƣời bệnh ĐTĐ ngoại trú của khoa Nội tiết bệnh
viện Quân y 109 đã triển khai hơn 7 năm, tới nay vẫn chƣa có nghiên cứu nào liên quan
đến hiệu quả quản lý ngƣời bệnh ĐTĐ. Do đó, nhằm đánh giá và nâng cao chất lƣợng
quản lý ngoại trú NB ĐTĐ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với hai mục tiêu: (1) Mô tả

H
P

thực trạng quản lý ngƣời bệnh đái tháo đƣờng típ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Quân y
109 năm 2022. (2) Phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý ngƣời bệnh đái tháo
đƣờng típ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Quân y 109 năm 2022.

Nghiên cứu áp dụng phƣơng pháp mô tả cắt ngang kết hợp song song giữa định
lƣợng và định tính. Cấu phần định lƣợng đƣợc thực hiện thơng qua phát vấn 87 NB ĐTĐ
típ 2; hồi cứu các tài liệu liên quan và 87 hồ sơ bệnh án đƣợc lƣu bằng hồ sơ bệnh án

U


giấy, nhằm mô tả thực trạng quản lý NB ĐTĐ típ 2 thơng qua các tiêu chí: khám sàng lọc
chẩn đốn, tái khám định kỳ, theo dõi giám sát và tƣ vấn điều trị. Cấu phần định tính gồm

H

4 cuộc phỏng vấn sâu (01 bác sỹ phó giám đốc phụ trách chun mơn bệnh viện, 01 bác
sỹ trƣởng khoa Nội tiết, 02 bác sỹ trực tiếp điều trị) và 02 thảo luận nhóm NB ĐTĐ típ 2
nhằm thu thập thêm các thơng tin sâu hơn về thực trạng quản lý ngoại trú NB ĐTĐ típ 2
và phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý NB ĐTĐ típ 2 tại bệnh viện Quân y
109.

Kết quả nghiên cứu ghi nhận về thực trạng quản lý NB ĐTĐ cho thấy: 8,1% NB
ĐTĐ đang đƣợc quản lý từ khám sàng lọc phát hiện trong năm 2022; 81,6% NB đƣợc tái
khám định kỳ thƣờng xuyên đúng hẹn; 100% NB đƣợc quản lý bằng bệnh án ngoại trú và
sổ theo dõi cá nhân.Tỷ lệ kiểm soát tốt glucose trong nhóm nghiên cứu là 52,9% và kiểm
sốt tốt chỉ số HbA1C là 49,4%. 100% ngƣời bệnh ĐTĐ đƣợc tƣ vấn trực tiếp từ bác sỹ
điều trị, công tác truyền thơng cịn hạn chế chƣa đa dạng các hình thức truyền thông đa
dạng.


viii
Về các yếu ảnh hƣởng công tác quản lý NB ĐTĐ: Cơ sở vật chất, trang thiết bị
tƣơng đối đảm bảo cho hoạt động quản lý ngƣời bệnh ĐTĐ.. Thuốc điều trị ĐTĐ cơ bản
đầy đủ nhóm thuốc theo quy định, tuy nhiên vẫn xảy ra tình trạng hết thuốc và thay đổi
loại thuốc thƣờng xuyên, tình trạng thiếu thuốc trong giai đoạn chờ kết quả thầu thuốc của
năm tiếp theo ảnh hƣởng nhiều đến NB. Bên cạnh đó nguồn nhân lực cịn thiếu và khơng
đƣợc đào tạo chun sâu về chuyên nghành nội tiết. Công tác đào tạo, tập huấn, cập nhật
kiến thức liên tục chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Bệnh viện chƣa triển khai bệnh án điện
tử trong quản lý NB, việc bố trí phịng khám cách xa cổng viện là những yếu tố ảnh
hƣởng chƣa tốt đến công tác quản lý NB ĐTĐ tại bệnh viện.

Từ kết quả nghiên của nghiên cứu chúng tơi có một số khuyến nghị: đối với bệnh

H
P

viện cần đào tạo bác sỹ chuyên khoa Nội tiết theo quy định; Đẩy mạnh các hoạt động
truyền thông tƣ vấn NB. Đối với NVYT tăng cƣờng cơng tác tƣ vấn phát hiện, phịng
ngừa biến chứng cho NB ĐTĐ; các biện pháp thay đổi lối sống, chế độ dinh dƣỡng cho
ngƣời bệnh ĐTĐ…

H

U


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Những năm đầu thế kỷ 21, các chuyên gia của Tổ chức Y tế Thế giới (World
Health Organization – WHO) đã dự báo ―Thế kỷ 21 sẽ là thế kỷ của các bệnh nội tiết và
rối loạn chuyển hoá, đặc biệt bệnh Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) sẽ là bệnh không lây phát triển
nhanh nhất‖. Bệnh ĐTĐ đang gia tăng nhanh chóng ở các nƣớc có thu nhập cao, nhƣng
cịn nhanh hơn ở một số nƣớc có thu nhập trung bình và thấp (1).
Sự phổ biến tồn cầu của bệnh ĐTĐ, đặc biệt là ĐTĐ típ 2 đang trở thành mối lo
ngại lớn đối với tất cả các quốc gia. Gánh nặng bệnh tật do ĐTĐ đang đè nặng lên khơng
chỉ ngành y tế mà cịn tác động đến cả nền kinh tế và toàn xã hội. Theo ƣớc tính của Liên

H
P

đồn Đái tháo đƣờng Quốc tế (International Diabetes Federation – IDF), năm 2015 trên

thế giới có hơn 415 triệu ngƣời từ 20 – 79 tuổi mắc bệnh ĐTĐ và ƣớc tính sẽ tăng lên 642
triệu ngƣời vào năm 2040. Năm 2015, ĐTĐ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến 5 triệu ca tử
vong trên toàn cầu. Hàng năm, chi phí cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho ngƣời
ĐTĐ chiếm tới 5 – 10% tổng ngân sách y tế của mỗi quốc gia, trong đó chủ yếu cho điều

U

trị biến chứng (2).

Xu hƣớng bệnh tật ở Việt Nam khơng nằm ngồi quy luật chung của thế giới. Việt
Nam đang trong giai đoạn chuyển dịch dịch tễ học với gánh nặng của các bệnh không lây

H

nhiễm, đặc biệt là bệnh ĐTĐ đang có xu hƣớng ngày càng tăng lên (3).
Để quản lý ĐTĐ hiệu quả, tăng cƣờng năng lực cho y tế cơ sở là một trong những
mục tiêu quan trọng của ngành y tế. Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố, đã nỗ lực để
đƣa các bệnh không lây nhiễm nhƣ tăng huyết áp, ĐTĐ quản lý tại trạm y tế xã, phƣờng,
thị trấn. Sở Y tế tỉnh, thành phố đề xuất thành lập Ban chỉ đạo triển khai quản lý tăng
huyết áp, đái tháo đƣờng tại các trạm y tế xã (4). Quản lý ngoại trú NB ĐTĐ típ 2 bao
gồm các hoạt động khám sàng lọc chẩn đốn; đánh giá tồn diện ngƣời bệnh; xây dựng kế
hoạch điều trị; phòng ngừa và kiểm soát biến chứng cho NB ĐTĐ và chuyển tuyến sau
khi vƣợt quá khả năng điều trị (5,6).
Bệnh viện Quân y 109 là bệnh viện tuyến cuối quân khu tƣơng đƣơng với các bệnh
viện tuyến Tỉnh. Có vai trị trách nhiệm trong việc quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm
trong đó có bệnh ĐTĐ típ 2 tại bệnh viện, Phối hợp với các bệnh viện ngang tuyến và các


2
bệnh viện tuyến dƣới thực hiện công tác quản lý, điều trị bệnh nhân ĐTĐ tuýp 2 theo:

Quyết định 376/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về Chiến lƣợc quốc gia phịng các
bệnh khơng lây nhiễm trong đó có bệnh ĐTĐ giai đoạn 2015 – 2025(7).
Theo thống kê trong mấy năm trở lại đây tại Bệnh viện quân y 109 tình trạng bệnh
nhân mắc các BKLN trong đó có bệnh ĐTĐ típ 2 đến khám tại bệnh viện có xu hƣớng
ngày càng gia tăng (Theo báo cáo tổng hợp của Ban kế hoạch tổng hợp số NB ĐTĐ quản
lý ngoại trú tại bệnh viện năm 2019 là: 1030 NB; năm 2020 là: 1128 NB; năm 2021 là
1294 NB). Trong khi bệnh viện có nhiều khó khăn về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết
bị y tế. Vấn đề đặt ra là cơng tác quản lý, điều trị NB ĐTĐ típ 2 đang diễn ra nhƣ thế nào?
Và có khó khăn vƣớng mắc gì trong việc hồn thiện và nâng cao chất lƣợng quản lý?

H
P

Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Thực trạng quản lý người bệnh đái tháo
đường típ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Quân y 109 và các yếu tố ảnh hưởng năm
2022”.

H

U


3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng quản lý ngƣời bệnh đái tháo đƣờng típ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh
viện Quân y 109 năm 2022.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý ngƣời bệnh đái tháo đƣờng típ 2 điều
trị ngoại trú tại bệnh viện Quân y 109 năm 2022.

H

P

H

U


4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm chính trong nghiên cứu
1.1.1. Định nghĩa bệnh đái tháo đường
Theo Hội Đái tháo đƣờng thế giới năm 2020 định nghĩa: Đái tháo đƣờng là một
bệnh mãn tính xảy ra khi tuyến tụy khơng cịn khả năng tạo ra insulin hoặc khi cơ thể
khơng thể sử dụng tốt insulin mà nó sản xuất (8).
Tăng đƣờng máu mạn tính trong đái tháo đƣờng làm tổn thƣơng, rối loạn và suy
chức năng của nhiều cơ quan khác nhau đặc biệt là các tổn thƣơng ở mắt, thận, thần kinh,

H
P

tim mạch‖ (9).
1.1.2. Phân loại đái tháo đường

Đái tháo đường típ 1 (ĐTĐ phụ thuộc insulin)

ĐTĐ típ 1 là do sự phá hủy tế bào Bê-ta của tuyến tụy nên tụy không sản xuất ra
đủ lƣợng insulin cần thiết cho cơ thể. Phần lớn xảy ra ở trẻ em, ngƣời trẻ tuổi và thƣờng

U


có yếu tố tự miễn.

Đái tháo đường típ 2 (ĐTĐ khơng phụ thuộc insulin)

Đặc trƣng của ĐTĐ típ 2 là kháng insulin làm giảm tác dụng của insulin.

H

Đái tháo đường khác

ĐTĐ thai kỳ thƣờng gặp ở phụ nữ có thai (chiếm khoảng 1-2% ngƣời mang thai),
do đƣờng huyết tăng hoặc giảm dung nạp glucose, thƣờng gặp khi có thai lần đầu và mất
đi sau đẻ. Ngƣời mẹ bị ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ cao mắc bệnh ĐTĐ thực sự sau này
(ĐTĐ típ 2). Một số thể khác nhau nhƣ khiếm khuyết chức năng tế bào do gen, giảm hoạt
tính của insulin do khiếm khuyết gen, bệnh lý của tụy ngoại tiết, do các bệnh nội tiết khác
nhau… (10)
1.1.3. Chẩn đoán đái tháo đường.
Ngƣời bệnh đƣợc chẩn đoán ĐTĐ (theo Hiệp hội ĐTĐ Mỹ - ADA) khi có ít nhất
1 trong 4 tiêu chuẩn sau:
a. Glucose máu lúc đói ≥ 7mmol/l (≥126mg/dl)


5
b. Glucose máu ≥ 11,1mmol/l (≥ 200mg/dl) sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp
glucose đƣờng uống
c. Glucose máu bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (≥ 200mg/dl) và có các triệu chứng của tăng
đƣờng máu.
d. Chỉ số HbA1C ≥ 6,5%
Nếu ngƣời bệnh khơng có các triệu chứng của tăng glucose máu các xét nghiệm

trên cần đƣợc thực hiện ít nhất 2 lần để xác định chẩn đoán. (11)
Đến năm 2020, Bộ y tế cũng sử dụng tiêu chuẩn trên để Hƣớng dẫn chẩn đốn và
điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 đƣợc ban hành trong quyết định số 5481/QĐ-BYT của Bộ y tế
năm 2020 (6).

H
P

1.2. Các quy định về quản lý, điều trị ĐTĐ tại VN

Quyết định 346/QĐ-BYT ngày 30/01/2015 của Bộ Y tế ban hành kế hoạch phịng
chống bệnh khơng lây nhiễm giai đoạn 2015 – 2020, quyết định hƣớng dẫn các hoạt động
truyền thông, khám sàng lọc, phát hiện sớm và quản lý điều trị, nâng cao năng lực cả
mạng lƣới phịng chống ĐTĐ, quyết định cũng đƣa ra những khó khăn và thách thức cần

U

giải quyết trong giai đoạn này (12)

Thông tƣ 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế, ban hành danh mục
bệnh cần chữa trị dài ngày trong đó có ĐTĐ. Danh mục này là cơ sở để thực hiện chế độ,

H

quyền lợi cho ngƣời lao động theo quy định của luật bảo hiểm xã hội (13).
Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 30/7/2017 của Thủ Tƣớng chính phủ về phê
duyệt chƣơng trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016-2020. Mục tiêu cụ thể phấn đấu
đến năm 2020: 40% số ngƣời bệnh ĐTĐ đƣợc phát hiện, trong đó 40% đƣợc quản lý, điều
trị. Khống chế tỉ lệ tiền ĐTĐ < 20% ở ngƣời 30-69 tuổi và khống chế tỷ lệ ĐTĐ < 10% ở
ngƣời 30 – 69 tuổi (14).

Thơng tƣ 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ tài chính quy định về việc sử
dụng kinh phí thực hiện các hoạt động trong chƣơng trình mục tiêu quốc gia trong đó có
chi phí cho ngƣời bệnh ĐTĐ (15).
Quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2020 về ―Hƣớng dẫn chẩn
đoán và điều trị đái tháo đƣờng típ 2‖(6).


6
1.3. Các chỉ số mô tả và đánh giá quản lý ĐTĐ tại VN
Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống
thông tin của chủ thể đến khách thể của nó (16). Quản lý bệnh ĐTĐ là việc phối hợp các
hoạt động can thiệp với công tác tƣ vấn và hoạt động hƣớng dẫn điều trị trong quản lý
NB. Công việc này bao gồm các hoạt động: Hoạt động khám sàng lọc, chẩn đốn bệnh
ĐTĐ; hoạt động đánh giá tồn diện NB ĐTĐ; Hoạt động xây dựng kế hoạch điều trị cho
NB ĐTĐ; Hoạt động tƣ vấn giáo dục sức khỏe cho NB ĐTĐ; hoạt động phịng ngừa và
kiểm sốt biến chứng cho NB ĐTĐ và chuyển tuyến điều trị khi cần thiết (5,6). Trong đó
quản lý ngoại trú NB ĐTĐ típ 2 bao gồm các hoạt động:
1.3..1. Quản lý người bệnh về sàng lọc, chẩn đoán

H
P

Đối tƣợng đƣợc xét nghiệm sàng lọc, chẩn đốn ĐTĐ típ 2. Theo Quyết định
3798/QĐ-BYT 2017 về Quy trình chun mơn khám chữa bệnh ĐTĐ típ 2 (17); quyết
định 3319/QĐ – BYT 2017 và Quyết định 5481/ QĐ – BYT 2020 về ―Hƣớng dẫn chẩn
đốn và điều trị đái tháo đƣờng típ 2‖ (5,6) trƣờng hợp đƣợc xét nghiệm sàng lọc, tầm
soát bệnh ĐTĐ típ 2 bao gồm:

U


(1). Ngƣời có triệu chứng của bệnh ĐTĐ;

(2). Ngƣời khơng có triệu chứng bệnh ĐTĐ nhƣng chỉ số BMI > 23kg/m2 hoặc
cân nặng > 120% cân nặng lý tƣởng và có thêm các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ tuýp 2

H

nhƣ:

- Ít vận động thể lực;

- Gia đình có ngƣời bị ĐTĐ ở thế hệ cận kề.
- Tăng huyết áp; tăng lipid máu; vòng bụng to (nam >90cm; nữ > 80cm).
- Phụ nữ đã mắc ĐTĐ thai kỳ; phụ nữ bị đa nang buồng trứng.
- Chỉ số HbA1c > 5,7% hay rối loạn glucose lúc đói; - Tiền sử bệnh tim mạch do
xơ vữa động mạch.
(3). Ngƣời bệnh trên 45 tuổi.
1.3.2. Đánh giá toàn diện NB ĐTĐ típ 2 (Phụ lục:8)


7
Cũng theo quyết định 3319/QĐ – BYT 2017 và QĐ 5481/QĐ – BYT 2020 của Bộ
y tế về hƣớng dẫn chẩn đoán điều trị đái tháo đƣờng (5,6). Đánh giá toàn diện nên thực
hiện vào lần khám bệnh đầu tiên nhằm mục đích sau:
- Xác định chẩn đốn và phân loại ĐTĐ;
- Phát hiện các biến chứng đái tháo đƣờng và các bệnh đồng mắc;
- Xem xét điều trị trƣớc và việc kiểm soát yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ đã
đƣợc thiết lập;
- Bắt đầu sự tham gia của bệnh nhân trong việc xây dựng kế hoạch quản lý chăm
sóc.

- Xây dựng kế hoạch để chăm sóc liên tục.

H
P

1.3.3. Xây dựng kế hoạch điều trị

Xây dựng kế hoạch điều trị ngoại trú cho NB ĐTĐ típ 2 bao gồm các nội dung
nhƣ: Xác định mục tiêu điều trị cần đạt đƣợc đối với mỗi NB là khác nhau; Mục tiêu điều
trị sẽ thay đổi theo mỗi cá thể ngƣời bệnh và tình trạng bệnh kèm theo. Mục tiêu điều trị
có thể nghiêm ngặt hoặc có thể ít nghiêm ngặt hơn tùy thuộc vào từng cá thể NB ĐTĐ

U

đang đƣợc quản lý, qua đó lựa chọn thuốc và phác đồ điều trị, tƣ vấn cho NB ĐTĐ một
cách phù hợp nhất. Trên cơ sở xây dựng đƣợc kế hoạch điều trị cụ thể cho NB ĐTĐ thì
cơng tác kiểm tra hiệu quả điều trị của NB cũng hết sức quan trọng nó bao gồm: kiểm tra

H

việc tuân thủ dùng thuốc hạ đƣờng huyết của NB; kiểm tra việc chấp hành chế độ dinh
dƣỡng, luyện tập thể lực; kiểm tra việc tự test đƣờng máu tại nhà; kiểm tra việc tuân thủ
tái khám định kỳ của NB…. Khám phát hiện sớm các biến chứng để điều trị. (Phụ lục: 9)
1.3.4. Tư vấn giáo dục sức khỏe, thay đổi lối sống
a. Luyện tập thể lực: Ngƣời bệnh đƣợc tƣ vấn có chế độ luyện tập thể lực phù
hợp với loại hình luyện tập thông dụng và dễ áp dụng nhất nhƣ: Đi bộ 30 phút mỗi ngày,
tập thƣờng xuyên không nên ngƣng tập 2 ngày liên tiếp; không luyện tập gắng sức khi
đƣờng máu quá cao; ngƣời già, đau khớp có thể chia tập ra thành nhiều lần trong ngày;
ngƣời trẻ có thể tập với cƣờng độ và thời gian cao hơn. Lƣu ý cần thƣờng xuyên kiểm tra
các biến chứng tim mạch, mắt, đo mạch, huyết áp trƣớc khi tiến hành luyện tập để bác sỹ

có thể đƣa ra tƣ vấn cho chế độ luyện tập phù hợp.


8
b. Chế độ dinh dƣỡng phù hợp: Vấn đề dinh dƣỡng rất quan trọng trong hỗ trợ
điều trị bệnh ĐT Đ và nên đƣợc vận dụng một cách linh hoạt mềm dẻo theo thói quen ăn
uống của ngƣời bệnh và các thức ăn có sẵn theo vùng miền và cần đƣợc tƣ vấn của bác sỹ
chuyên khoa dinh dƣỡng. Các nguyên tắc chung về dinh dƣỡng cần đƣợc khuyến cáo cho
mọi ngƣời bệnh để họa tuân thủ và áp dụng nhƣ: Bệnh nhân béo phì cần đƣợc tƣ vấn giảm
cân; Ngƣời bệnh nên dùng nhiều thực phẩm có nhiều chất xơ, khơng chà sát nhƣ gạo lứt,
bánh mì đen, mì còn chứa nhiều chất xơ; giảm muối, hạn chế mỡ động vật; tăng cƣờng
các thực phẩm có hàm lƣợng mỡ có chứa acid béo khơng no nhƣ các loại dầu thực vật,
mỡ cá... Tăng cƣờng bổ sung các yếu tố vi lƣợng từ rau củ, quả; uống rƣợu điều độ; duy
trì lƣợng đạm vào cơ thể khoảng 1 – 1,5gam/kg cân nặng ở ngƣời chƣa có suy chức năng

H
P

thận, nên ăn cá 3 – 4 lần/ tuần. Hạn chế các yếu tố gây hại: bỏ hút thuốc; hạn chế hoặc
không dùng các chất tạo vị ngọt.

1.3.5. Quản lý tuân thủ điều trị người bệnh ĐTĐ típ 2

Tuân thủ điều trị đƣợc định nghĩa là mức độ mà hành vi của một ngƣời trong việc
dùng thuốc, tuân theo chế độ ăn kiêng và/hoặc thực hiện thay đổi lối sống, tƣơng ứng với

U

các khuyến nghị đã đƣợc đồng ý từ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Bệnh nhân
đái tháo đƣờng típ 2 ban đầu đƣợc khuyến khích duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh và

chế độ tập thể dục, sau đó là dùng thuốc ban đầu thƣờng bao gồm một hoặc nhiều thuốc

H

hạ đƣờng huyết dạng uống và sau đó có thể điều trị bằng đƣờng tiêm. Để ngăn ngừa các
biến chứng liên quan đến bệnh tiểu đƣờng loại 2, điều trị thƣờng xuyên cũng bao gồm các
loại thuốc để kiểm soát huyết áp, rối loạn lipid máu và các rối loạn khác, vì bệnh nhân
thƣờng mắc hơn ba hoặc bốn bệnh mãn tính (18).
Lý do cho sự khơng tn thủ là nhiều yếu tố và khó xác định. Chúng bao gồm tuổi
tác, thông tin, nhận thức và thời gian mắc bệnh, mức độ phức tạp của chế độ dùng thuốc,
liệu pháp đa trị liệu, các yếu tố tâm lý, độ an toàn, khả năng dung nạp và chi phí (18).
1.3.6. Quản lý hoạt động tư vấn, truyền thông
Cung cấp các tài liệu thông tin về bệnh ĐTĐ thơng qua tờ rơi, bảng thơng tin, màn
hình tivi, trang thơng tin của khoa, bệnh viện, kênh truyền hình, tạp chí y học… với chủ
đề phát hiện sớm, quản lý và chăm sóc tại chỗ, hƣớng dẫn chế độ ăn uống, luyện tập hợp


9
lý, tái khám và xét nghiệm định kỳ....; Thành lập câu lạc bộ ĐTĐ; Giải đáp thắc mắc qua
đƣờng dây nóng của khoa, bệnh viện; Tạo cầu nối giữa ngƣời bệnh và nhân viên y tế; Tạo
cầu nối giữa ngƣời bệnh với ngƣời bệnh.
Công tác quản lý ngoại trú bệnh ĐTĐ típ 2 tại Bệnh viện Quân y 109 áp dụng mơ
hình ngoại trú cho các bệnh viện tƣơng đƣơng tuyến tỉnh theo mơ hình của Bệnh viện Nội
tiết Trung ƣơng. Quản lý ngoại trú NB ĐTĐ tuân theo các bƣớc sau:
Bảng 1.1. Các bƣớc quy trình quản lý ngoại trú NB ĐTĐ típ 2
STT Các bƣớc quy trình
1

Thực hiện


Đánh giá ban

Đánh giá tình trạng ban đầu của ngƣời bệnh, bao

đầu ngƣời bệnh

gồm ngƣời bệnh đƣợc chẩn đoán ban đầu và

H
P

những ngƣời từ tuyến dƣới chuyển lên.
2

Khám sàng lọc
và chẩn đoán

Khám lâm sàng:

Khai thác các triệu chứng lâm sàng của ngƣời bệnh.
Khai thác tiền sử: bản thân, gia đình, các bệnh mạn tính.
Khám chun khoa:

U

Chuyển ngƣời bệnh đến phịng khám nội tiết, gặp bác sỹ
chuyên khoa nội tiết để đƣợc khám và điều trị ĐTĐ khi
có triệu chứng ĐTĐ.

H


Xét nghiệm chẩn đốn ĐTĐ: Glucose máu lúc đói;
Nghiệm pháp dung nạp Glucose; Chỉ số HbA1C.

3

Lập hồ sơ bệnh

Ngƣời bệnh đƣợc chẩn đoán mắc bệnh ĐTĐ đƣợc

án và sổ theo

lập hồ sơ bệnh án và sổ theo dõi. Mỗi ngƣời bệnh

dõi điều trị

sẽ có 1 hồ sơ bệnh án ngoại trú và một sổ theo dõi

ngoại trú

điều trị tại nhà. Sổ theo dõi tại nhà sẽ đƣợc ngƣời
bệnh hoặc ngƣời chăm sóc ghi tất cả các diễn biến
bất thƣờng của bệnh và tác dụng từ thuốc. Sổ này
gh ngày hẹn tái khám do cán bộ y tế ghi.

4

Kế hoạch điều

Là kế hoạch điều trị riêng biệt và phù hợp từng


trị

đối tƣợng ngƣời bệnh ĐTĐ khác nhau tùy thuộc


10
mức độ của bệnh bao gồm: Loại thuốc điều trị
(dạng thuốc uống hoặc tiêm), đơn trị liệu hay phối
hợp.
5

Theo dõi, giám

Theo dõi việc dùng thuốc của ngƣời bệnh có đúng

sát điều trị

hƣớng dẫn của bác sỹ hay không? Tác dụng phụ
của thuốc, giảm liều hoặc thay thế thuốc; Kiểm tra
đƣờng huyết mao mạch tại nhà.

6

Truyền thông

Cung cấp các tài liệu thông tin về bệnh ĐTĐ, thành lập

và tƣ vấn điều


câu lạc bộ ĐTĐ; Tạo cầu nối giữa ngƣời bệnh và nhân

trị

viên y tế; Tạo cầu nối giữa ngƣời bệnh với ngƣời bệnh.

H
P

1.4. Thực trạng quản lý ĐTĐ trên Thế giới và Việt Nam
1.4.1. Thực trạng quản lý ĐTĐ trên thế giới

Các nghiên cứu can thiệp nhằm tăng cƣờng thực trạng quản lý NB ĐTĐ típ 2 đều
cho thấy rằng cơng tác này cần đƣợc đánh giá hiệu quả thông qua các hoạt động bao gồm:
Đánh giá ban đầu; đánh giá kết quả thay đổi chất lƣợng cuộc sống; đánh giá các mục tiêu

U

điều trị và các giải pháp đã triển khai để tăng cƣờng quản lý NB (19).
1.4.1.1. Đánh giá ban đầu

H

Đánh giá chi tiết về ngƣời mắc bệnh tiểu đƣờng nên đƣợc thực hiện khi chẩn đốn.
Mục đích của đánh giá là cung cấp một đánh giá toàn diện để xác định và hiểu những yếu
tố nào đang ảnh hƣởng đến sức khỏe và chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân. Đánh giá
này nên bao gồm: một lịch sử y tế và tâm lý xã hội đầy đủ; đánh giá thể chất thích hợp;
đánh giá các biến chứng và tình trạng nguy cơ tim mạch; xét nghiệm khi đƣợc yêu
cầu.(20). NB đƣợc theo dõi thƣờng quy các thông tin về xét nghiệm sinh hóa định kỳ để
điều chỉnh kịp thời các rối loạn Lipid máu, chức năng gan, thận, glucose máu. Đồng thời

NB cần khám sức khỏe định kỳ mỗi năm một lần, khám đáy mắt 6 tháng/lần và thăm
khám tim mạch 3 tháng/ lần; đánh giá cân nặng và chiều cao 6 tháng 1 lần (20)
1.4.1.2. Nâng cao chất lƣợng cuộc sống ngƣời bệnh ĐTĐ típ 2
Các nghiên cứu về ĐTĐ đƣợc tiến hành tại các nƣớc có thu nhập cao nơi có hệ
thống chăm sóc y tế tốt. Nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng cuộc sống của NB ĐTĐ.


11
Trong khi ở các nƣớc có thu nhập thấp và trung bình tỉ lệ mắc bệnh ĐTĐ và các biến
chứng cao hơn so với các nƣớc thu nhập cao tuy nhiên rất ít nghiên cứu về nâng cao chất
lƣợng cuộc sống ở những NB ĐTĐ đƣợc triển khai (21). NB mắc ĐTĐ nếu đạt đƣợc các
mục tiêu điều trị thƣờng có ít các triệu chứng lâm sàng hơn, đạt đƣợc cân nặng hợp lý và
giúp ngăn chặn hay làm chậm các biến chứng. Từ đó điều trị tốt giúp nâng cao chất lƣợng
cuộc sống cho NB mắc ĐTĐ (21). Một nghiên cứu năm 2017 tại Ấn Độ trên 100 NB mắc
ĐTĐ típ 2 và nhóm chứng khơng mắc ĐTĐ típ 2 cho thấy NB mắc ĐTĐ có tỷ lệ mắc các
biến chứng mạn tính cao trong đó thƣờng gặp là biến chứng võng mạc (23%), tiếp theo là
biến chứng tổn thƣơng thận (13%), bệnh mạch vành (11%). NB ĐTĐ típ 2 cũng có điểm
trầm cảm cao hơn và điểm chất lƣợng cuộc sống thấp hơn so với nhóm khơng mắc (22).

H
P

1.4.1.3. Đánh giá mục tiêu điều trị

Mục tiêu điều trị sẽ thay đổi theo mỗi cá thể ngƣời bệnh và tình trạng bệnh kèm
theo. Mục tiêu điều trị có thể nghiêm ngặt hơn với chỉ số HbA1C < 6,5% nếu có thể đạt
đƣợc và khơng có dấu hiệu đáng kể của hạ đƣờng huyết và những tác dụng có hại của
thuốc, bệnh ĐTĐ típ 2 đƣợc điều trị bằng thay đổi lối sống, hoặc chỉ dùng Metformin, trẻ

U


tuổi hoặc không có bệnh tim mạch quan trọng. Ngƣợc lại mục tiêu điều trị có thể ít
nghiêm ngặt hơn với chỉ số HbA1C < 8% đƣợc cho là phù hợp với những bệnh nhân có
tiền sử hạ đƣờng huyết trầm trọng, ngƣời bệnh lớn tuổi, các biến chứng mạch máu nhỏ,

H

mạch máu lớn, có nhiều bệnh lý đi kèm hoặc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt
mục tiêu điều trị. Đối với ngƣời bệnh đã đạt mục tiêu glucose máu lúc đói, nhƣng HbA1C
cịn cao, cần xem lại glucose máu sau ăn, đo vào lúc 1-2 giờ sau khi bệnh nhân bắt đầu
ăn(23).

Bảng 1.2. Mục tiêu đƣờng huyết do Hiệp hội bác sỹ nội tiết Hoa Kỳ đề xuất cho
ngƣời lớn không mang thai
Tham số

Mục tiêu điều trị

Huyết cầu tố A1c

Cá thể hóa dựa trên tuổi, bệnh đi kèm và thời gian mắc
bệnh


≤6,5% đối với hầu hết



Gần với mức bình thƣờng để khỏe mạnh



12


Glucose huyết tƣơng

Ít nghiêm ngặt hơn đối v―i "kém lành m‖nh"
<110 mg / dL

lúc đói
Đƣờng sau ăn trong 2

<140 mg / dL

giờ
Bảng 1.3. Mục tiêu đƣờng huyết do ADA đề xuất cho ngƣời lớn không mang thai
Tham số

Mục tiêu điều trị

Huyết cầu tố a1c



<6,5% đối với bệnh nhân đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

H
P

o


Thời gian mắc bệnh tiểu đƣờng ngắn

o

Tuổi thọ cao

o

Khơng mắc bệnh đồng thời

o

Có thể đạt đƣợc mục tiêu mà không bị hạ đƣờng huyết
đáng kể hoặc các tác dụng phụ khác của điều trị



<7,0%, một mục tiêu hợp lý cho nhiều bệnh nhân



<8,0% đối với bệnh nhân đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
o

U

Tiền sử hạ đƣờng huyết nghiêm trọng

H

o

Tuổi thọ hạn chế

o

Các biến chứng vi mạch hoặc vĩ mơ nâng cao

o

Các tình trạng bệnh đi kèm rộng rãi

o

T2D lâu đời trong đó mục tiêu A1C khó đạt đƣợc mặc
dù đã nỗ lực tích cực

Glucose

huyết

80-130 mg / Dl

tƣơng lúc đói
Đƣờng sau ăn

<180 mg / dL

trong 2 giờ
1.4.1.4. Đánh giá các giải pháp quản lý ngƣời bệnh

Việc thành lập các câu lạc bộ ĐTĐ giúp kết nối giữa thầy thuốc và NB đƣợc chặt
chẽ thơng qua đó giúp tối ƣu hóa việc sử dụng các biện pháp điều trị để đảm bảo ổn định


13
đƣờng huyết, lipid máu và các biến chứng (21). Các Câu lạc bộ cũng là nơi giáo dục cho
NB mắc ĐTĐ trong việc thay đổi lối sống và sử dụng thuốc; Hƣớng dẫn sử dụng insulin
khi cần thiết; Cải thiện việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho những NB mắc bệnh
mạn tính.(24). Quản lý NB ĐTD típ 2 thơng qua ứng dụng Telemedicine có thể giúp bệnh
nhân đái tháo đƣờng týp 2 kiểm soát hiệu quả đƣờng huyết và cải thiện khả năng tự quản
lý trong chăm sóc sức khỏe ban đầu. Chỉ có lợi ích vừa phải và lợi ích có thể khơng duy
trì q 6 tháng. Tuy nhiên, bằng chứng về sự cải thiện chuyển hóa lipid vẫn chƣa đủ và
cần có những nghiên cứu sâu hơn (25).
1.4.2. Thực trạng quản lý ĐTĐ tại Việt Nam
1.4.2.1. Đánh giá ban đầu và sàng lọc chẩn đoán ĐTĐ

H
P

Trong báo cáo chung tổng quan nghành y tế về tăng cƣờng dự phịng và kiểm sốt
bệnh khơng lây nhiễm của Bộ y tế và Nhóm đối tác y tế năm 2014, đã đánh giá và mơ tả
khá tồn diện về các hoạt động trong chƣơng trình ĐTĐ, kể cả những yếu tố thuận lợi,
khó khăn trong hoạt động quản lý NB ĐTĐ. Báo cáo ghi nhận về hoạt động sàng lọc chẩn
đoán: Phƣơng pháp sàng lọc tại cộng đồng (sàng lọc thụ động) địi hỏi chi phí tốn kém,

U

khơng thể thực hiện rộn rãi. Phƣơng pháp thực hiện này đƣợc thực hiện tại xã, phƣờng,
cho các đối tƣợng nguy cơ cao. Năm 2012 khám sàng lọc 268.373 đối tƣợng nguy cơ cao


H

và đã phát hiện 19.778 (7,4%) trƣờng hợp tiền ĐTĐ và 36.123 (13,5%) ngƣời bệnh ĐTĐ.
Năm 2013 khám sàng lọc 266.480 đối tƣợng nguy cơ cao và đã phát hiện 19.026 (7,1%)
trƣờng hợp tiền ĐTĐ và 45.966 (17,3%) ngƣời bệnh ĐTĐ. Tuy nhiên sàng lọc tại cộng
đồng theo phƣơng pháp nêu trên đòi hỏi nguồn lực lớn về nhân lực và kinh phí. Số xã
đƣợc sàng lọc mỗi năm chỉ bằng 6,8% tổng số xã trong toàn quốc với chi phí phát hiện
bệnh cao, đặc biệt tại khu vực vùng sâu, vùng xa. Dự án đang chuyển dần sang sàng lọc
chủ động (ngƣời dân tự đến cơ sở khám chữa bệnh để khám sàng lọc) hoặc sàng lọc cơ
hội (khám sàng lọc cho tất cả đối tƣợng nguy cơ, khi họ đến khám bệnh thông thƣờng tại
các cơ sở khám chữa bệnh) (26).
1.4.2.2. Đánh giá kết quả quản lý ngoại trú NB ĐTĐ
Năm 2010 Hoàng Xuân Thức và Nguyễn Văn Tƣ đã công bố kết quả bƣớc đầu
việc thực hiện quản lý NB ĐTĐ típ 2 tại tỉnh Bắc Giang. Nghiên cứu sử dụng phƣơng


14
pháp nghiên cứu dịch tễ học can thiệp để đánh giá kết quả kiểm soát bệnh ĐTĐ cho 367
ngƣời bệnh ĐTĐ tại thành phố Bắc Giang sau 1 năm can thiệp. Kết quả cho thấy tỷ lệ
ngƣời bệnh ĐTĐ giảm chỉ số hiệu quả đạt 43,3%, tiền ĐTĐ giảm và khơng có trƣờng hợp
mắc mới (27). Mơ hình quản lý ĐTĐ ở Bắc Giang bƣớc đầu đã có hiệu quả, tuy nhiên mơ
hình này mới triển khai ở diện hẹp vì vậy cần có kế hoạch chiến lƣợc can thiệp can thiệp
thực hiện lâu dài thì hiệu quả mới đem lại bền vững hơn.
Kết quả quản lý ĐTĐ thay đổi theo nhiều nghiên cứu. Nghiên cứu của Vũ Thị
Hồng Đông (2018) về ―Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý điều trị ngoại trú
bệnh nhân ĐTĐ típ 2 tại bệnh viện đa khoa huyện Đại Từ - Thái Nguyên năm 2018‖, kết
quả nghiên cứu cho thấy ngƣời bệnh ĐTĐ típ 2 đƣợc quản lý đạt yêu cầu 73,5% tại địa

H
P


phƣơng này (28). Nghiên cứu của Nguyễn Bá Thắng thực hiện năm 2017 tại Bệnh viện
Trung ƣơng Thái Nguyên, kết quả nghiên cứu ghi nhận tỷ lệ quản lý bệnh ĐTĐ đạt yêu
cầu dựa trên tiêu chuẩn của Quyết định 3280/QĐ-BYT chỉ đạt 47,5% (29). Theo nghiên
cứu của Lƣu Thị Thu Thủy (2018) về ―Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động
quản lý điều trị bệnh nhân ĐTĐ típ 2 tại Phịng khám Nội tiết bệnh viện đa khoa tỉnh

U

Khánh Hòa năm 2018‖ kết quả cho thấy: 51,7% Ngƣời bệnh ĐTĐ típ 2 kiểm tra đƣờng
huyết định kỳ mỗi tháng 1 lần và 56,7% kiểm tra HbA1C mỗi 3 tháng 1 lần. Tỷ lệ biến
chứng phát hiện là 8,3%, tỷ lệ ngƣời bệnh đến khám đúng hẹn là 76,6% (30).

H

1.4.2.3. Về hoạt động truyền thông cho NB ĐTĐ
Theo báo cáo tổng quan ngành y tế năm 2012 có 111.743 lƣợt tƣ vấn và năm 2013
có 119.896 lƣợt ngƣời đƣợc tƣ vấn về dinh dƣỡng, luyện tập tại các phịng khám tƣ vấn
tại tuyến huyện. tình hình thực hiện chƣơng trình, dự án phịng chống bệnh khơng lây
nhiễm hoạt động tƣ vấn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phòng chống ĐTĐ. Phòng tƣ vấn
dinh dƣỡng và vận động chủ yếu ở tuyến tỉnh, số lƣợng các phòng tƣ vấn ở tuyến huyện
ít. Phƣơng tiện hỗ trợ tƣ vấn còn nghèo nàn, chế độ dành cho ngƣời tƣ vấn cịn thấp nên
khó động viên cán bộ tham gia tƣ vấn. Kinh phí dành cho hoạt động truyền thơng thấp
thiếu phối hợp giữa đơn vị phòng chống ĐTĐ và Trung tâm truyền thông giáo dục sức
khỏe tỉnh (đơn vị thực hiện công tác truyền thông).... (26). Về nguồn nhân lực khơng đủ là
vấn đề cịn tồn tại chung của ngành y tế. Mạng lƣới dự phòng và điều trị các bệnh nội tiết


15
– chuyển hóa thiếu cán bộ chun khoa sâu. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế

tuyến tỉnh, tuyến y tế cơ sở trong quản lý, điều trị bệnh ĐTĐ còn yếu (31).
1.5. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý của NB ĐTĐ típ 2
1.5.1. Yếu tố cá nhân người bệnh
Tuổi và giới tính của NB có mối liên quan tới tính đáp ứng và sự quan tâm tới sử
dụng thuốc điều trị và từ đó ảnh hƣởng một phần tới cơng tác quản lý của NB. Ở những
ngƣời lớn tuổi mức độ quan tâm và tuân thủ trong điều trị tốt hơn ở những ngƣời trẻ tuổi
và ở nữ giới có mức độ tuân thủ tốt hơn ở nam giới (32). Học vấn và điều kiện kinh tế cá
nhân cũng có tác động tới kết quả điều trị của NB. NB có trình độ học vấn cao hơn thì khả
năng nhận thức và hiểu biết về bệnh tốt hơn (33). NB có thu nhập cá nhân cao thì NB

H
P

khơng cịn phải lo lắng q nhiều về kinh tế, phải kiếm sống hàng ngày, khi họ có điều
kiện tốt lúc đó họ sẽ chú trọng đến chăm sóc sức khỏe nhiều hơn, đây đều đƣợc xem là
một trong các yếu tố dẫn đến kết quả điều trị tốt của NB (34).

Nhận thức của NB về bệnh: Các nghiên cứu báo cáo rằng ở Ấn Độ, một tỷ lệ phần
trăm đáng kể bệnh nhân không biết về tình trạng bệnh tiểu đƣờng (~ 25%), các yếu tố

U

nguy cơ (béo phì và ít vận động) và các biến chứng thứ phát của bệnh tiểu đƣờng (~
60%). Hơn nữa, gần một nửa số bệnh nhân là không biết rằng kiểm soát đƣờng huyết tốt
sẽ giúp tránh các biến chứng liên quan đến bệnh tiểu đƣờng. Trong một nghiên cứu, chỉ

H

có 7,6% bệnh nhân biết về xét nghiệm HbA1c để chẩn đoán bệnh tiểu đƣờng vào năm
2000 và 21,7% vào năm 2006. Trong khi chỉ 10,3% bệnh nhân cho biết đã đƣợc giáo dục

về tự quản lý bệnh tiểu đƣờng, 20-30% ngƣời đƣợc hỏi cho biết không cập nhật về thông
tin và sự phát triển mới về bệnh tiểu đƣờng. Nhận thức về bệnh tiểu đƣờng và chăm sóc
bệnh tiểu đƣờng là cần thiết để quản lý bệnh thành công. Mức độ nhận thức thấp về bệnh
tiểu đƣờng và các biến chứng của nó giữa bệnh nhân và bác sĩ dẫn đến việc kiểm soát
đƣờng huyết kém ở ngƣời Ấn Độ mắc bệnh tiểu đƣờng (35).Nhìn chung, khi sự hiểu biết
đƣợc cải thiện thì họ ln tn thủ nghiêm ngặt về chế độ ăn, xét nghiệm định kỳ theo
hƣớng dẫn, chế độ luyện tập đều đặn.
1.5.2. Yếu tố môi trường sống


×