Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại các trạm y tế thuộc huyện chợ mới, tỉnh an giang năm 2021 và một số yếu tố ảnh hưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

PHẠM THÀNH TẠI

H
P

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ
THUỘC HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG NĂM 2021
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

U

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ: 8720701

Hà Nội – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

DANH PHẠM
MỤC CÁC
CHỮ TẠI
VIẾT TẮT
THÀNH


BYT

Bộ Y tế

CSYT
Cơ sở y tế
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ
CTR
Chất thải rắn
THUỘC HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG NĂM 2021
CTRYT
Chất thải rắn y tế
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CTYT
Chất thải y tế

H
P

CTNH

Chất thải nguy hại

CTYTNH

Chất thải y tế nguy hại

NVYT

Nhân viên y tế


U

QLCT
QuảnSĨ
lýCHUYÊN
chất thải NGÀNH Y TẾ CÔNG CỘNG
LUẬN
VĂN THẠC
QLCTYT
Quản lý MÃ
chất SỐ:
thải y8720701
tế

H

QLCTRYT Quản lý chất thải rắn y tế
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TTYT
Trung tâm y tế
TS. ĐẶNG VŨ PHƯƠNG LINH
TYT
Trạm y tế
WHO
BV
TYCC

Tổ chức y tế thế giới
Bệnh viện

Y tế công cộng

Hà Nội - 2021


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Y tế Công cộng, Ban
Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang, Ban Giám hiệu Trường Cao
đẳng Y tế Đồng Tháp đã tạo điều kiện cho chúng em tham dự khóa học này.
Cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Y tế Công cộng, trường Cao đẳng Y tế
Đồng Tháp đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn em trong 02 năm qua.
Em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Khoa Y tế Công cộng thuộc Trung tâm

H
P

Y tế huyện Chợ Mới,tỉnh An Giang. Lãnh đạo các Trạm Y tế thuộc huyện Chợ Mới,
tỉnh An Giang, các điều tra viên Khoa Y tế Công cộng thuộc Trung tâm Y tế huyện
Chợ Mới đã tham gia điều tra, phỏng vấn thu thập số liệu.

Cảm ơn Quý đồng nghiệp công tác tại 18 trạm y tế xã, thị trấn đã hỗ trợ và
cung cấp những thông tin quý báu giúp luận văn được hoàn thành theo lịch học của

U

nhà trường.
Trân trọng cảm ơn!


H


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .....................................................................................iii
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
Chương 1. Tổng quan tài liệu ............................................................................... 4
1.1. Một số vấn đề cơ bản về chất thải y tế .............................................................. 4
1.1.1. Khái niệm và định nghĩa ................................................................................ 4

H
P

1.1.2. Một số chính sách văn bản pháp luật về quản lý chất thải y tế:....................... 4
1.1.3. Phân loại chất thải rắn y tế: ............................................................................ 5
1.1.4. Khối lượng chất thải phát sinh ....................................................................... 6
1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải y tế đến con người và môi trường ........................... 7
1.2. Quy định về quản lý chất thải rắn y tế ............................................................. 11

U

1.2.1. Bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải rắn y tế ...................................... 11
1.2.2. Phân loại chất thải rắn y tế ........................................................................... 11
1.2.3. Thu gom chất thải rắn y tế ........................................................................... 12


H

1.2.4. Vận chuyển chất thải y tế ............................................................................. 12
1.2.5. Lưu giữ chất thải rắn y tế ............................................................................. 12
1.2.6. Một số phương pháp xử lý chất thải rắn y tế ................................................ 15
1.3. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế ............................................................... 17
1.3.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế trên thế giới ........................................ 17
1.3.2. Thực trạng quản lý chất thải rắn ở Việt Nam................................................ 18
1.4. Tình hình quản lý CTRYT tại An Giang ......................................................... 21
1.4.1 Mơ hình lị đốt chất thải y tế của Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới ................. 23
1.4.2 Giới thiệu địa bàn nghiên cứu huyện chợ mới. .............................................. 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất thải rắn y tế ....................................... 25
1.5.1. Yếu tố về mơi trường và chính sách ............................................................. 25


1.5.2. Một số yếu tố về cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí cho cơng tác quản lý
chất thải rắn y tế .................................................................................................... 26
1.5.3. Yếu tố về con người ..................................................................................... 26
1.5.4. Khung lý thuyết ........................................................................................... 27
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ............................................ 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 28
2.2. Thời gian và địa điểm nghên cứu .................................................................... 28
2.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 28
2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ...................................................................... 28
2.5. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 29

H
P

2.6. Các biến số nghiên cứu ................................................................................... 31

2.6.1. Các biến số về thực trạng quản lý chất thải rắn tại Trạm y tế........................ 31
2.6.2. Các biến số về mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất thải
rắn y tế tại các Trạm y tế ....................................................................................... 31
2.7. Cách đánh giá và chấm điểm thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại các Trạm y

U

tế ........................................................................................................................... 32
2.7.1. Cách đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại các Trạm y tế ........... 32
2.7.2. Cách chấm điểm thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại các Trạm y tế ....... 33

H

2.7.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 33
2.7.4. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu ................................................................... 34
Chương 3. Kết quả nghiên cứu ........................................................................... 35
3.1. Thông tin của các Trạm y tế............................................................................ 35
3.2. Số lượng phát thải CTRYT và CTRYTNH tại các TYT .................................. 35
3.3. Thực trạng về quản lý CTRYT của các TYT................................................... 37
3.3.1. Thực trạng về quản lý CTRYT của các TYT................................................ 37
3.3.2. Thực trạng dụng cụ bao bì chứa đựng CTRYT tại các TYT ......................... 38
3.3.4. Thực trạng thu gom CTRYT tại các TYT .................................................... 43
3.3.5. Thực trạng vận chuyển CTYR tại các TYT .................................................. 44
3.3.6. Thực trạng lưu giữ CTRYT tại các TYT ...................................................... 45
3.3.7. Thực trạng xử lý CTRYT tại các TYT ......................................................... 47


3.3.8. Thực trạng công tác QLCTRYT chung tại các TYT..................................... 48
3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLCTRYT tại các TYT...................... 49
3.4.1. Yếu tố về môi trường và chính sách ............................................................. 49

3.4.2. Yếu tố về kinh phí, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác
QLCTRYT ............................................................................................................ 51
3.4.3. Yếu tố về quản lý ......................................................................................... 53
Chương 4. Bàn luận ............................................................................................. 56
4.1. Thực trạng quản lý CTRYT tại các TYT thuộc huyện Chợ Mới tỉnh An Giang ... 56
4.1.1. Thực trạng về quản lý CTRYT của các TYT................................................ 56
4.1.2. Số lượng phát thải CTRYT và CTRYTNH tại các TYT ............................... 57

H
P

4.1.3. Bao bì, dụng cụ chứa chất thải rắn y tế tại các Trạm y tế .............................. 57
4.1.4. Phân loại chất thải rắn y tế ........................................................................... 59
4.1.5. Thu gom chất thải rắn y tế tại các Trạm y tế ................................................ 61
4.1.6. Vận chuyển chất thải rắn y tế tại các Trạm y tế ............................................ 62
4.1.7. Lưu giữ chất thải rắn y tế tại các Trạm y tế .................................................. 63

U

4.1.8. Xử lý chất thải rắn y tế tại các Trạm y tế ...................................................... 64
4.1.9. Thực trạng chung về qlctryt tại các Trạm y tế .............................................. 66
4.2. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số ........................ 66

H

4.2.1. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................... 66
4.2.2. Sai số của nghiên cứu .................................................................................. 67
4.2.3. Biện pháp khắc phục .................................................................................... 67
4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLCTRYT tại các TYT...................... 67
4.3.1. Yếu tố về mơi trường, chính sách................................................................. 67

4.3.2. Yếu tố về kinh phí, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ công tác QLCTRYT
tại các TYT ........................................................................................................... 70
4.3.3. Yếu tố về quản lý ......................................................................................... 72
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 74
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 77
Phụ lục 1 ...................................................................................................................


Phụ lục 2 ...................................................................................................................
Phụ lục 3 ...................................................................................................................
Phụ lục 4 ...................................................................................................................
Phụ lục 5 ...................................................................................................................
Phụ lục 6 ...................................................................................................................
Phụ lục 7 ...................................................................................................................
Phụ lục 8 ...................................................................................................................
Phụ lục 9 ...................................................................................................................
Phụ lục10 ..................................................................................................................
Phụ luc 11 .................................................................................................................

H
P

Phụ lục 12 .................................................................................................................

H

U



i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BV

Bệnh viện

BYT

Bộ Y tế

CSYT

Cơ sở y tế

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CTRYT

Chất thải rắn y tế

CTYT

Chất thải y tế


CTYTNH

Chất thải y tế nguy hại

CTYTTT

Chất thải y tế thông thường

NVYT

Nhân viên y tế

QLCT

Quản lý chất thải

QLCTRYT

Quản lý chất thải rắn y tế

QLCTYT

Quản lý chất thải y tế

U

TTYT
TYCC
TYT


H

WHO

H
P

Trung tâm y tế

Y tế công cộng
Trạm y tế

Tổ chức y tế thế giới

CTTT

Chất thải thông thường

CTSN

Chất thải sắc nhọn

CTLN

Chất thải lây nhiễm

TTLT

Thông tư liên tịch



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Thông tin của các Trạm y tế .................................................................. 35
Bảng 3.2. Số lượng phát thải CTRYT và CTRYTNH tại các TYT ........................ 35
Bảng 3.3. Thực trạng về quản lý CTRYT của các TYT ......................................... 37
Bảng 3.4. Thực trạng dụng cụ, bao bì chứa đựng CTRYT tại các TYT .................. 38
Bảng 3.5. Thực trạng phân loại CTRYT tại các TYT............................................. 40
Bảng 3.6. Thực trạng thu gom CTRYT tại TYT .................................................... 43
Bảng 3.7. Thực trạng vận chuyển CTRYT tại TYT ............................................... 44

H
P

Bảng 3.8. Thực trạng lưu giữ CTRYT tại TYT ...................................................... 45
Bảng 3.9. Thực trạng xử lý CTRYT tại TYT ......................................................... 47
Bảng 3.10. Thực trạng công tác CTRYT chung tại TYT........................................ 48

H

U


iii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Chất thải rắn y tế (CTRYT) là chất thải ở dạng rắn phát sinh trong các cơ sở y

tế (CSYT) trong q trình điều trị, chăm sóc, tiêm chủng, xét nghiên cứu khoa học.
Những chất thải đều tiềm ẩn chứa nhiều vi sinh vật lây nhiễm, nếu quản lý không tốt
sẽ gây nguy hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường, làm tăng nguy cơ
lây truyền các bệnh cho nhân viên y tế (NVYT) và cộng đồng. Trạm Y tế (TYT) là
tuyến y tế cơ sở là nơi phát sinh các loại chất thải rắn (CTR) lây nhiễm nguy hại.
Với những vấn đề trên và mục tiêu nghiên cứu: Mô tả thực trạng quản lý chất
thải y tế tại các TYT thuộc huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang ra sao? Và phân tích một

H
P

số yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLCTRYT.

Phương pháp nghiên cứu đề tài với thiết kế mô tả cắt ngang, sử dụng phương
pháp định lượng kết hợp định tính. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 11/2020 đến
tháng 06/2021.

Kết quả đạt tất cả các khâu về QLCTRYT gồm: Dụng cụ, bao bì chứa đựng
chất thải rắn y tế (CTRYT), Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTRYT.

U

Khâu trang bị dụng cụ, bao bì đựng CTRYT đạt 10%, khâu thu gom CTRYT có
44,4% trạm có điểm đạt và khâu xử lý chỉ 4% trạm có điểm đạt. Còn lại các khâu

H

như: Phân loại, vận chuyển và khu vực lưu giữ CTRYT tất cả các TYT đều không
đạt ở điểm này.


Qua kết quả nghiên cứu nêu trên cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
QLCTRYT bao gồm các yếu về mơi trường, chính sách; các yếu tố về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, kinh phí cho công tác QLCTRYT và yếu tố về quản lý. Trong đó yếu
tố về cơ sở vật chất trang thiết bị, kinh phí và mơi trường chính sách là yếu tố khó
khăn ảnh hưởng khơng tốt đến cơng tác QLCTRYT, còn yếu tố quản lý là yếu tố
thuận lợi đến công tác QLCTRYT.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng tôi có những khuyến nghị đối với Sở Y tế
An Giang, TTYT huyện Chợ Mới và 18 TYT xã và thị trấn nhằm từng bước hồn
thiện cơng tác QLCTRYT đúng theo quy định của Bộ Y tế (BYT) và Bộ Tài nguyên
Môi trường (BTNMT).


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Chăm sóc và nâng cao sức khỏe của người dân là nhiệm vụ trọng tâm của
ngành y tế và được sự quan tâm của các nghành các cấp, ngành y tế không ngừng cải
thiện. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động trong các bệnh viện (BV) trong đó có
Trạm Y tế (TYT) đã làm thải ra một số các chất thải bỏ nguy hại.(1)
Chất thải y tế (CTYT) là những chất thải bỏ được thải ra trong quá trình: Điều
trị, chẩn đốn, chăm sóc và các hoạt động khác. CTYT bao gồm chất thải rắn (CTR),
chất thải lỏng, chất thải khí và chất thải thơng thường(CTTT) phát sinh trong các
khoa, phịng, khn viên BV và các TYT. Trong CTYT đều có đặc tính lý hóa và

H
P

sinh học, đó chính là nguồn gây ơ nhiễm mơi trường và cũng là nguồn lây truyền
bệnh cho con người.(2)


Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), trong thành phần CTYT có khoảng 10%
là chất thải bị nhiễm khuẩn và 5% là chất thải gây độc hại như: chất phóng xạ, chất
gây độc tế bào, các hóa chất độc hại đều phát sinh trong q trình hoạt động chẩn

U

đốn và điều trị. Trong chất thải lây nhiễm (CTLN) có chứa mầm bệnh như: Viêm
gan B, Tụ cầu, HIV, … Những tác nhân này truyền qua con người như: Qua da, qua
niêm mạc miệng, mắt như (màng nhầy), qua đường thở và qua đường tiêu hóa. Chất

H

thải sắc nhọn (CTSN) đây là chất nguy hiểm nhất, gây tổn thương trực tiếp đến sức
khỏe con người: Gây vết cắt, vết đâm làm chảy máu gây nên bệnh truyền nhiễm như
viêm gan B, HIV. Đối với môi trường CTYT cũng gây tác hại rất lớn tới môi trường
như: Tác hại đến môi trường đất nếu chúng ta xử lý không đúng sẽ đẫn đến sự phát
tán các vi sinh vật gây bệnh, hóa chất độc hại. Đối với mơi trường khơng khí gây tác
hại từ khâu xử lý cuối cùng, gây nên tác động đến môi trường khơng khí như: gây ra
bụi khói, các vi sinh vật, mùi khói, dung mơi, hóa chất và khí độc hại làm nguy cơ
gây nên bệnh tật của những người dân sống xung quanh.(1)
Bộ Y tế và Bộ tài nguyên Môi trường đẫ ban hành Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy
định về quản lý chất thải y tế và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2016 thay thế


2

cho Quyết định 43/QĐ-BYT ngày 31/11/2007 về hướng dẫn phân loại, thu gom và
xử lý chất thải y tế đã hết hiệu lực.(3)

Việc quản lý CTRYT hiện nay vẫn chưa đúng theo quy định, phương pháp xử
lý CTRYT đa số là đốt trong các lị đốt khơng đạt chuẩn làm phát sinh các những
khí độc hại ra mơi trường và gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang có 18 trạm y tế (TYT), mỗi năm phát sinh
khoảng trên 800 kg CTLN và chất thải độc hại khác, và các trạm khơng có hệ thống
lưu giữ, lị đốt đúng chuẩn . Vì vậy về QLCTYT cịn khó khăn, làm tăng nguy cơ
bệnh tật cho những người dân sống xung quanh.
Các TYT chủ yếu là khám chữa bệnh, chăm sóc sức (CSSK) ban đầu và cơng

H
P

tác phòng bệnh, các TYT lại xây dựng gần khu dân cư, vì thế rất có nguy cơ lây nhiễm
từ các loại chất thải do các TYT gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Qua các
cuộc kiểm tra các TYT về việc trang vị cơ sở vật chất và trang thiết bị ở trạm còn hạn
chế nên việc QLCTRYT còn gặp nhiều khó khăn. Với lý do này chúng tơi tiến hành
nghiên cứu “Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại các Trạm Y tế thuộc huyện

U

Chợ Mới, tỉnh An Giang năm 2021 và một số yếu tố ảnh hưởng” được thực hiện
nhằm trả lời các câu hỏi: thực trạng QLCTRYT tại các TYT thuộc TTYT huyện Chợ
Mới ra sao? Những yếu tố gì ảnh hưởng đến thực trạng QLCTRYT? Và kết quả

H

nghiên cứu là cơ sở khuyến nghị đến lãnh đạo ngành y tế huyện và các ban ngành
liên quan đề ra các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt về công tác QLCTYT theo
quy định Bộ Y tế (BYT).



3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này nhằm nhưng mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại các trạm Y tế trong địa bàn
huyện Chợ Mới năm 2021.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại
các trạm Y tế xã tại huyện Chợ Mới năm 2021

H
P

H

U


4

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Một số vấn đề cơ bản về chất thải y tế
1.1.1. Khái niệm và định nghĩa
Chất thải là những vật chất được thải bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt của con người.(3,5)
Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa CTYT là tất cả các loại chất thải phát sinh
trong các CSYT, bao gồm các trung tâm nghiên cứu, phịng thí nghiệm và các hoạt
động y tế tại nhà.(6)
Theo Thông tư số: 27/2012/BTNMT. ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài


H
P

nguyên và Môi trường quy định về quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường (Sau
đây viết tắt là CTRYT), đưa ra định nghĩa CTRYT: Là chất thải ở thể rắn phát sinh
từ các hoạt động y tế, gồm có CTNH và chất thải không nguy hại và CTTT.(32)
Chất thải y tế nguy hại (CTYTNH) và chất thải y tế thông thường (CTYTTT).
CTYTNH là chất thải chứa yếu tố lây nhiễm gây nguy hại cho sức khỏe con người

U

và mơi trường như: chất phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, ăn mịn và có tính độc hại khác
gồm: CTLN và CTYTNH không lây nhiễm. CTYTNH chiếm từ 10-25%. CTYTTT
Là những chất không chứa các thành phần nguy hại và tác nhân gây gây bệnh cho

H

con người và môi trường, CTYTTT chiếm từ 75 -90% tổng lượng CTYT(7)
Quản lý CTYT là quá trình làm giảm thiểu, phân định, phân loại, thu gom, vận
chuyển, lưu giữ, xử lý, tái chế, tái sử dụng và giám sát quá trình thực hiện(3)
1.1.2. Một số chính sách văn bản pháp luật về quản lý chất thải y tế:
Luật bảo vệ môi trường số 52/5005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29
tháng 12 năm 2005;
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 của chính phủ quy định về
QLCTR;
Thơng tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ tài
nguyên môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;



5

Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ tài
nguyên & Môi trường – Ban hành QCVN 02: 2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lò đốt CTRYT;
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ tài
nguyên & Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Y tế và Bộ tài nguyên & Môi trường, quy định về quản lý chất thải y tế.
1.1.3. Phân loại chất thải rắn y tế:
Phân loại chất thải rắn y tế theo Tổ chức Y tế Thế Giới:
CTRYT được phân loại theo nhiều cách khác nhau, theo quan điểm khác nhau

H
P

của các nhà quản lý, nhưng tất cả CTRYT đều được phân loại dựa vào tính chất vật,
sinh học, hóa học của chất thải và có khả năng gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con
người và môi trường. Theo Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) chất thải y tế được chia
thành 08 loại:

- Chất thải sắc nhọn: Là các loại chất thải như: Dao mổ, bơm kim tiêm, mảnh vỡ thủy

U

tinh, bộ tiêm truyền, kim châm cứu…

- Chất thải lây nhiễm: Là những loại chất thải có dính dịch tiết, máu của cơ thể có
chứa các mầm bệnh như vi khuẩn, vi rút, các loại ký sịnh trùng có khả năng lây nhiễm


H

cho con người và môi trường.

- Chất thải gây độc tế bào: Là chất thải có thể là biến đổi gen, gây quái thai như các
chất chống ung thư.

- Các loại chất thải hóa học: Gồm các loại thuốc hết hạn dùng, các loại vắc-xin, huyết
thanh, kể cả chai, lọ đựng thuốc…
- Hóa chất: Các loại hóa chất dưới dạng rắn, lỏng, khí bao gồm: Hóa chất độHóa chất
có tính ăn mịn ( PH<2 hoặc PH>12),Hóa chất dễ gây cháy nổ.
- Chất thải chứa kim loại nặng, độc: Như chì, thủy ngân, asen.
- Các bình chứa khí nén: Loại khí này dùng để sử dụng trong ngành y tế như: bình
oxy, khí gây mê, máy thở…
- Chất thải phóng xạ: Loại chất này không thể phát hiện bằng mắt thường mà chúng
thường gây ảnh hưởng lâu dài (gây ion hóa tế bào) như tia X, tia Beta...(33)


6

Phân loại chất thải rắn y tế theo Thông tư liên tịch số 58/2015/BYTBTNMT:
+ CTLN sắc nhọn bao gồm: kim tiêm; bơm liền kim tiêm; mãnh vỡ thủy tinh: bầu
nhọn của dây truyền; kim chọc dò; kim châm cứu; lưỡi dao mổ; đinh, lưỡi cưa dùng
trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác;
+ CTLN không sắc nhọn bao gồm: Là những chất thải thấm, chứa máu hoặc dịch mũ
sinh học của cơ thể người và các loại chất thải trong buồng bệnh cách ly, mẫu bệnh
phẩm, dụng cụ chứa đựng bệnh phẩm
+ Chất thải giải phẫu bao gồm: Bộ phận cơ thể người thải bỏ, mô cơ thể người và
động vật chết làm thí nghiệm.


H
P

- CTNH khơng lây nhiễm bao gồm: Các loại hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các
thành phần nguy hại, các loại dược phẩm quá hạn thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc
cảnh báo nhà sản xuất và các loại thiết bị y tế bị vỡ, hư hỏng, đã hết sử dụng thải
bỏ có chứa thủy ngân và các kim loại nặng (3)

- CTYTTT bao gồm: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình hoạt động hàng

U

ngày của con người và các loại chất thải ngoại cảnh phát sinh trong các CSYT. Chất
thải này có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng CTNH.
- Chất thải lỏng không nguy hại.

H

1.1.4. Khối lượng chất thải phát sinh

Khối lượng CTYT tại các CSYT thay đổi tùy theo từng vùng, địa lý và theo
mùa phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Dịch bệnh, số lượng người bệnh đến khám,
tiêm chủng và số giường bệnh, số lượng người bệnh nội trú và ý thức của NVYT
trong khám bệnh, điều trị và chăm sóc người bệnh. Đồng thời lượng chất thải phát
sinh cũng tùy thuộc vào số lượng người nhà đến thăm.(5)
Bảng 1.1. Lượng chất thải phát sinh trên địa bàn huyện Chợ Mới năm 2019
Stt

Loại chất thải y tế


Đơn vị tính

Số lượng chất thải phát
sinh

1

Chất thải lây nhiễm gồm:

Kg/năm

3.737,5

1.1

Chất thải nhiễm sắc nhọn

Kg/năm

1.033,5


7

1.2

Chất thải lây nhiễm không sắc
nhọn


Kg/năm

2.518

1.3

Chất thải giải phẫu

Kg/năm

186

Chất thải nguy hại khơng lây
nhiễm gồm:

Kg/năm

1.130

2.1

Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc
có các thành phần nguy hại

Kg/năm

142

2.2


Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng đã qua
sử dụng thải bỏ có chứa thủy
ngân và kim loại nặng

Kg/năm

13

2

2.3

Chất thải nguy hại khác

3

Chất thải thông thường

H
P
Kg/năm

975

Kg/năm

43.000

Nguồn: Tổng hợp báo cáo công tác quản lý chất thải y tế (2019) của Trung tâm Y tế
huyện Chợ Mới.(8)


1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải y tế đến con người và môi trường

U

Ảnh hưởng chất thải y tế đến sức khỏe con người
- Những đối tượng chịu ảnh hưởng:

Là những người trực tiếp hoặc gián tiếp, tiếp xúc với CTYTNH trong BV,

H

khuôn viên BV, từ các khâu từ phát sinh, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển
và tiêu hủy đều có ảnh hưởng khơng tốt đến sức khỏe nếu CTYT không được quản
lý đúng quy định và các vấn đề về an toàn.
- Những đối tượng chịu ảnh hưởng chính:
+ NVYT; Bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ lý, sinh viên thực tập, y công
vận hành hệ thống xử lý chất thải…
+ Nhân viên được CSYT thuê làm công tác vệ sinh: nhân viên công ty vệ sinh;
nhân viên giặt là, trung tâm kiểm nghiệm tử thi,…
- Các đối tượng khác:
+ Người tham gia vận chuyển, xử lý CTYT ngồi BV; cơng nhân thu gom
CTYT của cơng ty môi trường và những người lượm rác ở các bãi rác (có CTYT),
người bệnh đang điều trị nội trú và khám bệnh ngoại trú, người nhà người bệnh và


8

người thăm bệnh, học sinh, sinh viên thực tập tại các CSYT, người dân sống xung
quanh CSYT

- Ảnh hưởng của chất thải lây nhiễm
Trong thành phần của chất thải lây nhiễm có thể chứa một lường lớn vi sinh
vật là các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm như tụ cầu, HIV, viêm gan B,… Các tác
nhân này có thể xâm nhập vào cơ thể người thông qua các con đường như: Qua đường
da (vết trầy xước, vết xuyên đâm hoặc vết cắt trên da), qua niêm mạc, qua đường hô
hấp ( hít phải); qua đường tiêu hóa (do nuốt hoặc ăn phải).
Chất thải lây nhiễm sắc nhọn được coi là loại chất thải nguy hiểm, gây tổn
thương kép tới sức khỏe con người: vừa gây chấn thương: vết cắt, vết đâm,… vừa

H
P

gây bệnh truyền nhiễm như viêm gan B, HIV,…

- Ảnh hưởng của một số loại chất thải nguy hại không lây nhiễm
Mặc dù chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng chất thải hóa học và dược phẩm có thể gây ra
các nhiễm độc cấp, mãn tính, chấn thương và bỏng,… Hóa chất độc hại và dược phẩm
ở dạng dung dịch, sương mù, hơi,… có thể xâm nhập vào cơ thể đường da, hơ hấp và

U

tiêu hóa,… gây bỏng, tổn thương da, mắt, màng nhầy đường hô hấp và các cơ quan
trong cơ thể như: gan, thận,…

Các chất khử trùng, thuốc tẩy như clo, các hợp chất natri hypoclorua có tinh

H

ăn mịn cao. Thủy ngân khi xâm nhập vào cơ thể có thể liên kết với những phân tử
như axit nucleic,protein,… làm biến đổi cấu trúc và ức chế hoạt tính sinh học của tế

bào. Nhiễm độc thủy ngân có thể gây tổn thương thần kinh với triệu chứng run rẩy,
khó diễn đạt, giảm sút trí nhớ,… và nặng hơn nữa có thể gây liệt, nghễnh ngãng, với
liều cao có thể gây tử vong.

Chất gây độc tế bào có thể xâm nhập vào cơ thể con người bằng các con đường:
tiếp xúc trực tiếp, hít phải bụi và các sol khí, qua da, qua đường tiêu hóa, tiếp xúc
trực với chất thải dính thuốc gây độc tế bào, tiếp xúc vơi các chất tiết ra từ người bệnh
đang được điều trị bằng hóa trị liệu.
Tuy nhiên, mức độ gây nguy hiểm của các chất thải này cịn phụ thuộc nhiều
vào hình thức phơi nhiễm. Một số chất gây độc tế bào có thể gây tác hại trực tiếp tại
nơi tiếp xúc đặc biệt là da và mắt với các triệu chứng thường gặp như chóng mặt,


9

buồn nôn, nhức đầu và viêm da. Đây là loại chất thải y tế cần được xử lý đặc biệt để
tránh ảnh hưởng xấu của chúng tới môi trường và con người.
- Ảnh hưởng của chất thải phóng xạ
Ảnh hưởng của chất thải phóng xạ tùy thuộc vào loại nhân phóng xạ (CTPX),
cường độ và thời gian tiếp xúc với CTPX. Các triệu chứng hay gặp là đau đầu, hoa
mắt, chóng mặt, buồn nơn và nơn nhiều bất thường,… ở mức độ nghiêm trọng hơn
có thể gây ung thư và các vấn đề về di truyền.
Các CTPX cần được quản lý đúng qui trình, tuân thủ đúng thời gian lưu giữ
để tránh ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhóm có nguy cơ cao là nhân viên y tế hoặc
những người làm nhiệm vụ vận chuyển và thu gom chất thải phải tiếp xúc với CTPX

H
P

trong điều kiện thụ động. (3)


Ảnh hưởng của chất thải y tế tới môi trường
- Đối với mơi trường đất

Quản lý CTYT khơng đúng qui trình, chơn lấp CTYT không tuân thủ các quy
định về bảo vệ môi trường sẽ dẫn đến sự phát tán các vi sinh vật gây bệnh, hóa chất

U

độc hại, … gây ơ nhiễm đất và làm cho việc tái sử dụng bãi chơn lấp gặp khó khăn.
- Đối với mơi trường khơng khí

CTYT từ khi phát sinh đến khâu xử lý cuối cùng có thể gây ra tác động xấu

H

tới mơi trường khơng khí. Trong các khâu phâu loại, thu gom, vận chuyển CTYT có
thể phát tán vào khơng khí ở dạng bụi rác, bào tử vi sinh vật gây bệnh, hơi dung mơi
hóa chất, … Trong khâu xử lý, CTYT có thể phát sinh ra các chất khí độc hại như
dioxin, furan,… từ lị đốt cà các chất khí CH4, NH3, H2S,… từ bãi chôn lấp.
- Đối với môi trường nước
CTYT chứa nhiều chất độc hại và các tác nhân gây bệnh có khả năng gây nguy
cơ lây nhiễm cao như: chất hữu cơ, hóa chất độc hại, kim loại nặng và các vi khuẩn
Samonella, Coliform, Tụ cầu, Liên cầu, Trực khuẩn gram âm đa kháng,… Nếu không
được xử lý trước khi thải ra mơi trường sẽ có nguy cơ gây ô nhiễm các nguồn nước
tiếp nhận các loại chất thải này. Từ đó có thể gây ra một số bệnh như: tiêu chảy, lỵ,
tả, thương hàn, viêm gan A,… tại các cộng đồng sử dụng các nguồn nước ô nhiễm
này.(3)



10

Bảng 1.2. Những nguy cơ nhiễm khuẩn và tác nhân gây bệnh từ CTYT
Các dạng nhiễm khuẩn

Một số tác nhân gây
bệnh

Chất truyền bệnh

Nhiễm khuẩn từ đường
tiêu hóa

Nhóm Enterobacteria:
salmonella, Shigella
spp,Vibrio cholerae, các
loại giun, sán

Phân và/hoặc chất nôn

Nhiễm khuẩn từ đường
hô hấp

Vi khuẩn lao, vius sởi,
Stpeptococcus
pneumoniae, bạch hầu, ho


Các loại dịch tiết, đờm


Nhiễm khuẩn mắt

Vius Herpes

Chất tiết của mắt

Nhiễm khuẩn da

Stpeptococcus spp

Mủ

Bệnh than

Bacillus anthracis

Chất tiết qua da (mồ hôi,
chất nhờn)

Não mô cầu
(Neisseriamenigitidis)

Dịch não tủy

HIV

Máu, chất tiết sinh học

Các virus: Junin, Lassa,
Ebola, Marburg


Tất cả các sản phẩm máu
và dịch tiết

Viêm màng não mủ do
não mô cầu

H
P

AIDS
Sốt xuất huyết
Nhiễm khuẩn huyết do tụ
cầu

U

H

Nhiễm khuẩn huyết( do
các loại vi khuẩn khác)

Nấm Candida
Viêm gan A
Viêm gan B và C
Cúm gia cầm

Staphylococcus spp

Máu


Nhóm tụ cầu khuẩn
(Staphylococcus spp,
Staphylococcus aereus);
Enterobacter;
Enterococcus; Klebssiella;
Streptococcus spp

Máu

Candida albican

Máu

Virus viêm gan A

Phân

Virus viêm gan B và C

Máu, dịch cơ thể

Virus H5N1

Máu, phân

Nguồn: Cục Quản lý môi trường Y tế (2015). Quản lý chất thải y tế dành cho
nhân viên thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTYT.(3)



11

1.2. Quy định về quản lý chất thải rắn y tế
1.2.1. Bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải rắn y tế
Về bao bì, dụng cụ đựng chất thải rắn y tế được quy đinh như sau: Dụng cụ,
bao bì đựng chất thải đều áp dụng phương pháp đốt cùng với chất thải, không được
làm bằng vật liệu nhựa PVC.
Bao bì, dụng cụ đựng chất thải phải tuân thủ theo quy định về mã màu, biểu
tượng theo loại chất thải lưu chứa; bảo đảm lưu chứa an toàn chất thải có khả năng
chống thấm và có kích thước phù hợp; thùng đựng chất thải phải có nắp đóng, mở
thuận tiện trong quá trình sử dụng; thùng, hộp đựng chất thải có thể tái sử dụng theo
đúng mục đích lưu chứa sau khi đã làm sạch và để khơ.

H
P

Ngồi các yếu tố trên, đối với thùng, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải có
thành, đáy cứng khơng bị xun thủng.
1.2.2. Phân loại chất thải rắn y tế

Theo nguyên tắc phân loại CTRYT: Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế
thông thường phải phân loại ngay tại nơi phát sinh và tại thời điểm phát sinh và từng

U

loại CTYT phải phân loại riêng vào trong bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải
theo quy định. Trường hợp các CTYTNH khơng có khả năng phản ứng, tương tác với
nhau và áp dụng cùng một phương pháp xử lý có thể được phân loại chung vào cùng

H


một bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa. Khi chất thải lây nhiễm để lẫn với chất thải
khác hoặc ngược lại thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ và xử lý như chất
thải lây nhiễm.

Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loại chất thải y tế phải có hướng dẫn cách phân
loại và thu gom chất thải và đặt tại nơi phát sinh chất thải.
Quy định phân loại CTYT: chất thải lây nhiễm sắc nhọn đựng trong thùng
hoặc hộp có màu vàng, chất thải lây nhiễm khơng sắc nhọn đựng trong túi hoặc trong
thùng có lót túi và có màu vàng, chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao đựng trong túi
hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng, chất thải giải phẫu đựng trong 2 lần túi
hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng, chất thải nguy hại khơng lây nhiễm dạng
rắn đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu đen, chất thải y tế thơng
thường khơng phục vụ mục đích tái chế đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và


12

có màu xanh, chất thải y tế thơng thường phục vụ mục đích tái chế đựng trong túi
hoặc trong thùng có lót túi và có màu trắng
1.2.3. Thu gom chất thải rắn y tế
Mỗi loại chất thải được thu gom vào các thùng hoặc dụng cụ theo mã màu quy
định. Các chất thải nguy hại không được để lẫn lộn trong chất thải thơng thường. Nếu
lẫn lộn thì chất thải đó phải được xử lý và tiêu hủy như chất thải nguy hại.
Thùng hoặc túi chứa chất thải quá mức quy định, thùng sẽ được đóng kín để
thu gom. Túi/thùng chứa phải được thay thế ngay sau khi thu gom, túi nhựa khơng
được dùng ghim dập để đóng kín mà phải buộc dây.
Tần suất thu gom tối thiểu mỗi ngày 1 lần hoặc thu gom ngay khi có yêu cầu.

H

P

Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải được xử lý sơ bộ tại nơi phát sinh trước khi
thu gom, vận chuyển.
1.2.4. Vận chuyển chất thải y tế

Cơ sở y tế phải quy định tuyến đường vận chuyển, xa nơi có người bệnh nội
trú, ngoại trú và phải xa nơi đơng người. Tuyến đường vận chuyển phải cố định, q

U

trình thu gom bắt đầu từ những khu nhiễm đến khu sạch và theo lộ trình cố định rồi
đến kho lưu giữ, khơng vận chuyển qua khu vực chăm sóc người bệnh và các khu vực
công cộng trong cơ sở y tế.

H

Phương tiện vận chuyển: Phải có xe vận chuyển theo từng loại chất thải như:
chất thải thông thường, chất thải lây nhiễm phải vận chuyển riêng biệt, xe vận chuyển
phải có nắp đậy và dán nhãn theo từng loại chất thải.
Không được bưng, bê chất thải để vận chuyền, không chất quá đầy chất thải
trong xe, không để rơi vãi trên đường vận chuyển.
Nhân viên vận chuyển phải mang đồ bảo hộ trong suốt quá trình vận chuyển,
xe vận chuyển phải được là sạch và khử khuẩn hàng ngày.
1.2.5. Lưu giữ chất thải rắn y tế
Chất thải y tế phải được lưu giữ an toàn cho đến khi được vận chuyển đi xử
lý. Khu lưu giữ cần có kích thước phù hợp với lượng chất thải phát sinh và tần suất
thu gom của CSYT, khu lưu giữ phải có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6707: 2009 với kích thước ít nhất 30cm mỗi chiều, được in



13

rõ ràng, dễ đọc, khơng phai mờ. Có vật liệu hấp thụ như cát khô hoặc mùn cưa và
xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn CTYTNH ở dạng lỏng; có thiết bị
phịng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phịng cháy
chữa cháy; dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ,
phải có khu vực lưu giữ CTYTNH đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật (có mái che cho khu
vực lưu giữ, nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên
ngồi vào, khơng bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngồi khi có sự cố rị rỉ, đổ tràn; phải
bố trí vị trí phù hợp để đặt các dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế; dụng cụ, thiết
bị lưu chứa phải phù hợp với từng loại chất thải và lượng chất thải phát sinh trong
CSYT, các chất thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu

H
P

giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa; dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải
phải có nắp đậy kín, có biểu lượng loại chất thải lưu giữ theo đúng quy định; dụng
cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ).

Dụng cụ, thiết bị lưu chứa CTYTNH tại khu lưu giữ chất thải trong CSYT
thực hiện thống nhất theo quy định và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: (có thành

U

cứng, khơng bị bục vỡ, rị rỉ dịch thải trong q trình lưu giữ chất thải; có biểu tượng
loại chất thải lưu giữ theo quy định; dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm
phải có nắp đậy kín và chống được sự xâm nhập của các lồi động vật; dụng cụ, thiết


H

bị lưu chứa hóa chất thải phải được làm bằng vật liệu khơng có phản ứng với chất
thải lưu chứa và có khả năng chống được sự ăn mịn nếu lưu chứa chất thải có tính ăn
mịn). Trường hợp lưu chứa hóa chất thải ở dạng lỏng phải có nắp đậy kín để chống
bay hơi và tràn đổ chất thải.

Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường phải lưu giữ riêng tại
khu vực lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế.
Chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm phải lưu giữ riêng
trừ trường hợp các loại chất thải này áp dụng cùng một phương pháp xử lý.
Chất thải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế và chất thải y tế thơng
thường khơng phục vụ mục đích tái chế được lưu giữ riêng.
Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm:


14

Đối với chất thải lây nhiễm phát sinh tại CSYT, thời gian lưu giữ chất thải lây
nhiễm tại CSYT không quá 02 ngày trong điều kiện bình thường. Trường hợp lưu giữ
chất thải lây nhiễm trong thiết bị bảo quản lạnh dưới 8°C, thời gian lưu giữ tối đa là
07 ngày. Đối với CSYT có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, thời
gian lưu giữ không quá 03 ngày trong điều kiện bình thường và phải được lưu giữ
trong các bao bì được buộc kín hoặc thiết bị lưu chứa được đậy nắp kín.
Đối với chất thải lây nhiễm được vận chuyển từ CSYT khác về để xử lý theo
mơ hình cụm hoặc mơ hình tập trung, phải ưu tiên xử lý trong ngày. Trường hợp chưa
xử lý ngay trong ngày, phải lưu giữ ở nhiệt độ dưới 20°C và thời gian lưu giữ tối đa
không quá 02 ngày.

H

P

Yêu cầu kỹ thuật khu vực lưu giữ chất thải tại cơ cở y tế
Đối với các cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế theo mơ hình cụm cơ sở
y tế và bệnh viện

Theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường khu vực lưu giữ

U

CTRYT phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau :

Có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được
nước mưa chảy tràn từ bên ngồi vào, khơng bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngồi khi

H

có sự cố rị rỉ, đổ tràn.

Có phân chia các ơ hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất
thải hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất; từng ô, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất
thải y tế nguy hại trong khu vực lưu giữ phải có biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa
phù hợp với loại chất thải y tế nguy hại được lưu giữ theo Phụ lục số 02 của Thơng
tư này với kích thước phù hợp, dễ nhận biết;
Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong
trường hợp rò rỉ, đổ tràn chất thải y tế nguy hại ở dạng lỏng.
Có thiết bị phịng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
về phịng cháy chữa cháy.
Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.

Đối với các cơ sở y tế khác


15

Có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được
nước mưa chảy tràn từ bên ngồi vào, khơng bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngồi khi
có sự cố rị rỉ, đổ tràn.
Phải bố trí vị trí phù hợp để đặt các dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế.
Dụng cụ, thiết bị lưu chứa phải phù hợp với từng loại chất thải và lượng chất
thải phát sinh trong cơ sở y tế. Các chất thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một
phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải có nắp đậy kín, có biểu lượng loại
chất thải lưu giữ theo đúng quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.

H
P

1.2.6. Một số phương pháp xử lý chất thải rắn y tế

- Yêu cầu chung về xử lý CTRYT: Chất thải y tế nguy hại phải được xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Ưu tiên lựa chọn các công nghệ không
đốt, thân thiện với môi trường và bảo đảm xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

U

- Toàn bộ CTRYT nguy hại phải được xử lý triệt để. CTRYT thơng thường thì
xử lý như rác thải sinh hoạt.(3)


* Công nghệ xử lý và tiêu hủy CTRYT thường gặp

H

Hiện nay trên Thế giới có nhiều phương pháp xử lý CTRYT khác nhau, ngồi
phương pháp thiêu đốt, cịn có các phương pháp được áp dụng một số loại công nghệ
không đốt đạt hiệu quả và thân thiện với môi trường.
Tiêu chí lựa chọn phương pháp xử lý
+ Đặc điểm chất thải;

+ Lượng và loại chất thải cần xử lý và tiêu hủy;
+ Mặt bằng, khơng gian có sẵn để xây dựng lắp thiết bị;
+ Sự chấp nhận của cộng đồng;
+ Chi phí đầu tư, lắp đặt và vận hành thiết bị;
+ Chi phí vận chuyển và tiêu hủy chất thải đã được xử lý.
- Công nghệ xử lý CTRYT bằng nồi hấp: Nồi hấp có khả năng xử lý nhiều loại
chất thải lây nhiễm (CTLN), các dụng cụ dính máu hoặc dịch cơ thể, chất thải từ


×