Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Thực trạng an toàn phẫu thuật tại bệnh viện nhân dân gia định, thành phố hồ chí minh năm 2021 và một số yếu tố ảnh hưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN HỒNG HẢI

THỰC TRẠNG AN TOÀN PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN
NHÂN DÂN GIA ĐỊNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2021

H
P

VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN

U

MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720802

H

Hà Nội – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN HỒNG HẢI

THỰC TRẠNG AN TOÀN PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN


H
P

NHÂN DÂN GIA ĐỊNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2021
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

U

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720802

H

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Đức Thành

Hà Nội – 2021


i

LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả luận văn như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cám ơn tới:
PGS.TS. Nguyễn Đức Thành – người thày hướng dẫn luận văn của tơi
Ban giám hiệu và tồn thể các thầy cơ giáo đã giảng dạy khóa học Quản lý bệnh
viện, cung cấp cho tôi những kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm trong Quản lý bệnh viện để
từ đó giúp tơi có những kiến thức, kỹ năng làm đề tài này
Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đã giúp tơi vượt qua các khó khăn trong
cơng việc, học tập để hồn thành khóa luận
Tơi cũng xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo, đồng nghiệp của tôi tại

bệnh viện Nhân Dân Gia Định đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình học tập, thu thập số liệu
làm đề tài luận văn

H
P

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình đã ln ở bên tơi, ủng hộ động
viên để tơi thực hiện và hồn thành khóa luận.
Xin chân thành cám ơn!

Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 11 năm 2021

H

U

Nguyễn Hồng Hải


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………….….i
MỤC LỤC………………………………………………………………………………..ii
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU.............................................................................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU..............................................................................................viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................... 4

1.1. Một số khái niệm........................................................................................................ 4

H
P

1.1.1. An toàn người bệnh..................................................................................................4
1.1.2. Sai sót y khoa, sự cố y khoa.................................................................................... 5
1.1.3. Phẫu thuật.................................................................................................................6
1.1.4. An toàn phẫu thuật................................................................................................... 6
1.1.5. Mục tiêu an toàn phẫu thuật của Tổ chức Y tế Thế giới......... ...............................6
1.1.6. Bảng kiểm an toàn phẫu thuật................................................................................. 7

U

1.2. Giải pháp bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh............................................. 7
1.3. Một số quy định an tồn phẫu thuật........................................................................... 7

H

1.3.1. Thơng tư 19/2013/TT-BYT..................................................................................... 8
1.3.2. Công văn 847/KCB-QLCL......................................................................................9
1.3.3. Thông tư 43/2018/TT-BYT..................................................................................... 9
1.3.4. Quyết định 7482/QĐ-BYT.................................................................................... 10
1.4. Thực trạng an toàn phẫu thuật.................................................................................. 13
1.4.1. Trên thế giới...........................................................................................................13
1.4.2. Tại Việt Nam..........................................................................................................15
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn phẫu thuật........................................................... 18
1.5.1. Nhân viên y tế........................................................................................................ 18
1.5.2. Dược, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng........................................................................ 19
1.5.3. Quản lý điều hành.................................................................................................. 19

1.5.4. Đặc điểm ca phẫu thuật..........................................................................................19


iii

1.6. Giới thiệu về Bệnh viện Nhân dân Gia Định thành phố Hồ Chí Minh....................20
1.7. Khung lý thuyết.........................................................................................................23
Hình 1.2: Khung lý thuyết nghiên cứu............................................................................ 23
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 24
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu................................................................................ 24
2.3. Thiết kế nghiên cứu.................................................................................................. 25
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.......................................................................... 25
2.4.1. Cỡ mẫu................................................................................................................... 25
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu......................................................................................... 26

H
P

2.5. Các biến số chính trong nghiên cứu......................................................................... 28
2.6. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................... 31
2.6.1. Công cụ nghiên cứu............................................................................................... 31
2.6.2. Phương pháp thu thập............................................................................................ 31
2.7. Phương pháp phân tích............................................................................................. 32
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu........................................................................................ 34

U

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................35
3.1. Thông tin đối tượng nghiên cứu............................................................................... 35

3.2. Thực trạng mức độ an toàn phẫu thuật tại Bệnh viện Gia Định, Thành phố Hồ Chí
minh..................................................................................................................................37

H

3.2.1. Phẫu thuật đúng người đúng bệnh và đúng vị trí cần phẫu thuật......................... 38
3.2.2. Trang bị và chuẩn bị đầy đủ khả năng về chun mơn kỹ thuật hiện có để phòng
ngừa nguy cơ tai biến trong gây mê và trong phẫu thuật cho người bệnh......................39
3.2.3. Phát hiện và sẵn sàng ứng phó với các tình huống mất kiểm sốt đường thở và
suy chức năng hơ hấp đe doạ đến tính mạng...................................................................41
3.2.4. Nhận định sớm và phòng ngừa kịp thời với nguy cơ mất máu cấp trong phẫu
thuật.................................................................................................................................. 44
3.2.5. Phòng ngừa và giảm thiểu tối đa nguy cơ dị ứng và các phản ứng có hại của
thuốc................................................................................................................................. 46
3.2.6. Ngăn ngừa để quên dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao tại vị trí phẫu thuật....... 48
3.2.7. Bảo quản và xác định chính xác tất cả các mẫu bệnh phẩm phẫu thuật...............50


iv

3.2.8. Các thành viên trong nhóm phẫu thuật có sự trao đổi và chia sẻ thông tin quan
trọng hiệu quả trong suốt q trình phẫu thuật................................................................52
3.2.9. Mức độ an tồn phẫu thuật của bệnh viện.............................................................55
3.3. Một yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện bảng kiểm ATPT...................................56
3.3.1. Nhóm yếu tố nhân viên y tế...................................................................................56
3.4.2. Nhóm yếu tố dược, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng............................................... 59
3.4.3. Nhóm yếu tố quản lý điều hành.............................................................................61
3.4.4. Nhóm yếu tố đặc điểm ca phẫu thuật.................................................................... 64
CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN.............................................................................................. 65
4.1. Thực trạng mức độ an toàn phẫu thuật của Bệnh viện Nhân dân Gia Định thành

phố Hồ Chí Minh............................................................................................................. 65

H
P

4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng an toàn phẫu thuật tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định....73
4.3. Hạn chế nghiên cứu.................................................................................................. 78
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN................................................................................................80
5.1. Thực trạng mức độ an toàn phẫu thuật của Bệnh viện Nhân dân Gia Định thành
phố Hồ Chí Minh............................................................................................................. 80

U

5.2. Một số yếu tố ảnh hưởng an toàn phẫu thuật của Bệnh viện Nhân dân Gia Định
thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................... 80
CHƯƠNG VI. KHUYẾN NGHỊ......................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 82

H

PHỤ LỤC........................................................................................................................... 89
Phụ lục 1...........................................................................................................................89
Phụ lục 2:........................................................................................................................103
Phụ lục 3.........................................................................................................................111
Phụ lục 4.........................................................................................................................113
Phụ lục 5.........................................................................................................................124
Phụ lục 6.........................................................................................................................126
Phụ lục 7.........................................................................................................................127
Phụ lục 8.........................................................................................................................129



v

DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại sự cố y khoa theo mức độ nguy hại.................................................. 4
Bảng 1.2: Các TC mức độ an toàn phẫu thuật theo Quyết định 7482/QĐ-BYT............11
Bảng 1.3: Mức độ an toàn phẫu thuật theo Quyết định 7482/QĐ-BYT.........................12
Bảng 1.4: Số lượng bác sĩ phẫu thuật theo các khoa.......................................................21
Bảng 1.5: Số lượng nhân viên khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức.....................................22
Bảng 2.1: Số ca phẫu thuật quan sát trong nghiên cứu theo Khoa............................... 227
Bảng 2.2. Các TC đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật................................................229
Bảng 2.3: Phương pháp thu thập thơng tin đánh giá an tồn phẫu thuật........................ 31

H
P

Bảng 3.1. Thông tin về đặc điểm ca phẫu thuật.............................................................. 35
Bảng 3.2. Mức đạt TC 1 “Kết quả phẫu thuật đúng người đúng bệnh và đúng vị trí cần
phẫu thuật”....................................................................................................................... 36
Bảng 3.3: Nội dung chưa đạt TC 1 “Kết quả phẫu thuật đúng người đúng bệnh và đúng
vị trí cần phẫu thuật”........................................................................................................37

U

Bảng 3.4. Kết quả trang bị và chuẩn bị đầy đủ khả năng về chuyên môn kỹ thuật hiện
có để phịng ngừa nguy cơ tai biến trong gây mê và trong phẫu thuật cho người bệnh.37
Bảng 3.5. Nội dung chưa đạt TC 2 “trang bị và chuẩn bị đầy đủ khả năng về chuyên

H


môn kỹ thuật hiện có để phịng ngừa nguy cơ tai biến trong gây mê và trong phẫu thuật
cho người bệnh”............................................................................................................... 39
Bảng 3.6. Kết quả phát hiện và sẵn sàng ứng phó với các tình huống mất kiểm sốt
đường thở và suy chức năng hơ hấp đe doạ đến tính mạng............................................ 41
Bảng 3.7. Nội dung chưa đạt TC 3 “phát hiện và sẵn sàng ứng phó với các tình huống
mất kiểm sốt đường thở và suy chức năng hơ hấp đe doạ đến tính mạng”...................42
Bảng 3.8. Kết quả nhận định sớm và phòng ngừa kịp thời với nguy cơ mất máu cấp
trong phẫu thuật............................................................................................................... 44
Bảng 3.9. Nội dung chưa đạt TC 4 “nhận định sớm và phòng ngừa kịp thời với nguy cơ
mất máu cấp trong phẫu thuật”........................................................................................45


vi

Bảng 3.10. Kết quả phòng ngừa và giảm thiểu tối đa nguy cơ dị ứng và các phản ứng
có hại của thuốc................................................................................................................46
Bảng 3.11. Nội dung chưa đạt TC 5 “phòng ngừa và giảm thiểu tối đa nguy cơ dị ứng
và các phản ứng có hại của thuốc”.................................................................................. 47
Bảng 3.12. Kết quả ngăn ngừa để quên dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao tại vị trí
phẫu thuật......................................................................................................................... 48
Bảng 3.13. Nội dung chưa đạt TC 6 “ngăn ngừa để quên dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu
hao tại vị trí phẫu thuật”...................................................................................................49
Bảng 3.14. Kết quả bảo quản và xác định chính xác tất cả các mẫu bệnh phẩm phẫu
thuật.................................................................................................................................. 50

H
P

Bảng 3.15. Nội dung chưa đạt TC 7 “bảo quản và xác định chính xác tất cả các mẫu
bệnh phẩm phẫu thuật”.................................................................................................... 51

Bảng 3.16. Kết quả các thành viên trong nhóm phẫu thuật có sự trao đổi và chia sẻ
thơng tin quan trọng hiệu quả trong suốt quá trình phẫu thuật....................................... 52
Bảng 3.17. Nội dung chưa đạt TC 8“các thành viên trong nhóm phẫu thuật có sự trao

U

đổi và chia sẻ thơng tin quan trọng hiệu quả trong suốt quá trình phẫu thuật”.............. 53
Bảng 3.18. Điểm đánh giá TC mức độ an toàn phẫu thuật bệnh viện............................ 55

H


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASA

American Sociaty of Anesthesiologist
(Hiệp hội gây mê hồi sức Mỹ)

AT

An toàn

BS

Bác sĩ

BVĐK ĐT


Bệnh Viện Đa Khoa Đồng Tháp

BYT

Bộ Y Tế

CS

Cộng sự

ĐD

Điều dưỡng

ĐTPT

Đối tượng phụ trách

ĐTV

Điều tra viên

GMHS

Gây mê hồi sức

KCB

Khám chữa bệnh


KTV

Kỹ thuật viên

MR

Mở rộng

NB

Người bệnh

NVYT

Nhân viên y tế

PT

Phẫu thuật

PTV

Phẫu thuật viên

PVS

Phỏng vấn sâu

TC


Tiêu chí

TY

Thiết yếu

QĐ-BV

Quyết định- Bệnh Viện

SpO2

Độ bão hòa oxy trong máu

SSCs

Surgical Safety Checklists (Bảng kiểm an toàn phẫu thuật)

TTBYT

Trang thiết bị y tế

WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

H
P

U


H


viii

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Việc phẫu thuật khơng an tồn có thể gây ra tác hại đáng kể cho bệnh nhân gặp các
tai biến và biến chứng trong và sau phẫu thuật. Tại Việt Nam, Bộ Y tế ban hành Quyết
định 7482/QĐ-BYT về bộ TC chất lượng hướng dẫn các đơn vị đánh giá mức độ an toàn
phẫu thuật. Nghiên cứu này được thực hiện tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định với 2 mục
tiêu: 1/ Mô tả thực trạng an toàn phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định và 2/ Phân
tích một số yếu tố ảnh hưởng tới an toàn phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định,
thành phố Hồ Chí Minh năm 2021.
Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang, định lượng kết hợp định tính. Định
lượng nhằm mơ tả thực trạng thực hiện an toàn phẫu thuật. Thời gian nghiên cứu tháng

H
P

2/2021 đến tháng 9/2021 tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, Thành phố Hồ Chí Minh. Cỡ
mẫu nghiên cứu là 135 ca phẫu thuật và các nhân viên ekip, tài liệu liên quan 135 ca
phẫu thuật này. Ngoài ra, nghiên cứu tiến hành 07 cuộc phỏng vấn sâu với lãnh đạo quản
lý và 04 cuộc thảo luận nhóm. Biến số chính bao gồm 05 biến số thông tin chung người
bệnh và 67 biến số đánh giá 67 tiểu mục của 8 TC theo Quyết định 7482/QĐ-BYT. Số

U

liệu định lượng được nhập bằng SPSS 25.0, phân tích tỷ lệ, trung bình và xếp loại mức độ
an toàn phẫu thuật theo hướng dẫn của Quyết định. Số liệu định tính được ghi chú và

trích dẫn theo các chủ đề nghiên cứu.

H

Kết quả nghiên cứu cho thấy bệnh viện đạt điểm mức độ an toàn là 89,5/111, đạt
mức độ 4 – bảo đảm an toàn phẫu thuật. Tất cả 8/8 TC đánh giá đều đạt, TC 5 có tỉ lệ ca
phẫu thuật đạt TC là cao nhất 96,2%. Có 43/67 tiểu mục trong bộ TC được đánh giá mức
đạt, 21/67 tiểu mục trong bộ tiêu chị được đánh giá mức đạt một phần, 3/67 tiểu mục
trong bộ TC được đánh giá mức không đạt. Các tiêu chí có tiểu mục khơng đạt là 3 TC 2,
TC 4 và TC 6 với 3 tiểu mục tương ứng MR4 (TC2), MR2(TC4) và MR2(TC6). Những
yếu tố ảnh hưởng tích cực: Nhân viên y tế có kiến thức tốt và thái độ tích cực về an tồn
phẫu thuật; Nhân viên y tế có trình độ kỹ năng chun mơn tốt để thực hiện các ca phẫu
thuật an tồn; Thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao, máu đủ; Hướng dẫn quy định, quy trình
thực hiện an tồn phẫu thuật được xây dựng tương đối đầy đủ; Ban lãnh đạo quan tâm
ủng hộ thực hiện an toàn phẫu thuật; giám sát theo dõi đánh giá chặt chẽ. Những yếu tố


ix

ảnh hưởng tiêu cực: Số lượng nhân viên thiếu, thiếu các buổi tập huấn an tồn phẫu thuật,
Hệ thống cơng nghệ thông tin chưa đáp ứng; Thiếu trang thiết bị y tế theo yêu cầu, Phòng
mổ chật hẹp và vị trí chưa thuận lợi; Thiếu cơ chế khen thưởng xử phạt, thời gian phẫu
thuật dài.
Từ những kết quả trên, nghiên cứu đã đưa ra những khuyến nghị cho các khoa
phòng liên quan để mua sắm trang thiết bị và thực hiện các hoạt động đáp ứng yêu cầu
của Quyết định nhằm cải thiện mức độ an toàn của bệnh viện.

H
P


H

U


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Người bệnh được an toàn là một trong bốn yêu cầu cơ bản khi cung cấp dịch vụ y tế
(1). Trong mỗi thời điểm của quá trình khám chữa bệnh, từ chẩn đốn, điều trị, chăm sóc,
phục hồi chức năng đều có thể đối mặt với những nguy cơ, rủi ro nhất định. Do đó, cần
có sự nỗ lực của cả hệ thống y tế trong việc đảm bảo an tồn cho người bệnh trong nhiều
khía cạnh, từ chất lượng khám chữa bệnh, đảm bảo môi trường an toàn trong cơ sở y tế,
sử dụng thuốc hợp lý an tồn hiệu quả… trong đó có an tồn phẫu thuật (2).
An tồn trong chăm sóc phẫu thuật là địi hỏi thiết yếu trong chăm sóc sức khỏe trên
tồn thế giới. Mỗi năm trên thế giới có khoảng 230 triệu ca phẫu thuật. Trong đó, biến
chứng có thể nguy hiểm tới tính mạng của bệnh nhân khoảng 7 triệu người, tương ứng

H
P

với tỷ lệ 3% số ca phẫu thuật và số ca tử vong liên quan tới an toàn phẫu thuật là 1 triệu
ca tương đương tỷ lệ khoảng 0,4% (3). Việc phẫu thuật khơng an tồn có thể gây ra tác
hại đáng kể khi 25% bệnh nhân gặp các biến chứng sau phẫu thuật (4). Tỷ lệ sự cố liên
quan phẫu thuật xảy ra nhiều ở các nước đang phát triển nơi có điều kiện, trang thiết bị y
tế kém hơn. Trong mổ đẻ, nguy cơ trẻ sơ sinh bị thương chiếm tỉ lệ 0,7%-2% với các lỗi

U

như cắt nhầm trẻ sơ sinh khi phẫu thuật cho mẹ, làm gãy tay, rơi trẻ, cắt bàng quang…(5).

Tại Việt Nam, các sự cố y khoa liên quan tới phẫu thuật cũng đã xảy ra, ví dụ làm tổn
thương bàng quang khi phẫu thuật thoát vị bẹn, mổ nhầm chân, mổ nhầm tay, để quên

H

kẹp phẫu thuật trong bụng 18 năm. Tại bệnh viện Trung ương quân đội 108, trung bình 9
ca phẫu thuật thất bại/ năm với nhiều nguyên nhân khác nhau như không theo dõi sát
bệnh nhân, ghi chép bệnh án không cẩn thận, không báo cáo kịp thời, chuẩn bị trước mổ
chưa tốt (10).

Nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong an toàn phẫu thuật, Tổ chức y tế thế giới
(World Health Organization – WHO) đã đưa ra 10 mục tiêu thiết yếu trong an toàn phẫu
thuật (11). Tổ chức y tế thế giới cũng đã xây dựng Bảng kiểm an toàn phẫu thuật, kiểm
tra thực hiện an toàn phẫu thuật của nhân viên y tế, giúp nhân viên y tế thực hiện các
bước đảm bảo an toàn phẫu thuật, giảm thiểu các sự cố nguy cơ có thể ngăn ngừa, góp
phần đem tới sự an tồn hơn cho bệnh nhân trong phẫu thuật (12). Tại Việt Nam, Bộ Y tế
đã ban hành nhiều Thông tư, công văn hướng dẫn các cơ sở thực hiện quản lý chất lượng


2

bệnh viện nói chung và an tồn phẫu thuật nói riêng, như Thông tư 19/2013/TT-BYT
hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, Công văn 847/KCBQLCL tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn phẫu thuật, Thơng tư 43/2018/TT-BYT
hướng dẫn phịng ngừa sự cố y khoa trong cơ sở khám chữa bệnh. Mới nhất, ngày
18/12/2018 Bộ Y tế ban hành Quyết định 7482/QĐ-BYT về bộ TC (TC) chất lượng
hướng dẫn các đơn vị đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật (13).
Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, thành phố Hồ Chí Minh là bệnh viện hạng I với quy
mô 1500 giường. Theo báo cáo sự cố y khoa 10 tháng năm 2019, Bệnh viện thực hiện
19533 ca phẫu thuật, trong đó số ca có tai biến được ghi nhận họp rút kinh nghiệm
chuyên môn là 18 ca, số sự cố sắp xảy ra là 197 ca. Sự cố liên quan tới lỗi chuyên môn cá


H
P

nhân chiếm 45%, chỉ có 22% là lỗi hệ thống. Một số lỗi hệ thống bao gồm Ekip phẫu
thuật không giới thiệu tên và nhiệm vụ (26,3%), người bệnh được khai thác thác tiền căn
dị ứng nguy cơ chảy máu trước khi gây mê (23,3%). Bệnh viện đã triển khai nhiều biện
pháp đảm bảo an toàn người bệnh khi thực hiện phẫu thuật, ngăn ngừa các nguy cơ, trong
đó có thực hiện Bảng kiểm an toàn phẫu thuật của WHO và Quyết định 7482/QĐ-BYT

U

về TC an toàn phẫu thuật, tuy nhiên cho tới nay chưa có kết quả chính xác, cụ thể cũng
như chưa có những tìm hiểu về các ngun nhân, tác động tới mức độ đảm bảo an toàn
phẫu thuật. Vậy kết quả thực hiện an toàn phẫu thuật tại Bệnh viện hiện tại ra sao? Những

H

yếu tố nào ảnh hưởng tích cực/ tiêu cực tới cơng tác đảm bảo an tồn phẫu thuật tại bệnh
viện? Để đi tìm câu trả lời nhằm góp phần cải thiện chất lượng an tồn người bệnh, chúng
tơi tiến hành đề tài “Thực trạng an toàn phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định,
thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 và một số yếu tố ảnh hưởng”.


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mơ tả thực trạng an tồn phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, thành phố
Hồ Chí Minh năm 2021.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới an toàn phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân Dân

Gia Định, thành phố Hồ Chí Minh năm 2021.

H
P

H

U


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. An toàn người bệnh
Theo Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa, an tồn người bệnh là khơng có các tác hại
có thể phịng ngừa cho bệnh nhân và giảm thiểu các nguy hại khơng cần thiết có liên
quan tới chăm sóc y tế đến mức tối thiểu có thể chấp nhận được. Mức tối thiểu có thể
chấp nhận được đề cập đến các kiến thức hiện tại, nguồn lực sẵn có và bối cảnh chăm sóc
y tế được thực hiện (14).
Theo Cơ quan nghiên cứu chăm sóc và chất lượng y tế, “an toàn người bệnh là một
ngành trong lĩnh vực y tế, áp dụng các phương pháp an toàn nhằm hướng đến hệ thống

H
P

cung cấp dịch vụ tin cậy” (15).

Kỷ luật của an toàn người bệnh là những nỗ lực được phối hợp nhằm ngăn chặn
những tổn hại do chính q trình chăm sóc y tế gây ra tới cho bệnh nhân. An toàn người

bệnh ngày càng được cơng nhận như vấn đề có tầm quan trọng tồn cầu (14).
An toàn của người bệnh là nền tảng để cung cấp các dịch vụ y tế thiết yếu có chất

U

lượng. Có một sự đồng thuận rõ ràng rằng các dịch vụ y tế chất lượng trên toàn thế giới
phải hiệu quả, an toàn và lấy con người làm trung tâm. Ngồi ra, để nhận ra lợi ích của
việc chăm sóc sức khỏe có chất lượng, các dịch vụ y tế phải kịp thời, cơng bằng, tích hợp

H

và hiệu quả. Để đảm bảo thực hiện thành công các chiến lược an tồn cho người bệnh;
Tất cả đều cần có các chính sách rõ ràng, năng lực lãnh đạo, dữ liệu để thúc đẩy cải tiến
an toàn, các chuyên gia chăm sóc sức khỏe có tay nghề cao và sự tham gia hiệu quả của
người bệnh vào việc chăm sóc của họ (16).
1.1.2. Sai sót y khoa, sự cố y khoa

Sai sót y khoa: Thực hiện cơng việc khơng đúng quy định hoặc áp dụng các quy
định không phù hợp (17)
Sự cố - Event: Điều bất trắc xảy ra với người bệnh hoặc liên quan tới người bệnh
(17)
Sự cố không mong muốn – sự cố y khoa (Adverse Events): “là các tình huống
khơng mong muốn xảy ra trong q trình chẩn đốn, chăm sóc và điều trị do các yếu tố


5

khách quan, chủ quan mà không phải do diễn biến bệnh lý hoặc cơ địa người bệnh, tác
động sức khỏe, tính mạng người bệnh (18) .
Theo Phịng sức khỏe và dịch vụ con người Mỹ: Sự cố không mong muốn gây hại

cho người bệnh do hậu quả của chăm sóc y tế hoặc trong y tế. Để đo lường sự cố y khoa
các nhà nghiên cứu y học của Mỹ dựa vào 3 nhóm TC: 1/ Các sự cố thuộc danh sách các
sự cố nghiêm trọng, 2/ Các tình trạng vấn đề sức khỏe người bệnh mắc phải trong bệnh
viện và 3/ Sự cố dẫn đến 1 trong 4 thiệt hại nghiêm trọng cho người bệnh nằm trong
Bảng phân loại mức độ nguy hại cho người bệnh (19).
Bảng 1.1: Phân loại sự cố y khoa theo mức độ nguy hại
Mức độ

Mơ tả

Mức độ nguy hại

H
P

A

Sự cố xảy ra có thể tạo ra lỗi/ sai sót

B

Sự cố đã xảy ra nhưng chưa thực hiện trên NB

C

Sự cố đã xảy ra trên NB nhưng không gây hại

D

Sự cố đã xảy ra trên NB đòi hỏi phải theo dõi


E

Sự cố xảy ra trên NB gây tổn hại sức khỏe

U

tạm thời đòi hỏi can thiệp chuyên môn
F

Không nguy hại cho NB

Nguy hại cho NB

Sự cố xảy ra trên NB ảnh hưởng tới sức khỏe

H

hoặc kéo dài ngày nằm viện
G

Sự cố xảy ra trên NB dẫn đến tàn tật vĩnh viễn

H

Sự cố xảy ra trên NB phải can thiệp để cứu
sống NB

I


Sự cố xảy ra trên NB gây tử vong
Nguồn: Medication Errors Council Revives and Expended (20)

1.1.3. Phẫu thuật
Phẫu thuật được định nghĩa là “những thủ thuật dùng trong ngoại khoa để chữa bệnh
hoặc chẩn đốn bệnh”. Phẫu thuật cịn được sử dụng để tìm ra phương pháp mới, kỹ thuật
mổ hiệu quả hơn. Phẫu thuật thường đi kèm gây mê, chống đau và có thể gây những tai
biến, sang chấn cho người bệnh trong quá trình PT (21).


6

1.1.4. An toàn phẫu thuật
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, an toàn phẫu thuật được định nghĩa là “sự phịng ngừa
các nguy cơ sai sót có thể xảy ra trong q trình phẫu thuật cho người bệnh” (22).
Thơng tư 19/2013/TT-BYT quy định yêu cầu bắt buộc về an toàn phẫu thuật được
thực hiện trong quá trình phẫu thuật như một yêu cầu của an toàn người bệnh trong BV
(23).
1.1.6. Bảng kiểm an toàn phẫu thuật
Bảng kiểm an toàn phẫu thuật (BKATPT) được định nghĩa là “một bảng kiểm quy
trình các bước kiểm tra, đối chiếu việc thực hiện an tồn cho người bệnh trong q trình
phẫu thuật” (25).

H
P

Bảng kiểm của WHO đưa ra năm 2009 nhằm mục đích giúp ekip nhân viên y tế
phẫu thuật thực hiện tốt các bước an tồn trong q trình PT, giúp giảm tỷ lệ tai biến tử
vong, các sự cố không mong muốn do PT gây ra (25).


U

H

Hình 1.1: Bảng kiểm an tồn phẫu thuật của WHO năm 2009


7

1.2. Giải pháp bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh
Mục tiêu an toàn phẫu thuật của Tổ chức Y tế Thế giới
Tổ chức Y tế Thế giới WHO đã đưa ra 10 mục tiêu trong thực hiện ATPT như sau:
1. Phẫu thuật đúng người bệnh, đúng vùng mổ
2. Khi làm giảm đau, sử dụng các phương pháp phù hợp tránh gây tổn hại cho
người bệnh
3. Đánh giá và chuẩn bị đối phó hiệu quả với nguy cơ tắc đường thở và chức năng
hô hấp
4. Đánh giá và chuẩn bị tốt để xử lý nguy cơ mất máu
5. Tránh sử dụng đồ hay thuốc gây dị ứng ở những người bệnh có nguy cơ dị ứng

H
P

6. Áp dụng tối đa các phương pháp giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng ngoại khoa
7. Tránh để quên dụng cụ mổ hay bông gạc trong vùng mổ
8. Kiểm tra đối chiếu kĩ bệnh phẩm phẫu thuật

9. Thông báo kết quả và trao đổi thơng tin đến người tổ chức thực hiện an tồn
phẫu thuật


U

10. Các bệnh viện và hệ thống y tế thành lập bộ phân có nhiệm vù thường xuyen
theo dõi số lượng và kết quả phẫu thuật (24).
Giải pháp đảm bảo an toàn phẫu thuật

H

Theo tài liệu “Đào tạo liên tục an toàn người bệnh” của Cục Quản lý Khám chữa
bệnh Bộ Y tế, giải pháp bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh gồm một số giải
pháp sau:

- Để đảm bảo an tồn phẫu thuật góp phần thực hiện ca phẫu thuật thành công, giảm
thiểu rủi ro trong quá trình phẫu thuật, tất cả nhân viên y tế cần nắm rõ thông tin người
bệnh, nắm bắt các thông tin về chức năng sinh lý người bệnh, loại bệnh, phương thức
phẫu thuật và phục hồi người bệnh.
- Cơ sở y tế và nhân viên y tế cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước mỗi ca phẫu thuật:
thuốc, máu, dịch truyền, dụng cụ, v.v.. để đảm bảo tốt nhất và phịng ngừa các biến
chứng có thể xảy ra.


8

- Ekip phẫu thuật bao gồm bác sĩ phẫu thuật chính, bác sĩ gây mê, điều dưỡng gây
mê, điều dưỡng hỗ trợ, các thành viên khác cần có sự phối hợp và trao đổi thơng tin, gắn
kết trong nhóm.
- Các yếu tố thuộc về nhân viên y tế như trình độ chuyên môn, tuổi, sức khỏe, tinh
thần, phân công công việc… đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình phẫu thuật,
ảnh hưởng đến việc phịng ngừa sự cố, đảm bảo an tồn trong phẫu thuật. Các chính sách
của bệnh viện như khen thưởng, động viên kịp thời, xử lý các sai sót sự cố kịp thời sẽ góp

phần nâng cao hiệu quả của ATPT.
- Các bệnh viện, cơ sở y tế cần thường xuyên tổ chức các khóa học, trao đổi thảo
luận về sai sót, sự cố y khoa nói chung và ATPT nói riêng để giúp CBYT cập nhật kiến

H
P

thức, kinh nghiệm cần thiết đảm bảo ATPT (15).

- Xây dựng hệ thống báo cáo sự cố thường xuyên và kịp thời trong cơ sở y tế. Sự cố
PT được WHO đặt lên hàng đầu trong các sự cố y khoa, bao gồm: nhầm vị trí, nhầm NB,
sai phương pháp, bỏ sót gạc dụng cụ (26).
1.3. Một số quy định an tồn phẫu thuật

U

1.3.1. Thơng tư 19/2013/TT-BYT

Năm 2013, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 19/2013/TT-BYT hướng dẫn
thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện (23).

H

Đây là một Thông tư quan trọng bởi Thông tư nhấn mạnh việc cải tiến, nâng cao
chất lượng khám chữa bệnh trong cơ sở y tế. Trong Thông tư, các nội dung triển khai
quản lý chất lượng bệnh viện được đưa ra, hướng dẫn đơn vị xây dựng hệ thống quản lý
chất lượng và trách nhiệm của bên trong việc thực hiện quản lý chất lượng. Trong đó,
Thơng tư u cầu các bệnh viện xây dựng báo cáo chất lượng và công bố theo hướng dẫn
của Bộ Y tế. Việc đánh giá chất lượng bệnh viện và kiểm tra thẩm định báo cáo sẽ do các
cơ quan quản lý tiến hành dựa theo các tiêu chuẩn quản lý.

Bộ Y tế yêu cầu các bệnh viện xây dựng kế hoạch, chương trình để bảo đảm và cải
tiến chất lượng trong bệnh viện, xây dựng các chỉ số chất lượng, cơ sở quản lý dữ liệu,
tiến hành triển khai các quy định, hướng dẫn chuyên môn về khám chữa bệnh.


9

Thông tư cũng yêu cầu và hướng dẫn các bệnh viện thiết lập hệ thống thu thập, báo
cáo sự cố y khoa trong bệnh viện, bao gồm các báo cáo bắt buộc và tự nguyện. Quy trình
đánh giá sai sót chuyên môn, sự cố y khoa, xác định các nguyên nhân và rủi ro tiềm ẩn có
thể xảy ra.
Trong Thơng tư, tổ/ phòng quản lý chất lượng được nhắc đến bộ phận phối hợp chặt
chẽ với các khoa phòng chức năng khác trong bệnh viện để thực hiện quản lý chất lượng
bệnh viện. Đây là đơn vị đầu mối triển khai các hoạt động quản lý chất lượng. Việc tổ
chức thực hiện, theo dõi giám sát, báo cáo phối hợp các vấn đề quản lý chất lượng nói
chung và an tồn người bệnh nói riêng thuộc vai trị của tổ/ phòng Quản lý chất lượng.
Đây là bộ phân đầu mối thiết lập hệ thống quản lý phát hiện, phân tích, báo cáo, đưa ra

H
P

các giải pháp để khắc phục các sự cố y khoa và an toàn người bệnh cũng như chất lượng
chung của bệnh viện. Chính vì vậy, trong việc đánh giá mức độ ATPT, vai trò và sự tham
gia của Phòng Quản lý chất lượng là quan trọng và cần thiết để có thể đánh giá chính xác,
hiệu quả nhất về ATPT

Vấn đề ATNB cũng được nhấn mạnh trong Thơng tư bên cạnh an tồn cả nhân viên

U


y tế. Các nội dung quan trọng của ATNB như xác định chính xác người bệnh, tránh các
nhầm lẫn khi cung cấp dịch vụ, an tồn sử dụng thuốc, phịng kiểm sốt nhiễm khuẩn,
truyền thơng tin sai lệch, an tồn sử dụng trang thiết bị, v.v… và đặc biệt là ATPT đã

H

được nhắc đến trong Thông tư.

1.3.2. Công văn 847/KCB-QLCL

Năm 2016, Cục Quản lý Khám chữa bệnh của BYT ban hành công văn 847/KCBQLCL nhằm tăng cường, nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh đảm bảo an toàn
người bệnh đặc biệt trong ATPT. Công văn nhấn mạnh các cơ sở nghiêm túc thực hiện
đảm bảo ATPT theo thông tư 19. Công văn cũng yêu cầu các cơ sở y tế chưa thực hiện
bảng kiểm ATPT của WHO cần nhanh chóng triển khai, áp dụng thực hiện bảng kiểm
(27).
Cơng văn hướng dẫn chi tiết cho các cơ sở y tế các bước trong bảng kiểm ATPT của
WHO từ giai đoạn tiền mê, trước khi rạch da và trước khi người bệnh rời phịng PT với
16 tiểu mục. Cơng văn 847 không chỉ nhấn mạnh đảm bảo ATPT cho người bệnh mà còn


10

yêu cầu cơ sở áp dụng công cụ kiểm tra để tránh bỏ sót các vấn đề ảnh hưởng an tồn và
sức khỏe của NB.
1.3.3. Thơng tư 43/2018/TT-BYT
Thơng tư được ban hành vào tháng 12 năm 2018 hướng dẫn phòng ngừa sự cố y
khoa trong các cơ sở khám chữa bệnh (28). Thông tin hướng dẫn việc báo cáo sự cố y
khóa, phân tích phản hồi và đưa ra các khuyến cáo, cách khắc phục phòng ngừa sự cố y
khoa. Thông tin đề cập các loại sự cố y khoa và các loại sự cố phẫu thuật, cách thức nhận
diện sự cố y khoa, cách thức báo cao ghi nhận sự cố y khoa (báo báo bắt buộc, báo cáo

bắt buộc).
Trong thông tư, các loại sự cố y khoa được đề cập bao gồm: sai vị trí , sai người

H
P

bệnh, sai phương pháp, bỏ quen y dụng cụ trong cơ thể người bệnh sau khi kết thúc phẫu
thuật, tử vong xảy ra trong q trình PT.

Thơng tư cũng một lần nữa đề cập vai trị phịng QLCL trong cơng tác báo cáo sự cố
y khoa. Theo đó, tổ/phịng QLCL hoặc nhân viên chuyên trách về QLCL là bộ phận tiếp
nhận và quản lý sự cố y khoa tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện việc ghi nhận

U

các báo cáo trực tiếp, báo cáo qua điện thoại bằng mẫu báo cáo sự cố y khoa để lưu giữ.
Tất cả các sự cố y khoa được báo cáo phải được ghi nhận và lưu giữ vào hồ sơ hoặc vào
hệ thống báo cáo sự cố y khoa trực tuyến. Để khuyến cáo phịng ngừa sự cố y khoa,

H

Thơng tư đưa ra một số cách khắc phục phòng ngừa sự cố y khoa. Bộ phận tiếp nhận và
quản lý sự cố y khoa chịu trách nhiệm tham mưu cho người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch, triển khai các hoạt
động nhằm thực hiện các giải pháp, khuyến cáo phòng ngừa sự cố y khoa. Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ đạo các khoa,
phòng liên quan và giám sát việc triển khai thực hiện khuyến cáo phòng ngừa sự cố y
khoa theo kế hoạch.
1.3.4. Quyết định 7482/QĐ-BYT
Quyết định 7482/QĐ-BYT ban hành bộ Tiêu chí (TC) đánh giá mức độ an toàn

phẫu thuật được Bộ Y tế ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2018 (13). Bộ TC được áp dụng
với tất cả các cơ sở khám chữa bệnh có phẫu thuật để tự đánh giá và bảo đảm ATPT,


11

cũng là cơ sở cho các cơ quan quản lý kiểm tra mức độ ATPT của các cơ sở. Bộ TC có 8
TC chính được quy định trong Quyết định 7482 và 1 TC sẽ được quy định trong tiêu
chuẩn phịng ngừa kiểm sốt nhiễm khuẩn. 8 TC của bộ TC bao gồm 51 tiểu mục thiết
yếu (TY) và 16 tiểu mục mở rộng (MR), được đánh giá với tổng điểm 100 và điểm
thưởng 10 như chi tiết ở bảng dưới:
Bảng 1.2: Các TC mức độ an toàn phẫu thuật theo Quyết định 7482/QĐ-BYT
Số
TC chất lượng

tiểu Số tiểu Số

mục thiết mục mở điểm
yếu

TC1. Bảo đảm phẫu thuật đúng người bệnh và

H
P

đúng vị trí cần phẫu thuật.
TC2. Bảo đảm trang bị và chuẩn bị đầy đủ khả
năng về chuyên môn kỹ thuật hiện có, để phịng
ngừa nguy cơ tai biến trong gây mê và phẫu
thuật cho người bệnh.


U

TC3. Bảo đảm phát hiện và sẵn sàng ứng phó

với các tình huống mất kiểm sốt đường thở và

H

suy chức năng hơ hấp đe dọa đến tính mạng
người bệnh.

rộng

Số
điểm

chính thưởng

7

1

18

1

10

5


26

3

6

2

10

2

9

3

9

1,5

6

3

8

1,5

4


2

19

1

5

0

5

0

TC4. Bảo đảm nhận định sớm và phòng ngừa
kịp thời với nguy cơ mất máu cấp trong phẫu
thuật.

TC5. Bảo đảm phòng ngừa và giảm thiểu tối đa
nguy cơ dị ứng và các phản ứng có hại của
thuốc.
TC6. Bảo đảm ngăn ngừa để quên dụng cụ
phẫu thuật, vật tư tiêu hao tại vị trí phẫu thuật.
TC7. Bảo đảm bảo quản và xác định chính xác


12

tất cả các mẫu bệnh phẩm phẫu thuật.

TC8. Bảo đảm các thành viên trong nhóm phẫu
thuật có sự trao đổi và chia sẻ thông tin quan

4

0

5

0

51

16

100

10

trọng hiệu quả trong suốt q trình phẫu thuật.
TỔNG ĐIỂM

Trong 51 tiểu mục có một số tiểu mục được BYT quy định đánh dấu (*) là những
tiểu mục bắt buộc cơ sở y tế phải thực hiện. Các tiểu mục được tính đạt nếu 100% các nội
dung yêu cầu trong tiểu mục đạt. Tiểu mục tính đạt một phần nếu từ 50% số nội dung yêu
cầu trở lên và dưới 100% đạt. Tiểu mục được đánh giá không đạt nếu dưới 50% số nội

H
P


dung yêu cầu của tiểu mục không đạt. Từng TC được đánh giá đạt hoặc đạt một phần như
sau:

+ TC đạt nếu toàn bộ các tiểu mục đạt, điểm của TC bằng điểm chuẩn tối đa của các
tiểu mục

+ TC đạt một phần nếu không đạt các tiểu mục, điểm của TC bằng điểm của các tiểu
mục đạt và điểm các tiểu mục đạt một phần (được 50%) số điểm chuẩn tối đa của tiểu

U

mục.

Mức độ ATPT của cơ sở y tế được đánh giá như sau:

H

Bảng 1.3: Mức độ an toàn phẫu thuật theo Quyết định 7482/QĐ-BYT
STT Điểm

Mức

độ Nhận định khả năng ATPT

ATPT

1

< 50


2

50-65 hoặc không đạt hết các tiểu 2

1

Mất an tồn nghiêm trọng
Khơng an tồn

mục (*)
3

65-85 và đạt các tiểu mục (*)

3

Bảo đảm an toàn tối thiểu

4

85-95 và đạt các tiểu mục (*)

4

Bảo đảm an toàn

5

95-110 và đạt các tiểu mục (*)


5

Bảo đảm an toàn cao

So với Bảng kiểm ATPT của WHO năm 2009, Quyết định 7482/QĐ-BYT chi tiết
hơn các nội dung trong bảng kiểm. Ví dụ, nội dung về thông tin người bệnh (nhận dạng,


13

vùng mổ, phương pháp) được Quyết định 7482 chi tiết hơn thành 5 tiểu mục TY và 1
tiểu mục MR trong TC 1. Nếu bảng kiểm ATPT của WHO đánh giá ATPT của ca PT thì
Quyết định 7482 đánh giá mức độ ATPT của bệnh viện, trong đó bao gồm các tiểu mục
đánh giá chung cho toàn bệnh viện (chi tiết xem phụ lục 3) và các tiểu mục được đánh giá
trên việc quan sát thực hiện ATPT của các ca PT. Như vậy có thể thấy, Quyết định 7482
đánh giá ATPT rộng hơn, bao phủ nhiều yêu cầu hơn so với Bảng kiểm ATPT của WHO.
Quyết định 7482 là quyết định quan trọng, cung cấp bộ TC để đánh giá mức độ
ATPT trong cơ sở khám chữa bệnh có phẫu thuật. Đạt được các TC của quyết định sẽ
giúp các đơn vị tăng đáng kể hiệu quả của ATPT nói riêng và ATNB nói chung. Do đó,
trong nghiên cứu này sẽ sử dụng Quyết định 7482 để đánh giá mức độ ATPT tại bệnh

H
P

viện Gia Định.
1.4. Thực trạng an toàn phẫu thuật
1.4.1. Trên thế giới

Từ năm 2009, WHO đã ban hành Bảng kiểm ATPT để giúp các cơ sở y tế và cá
nhân nhân viên y tế trong ca phẫu thuật dễ dàng thực hiện, kiểm tra, giám sát các bước


U

trong PT để đảm bảo an toàn cho NB. Cho tới nay, bảng kiểm đã được áp dụng trên nhiều
quốc gia trên thế giới.

Trong giai đoạn 2007-2008, một nghiên cứu được triển khai bởi WHO thử nghiệm

H

bảng kiểm. Cỡ mẫu thử nghiệm là 7688 đối tượng, trong đó bao gồm 3733 NB trước và
3955 NB sau thử nghiệm. Kết quả thử nghiệm bảng kiểm ATPT của WHO cho thấy các
biến chứng lớn xảy ra do PT trước thử nghiệm là 11%, sau PT là 7%, đã giảm 4%. Cũng
trong nghiên cứu này, kết quả đã chỉ ra rằng tỷ lệ tử vong của NB nội trú giảm 0,7% từ
1,5% xuống còn 0,8% (17)

Một nghiên cứu khác được triển khai tại 6 bệnh viện Hà Lan trong giai đoạn 20072009 thử nghiệm Bảng kiểm ATPT cũng cho thấy kết quả đáng kể của việc giảm sự cố
do PT. Cỡ mẫu 3760 NB được lựa chọn ở thời điểm trước khi thực hiện bảng kiểm 3
tháng và 3820 NB được lựa chọn ở thời điểm sau khi thử nghiệm 3 tháng. Tỉ lệ biến
chứng do PT đã giảm đáng kể 10,6% từ tỷ lệ 27,3% trước thử nghiệm xuống còn 16,7%
sau thử nghiệm. Số ca tử vong ở các bệnh viện thử nghiệm đã giảm từ 1,5% xuống còn


14

0,8% trong khi ở một số bệnh viện không thử nghiệm trong nghiên cứu, tỷ lệ này gần như
khơng có sự thay đổi (29).
Năm 2010, tác giả Sewell đánh giá việc thực hiện bảng kiểm ATPT của NVYT cho
thấy ban đầu NVYT khơng chấp nhận sử dụng bảng kiểm vì nghĩ bảng kiểm khơng đem
lại lợi ích. Tuy nhiên q trình thực hiện đã giúp tỷ lệ biến chứng giảm 11%, tử vong

giảm 16% (30).
Năm 2011, bệnh viện John Hopkins của Mỹ đã triển khai ATPT. Sau 12 tháng thử
nghiệm bảng kiểm, kết quả tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đã giảm từ 27,3% trước thử nghiệm
xuống còn 18,2% sau thử nghiệm (31). Hay một nghiên cứu lớn tại 8 nước trên thế giới
với cỡ mẫu thử nghiệm là 8000 NB, áp dụng bảng kiểm ATPT của WHO. Kết quả nghiên

H
P

cứu cho thấy việc tuân thủ Bảng kiểm ATPT của WHO đã giúp giảm đáng kể tỷ lệ tử
vong (47%) và tỉ lệ biến chứng (36%) (19).

Trong nghiên cứu thực hiện giai đoạn 2010-2011 tại Bệnh viện Đại học New
Zealand về tuân thủ thực hiện bảng kiểm ATPT với cỡ mẫu 100 ca PT được quan sát. Kết
quả nghiên cứu chỉ ra trung bình 56% ca PT có tn thủ thực hiện giai đoạn tiền gây mê,

U

69% ca PT thực hiện giai đoạn trước rạch da và 40% ca PT thực hiện tốt giai đoạn trước
khi NB rời phòng PT. Sự tham gia của NVYT trong các ca PT thường được đánh giá
không đầy đủ, tuân thủ theo bảng kiểm (32).

H

Đánh giá mức độ tuân thủ Bảng kiểm ATPT cho thấy thông thường NVYT thường
chưa thực hiện đạt tiểu mục xác định đúng vị trí PT. Nghiên cứu của Viện Y học Mỹ
đánh giá mức độ thực hiện Bảng kiểm ATPT cho thấy hơn 2000 ca PT được theo dõi bị
mắc lỗi vị trí PT. Với cỡ mẫu khảo sát 1050 Bác sĩ phẫu thuật, 21% trong số họ đã từng
PT sai vị trí trong thời gian làm việc (28)
Một báo cáo của BYT Anh dựa trên việc điều tra tử vong do PT của 762 NB.

Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2010 đến 2014. Kết quả cho thấy trong q trình thực
hiện PT, ekip PT đã khơng thực hiện đúng quy trình của bảng kiểm ATPT. Nhiều tiểu
mục trong bảng kiểm đã không được ekip PT thực hiện tốt như ĐD dụng cụ chưa thực
hiện tốt kiểm tra gạc và dụng cụ PT, kết quả dẫn tới nguyên nhân tử vong của 322 NB vì
bỏ quên dụng cụ PT. Sai sót thứ hai thuộc về các bác sĩ phẫu thuật khi không thực hiện


×