Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Tương quan giữa các yếu tố khí hậu với quần thể vecto và ca mắc sốt huyết dengue tại tỉnh tiền giang giai đoạn 2018 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

H NG NG N

TƯ NG QU N GI
V CT

H
P

CÁC YẾU T

VÀ C

H HẬU VỚI QU N THỂ

ẮC S T U T HUYẾT DENGUE

TẠI TỈNH TIỀN GI NG GI I ĐOẠN 2008-2017

U

UẬN V N THẠC S Y TẾ CÔNG CỘNG

H
ÃS

CHUY N NGÀNH: 60.72.03.01

HÀ NỘI - 2019




2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

H NG NG N

TƯ NG QUAN GI
V CT

H
P

CÁC YẾU T

VÀ C

H HẬU VỚI QU N THỂ

ẮC S T U T HUYẾT DENGUE

U

TẠI TỈNH TIỀN GI NG GI I ĐOẠN 2008-2017

H

UẬN V N THẠC S Y TẾ CÔNG CỘNG


ÃS

HƯỚNG DẪN

CHUY N NGÀNH: 60.72.03.01

HO HỌC: TS. TRƯ NG QU NG ĐẠT
TS. NGUYỄN THỊ TR NG NHUNG

HÀ NỘI - 2019


i

ỜI CẢ

N

Trong hai năm học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ y tế công cộng, em xin
chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn quý báu của quý thầy cơ và sự giúp đỡ của gia
đình, bạn bè.
Trƣớc hết em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến giáo viên
hƣớng dẫn chính và giáo viên hỗ trợ là những ngƣời thầy đã dành thời gian công
sức tận tâm truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và hƣớng
dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo sau đại học, các thầy

H
P


cơ tại Trƣờng Đại học Y tế Công cộng Hà Nội, Trƣờng cao đẳng y tế Tiền Giang,
Trung tâm y tế huyện Chợ Gạo đã tạo điều kiện cho em tham dự khóa học cũng nhƣ
đã tận tình giảng dạy, hỗ trợ em hồn thành chƣơng trình học tập và thực hiện đề tài
nghiên cứu .

Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè,

U

đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ em trong những năm tháng học tập và hoàn thành
luận văn này.

Sau cùng, em xin chia sẻ kết quả nghiên cứu với quý đồng nghiệp và những

H

ngƣời quan tâm. Hy vọng nghiên cứu này sẽ cung cấp một số thơng tin trong cơng
tác phịng chống sốt xuất huyết địa phƣơng thời gian tới.
Tiền Giang, tháng 1 năm 2019
Ngƣời viết
Lê Hồng Ngân


ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC H NH V BIỂU ĐỒ ........................................................................... ix

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ xi
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 3
Chƣơng 1 TỔNG QU N TÀI IỆU ........................................................................ 4

H
P

1.1. Một số khái niệm và định nghĩa s dụng trong nghiên cứu.................................... 4
1.1.1. Bệnh sốt xuất huyết Dengue .............................................................................4
1.1.1.1. Dịch t học bệnh sốt xuất huyết .....................................................................4
1.1.1.2. Ca bệnh giám sát (ca bệnh lâm sàng) .............................................................4
1.1.1.4. Ổ dịch sốt xuất huyết Dengue ........................................................................5
1.1.1.5. Tác nhân gây bệnh .........................................................................................5

U

1.1.1.6. Thời kỳ ủ bệnh và lây truyền .........................................................................5
1.1.1.7. Tính cảm nhi m và sức đề kháng ..................................................................5

H

1.1.1.8. Véc tơ truyền bệnh ........................................................................................5
1.1.1.9. Phân bố muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue.........................................7
1.1.1.10. Giám sát véc tơ .............................................................................................7
1.1.2. Khái niệm về thời tiết và khí hậu ......................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm về thời tiết .....................................................................................9
1.1.2.2. Khái niệm về khí hậu .....................................................................................9
1.1.2.3. Biến đổi khí hậu .............................................................................................9
1.2. Tình hình bệnh sốt xuất huyết Dengue .................................................................. 11

1.2.1. Tình hình bệnh sốt xuất huyết Dengue trên thế giới .......................................11
1.2.2. Tình hình bệnh sốt xuất huyết Dengue tại Việt Nam ......................................13
1.2.3. Tình hình bệnh sốt xuất huyết Dengue tại tỉnh Tiền Giang ............................14
1.3. Di n biến thời tiết, khí hậu ..................................................................................... 14
1.3.1. Thời tiết, khí hậu trên thế giới .........................................................................14


iii
1.3.2. Thời tiết, khí hậu ở Việt Nam .........................................................................16
1.3.3. Đ c điểm khí hậu tại Tiền Giang ....................................................................17
1.4. Sự ảnh hƣởng của khí hậu lên quần thể véc tơ và số ca bệnh sốt xuất huyết
Dengue ........................................................................................................................... 18
1.5. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 23
1.6. Khung lý thuyết ...................................................................................................... 24
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 25
2.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 25

H
P

2.4. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ...................................................................... 25
2.5. Biến số nghiên cứu ................................................................................................. 25
2.7. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................................. 27
2.7.1. Thu thập số liệu về ca bệnh SXHD và quần thể muỗi ....................................27
2.7.2.Thu thập số liệu khí hậu ...................................................................................27
2.8. Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................................... 27

U


2.7. Sai số và khống chế sai số .................................................................................28
2.8. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu .........................................................................29

H

Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 30
3.1. Tình hình ca bệnh sốt xuất huyết dengue, khí hậu và quần thể véc tơ tại Tiền
Giang, giai đoạn 2008-2017 .......................................................................................... 30
3.1.1. Tình hình ca bệnh sốt xuất huyết dengue tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017
...................................................................................................................................30
3.1.2. Các yếu tố khí hậu tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017 ...............................32
3.2. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu với quần thể véc tơ và số ca bệnh sốt
xuất huyết tại Tiền giang, giai đoạn 2008-2017 ........................................................... 39
3.2.1. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và quần thể véc tơ tại Tiền Giang
giai đoạn 2008-2017 ..................................................................................................39
3.2.1.1.Mối tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và quần thể véc tơ tại Tiền Giang
giai đoạn 2008-2017 (theo tháng) .............................................................................39


iv
3.2.1.2.Mối quan hệ giữa các yếu tố khí hậu vào mùa khô và quần thể véc tơ tại
Tiền Giang giai đoạn 2008-2017...............................................................................46
3.2.1.3. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu vào mùa mƣa và quần thể véc tơ tại
Tiền Giang giai đoạn 2008-2017...............................................................................48
B N LUẬN .............................................................................................................. 57
4.1. Tình hình ca bệnh sốt xuất huyết dengue, khí hậu và quần thể véc tơ tại Tiền
Giang, giai đoạn 2008-2017 .......................................................................................... 57
4.1.1. Tình hình sốt xuất huyết dengue giai đoạn 2008-2017 ...................................57
4.1.2. Các yếu tố khí hậu tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017 ..............................59

4.1.3. Các chỉ số về quần thể véc tơ tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017 .............60

H
P

4.2. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu lên quần thể véc tơ và số ca bệnh sốt
xuất huyết dengue tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017 ............................................. 61
4.2.1. Mối tƣơng quan giữa yếu tố khí hậu lên quần thể véc tơ tại Tiền Giang, giai
đoạn 2008-2017 .........................................................................................................61
4.2.2. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu lên số ca mắc sốt xuất huyết dengue
tại Tiền Giang,giai đoạn 2008-2017 .........................................................................62

U

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 66
1. Tình hình ca bệnh sốt xuất huyết dengue, khí hậu và quần thể véc tơ tại Tiền Giang,

H

giai đoạn 2008-2017 ...................................................................................................... 66
2. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu lên quần thể véc tơ và số ca bệnh sốt xuất
huyết dengue tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017 ..................................................... 66
HUYẾN NGHỊ...................................................................................................... 67
T I LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 68


v
DANH MỤC CÁC CH

VIẾT TẮT


Ae.aegypti

Aedes aegypti

Ae.alpopictus

Aedes albopictus

BI

Breteau Index: chỉ số Breteau

BĐKH

Biến đổi khí hậu

cs

Cộng sự

CSDCBG

Chỉ số dụng cụ có bọ gậy

CSMĐ

Chỉ số mật độ

CSNBG


Chỉ số nhà có bọ gậy

CSNCM

Chỉ số nhà có muỗi

DEN

Dengue

SXHD

Sốt xuất huyết Dengue

TB

Trung bình

TTYTDP TG

Trung tâm Y tế Dự phòng Tiền Giang

U

H
P

Tổ chức Y tế Thế giới


WHO

H


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Số liệu mắc và t vong do SXHD tại Tiền Giang 2008-2017 ...................14
Bảng 2.1 Danh sách các biến số nghiên cứu ............................................................25
Bảng 3.1 T suất mắc và t vong do sốt xuất huyết dengue tại Tiền Giang, giai đoạn
2008-2017..................................................................................................................30
Bảng 3.2 Các yếu tố khí hậu tại Tiền Giang (trung bình tháng), giai đoạn 2008-2017
...................................................................................................................................32
Bảng 3.3 Các yếu tố khí hậu (theo tháng) vào mùa khơ tại Tiền Giang, giai đoạn
2008-2017..................................................................................................................35

H
P

Bảng 3.4 Các yếu tố khí hậu (theo tháng) vào mùa mƣa tại Tiền Giang, giai đoạn
2008-2017..................................................................................................................36
Bảng 3.5 Phân bố chỉ số mật độ muỗi và các yếu tố thời tiết theo tháng tại Tiền
Giang, giai đoạn 2008-2017 ......................................................................................40
Bảng 3.6 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số mật độ muỗi, giai đoạn

U

2008-2017 (không có độ tr ) .....................................................................................41
Bảng 3.7 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số mật độ muỗi, giai đoạn

2008-2017 (độ tr 1 tháng) ........................................................................................41

H

Bảng 3.8 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số nhà có muỗi, giai đoạn
2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................................42
Bảng 3.9 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số nhà có muỗi, giai đoạn
2008-2017 (độ tr 1 tháng) ........................................................................................42
Bảng 3.10 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số nhà có bọ gậy, giai đoạn
2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................................43
Bảng 3.11 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số nhà có bọ gậy, giai đoạn
2008-2017 (độ tr 1 tháng) ........................................................................................43
Bảng 3.12 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số dụng cụ chứa nƣớc có bọ
gậy, giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .............................................................44
Bảng 3.13 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số dụng cụ chứa nƣớc có bọ
gậy, giai đoạn 2008-2017 (độ tr 1 tháng) ................................................................44


vii
Bảng 3.14 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số Breteau, giai đoạn 20082017 (khơng có độ tr ) ..............................................................................................45
Bảng 3.15 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số Breteau, giai đoạn 20082017 (độ tr 1 tháng) .................................................................................................45
Bảng 3.16 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số mật độ muỗi vào mùa khơ,
giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................46
Bảng 3. 17 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số nhà có muỗi vào mùa khơ,
giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................46
Bảng 3.18 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số nhà có bọ gậy vào mùa
khơ, giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .............................................................47

H
P


Bảng 3.19 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số dụng cụ chứa nƣớc có bọ
gậyvào mùa khơ, giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) ........................................47
Bảng 3.20 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số Breteau vào mùa khơ, giai
đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) ............................................................................48
Bảng 3.21 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số mật độ muỗi vào mùa
mƣa, giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) ............................................................48

U

Bảng 3.22 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số nhà có muỗi vào mùa mƣa,
giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................49

H

Bảng 3.23 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số nhà có bọ gậy vào mùa
mƣa, giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) ............................................................49
Bảng 3.24 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số dụng cụ chứa nƣớc có bọ
gậyvào mùa mƣa, giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .......................................50
Bảng 3.25 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và chỉ số Breteau vào mùa mƣa, giai
đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) ............................................................................50
Bảng 3.26 Phân bố ca bệnh mới mắc SXHD và các yếu tố thời tiết theo tháng ......51
Bảng 3.27 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và số ca mắc SXHD, giai đoạn
2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................................52
Bảng 3.28 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và số ca mắc SXHD,giai đoạn 20082017 (độ tr 1 tháng) .................................................................................................55
Bảng 3.29 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và số ca mắc SXHD vào mùa khơ,
giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................55


viii

Bảng 3.30 Tƣơng quan giữa các yếu tố khí hậu và số ca mắc SXHD vào mùa mƣa,
giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................56

H
P

H

U


ix

DANH MỤC H NH VÀ BIỂU Đ
Hình 1.1 Chu kỳ và sự lây nhi m vi rút Dengue .........................................................6
Biểu đồ 3.1 T suất mắc sốt xuất huyết dengue trên 100.000 dân theo huyện tại
Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017 ............................................................................ 31
Biểu đồ 3.2 Phân bố số ca sốt xuất huyết dengue theo tháng và năm tại Tiền Giang,
giai đoạn 2008-2017 ..................................................................................................31
Biểu đồ 3.3 Chu kỳ nhiệt độ theo tháng và năm tại Tiền Giang, giai đoạn 20082017 ...........................................................................................................................33

H
P

Biểu đồ 3.4 Chu kỳ lƣợng mƣa trung bình theo tháng và năm tại Tiền Giang, giai
đoạn 2008-2017 .........................................................................................................33
Biểu đồ 3.5 Chu kỳ độ ẩm theo tháng và năm tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017
...................................................................................................................................34
Biểu đồ 3.6 Chu kỳ tốc độ gió trung bình theo tháng và năm tại Tiền Giang, giai


U

đoạn 2008-2017 .........................................................................................................34
Biểu đồ 3.7 Lƣợng bốc hơi trung bình theo tháng và năm tại Tiền Giang, giai đoạn
2008-2017..................................................................................................................35

H

Biểu đồ 3.8 Chỉ số mật độ muỗi trung bình tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017...37
Biểu đồ 3.9 Chỉ số nhà có muỗi trung bình tại Tiền Giang,giai đoạn 2008-2017 ....37
Biểu đồ 3.10 Chỉ số nhà có bọ gậy trung bình tại Tiền Giang, giai đoạn 2008-2017
...................................................................................................................................38
Biểu đồ 3.11 Chỉ số dụng cụ chứa nƣớc có bọ gậy trung bình tại Tiền Giang,giai
đoạn 2008-2017 .........................................................................................................38
Biểu đồ 3.12 Chỉ số Breteau trung bình tại Tiền Giang,giai đoạn 2008-2017 .........39
Biểu đồ 3.13 Tƣơng quan giữa nhiệt độ trung bình/tháng và số ca mắc SXHD,giai
đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) ............................................................................52
Biểu đồ 3.14 Tƣơng quan giữa lƣợng mƣa trung bình/tháng và số ca mắc
SXHD,giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .........................................................53
Biểu đồ 3.15 Tƣơng quan giữa độ ẩm trung bình/tháng và số ca mắc SXHD,giai
đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) ............................................................................53


x
Biểu đồ 3.16 Tƣơng quan giữa tốc độ gió trung bình/tháng và số ca mắc SXHD,giai
đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) ............................................................................54
Biểu đồ 3.17 Tƣơng quan giữa lƣợng bốc hơi trung bình/tháng và số ca mắc SXHD,
giai đoạn 2008-2017 (khơng có độ tr ) .....................................................................54

H

P

H

U


xi


TẮT NGHI N CỨU

Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) có xu hƣớng gia tăng do ảnh hƣởng của
nhiều yếu tố đ c biệt là sự biến đổi khí hậu. Để cung cấp thêm những thơng tin cần
thiết cho chƣơng trình phịng bệnh SXHD tại Tiền Giang, đề tài nh m (1) Mô tả t
suất mới mắc và t suất t vong SXHD và khí hậu, quần thể véc tơ SXHD tại tỉnh
Tiền giang giai đoạn 2008-2007; (2) Xác định mối liên quan của các yếu tố khí hậu
với quần thể véc tơ và số ca bệnh SXHD tại tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008-2017.
Nghiên cứu s dụng phƣơng pháp sinh thái, số liệu là các báo cáo thángvề
khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa, tốc độ gió, lƣợng bốc hơi); số ca SXHD và kết
quả điều tra các chỉ số véc tơ trong 10 năm (2008-2017) tại Tiền Giang.

H
P

Nghiên cứu cho thấy, giai đoạn 2008-2017 có 43.675 ca mắc SXHD, t suất
mắc chung là 287/100.000 dân. Bệnh xảy ra quanh năm, tăng cao vào mùa mƣa từ
tháng 5 đến tháng 10, đỉnh dịch xuất hiện vào tháng 8. Bệnh phân bố khắp cả tỉnh,
tập trung chủ yếu các khu vực nông thôn, ven biển. Đối tƣợng mắc và t vong xảy
ra chủ yếu ở trẻ em dƣới 15 tuổi, t


suất mắc trong nhóm tuổi này là

U

689/100.000dân. Muỗi Ades aegypti là véc tơ chính truyền bệnh SXHD, bọ
gậy/lăng quăng, muỗi phát triển quanh năm, tăng cao vào các tháng mùa mƣa. Mật
độ muỗi trong những tháng mùa mƣa là 1,03 con/nhà.

H

Khí hậu mang tính đ c trƣng khu vực miền tây Nam bộ: nóng ẩm, mƣa
nhiều; có 2 mùa rõ rệt: mƣa và nắng. Nhiệt độ trung bình tháng tại Tiền Giang là
27,30C, lƣợng mƣa trung bình tháng là 107,2 mm, độ ẩm trung bình tháng là 81,1%.
Có sự tƣơng quan thuận, mạnh giữa lƣợng mƣa trung bình tháng với các chỉ số
Breteau (rs=0,8), dụng cụ chứa nƣớc có bọ gậy (rs=0,7), mật độ muỗi (rs=0,7). Có sự
tƣơng quan mức trung bình giữa tốc độ gió trung bình tháng với chỉ số nhà có muỗi
(rs=0,5). Có sự tƣơng quan mức trung bình giữa độ ẩm, tốc độ gió trung bình tháng
với chỉ số Breteau (rs=0,5) và mật độ muỗi (rs=0,4). Có sự tƣơng quan mức trung
bình giữa lƣợng mƣa, độ ẩm, tốc độ gió trung bình trung với ca mắc SXHD theo
tháng với rs lần lƣợt là 0,5; 0,4 và 0,4.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra r ng: cần tăng cƣờng cơng tác giám sát, kiểm sốt
cơn trùng, phát hiện sớm những ca mắc bệnh vào trƣớc mùa mƣa 1 tháng, đ c biệt
vào những tháng mƣa nhiều kể cả mùa khơ để có biện pháp x

lý kịp thời.


1


ĐẶT V N ĐỀ
Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh truyền nhi m cấp tính, cố thể gây
dịch lớn do vi rút Dengue gây nên, bệnh lan truyền do muỗi Aedes
aegypti(Ae.aegypti) và Aedes albopictus (Ae.albopictus), trong đó chủ yếu là
Ae.aegypti. Đến nay, bệnh SXHD chƣa có thuốc điều trị đ c hiệu và chƣa có vắc
xin phịng bệnh, vì vậy việc phịng và kiểm sốt bệnh này phụ thuộc vào tính hiệu
quả của các biện pháp kiểm sốt véc tơ[34].
Những năm gần đây số ca mắc SXHD trên toàn thế giới đã tăng đáng kể.
Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới trên toàn thế giới hiện nay có khoảng 2,5

H
P

t ngƣời (khoảng 40% dân số thế giới) sống ở những nới có nguy cơ lây truyền
bệnh SXH. Hàng năm, trên tồn thết giới có khoảng 50 đến 100 triệu ca bệnh xảy ra
hàng năm, khoảng 500.000 trƣờng hợp SXHD và 22.000 ca t vong, các trƣờng
hợp t vong chủ yếu ở trẻ em [58].

Năm 2017 tại Việt Nam ghi nhận 183.287 trƣờng hợp mắc trên cả nƣớc

U

(154.552 nhập viện), 30 trƣờng hợp t

vong. So với cùng kỳ năm 2016

(124.443/39) số mắc tăng 22,7%, số t vong giảm 9 trƣờng hợp[7].
Bệnh sốt xuất huyết Dengue trải rộng qua các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới;

H


mức độ ca bệnh khác nhau giữa các địa phƣơng do ảnh hƣởng bởi lƣợng mƣa, nhiệt
độ, độ ẩm và tốc độ đô thị hóa với nhanh chóng khơng có kế hoạch.Một số nghiên
cứu cho thấy mối quan hệ giữa sự phân bố theo không gian và thời gian của bệnh
SXHD và những thay đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu làm mở rộng sự phân bố địa lý
của một số bệnh do muỗi truyền bệnh, đ c biệt là bệnh SXHD [8]. Có một số
nghiên cứu cho thấy dịch SXHD liên quan đến nhiệt độ, lƣợng mƣa và độ ẩm tƣơng
đối [52]. Theo nghiên cứu Joan.M. Brunkard và cộng sự đã chỉ ra r ng: T lệ mắc
SXH tăng 2,6% mỗi tuần sau khi nhiệt độ tăng 1°C ở nhiệt độ tối đa hàng tuần và
tăng 1,9% hai tuần sau mỗi lần lƣợng mƣa tăng 1cm hàng tuần. Mỗi 1°C tăng trên
bề m t biển kéo theo gia tăng t lệ SXHD là 19,4%[54]. Theo tác giả Su GL khi
nghiên cứu về ảnh hƣởng của các yếu tố thời tiết đến tình hình SXHD ở Manila
(Philippin) giai đoạn 1996-2005 đã chỉ ra r ng có mối liên quan giữa lƣợng mƣa với
bệnh SXHD tại Manila với r = 0,37 và p<0,005 [53].


2

Tuy nhiên, hiện nay mối liên quan giữa quần thể véc tơ và số ca sốt xuất
huyết với các yếu tố khí hậu chƣa đƣợc ở Việt Nam nói chung và Tiền Giang nói
riêng. Tiền Giang là một tỉnh thuộc đồng b ng sông C u Longvới dân số 1,7 triệu
ngƣời. Tiền Giang có địa hình sơng rạch ch ng chịt, nắng nóng mƣa nhiềulà điều
kiện thuận lợi để các véc tơ truyền bệnh SXHD phát triển[12]. Trong giai đoạn từ
năm 2008 – 2017, Tiền Giang là tỉnh có số trƣờng hợp mắc SXHD cao trong khu
vực phía nam, hàng năm đều có ca t vong; năm 2017 số mắc lên đến 3.011 ca và 3
trƣờng hợp t vong [7].
Để đánh giá mối quan hệ giữa quần thể véc tơ và số ca sốt xuất huyết tại tỉnh

H
P


Tiền Giang với sự thay đổi của các yếu tố khí hậu, nh m cung cấp thêm những b ng
chứng cho công tác phịng chống bệnh sốt xuất huyết chúng tơi tiến hành nghiên
cứu“Tương quan giữa c c

ut

u với quần t ể vec tơ và ca mắc s t xuất

u t Dengue tại tỉn Tiền Giang giai đoạn 2008-2017”.

H

U


3
MỤC TI U NGHI N CỨU
1. Mô tả: t suất mới mắc và t suất t vong, quần thể véc tơ sốt xuất huyết
Dengue; các đ c điểm khí hậu tại tỉnh Tiền giang giai đoạn 2008-2007.
2. Xác định mối tƣơng quan của các yếu tố khí hậu với quần thể véc tơ và số
ca bệnh sốt xuất huyết Dengue tại tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008-2017.

H
P

H

U



4
Chương 1
TỔNG QU N TÀI IỆU
1.1.

ột s

h i niệ

v

ịnh ngh

s

ụng tr ng nghi n ứu

1.1.1. Bệnh s t xuất huyết Dengue
1.1.1.1. Dịch t học bệnh sốt xuất huyết
Sốt xuất huyết Dengue là bệnh nhi m vi rút Dengue (DEN) cấp tính do muỗi
truyền và có thể gây thành dịch lớn. Đây là bệnh dịch lƣu hành địa phƣơng ở Việt
Nam, nhất là ở các tỉnh đồng b ng sông C u Long, đồng b ng Bắc bộ và vùng ven
biển miền Trung.
Do đ c điểm địa lý, khí hậu khác nhau, ở miền Nam và miền Trung bệnh

H
P

xuất hiện quanh năm, ở miền Bắc và Tây Nguyên bệnh thƣờng xảy ra từ tháng 4

đến tháng 11. Ở miền Bắc, những tháng khác bệnh ít xảy ra vì thời tiết lạnh, ít mƣa,
không thích hợp cho sự sinh sản và hoạt động của muỗi Ae.aegypti. Bệnh SXHD
phát triển nhiều nhất vào các tháng 7, 8, 9, 10 trong năm.

Chẩn đoán xác định trong phịng thí nghiệm b ng phân lập/phát hiện vật liệu
di truyền ho c kháng nguyên vi rút trong máu trong vòng 5 ngày đầu kể từ khi sốt

U

ho c phát hiện kháng thể IgM kháng vi rút DEN đ c hiệu trong huyết thanh từ sau
ngày thứ 5[34].

H

1.1.1.2. Ca bệnh giám sát (ca bệnh lâm sàng)
Ngƣời sống ho c đến từ vùng có ổ dịch ho c lƣu hành SXHD trong vịng 14
ngày có biểu hiện sốt cao đột ngột, liên tục từ 2 - 7 ngày và có ít nhất 2 trong các
dấu hiệu sau:

- Biểu hiện xuất huyết có thể ở nhiều mức độ khác nhau nhƣ: nghiệm pháp
dây thắt dƣơng tính, chấm/mảng xuất huyết ở dƣới da, chảy máu chân răng ho c
chảy máu cam.
- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Da xung huyết, phát ban.
- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
- Vật vã, li bì.
- Đau bụng vùng gan ho c ấn đau vùng gan.
1.1.1.3. Ca bệnh xác định



5
Là ca bệnh đƣợc chẩn đoán xác định b ng kỹ thuật ELISA (phát hiện IgM
ho c NS1) ho c phân lập vi rút ho c xét nghiệm PCR[31].
1.1.1.4. Ổ dịch sốt xuất huyết Dengue
Một nơi (tổ, khu phố/xóm/ấp, cụm dân cƣ ho c tƣơng đƣơng) đƣợc xác định
là ổ dịch SXHD khi có các ca bệnh lâm sàng xảy ra trong vòng 7 ngày ho c một ca
bệnh SXHD đƣợc chẩn đốn xác định phịng xét nghiệm, đồng thời phát hiện có
lăng quăng/bọ gậy ho c muỗi truyền bệnh trong phạm vi bán kính 200 mét[35].
1.1.1.5. Tác nhân gây bệnh
Tác nhân gây bệnh là vi rút DEN thuộc nhóm Flavivirus, họ Flaviviridae với
4 típ huyết thanh DEN - 1, DEN - 2, DEN - 3 và DEN - 4.Cả 4 típ huyết thanh đều

H
P

có thể g p ở Việt Nam và luân phiên gây dịch. Vi rút DEN có thể tồn tại, phát triển
lâu dài trong cơ thể muỗi Ae.aegipti, tuy nhiên d dàng bị diệt khi ra môi trƣờng
bên ngoài[34].
1.1.1.6. Thời kỳ ủ bệnh và lây truyền

Thời kỳ ủ bệnh từ 3 - 14 ngày, trung bình từ 5 - 7 ngày. Ngƣời bệnh là nguồn
lây bệnh trong thời kỳ có sốt, nhất là 5 ngày đầu của sốt là giai đoạn trong máu có

U

nhiều vi rút. Muỗi bị nhi m vi rút thƣờng sau 8-12 ngày sau hút máu có thể truyền
bệnh và truyền bệnh suốt đời[34].

H


1.1.1.7. Tính cảm nhi m và sức đề kháng

Mọi ngƣời chƣa có mi n dịch đ c hiệu đều có thể bị mắc bệnh từ trẻ sơ sinh
cho đến ngƣời lớn. Sau khi khỏi bệnh sẽ đƣợc mi n dịch suốt đời với típ vi rút DEN
gây bệnh nhƣng khơng đƣợc mi n dịch bảo vệ chéo với các típ vi rút DEN khác.
Nếu bị mắc bệnh lần thứ hai với típ vi rút DEN khác, ngƣời bệnh có thể sẽ bị bệnh
n ng hơn và d xuất hiện sốc Dengue[34].
1.1.1.8. Véc tơ truyền bệnh
Bệnh không lây truyền trực tiếp từ ngƣời sang ngƣời mà do muỗi đốt ngƣời
bệnh có mang vi rút sau đó truyền vi rút sang ngƣời lành qua vết đốt. Ở Việt Nam,
hai loài muỗi truyền bệnh SXHD là Ae.aegypti và Ae.albopictus, trong đó quan
trọng nhất là Ae.aegypti[34].
Đặ

iể

sinh họ v sinh th i ủ

uỗi Ae.aegypti


6
Muỗi Ae.aegyptiđẻ trứng trên thành vật chứa, sát ngay phía trên ngấn nƣớc.
Phơi của trứng phát triển hồn thiện trong vịng 48 giờ trong điều kiện mơi trƣờng
ẩm và ấm. Khi phơi đã phát triển hồn thiện thì trứng có thể chịu đựng đƣợc khô
hạn trong thời gian dài. Trứng muỗi nở ngay sau khi ngập nƣớc trở lại. Khả năng
chịu đựng khơ hạn của trứng giúp cho Ae.aegypti có thể tồn tại trong điều kiện thời
tiết khắc nghiệt.
Phạm vi hoạt động của muỗi cái Ae.aegypti bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố nhƣ
nơi đẻ trứng và bữa hút máu nhƣng thƣờng không quá 100 mét xung quanh nơi ở

của muỗi. Tuổi thọ trung bình của Ae.aegyptikhoảng 8 ngày; vào mùa mƣa, khả
năng sống sót dài hơn nên khả năng truyền vi rút cũng lớn hơn. Thời điểm hoạt

H
P

động hút máu mạnh nhất có thể thay đổi theo khu vực và theo mùa. Muỗi
Ae.aegyptiphát triển mạnh vào mùa mƣa, khi nhiệt độ trung bình hàng tháng trên
200C [23].

U

H

Hình 1. 1 Chu kỳ và sự lây nhi m vi rút Dengue[23]
Đặ

iể

sinh họ v sinh th i ủ

uỗi Ae. albopictus

Loài muỗi này phân bố rộng rãi ở châu Á, từ các nƣớc nhiệt đới đến các
nƣớc ơn đới. Ae.alpoictus là lồi muỗi sống ở trong rừng đã thích nghi với mơi
trƣờng sống của con ngƣời ở vùng nông thôn, bán đô thị và đô thị. Ổ sinh sản của
chúng ở trong rừng là những hốc cây, ống tre nứa và kẽ lá; thêm vào đó là những
dụng cụ chứa nƣớc nhân tạo ở khu vực đơ thị, Ae.alpoictus là lồi hút máu tạp, ƣa
máu động vật hơn và thƣờng sống ngoài nhà, bìa rừng cho nên vai trị truyền bệnh



7
thấp hơn so với Ae.aegypti. Sau khi nở, muỗi cái Ae.alpoictuscó thể hút máu trong
vịng 24 - 36 giờ. Phạm vi hoạt động của muỗi cái Ae.alpoictus có thể đến 500 mét
xung quanh nơi ở của muỗi[23].
1.1.1.9. Phân bố muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue
Muỗi Ae. có m t khắp nơi trên thế giới và có khoảng trên 950 lồi, ở cả vùng
nhiệt đới và nơi có khí hậu mát mẻ. Ae.aegypti phân bố từ 350 vĩ Bắc và 350 vĩ
Nam và giới hạn ở vùng đẳng nhiệt 100C. Lồi Ae.alpopictus có nguồn gốc từ châu
Á và đã lây lan sang châu Phi, Bắc Mỹ và châu

u chủ yếu do thƣơng mại quốc tế

[49].
Hiện nay, 2 loài Ae.aegypti và Ae.alpoictus đã mở rộng trên phạm vi toàn

H
P

cầu và làm gia tăng nguy cơ mắc SXHD. Với Ae.aegypti, có hơn 60% xảy ra ở
châu Á và châu Đại Dƣơng, 35% xảy ra ở châu Mỹ và một số xảy ra ở khu vực châu
Phi và châu

u. Tƣơng tự, với Ae. albopictus có hơn 75% xảy ra ở châu Á, 23%

xảy ra ở châu Mỹ và một số xảy ra ở khu vực châu Phi và châu

u. Các quốc đảo

Thái Bình Dƣơng cũng ghi nhận sự có m t của 2 véc tơ này[56].

1.1.1.10. Giám sát véc tơ

U

Giám sát dịch t học SXHD bao gồm giám sát ngƣời bệnh, giám sát huyết
thanh và vi rút, giám sát véc tơ (muỗi, lăng quăng/bọ gậy) và giám sát tính nhạy
cảm của véc tơ với các hóa chất diệt cơn trùng, đồng thời theo dõi di n biến thời

H

tiết, môi trƣờng và kết quả biện pháp phòng chống chủ động. Hiện nay, hoạt động
diệt véc tơ đ c biệt là diệt lăng quăng/bọ gậy với sự tham gia tích cực của từng hộ
gia đình và cả cộng đồng là biện pháp hiệu quả trong phòng chống SXHD.
Giám sát véc tơ nh m xác định nguồn sinh sản chủ yếu của muỗi truyền
bệnh, sự biến động của véc tơ, tính nhạy cảm của véc tơ vớicác hóa chất diệt cơn
trùng và đánh giá hoạt động phòng chống véc tơ tại cộng đồng. Điểm giám sát véc
tơ đƣợc lựa chọn tại các xã,phƣờng trọng điểm và hai điểm không thuộc xã, phƣờng
trọng điểm của tỉnh (để làm đối chứng)[34]:
- Gi m s t muỗi trưởng t àn :
Giám sát muỗi trƣởng thành b ng phƣơng pháp soi bắt muỗi cái đậu nghỉ
trên quần áo, chăn màn, các đồ vật trong nhà vào ban ngày b ng ống tuýp ho c máy
hút cầm tay. Soi bắt muỗi cái đậu nghỉ, mỗi nhà soi bắt muỗi trong 15 phút. Số nhà
điều tra cho mỗi điểm là 30 nhà, điều tra 1 lần/tháng.


8
Chỉ số giám sát muỗi Ae.aegipti, Ae. albopictus (tính theo từng loài):
- Chỉ sồ mật độ muỗi (CSMĐ): là số muỗi cái trung bình trong một gia đình
điều tra.
Số muỗi cái bắt đƣợc

CSMĐ (con/nhà) =
Số nhà điều tra
- Chỉ số nhà có muỗi (CSNCM) là t lệ % nhà có muỗi cái trƣởng thành.
CSNCM (%)

=

Số nhà có muỗi cái
x 100
Số nhà điều tra

- Gi m s t lăng quăng/bọ g :
Giám sát thƣờng xuyên: 1 tháng 1 lần cùng với giám sát muỗi trƣởng thành.
Sau khi bắt muỗi, tiến hành điều tra lăng quăng/bọ gậy b ng quan sát, thu thập, ghi

H
P

nhận và định loại ở toàn bộ dụng cụ chứa nƣớc trong và quanh nhà.
Giám sát ổ lăng quăng /bọ gậy nguồn: Dựa vào kết quả đếm toàn bộ số lƣợng
lăng quăng/bọ gậy Aedes trong các chủng loại dụng cụ chứa nƣớc khác nhau để xác
định nguồn phát sinh chủ yếu và độ tập trung của lăng quăng/bọ gậy của từng địa
phƣơng theo mùa trong năm ho c theo từng giai đoạn để điều chỉnh, bổ sung các

U

biện pháp tun truyền và phịng chống véc tơ thích hợp.Có 4 chỉ số dùng để theo
dõi lăng quăng/bọ gậy của muỗi Ae.aegypti và Ae.alpoictus(tính theo từng lồi):
- Chỉ số nhà có bọ gậy (CSNCBG) là t lệ phần trăm nhà có bọ gậy Aedes


H

Số nhà có bọ gậy Aedes

CSNCBG (%)
=
x 100
Số nhà điều tra
- Chỉ số dụng cụ chứa nƣớc có bọ gậy (CSDCBG) là t lệ phần trăm nhà có
bọ gậy Ae.aegypti

CSDCBG (%)

Số DCCN có bọ gậy Aedes
=

x 100
Số nhà điều tra

- Chỉ số Breteau (BI) là số dụng cụ chứa nƣớc có bọ gậy Aedes trong 100 nhà
điều tra. Tối thiểu điều tra 30 nhà, vì vậy BI đƣợc tính nhƣ sau:
Số DCCN có bọ gậy Aedes
BI

=

x 100
Số nhà điều tra
- Chỉ số mật độ bọ gậy (CSMĐBG) là số bọ gậy trung bình cho một nhà điều
tra. Chỉ số CSMĐBG chỉ s dụng khi điều tra ổ bọ gậy nguồn:



9
Số bọ gậy Aedes thu đƣợc
=
Số nhà điều tra
1.1.2. Khái niệm về thời tiết và khí hậu
CSDMĐBG

1.1.2.1. Khái niệm về thời tiết
Thời tiết là tập hợp các trạng thái của các yếu tố khí tƣợng xảy ra trong khí
quyển: nhiệt độ khơng khí, áp suất khí quyển, gió, độ ẩm ở một thời điểm,
một khoảng thời gian xác định. Thời tiết thƣờng nói về hoạt động của các hiện
tƣợng khí tƣợng trong các thời gian ngắn (ngày ho c giờ).
Những đ c trƣng của thời tiết nhƣ: nhiệt độ không khí, khí áp, độ ẩm, lƣợng
mây, giáng thu , gió và các hiện tƣợng dơng, bão, sƣơng mù, gió tây khơ nóng đƣợc

H
P

gọi là những yếu tố khí tƣợng[42].
1.1.2.2. Khái niệm về khí hậu

Khí hậu là định nghĩa phổ biến về thời tiết trung bình trong khoảng thời gian
dài. Khí hậu cũng bao gồm các số liệu thống kê theo ngày, tháng ho c năm khác
nhau.

Theo nhƣ định nghĩa của Tổ chức Khí tƣợng Thế giới (World Meteorological

U


Organization - WMO): Khí hậu là bảng thống kê mơ tả định kì về ý nghĩa các sự
thay đổi về số lƣợng có liên quan trong khoảng thời gian khác nhau, từ hàng tháng

H

cho đến hàng nghìn, hàng triệu năm. Khoảng thời gian truyền thống là 30 năm.
Khí hậu là tổng hợp các điều kiện thời tiết ở một khu vực nhất định, đ c
trƣng bởi các đại lƣợng thống kê dài hạn của các yếu tố khí tƣợng tại khu vực đó
[42].

1.1.2.3. Biến đổi khí hậu

Biến đổi khí hậu đang đƣợc rất nhiều quốc gia, các cơ quan và tổ chức trên
thế giới quan tâm, theo U ban Liên Chính phủ của Liên Hiệp quốc về Biến đổi khí
hậu (IPCC) thì Biến đổi khí hậu là sự biến động trạng thái trung bình của bầu khí
quyển tồn cầu hay khu vực theo thời gian từ vài thập k đến hàng triệu năm [17].
Nhiệt độ khơng khí
Khi bức xạ m t trời đi qua khí quyển, m t đất hấp thụ các bức xạ nhiệt của
m t trời rồi bức xạ vào không khí làm cho khơng khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó
gọi là nhiệt độ của khơng khí. Nhiệt độ khơng khí đ c trƣng cho chuyển động nhiệt
của các phân t trong khơng khí; nhiệt độ khơng khí đƣợc đo băng nhiệt kế thƣờng,


10
nhiệt kế tối cao (thu ngân) và một nhiệt kế tối thấp (rƣợu) đ t trong lều khí tƣợng,
độ cao từ đáy lều đến m t đất là 1,5 không có trực xạ của bức xạ m t trời. Nhiệt độ
đƣợc đo b ng các đơn vị khác nhau và có thể biến đổi b ng các cơng thức. Trong hệ
đo lƣờng quốc tế, nhiệt độ đƣợc đo b ng đơn vị Kelvin, ký hiệu là K. Trong đời
sống ở Việt Nam và nhiều nƣớc, nó đƣợc đo b ng độ C (1 độ C tƣơng đƣơng

274,15 độ K). Nhiệt độ trung bình ngày là số bình quâncủa nhiệt độ qua 4 lần đo tại
trạm quan trắc vào các thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ. Nhiệt độ trung bìh
tháng là số bình quân của nhiệt độ qua các ngày trong tháng.
Độ ẩm tuyệt đối là thuật ngữ dùng để mô tả lƣợng lơi nƣớc trong một thể tích
hỗ hợp dạng khí nhất định. Độ ẩm tuyệt đối khơng khí là lƣợng hơi b ng gram

H
P

trong 1 m3khơng khí. Độ ẩm tƣơng đối khống khí là t số giữa sức trƣơng hơi nƣớc
có trong khơng khí và sức trƣơng hơi nƣớc bão hoà ở cùng một nhiệt độ. Độ ẩm
tƣơng đối khơng khí đƣợc đo b ng ẩm kế và ẩm ký. Đơn vị tính của độ ẩm tƣơng
đối khơng khí là %. Độ ẩm tƣơng đối khống khí trung bình ngày là số bình qn của
độ ẩm qua 4 lần đo tại trạm quan trắc vào các thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19
giờ. Độ ẩm tƣơng đối khống khí trung bình tháng là số bình quân của độ ẩm qua

U

các ngày trong tháng.

Lƣợng mƣa ngày là độ dày tính b ng mm của lớp nƣớc do mƣa, tuyết, mƣa
đá, sƣơng mù,

H

rơi từ trên cao xuống chƣa bị bốc hơi, ngấm ho c chảy mất đi.

Lƣợng mƣa là đại lƣợng thể hiện lƣợng mƣa ít hay nhiều sau mỗi cơn mƣa. Lƣợng
mƣa đƣợc đo b ng thùng vũ kế. Đơn vị tính lƣợng mƣa là mm. Lƣợng mƣa trung
bình ngày là số bình quân của lƣợng mƣa qua 4 lần đo tại trạm quan trắc vào các

thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ. Lƣợng mƣa trung bình tháng là số bình
quân của lƣợng mƣa qua các ngày trong tháng.
Tốc độ gió: gió là chuyển động ngang của khơng khí đ c trƣng bởi: hƣớng
gió và tốc độ gió. Tốc độ gió là qng đƣờng các phần t khơng khí di chuyển trong
một đơn vị thời gian. Đơn vị tính là m/s. Tốc độ gió trong ngày là số liệu cao nhất
của tốc độ gió qua 4 lần đo tại trạm quan trắc vào các thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ
và 19 giờ.
Bốc hơi nƣớc là một quá trình nƣớc chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ho c
khí.Lƣợng bốc hơingày là số bình qn lƣợng bốc hơi từ m t ẩm đƣợc đo tại độ cao


11
cách m t đất 1,5 mét vào 4 thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ. Tại trạm quan
trắc. Lƣợng bốc hơi đƣợc đo b ng thùng bốc hơi. Đơn vị tính là mm[22].
1.2. Tình hình bệnh s t xuất huyết Dengue
1.2.1. Tình hình bệnh sốt xuất huyết Dengue trên thế giới
Dịch bệnh SXHD đƣợc biết đến cách đây 3 thế k , ở các khu vực có khí hậu
nhiệt đới, á đới và ơn đới. Vụ dịch đầu tiên đƣợc ghi nhận vào năm 1635 ở những
vùng Tây Ấn Độ. Một số nghiên cứu gần đây ƣớc tính r ng có 3,9 t ngƣời trên
tồn cầu đang có nguy cơ với hơn 390 triệu ca nhi m mỗi năm, trên 2 triệu trƣờng
hợp mắc bệnh n ng và 21.000 ca t vong [50].
Theo thống kê Tổ chức Y tế Thế giới số ca bệnh đƣợc báo cáo tăng từ 2,2

H
P

triệu trong năm 2010 lên 3,2 triệu vào năm 2015. M c dù gánh n ng toàn cầu của
dịch bệnh này là khơng ƣớc tính chính xác, nhƣng việc bắt đầu các hoạt động để ghi
lại tất cả các ca bệnh SXHD giải thích một phần sự gia tăng mạnh mẽ số lƣợng ca
bệnh đƣợc báo cáo ở những năm gần đây.


Trƣớc năm 1970, chỉ có 9 quốc gia đã trải qua các vụ dịch SXHD n ng. Hiện
nay, bệnh này đang lƣu hành ở hơn 100 quốc giacác khu vực của Châu Phi, Châu

U

Mỹ, Đông Địa Trung Hải,Đơng Nam Á và Tây Thái Bình Dƣơng trong đó Châu
Mỹ, Đơng Nam Ávà khu vực Tây Thái Bình Dƣơng chịu ảnh hƣởng n ng nề nhất.

H

Ở Châu Mỹ, Đơng Nam Á và Tây Thái Bình Dƣơng đã vƣợt 1,2 triệu ca
bệnh trong năm 2008 và hơn 3,2 triệu ca bệnh vào năm 2015. Năm 2015 có 2,35
triệu trƣờng hợpđƣợc ghi nhận ở châu Mỹ, trong đó 10.200 trƣờng hợpđƣợc chẩn
đốn là bệnh SXHD n ng và có 1.181 ca t vong.
Không chỉ số ca bệnh tăng lên khi bệnh lan truyền sang các khu vực mới,
nhƣng sự bùng phát bùng phát dịch vẫn đang xảy ra. Mối đe dọa của sự sự bùng
phát dịch SXHD có thể xảy ra ở châu

u vì sự lây truyền mang tính địa

phƣơngđƣợc báo cáo lần đầu tiên ở Pháp và Croatia vào năm 2010và các ca bệnh do
ngoại lai đã đƣợc phát hiện ở 3 quốc gia Châu

u khác. Năm 2012, một vụ bùng

phát dịch SXHD trên đảo Madeira của Bồ Đào Nha với hơn 2.000 trƣờng hợp mắc
và các trƣờng hợp ngoại lai đƣợc phát hiện ở lục địa Bồ Đào Nha và 10 quốc gia
khác ở châu


u. Trong số những ngƣời đi du lịch trở vềtừ các nƣớc có thu nhập

thấp và trung bình, SXHD là nguyên nhân gây sốt đứng thứ hai sau sốt rét.


12
Năm 2013, các ca bệnh SXHD xảy ra ở Florida (Hoa Kỳ) và Tỉnh Vân Nam
(Trung Quốc). Sốt xuất huyến Dengue tiếp tục ảnh hƣởng đến một số các nƣớc Nam
Mỹ, đ c biệt là Costa Rica, Honduras và Mexico. Tại Châu Á, Singapore đã báo cáo
sự gia tăng số ca bệnh sau nhiều năm biến mất và sự bùng phát dịch cũng đã đƣợc
báo cáo ở Lào. Trong năm 2014, cho thấy sự gia tăng số lƣợng ca bệnh ở Trung
Quốc, Quần đảo Cook, Fiji, Malaysia và Vanuatu với vi rút DEN-3. Các quốc đảo
Thái Bình Dƣơng sau 10 năm khơng có ca bệnh SXHD cũng bị ảnh hƣởng bởi vi
rút DEN-3. Sốt xuất huyết Dengue cũng đã đƣợc báo cáo ở Nhật sau hơn 70 năm
qua.
Năm 2015 tại Delhi - Ấn Độ đã ghi nhận sự bùng phát bệnh SXHD tồi tệ

H
P

nhất kể từ năm 2006 với hơn 15.000 trƣờng hợp mắc. Đảo Hawai (Hoa Kỳ) đã bị
ảnh hƣởng do sự bùng phát dịch với 181 trƣờng hợp đƣợc báo cáo vào năm 2015 và
đang tiếp di n đến năm 2016. Các quốc đảo Thái Bình Dƣơng của Fiji, Tonga và
Polynésie - Pháp tiếp tục ghi lại các ca bệnh.

Năm 2016 đƣợc mô tả là năm bùng phát dịch SXHD trên toàn thế giới. Khu
vực của Châu Mỹ đã báo cáo hơn 2,38 triệu ca bệnh vào năm 2016, chỉ riêng ở

U


Braxin đóng góp ít hơn 1,5 triệu trƣờng hợp, gấp 3 lần so với năm 2014. Có đến
1.032 ca SXHD t vong cũng đƣợc báo cáo trong khu vực này. Khu vực Tây Thái

H

Bình Dƣơng đã báo cáo hơn 375.000 trƣờng hợp mắc bệnh SXHD năm 2016 trong
đó Philippines có 176. 411 trƣờng hợp và Malaysia có 100.028 trƣờng hợp, đại diện
cho t lệ tƣơng tự nhƣ năm trƣớc cho cả hai nƣớc. Các Quần đảo Solomon tuyên bố
sự bùng phát dịch với 7.000 ca bệnh nghi ngờ. Tại khu vực châu Phi, Burkina Faso
báo cáo một ổ dịch cục bộ SXHD với 1.061 ca bệnh có thể.
Theo báo cáo tuần thứ 11 năm 2017 của WHO: khu vực châu Mỹ có 50.172
trƣờng hợp SXHD, giảm so với thời kỳ tƣơng ứng trong những năm trƣớc. Khu vực
Tây Thái Bình Dƣơng đã báo cáo dịch bệnh SXHD ở một số quốc gia thành viên,
cũng nhƣ sự tuần hồn các típ DEN-1 và DEN-2. Ƣớc tính 500.000 ngƣời mắc bệnh
SXHD n ng cần phải n m viện mỗi năm và khoảng 2,5% số ngƣời bị bệnh t
vong[58].


×