Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Thực trạng và nhu cầu đào tạo liên tục cho điều dưỡng các khoa lâm sàng tại bệnh viện tai mũi họng trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 124 trang )

B

GIÁO D C VÀ ĐÀO T O - B

TR

YT

NG Đ I H C Y T CÔNG C NG

L U TH NGUY T MINH

TH C TR NG VÀ NHU C U ĐÀO T O
LIÊN T C CHO ĐI U D

H
P

NG CÁC KHOA LÂM SÀNG

T I B NH VI N TAI MǛI H NG TRUNG

U

LU N VĔN TH C Sƾ QU N LÝ B NH VI N

H

MÃ S

CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01



HÀ N I, 2017

NG


B

GIÁO D C VÀ ĐÀO T O - B
TR

YT

NG Đ I H C Y T CÔNG C NG

L U TH NGUY T MINH

H
P

TH C TR NG VÀ NHU C U ĐÀO T O
LIÊN T C CHO ĐI U D

NG CÁC KHOA LÂM SÀNG

T I B NH VI N TAI MǛI H NG TRUNG

U

LU N VĔN TH C Sƾ QU N LÝ B NH VI N

MÃ S

CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01

H
NG

IH

NG D N KHOA H C

PGS.TS. VÕ THANH QUANG

HÀ N I, 2017

NG


i

L IC M

N

Khi bắt đầu làm luận văn, thực sự ai cũng có những khó khăn nh t định.
Nh ng khi tiến hành thì từng b ớc đều có thầy cơ h ớng dẫn, hỗ trợ giúp đỡ nhiệt
tình. Những b ớc đi ngày càng sáng tỏ và c m th y mình tr

ng thành hơn.


Để hồn thành nghiên cứu này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Võ Thanh Quang, ng

i thầy h ớng dẫn đã chỉ b o những ý kiến quý báu

định h ớng cho luận văn. Đặc biệt thầy đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện
nghiên cứu này tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ơng.

H
P

Em xin gửi đến Ths. Chu Huyền Xiêm l i c m ơn chân thành và sâu sắc. Cơ
r t nhiệt tình hỗ trợ, chỉ b o và giúp em định hình h ớng đi rõ ràng. Em r t c m ơn
tình c m và lịng nhiệt tình mà cơ đã dành tặng cho học viên.

Tôi xin trân trọng c m ơn Lãnh đạo khoa phòng, đồng nghiệp đã tạo điều

U

kiện và hợp tác giúp tôi thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin c m ơn Nhà tr

ng, thầy

cơ, bạn bè và gia đình đã động viên, hỗ trợ tơi hồn thành nghiên cứu.

H

L u Th Nguy t Minh



ii

M CL C
Đ T V N Đ ............................................................................................................1
M C TIÊU NGHIÊN C U .....................................................................................3
Ch

ng 1: T NG QUAN TÀI LI U ......................................................................3

1.1. Một số khái niệm ..............................................................................................3
1.1.1. Đào tạo liên tục .........................................................................................3
1.1.2. Nhu cầu đào tạo .........................................................................................4
1.1.3. Đánh giá nhu cầu đào tạo ..........................................................................4
1.1.4. Ý nghĩa của việc đánh giá nhu cầu đào tạo ...............................................5
1.1.5. Ph ơng pháp đánh giá nhu cầu đào tạo ....................................................5

H
P

1.2. Điều d ỡng, phân hạng chức danh và nhiệm vụ ..............................................8
1.2.1. Điều d ỡng ................................................................................................8
1.2.2. Phân hạng điều d ỡng ...............................................................................8
1.2.3. Nhiệm vụ của điều d ỡng .........................................................................9
1.3. Công tác đào tạo liên tục của điều d ỡng .....................................................10

U

1.3.1. Trên thế giới ............................................................................................10
1.3.2. Tại Việt Nam ...........................................................................................12
1.4. Một số nghiên cứu về thực trạng và nhu cầu đào tạo liên tục của điều d ỡng

........................................................................................................................17

H

1.4.1. Trên thế giới ............................................................................................17
1.4.2. Tại Việt Nam ...........................................................................................18
1.5. Giới thiệu về Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung

ơng ....................................21

1.6. Khung lý thuyết ..............................................................................................22
Ch

ng 2: Đ I T

NG VÀ PH

NG PHÁP NGHIÊN C U .......................24

2.1. Đối t ợng nghiên cứu.....................................................................................24
2.2. Th i gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................24
2.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................24
2.4. Cỡ mẫu và ph ơng pháp chọn mẫu................................................................25
2.4.1. Nghiên cứu định l ợng ...........................................................................25
2.4.2. Nghiên cứu định tính ...............................................................................25
2.5. Ph ơng pháp thu thập số liệu .........................................................................25


iii


2.5.1. Ph ơng pháp thu thập số liệu định l ợng ...............................................25
2.5.2. Ph ơng pháp thu thập số liệu định tính ..................................................26
2.6. Biến số nghiên cứu .........................................................................................27
2.6.1. Biến số định l ợng ..................................................................................27
2.6.2. Các chủ đề nghiên cứu định tính .............................................................27
2.7. Xử lý và phân tích số liệu ..............................................................................28
2.7.1. Xử lý số liệu nghiên cứu định l ợng.......................................................28
2.7.2. Xử lý thơng tin nghiên cứu định tính ......................................................28
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ..............................................................................28
2.9. Hạn chế, sai số trong nghiên cứu và biện pháp khắc phục ............................29
Ch

ng 3: K T QU NGHIÊN C U ..................................................................30

H
P

3.1. Thông tin chung về điều d ỡng các khoa lâm sàng .......................................30
3.2. Thực trạng công tác đào tạo liên tục của điều d ỡng từ năm 2014-2016 ......31
3.3. Nhu cầu đào tạo liên tục của điều d ỡng .......................................................39
3.3.1. Nhu cầu về nội dung đào tạo liên tục của điều d ỡng ............................39
3.3.2. Nhu cầu về th i gian, địa điểm, cách thức tổ chức đào tạo liên tục .......54
Ch

U

ng 4: BÀN LU N ...........................................................................................58

4.1. Thông tin chung về điều d ỡng các khoa lâm sàng .......................................58
4.2. Thực trạng công tác đào tạo liên tục của điều d ỡng từ năm 2014- 2016 .....59


H

4.3. Nhu cầu đào tạo liên tục của điều d ỡng .......................................................64
4.3.1. Nhu cầu về nội dung đào tạo liên tục của điều d ỡng ............................64
4.3.2. Nhu cầu về th i gian, địa điểm, cách thức tổ chức đào tạo liên tục .......69
4.4. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................70
K T LU N ..............................................................................................................72
KHUY N NGH ......................................................................................................74
TÀI LI U THAM KH O ......................................................................................76
PH L C .................................................................................................................79


iv

DANH M C CH

VI T T T

BS

Bác sỹ

BYT

Bộ Y Tế

CSNB

Chăm sóc ng


CME

Continuing Medical Education

CPD

Continuing Professional Development

ĐD

Điều d ỡng

ĐTLT

Đào tạo liên tục

KB&PT

Khám bệnh và phẫu thuật

NB

Ng

NT

Nội trú

TB


Trung bình

TT

Thơng t

i bệnh

H
P

i bệnh

H

U


v

DANH M C B NG
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của điều dưỡng các khoa lâm sàng ...............................31
Bảng 3.2. Số lượt điều dưỡng đã tham gia đào tạo trung bình theo địa điểm..........32
Bảng 3.3. Số lượt điều dưỡng đã tham gia đào tạo liên tục theo khối lâm sàng ......34
Bảng 3.4. Tỉ lệ điều dưỡng đã tham gia đào tạo liên tục theo các chủ đề................35
Bảng 3.5. Cách thức tổ chức các khóa đào tạo liên tục ...........................................36
Bảng 3.6. Tỉ lệ điều dưỡng được cấp chứng chỉ /chứng nhận đào tạo liên tục ........37
Bảng 3.7. Thời gian đào tạo liên tục trung bình của điều dưỡng (tiết học) .............39
Bảng 3.8. Tỉ lệ điều dưỡng có nhu cầu đào tạo về các lĩnh vực chuyên môn ...........40


H
P

Bảng 3.9. Tỉ lệ điều dưỡng thực hiện thường xuyên và tự tin với nhiệm vụ

chăm

sóc người bệnh theo thông tư 07/2011/BYT ..............................................................41
Bảng 3.10. Tỉ lệ điều dưỡng nhận định rất cần thiết đào tạo về nhiệm vụ

chăm

sóc người bệnh theo thơng tư 07/2011/BYT ..............................................................43
Bảng 3.11. Tỉ lệ điều dưỡng thực hiện thường xuyên và tự tin về kỹ thuật

U

điều

dưỡng cơ bản.............................................................................................................44
Bảng 3.12. Tỉ lệ điều dưỡng nhận định rất cần thiết đào tạo về kỹ thuật

điều

dưỡng cơ bản.............................................................................................................45

H

Bảng 3.13. Tỉ lệ điều dưỡng thực hiện thường xuyên và tự tin về kỹ thuật

điều dưỡng phức tạp và cấp cứu ...............................................................................46
Bảng 3.14. Tỉ lệ điều dưỡng nhận định rất cần đào tạo về kỹ thuật điều dưỡng phức
tạp và cấp cứu ...........................................................................................................47
Bảng 3.15. Tỉ lệ điều dưỡng thực hiện thường xuyên và tự tin về kỹ thuật

điều

dưỡng chuyên khoa Tai Mũi Họng ............................................................................48
Bảng 3.16. Tỉ lệ điều dưỡng nhận định rất cần thiết đào tạo về kỹ thuật điều dưỡng
chuyên khoa

49

Bảng 3.17. Tỉ lệ điều dưỡng thực hiện thường xuyên và tự tin về chăm sóc và theo
dõi người bệnh chuyên khoa .....................................................................................50
Bảng 3.18. Tỉ lệ điều dưỡng nhận định rất cần thiết đào tạo về chăm sóc và theo dõi
người bệnh chuyên khoa ...........................................................................................51


vi

Bảng 3.19. Tỉ lệ điều dưỡng thực hiện thường xuyên và tự tin về nhiệm vụ khác ....52
Bảng 3.20. Tỉ lệ điều dưỡng nhận định rất cần thiết đào tạo về nhiệm vụ khác ......53
Bảng 3.21. Tỉ lệ điều dưỡng có nhu cầu đào tạo về kỹ năng mềm ...........................54
Bảng 3.22. Nhu cầu về thời gian, địa điểm các lớp đào tạo liên tục ........................55
Bảng 3.23. Nhu cầu về cách thức tổ chức các lớp đào tạo liên tục ..........................56
Bảng 3.24. Những yếu tố tác động tích cực đến việc tham gia đào tạo liên tục.......57

H
P


H

U


vii

DANH M C HÌNH - BI U Đ
Hình 1.1. Lý thuyết kho ng cách ................................................................................6
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của bệnh viện Tai Mũi Họng Trung

ơng ........................21

Biểu đồ 3.1. Mức độ tham gia của điều d ỡng với các lớpđào tạo liên tục..............33

H
P

H

U


viii

TĨM T T NGHIÊN C U

Hiện nay,cơng tác đào tạo nâng cao ch t l ợng điều d ỡng trong các cơ s y tế
đang đ ợc quan tâm chú trọng. Đào tạo liên tục là hình thức đào tạo để nâng cao

ch t l ợng nguồn lực y tế nói chung và điều d ỡng nói riêng. Trong những năm
qua,bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ơng đã thực hiện đào tạo liên tục cho điều
d ỡngtheo h ớng dẫn của Bộ Y Tế, tuy nhiên ch a có đánh giá nào về tình hình
đào tạo cũng nh ch a kh o sát nhu cầu của ng

i học. Chính vì vậy, nhằm đ a ra

căn cứ khoa học để khuyến nghị với bệnh viện thực hiện công tác đào tạo liên tục
đ ợc hiệu qu và đúng quy định hơn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Thực trạng

H
P

và nhu cầu đào tạo liên tục cho điều dưỡng các khoa lâm sàng tại bệnh viện Tai
Mũi Họng Trung ương” nhằm hai mục tiêu: (1)- Mô t thực trạng công tác đào tạo
liên tục cho điều d ỡngcác khoa lâm sàngtại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ơng
từ năm 2014 - 2016; (2)-Xác định nhu cầu đào tạo liên tục chođiều d ỡngcác khoa
lâm sàng tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ơng.

U

Nghiên cứu đ ợc thực hiện từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2017, với ph ơng
pháp nghiên cứu mô t cắt ngang kết hợp định tính và định l ợng.Tiến hành phát
v n 116 điều d ỡng các khoa lâm sàng, thực hiện 8 cuộc phỏng v n sâu với lãnh

H

đạo bệnh viện và các khoa lâm sàng,th o luận nhóm với các điều d ỡng, đồng
th ihồi cứu số liệu thứ c p về các khóa đào tạo liên tục.
Kết qu nghiên cứu cho th y từ năm 2014–2016, bệnh viện đã tổ chức đào tạo

liên tục theo thông t 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 h ớng dẫn đào
tạo liên tục cho cán bộ y tế. Tuy nhiênth i gian đào tạo trung bình mỗi điều
d ỡngtrong nămlà ch a đ m b o quy định 24 tiết/năm.Số l ợt điều d ỡngtrung
bình tham gia đào tạo là 1,5 l ợt/năm và chỉ có 26,3% số l ợt điều d ỡng đã tham
gia đào tạo đ ợc c p chứng chỉ/chứng nhận về đào tạo liên tục.Các khóa học phần
lớn diễn ra từ 1-2 ngày, gi ng dạy lý thuyết là chủ yếu và sự tham gia của điều
d ỡng vào các khóa đào tạo liên tục là ch a đầy đủ.


ix

Nhu cầu về nội dung đào tạo đã đ ợc xác định cho toàn bộ điều d ỡng các
khoa lâm sàng về: B o đ m an tồn và phịng ngừa sai sót chun mơn kỹ thuật
trong CSNB; T v n, h ớng dẫn giáo dục sức khỏe cho NB; Kỹ thuật truyền máu;
Xử trí sốc ph n vệ; Xử trí ng

i bệnh bị tắc ống th ; Kỹ thuật phụgiúp thay băng

vết th ơng phẫu thuật ung th thanh qu n; Phụ giúp thay băng vết th ơng m cạnh
cổ. Đào tạo u tiên cho điều d ỡng một số khoa chuyên khoa sâu về CSNB viêm tai
x ơng chũm biến chứng nội sọ; CSNB dị vật đ

ng th ; CSNB c y điện cực ốc tai;

CSNB phẫu thuật ung th thanh qu n. Đào tạo u tiên cho ĐD trẻ về kỹ năng giao
tiếp ứng xử. Đào tạo về ph ơng pháp nghiên cứu khoa học vàph ơng pháp gi ng
dậy lâm sàng cho ĐD tr

ng, ĐD có trình độ đại học. Nhu cầu về cách thức tổ chức


H
P

đào tạo liên tục là mỗi buổi gi ng trong kho ng2 tiết học, tổ chức tại bệnh viện với
hình thức gi ng lý thuyết kết hợp thực hành, và có tổ chức đánh giá, c p chứng
nhận/chứng chỉ cuối khóa.

Khuyến nghị đ a ra là bệnh viện xây dựng nội dung đào tạo dựa trên kết qu
nghiên cứu để tiến hành đào tạo liên tục cho điều d ỡngtừ cuối năm 2017.

H

U


1

Đ TV NĐ
Nghề y là một nghề đặc biệt, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, những
v n đề sức khỏe và bệnh tật của con ng

i luôn thay đổi, việc đào tạo, cập nhật kiến

thức, kỹ năng đối với nhân lực y tế nói chung và với nhân lực bệnh viện nói riêng là
một t t yếu [19]. Hiện nay, ngành y tế đang quan tâm chú trọng đến công tác đào
tạo nâng cao ch t l ợng điều d ỡng trong các cơ s y tế. Nâng cao ch t l ợng đội
ngũ điều d ỡng gắn liền với nâng cao ch t l ợng nguồn nhân lực y tế, ch t l ợng
bệnh viện và sự hài lòng của ng

i bệnh.


H
P

Với ngành y, đào tạo liên tục (ĐTLT) là hình thức đào tạo để nâng cao ch t
l ợng nguồn lực y tế. ĐTLT nhằm giúp cán bộ y tế th

ng xuyên đ ợc cập nhật các

kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ. Theo luật khám
bệnh, chữa bệnh và thông t 22/2013/TT-BYT, cán bộ y tế cónghĩa vụ và quyền lợi
tham gia ĐTLT[6], [14]. Mặt khác với nhu cầu ngày càng cao về ch t l ợng dịch vụ

U

y tế từ góc độ nghề nghiệp đến sự kỳ vọng của ng
càng tr nên c p thiết.

i bệnh nên việc ĐTLT ngày

Xác định đ ợc nhu cầu là b ớc đầu tiên của quá trình đào tạo. Xác định nhu

H

cầu đào tạo nhằm phát hiện chính xác những nội dung, đối t ợng cần đ ợc đào tạo
và hình thức đào tạo phù hợp [11]. Trên thực tế mỗi bệnh viện có những đặc thù
riêng, có những yêu cầu về chuyên môn, kỹ thuật, nhân lực phù hợp theo tuyến đặc
biệt là bệnh viện chuyên khoa. Do vậy, muốn xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp
thì chỉ có thể xác định nhu cầu tại chính bệnh viện đó.
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ơng là bệnh viện chuyên khoa đầu ngành về

tai mũi họng trong c n ớc với tổng số cán bộ 306 ng

i, trong đó điều d ỡng là

lực l ợng đông đ o chiếm 44,1%. Đ ợc sự quan tâm của Đ ng ủy và Lãnh đạo
bệnh viện, trong những năm qua nhân lực điều d ỡng đã không ngừng c i thiện về
c số l ợng và ch t l ợng. Công tác đào tạo liên tục cho điều d ỡng đ ợc tổ chức
theo h ớng dẫn của Bộ Y Tế nh ng hiệu qu còn hạn chế, các bài gi ng chủ yếu là


2

lý thuyết ch a chú trọng vào thực hành, đào tạo chung cho các đối t ợng điều
d ỡng khác nhau, hiện tại ch a có đánh giá nào về tình hình đào tạo liên tục cũng
nh ch a kh o sát nhu cầu của ng

i học.

Để tr l i câu hỏi thực trạng công tác ĐTLT của điều d ỡng tại bệnh viện Tai
Mũi Họng Trung ơng đang diễn ra nh thế nào? Nhu cầu ĐTLT của điều d ỡng
tại bệnh viện ra sao? Chúng tôi tiến hành nghiên cứu: Thực trạng và nhu cầu đào
tạo liên tục cho điều dưỡng các khoa lâm sàng tại bệnh viện Tai Mũi Họng
Trung ương. Kết qu của nghiên cứu là căn cứ để xây dựng kế hoạch đào tạo cho
điều d ỡng vừa đ m b o đúng quy định, vừa mang lại hiệu qu hơn trong lộ trình

H
P

nâng cao ch t l ợng nguồn lực và ch t l ợng của bệnh viện.


H

U


3

M C TIÊU NGHIÊN C U
1. Mô t thực trạng công tác đào tạo liên tục cho điều d ỡng các khoa lâm sàng
tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ơng từ năm 2014 – 2016.
2. Xác định nhu cầu đào tạo liên tục cho điều d ỡng các khoa lâm sàng tại bệnh
viện Tai Mũi Họng Trung ơng.

H
P

H

U


4

Ch

ng 1

T NG QUAN TÀI LI U
1.1. M t s khái ni m
1.1.1. Đào tạo liên tục

Đào tạo liên tục là các khóa đào tạo ngắn hạn, baogồm: đào tạo bồi d ỡng
kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ; cập nhật kiến thức y khoa liên tục (Continuing
Medical Education-CME); phát triển nghề nghiệp liên tục (Continuing Professional
Development-CPD); đào tạo chuyển giao kỹ thuật; đào tạo theo nhiệm vụ chỉ đạo

H
P

tuyến và các khóa đào tạo chun mơn nghiệp vụ khác cho cán bộ y tế mà không
thuộc hệ thống văn bằng giáo dục quốc dân [6].
1.1.2. Nhu cầu đào tạo

Nhu cầu đào tạo chính là những kiến thức, kỹ năng, ph ơng pháp và quan
điểm mà học viên cần học đ ợc để đáp ứng những mục tiêu, nguyện vọng trong

U

công việc và cuộc sống hằng ngày. Thông th

ng, nhu cầu học th

từ những mong muốn hay nguyện vọng của chính ng

ng xu t phát

i học. Đôi khi, ng

i học

không tự mình th y ngay đ ợc những nhu cầu đó mà cần ph i có sự hỗ trợ, t v n

của ng

H

i làm cơng tác đào tạo để có thể th yrõ đ ợc nhu cầu đào tạo[11].

1.1.3. Đánh giá nhu cầu đào tạo

Đánh giá nhu cầu đào tạo là một quá trình hiểu rõ về ng

i tham gia và

năng lực của họ tr ớc khi đào tạo. Đánh giá nhu cầu đào tạo quan tâm đến nhu cầu
cần ph i học, khơng ph i quan tâm đến việc thích hay khơng thích của ng

i học.

Đánh giá nhu cầu đào tạo giúp xác định sự chênh lệch giữa kỹ năng, kiến thức và
thái độ mà ng

i học đang có với kỹ năng, kiến thức và thái độ mà ng

i học cần

ph i có [11].
Đánh giá nhu cầu đào tạo là ph ơng pháp xác định xem liệu đào tạo có cần
thiết khơng, và nếu có thì những gì đào tạo mang lại để l p đầy kho ng cách.
Kho ng cách giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn có thể chỉ ra những



5

v n đề mà lần l ợt có thể đ ợc chuyển thành một nhu cầu đào tạo. Đánh giá nhu
cầu đào tạo tìm cách xác định chính xác mức độ của tình hình hiện nay qua các
hình thức nh điều tra mục tiêu, phỏng v n, quan sát, dữ liệu thứ c p và hội th o.
Đào tạo có thể làm gi m hoặc loại bỏ kho ng cách, bằng cách trang bị kiến thức,
kỹ năng cho ng

i tham gia bằng cách khuyến khích họ xây dựng và nâng cao

năng lực của họ [26].
1.1.4. Ý nghĩa của việc đánh giá nhu cầu đào tạo
Xác định và phân tích nhu cầu đào tạo là b ớc ph i tiến hành tr ớc tiên để có
một ch ơng trình đào tạo hiệu qu . Đào tạo không ph i lúc nào cũng là một gi i

H
P

pháp đối với một v n đề nào đó. Nếu v n đề là do đối t ợng ng

i học khơng biết

làm vì thiếu kiến thức, kỹ năng,ph ơng pháp,có thể dùng gi i pháp đào tạo, bồi
d ỡng. Nh ng nếu v n đề lại là do họ khơng thích làm, khơng muốn làm, cần áp
dụng các gi i phápkhác.

Quá trình đánh giá nhu cầu đào tạo giúp tìm hiểu c p độ năng lực hiện tại

U


của mỗi cá nhân và kh năng ph n ứng của học viên đối với các nội dung đào tạo.
Thực hiện tốt việc đánh giá nhu cầu đào tạo sẽ mang lại r t nhiều lợi ích [11]:
-

Quyết định xem đào tạo có ph i là gi i pháp tốt haykhông.

-

Xây dựng chiến l ợc đào tạo đáp ứng nhu cầu đào tạo. Đáp ứng đ ợc nhu

H

cầu học của học viên, kích thích đ ợc hứng thú và sự tham gia của học viên
trong quá trình đàotạo.
-

Đ a ra ch ơng trình đào tạo l y học viên làm trung tâm, ch ơng trình này
đ ợc xây dựng dựa trên kinh nghiệm và kiến thức của họcviên.

-

Xác định đ ợc nội dung và ph ơng pháp đào tạo phù hợp cho từng đối t ợng
học viên, đ ợc học viên quan tâm, không theo ý muốn chủ quan của ng

i

đào tạo.
-

Nâng cao hiệu qu trong đào tạo, nội dung đào tạo sẽ áp dụng đ ợc ngay vào

công việc hằng ngày.


6

1.1.5. Phương pháp đánh giá nhu cầu đào tạo
1.1.5.1. Lý thuyết khoảng cách
Ph ơng pháp phân tích kho ng cách của Beckhard và Harris (1987) có thể
minh họa một cách đơn gi n với những phần cơ b n nh sau [11]:
Khoảng cách
Hi n Tr ng

Lý T

ng

Hình 1.1. Lý thuy t kho ng cách
Hi n Tr ng là hình nh con ng

H
P

i đang có. Trong những kiến thức,kỹ năng,

thái độ làm việc hiện tại của họ, có những điều tốt, hiệu qu nh mong đợi, và có
những điều ch a đ ợc nh mong đợi và ch a đáp ứng đ ợc nhu cầu của đối t ợng
phục vụ.
Lý T

U


ng là hình nh học viên làm việc tốt nh t

mình. Hình nh lý t

mỗi vị trí cơng việc của

ng thể hiện học viên có đủ các kiến thức,kỹ năng và ph ơng

pháp tiến tiến nh t, phù hợp nh t, để làm việc với hiệu qu cao nh t có thể. Họ có

H

động cơ, thái độ làm việc tích cực, hợp tác với mọi ng

i, vì lợi ích chung. Họ có

kh năng tự phân tích cơng việc, tự học để liên tục c i tiến ph ơng pháp, nội dung
và mơi tr

ng làm việc. Hình nh lý t

ng là ng

i hồn thành những cơng việc

của mình nh mong đợi và hơn mong đợi, đáp ứng nhu cầu của đối t ợng phục vụ.
Kho ng cách là những điểm cần thay đổi
hình nh “Lý t


hình nh “Hiện trạng” để đạt tới

ng”. So sánh giữa hình nh “Hiện trạng” và “Lý t

rằng để có đ ợc hình nh lý t

ng” ta sẽ th y

ng, cần tăng thêm một số kiến thức,kỹ năng và thái

độ phù hợp; và cũng cần bỏ bớt, hay thay đổi một số kiến thức,kỹ năng và thái độ
không còn phù hợp. Những điều cần thêm và cần bớt đó chính là “Kho ng cách”.
Nh vậy, việc thêm những điểm phù hợp, hay bớt những điểm khơng cịn phù hợp
đều là công việc “l p đầy các kho ngcách”.


7

1.1.5.2. Lý thuyết 360º xác định các nhóm đối tượng
Theo lý thuyết 3600 khi nghiên cứu một nhóm nhóm đối t ợng, ta cần l y
thơng tin từ ba nhóm[11]:
ᬅ.

ᬆ.

ᬇ.

Nhómchun gia, cán bộ c p trên củanhómđối t ợng.
Nhómđối t ợng h


nglợi,cán bộ c pd ới của nhómđối t ợng.

Nhómđối t ợng.

Trong đánh giá nhu cầu đào tạo, để xác định một cách chính xác nhu cầu đào tạo
của một nhóm đối t ợng cụ thể cần xác định đầy đủ từ các nhóm, biên liên quan

H
P

xoay quanh nhóm đối t ợng điều tra sẽ giúp cho chúng ta thu đ ợc các thơng tin
mộtcách đầy đủ, chính xác và toàndiện. Với lý thuyết trên, để xác định năng lực và
đánh giá nhu cầu đào tạo của nhóm đối t ợng thì nhóm c p trên, chun gia là
những ng

i hiểu rõ nh t về năng lực lý t

nhóm đối t ợng và ng

ih

ng mà nhóm đối t ợng cần ph i có;

ng lợihay c p d ới là những ng

i biết rõ nh t về

U

năng lực hiện tại của nhóm đối t ợng.

1.1.5.3. Phân tích nhu cầu đào tạo

Phân tích nhu cầu đào tạolà tìm ra các kho ng cách có thể l p đầy bằng đào

H

tạo. Đào tạo không ph i là cách duy nh t, cũng không ph i là cách ln ln đúng
nh t. Có nhiều ph ơng pháp để l p các kho ng cách này: đào tạo và h ớng dẫn,
giao việc và h ớng dẫn, tự học, thay đổi cách qu n lý, c i tiến các chính sách nhân
sự, tạo cơ hội cho việc học trong cộng đồng, cơ quan, tổ chức, tạo ra văn hố lành
mạnh.

Để có thể lựa chọn cách phát triển nguồn nhân lực bằng đào tạo, cần phân
tích nguyên nhân tạo ra những kho ng cách giữa hình nh “Lý t

ng” và “Hiện

trạng”, sau đó mới biết đ ợc kho ng cách nào có thể đáp ứng bằng đào tạo đ ợc.
Dựa trên lý thuyết kho ng cách, tiến trình này có thể chia làm 4 b ớc [11]:
-

B ớc (1): Xác định những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có để thực hiện
tốt cơng việc hiện tại hoặc công việc sẽ làm trong t ơnglai.


8

-

B ớc (2): Xác định những kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết mà học viên

đã có.

-

B ớc (3): Xác định nhu cầu đào tạo chung bằng cách xác định sự khác biệt
giữa những kết qu b ớc (1) và b ớc (2).

-

B ớc (4): Lựa chọn nhu cầu đào tạo có thể đáp ứng.

1.2. Đi u d

ng, phân h ng ch c danh và nhi m v

1.2.1. Điều dưỡng
Điều đ ỡng (ĐD) là một chuyên ngành trong hệ thống đào tạo nhân lực y tế;
có nhiệm vụ b o vệ, nâng cao, tối u hóa về sức khỏe; dự phòng bệnh và ch n

H
P

th ơng; điều d ỡng cũng thực hiện nhiệm vụ xoa dịu nỗi đau qua chẩn đoán và điều
trị nhằm đáp ứng tốt nh t nhu cầu chăm sóc sức khỏe cá nhân, gia đình, cộng đồng
và xã hội [12]. Ng

i làm nghề điều d ỡng gọi là điều d ỡng viên, làm việc tại các

bệnh viện, trung tâm y tế, các phòng khám, tự m các dịch vụ chăm sóc sức khỏe,
t v n sức khỏe cho cộng đồng, tham gia gi ng dạy, nghiên cứu tại các đơn vị y tế,


U

đơn vị giáo dục về khoa học sức khỏe và điều d ỡng. Nghề điều d ỡng là một
ngành nghề độc lập đ ợc đào tạo từ trình độ trung c p, cao đẳng, đại học và sau đại
học và đ ợc xếp ngạch bậc l ơng riêng.

H

Tại các n ớc phát triển và đang phát triển, vai trò của điều d ỡng đã đ ợc
nâng cao trong việc qu n lý các cơ s chăm sóc ban đầu, bệnh viện, tham gia khám
và điều trị, chăm sóc các bệnh lý theo chuyên ngành của điều d ỡng.

Việt

Nammặc dù trình độ đào tạo và phạm vi thực hành của điều d ỡng hiện nay đã có
nhiều thay đổi, song nhận thức chung về vai trò của ng

i điều d ỡng ch a đ ợc

cập nhật phù hợp với thực tế.
1.2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của điều dưỡng
Chức danh nghề nghiệp điều d ỡng đ ợc phân thành 3 hạng: Hạng II, hạng III và
hạng IV với các bậc l ơng khác nhau. Theo đó tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
của mỗi hạng có sự phân biệt khác nhau theo mức độ về chức trách nhiệm vụ, về
trình độ đào tạo và bồi d ỡng. Thông t liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNVngày


9


07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y Tế và Bộ Nội Vụ quy định về nhiệm vụ, tiêu chuẩn
trình độ đào tạo, bồi d ỡng của chức danh nghề nghiệp ĐD[8].Thông t này là căn
cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và qu n lý viên chức ĐD trong các cơ s
y tế công lập.
1.2.3. Nhiệm vụ của điều dưỡng
Nhiệm vụ của điều d ỡng đ ợc quy định trong tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp của điều d ỡng. Nh ng trên thực tế, tại hầu hết bệnh viện n ớc ta, ng

i

ĐD ch a phát huy vai trị của mình, chủ yếu làm theo cơng việc và thực hiện y lệnh
của Bác sỹ. Do ch a có quy định phân c p cụ thể phạm vi hành nghề, nên dù có

H
P

trình độ khác nhau nh ng ĐD vẫn thực hiện nhiệm vụ gần nh nhau [5].
Thông t 07/2011/TT-BYT ngày 26 tháng 01 năm 2011 h ớng dẫn chi tiết
cơng tác điều d ỡng về chăm sóc ng

i bệnh (NB) trong bệnh viện [4]. Đây là

những công việc thiết thực mà ĐD thực hiện hàng ngày. Tuy nhiên thơng t này
h ớng dẫn cơng tác chăm sóc một cách r t m để các bệnh viện áp dụng phù hợp

U

với tình hình thực tế. Nhiệm vụ chuyên mơn chăm sóc NB của ĐD gồm những nội
dung chính nh sau:
(1)


T v n, h ớng dẫn giáo dục sức khỏe: NB nằm viện đ ợc t v n, giáo dục sức

H

khỏe, h ớng dẫn tự chăm sóc, theo dõi, phòng bệnh trong th i gian nằm viện
và sau khi ra viện.
(2)

Chăm sóc về tinh thần: NB đ ợc chăm sóc, giao tiếp với thái độ ân cần và
thơng c m, đ ợc động viên tinh thần, đ ợc gi i đáp kịp th i những băn khoăn,
thắc mắc trong quá trình điều trị, đ ợc b o đ m an ninh, an toàn và yên tĩnh để
yên tâm điều trị.

(3)

Chăm sóc vệ sinh cá nhân: NB đ ợc chăm sóc vệ sinh cá nhân hằng ngày gồm
vệ sinh răng miệng, vệ sinh thân thể, hỗ trợ đại tiện, tiểu tiện và thay đổi đồ
v i theo đúng phân c p chăm sóc (c p I, c p II, c p III).

(4)

Chăm sóc dinh d ỡng: NB đ ợc đánh giá tình trạng dinh d ỡng và nhu cầu


10

dinh d ỡng, đ ợc đ m b o chế độ dinh d ỡng hằng ngày, đ ợc cung c p chế
độ ăn bệnh lý (nếu có), và đ ợc hỗ trợ ăn uống khi cần thiết.
(5) Chăm sóc ng


i bệnh có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật: Ng

i bệnh đ ợc

h ớng dẫn và hỗ trợ thực hiện chuẩn bị tr ớc phẫu thuật, thủ thuật theo yêu
cầu của chuyên khoa và của bác sĩ điều trị.
(6)

Dùng thuốc và theo dõi dùng thuốc cho ng

i bệnh: Ng

i bệnh đ ợc dùng

thuốc và theo dõi đúng theo chỉ định và đúng quy trình kỹ thuật.
(7)

Thực hiện các kỹ thuật điều d ỡng: Điều d ỡng ph i tuân thủ quy trình kỹ
thuật chun mơn, kỹ thuật vơ khuẩn, thực hiện các biện pháp phòng ngừa,

H
P

theo dõi phát hiện và báo cáo kịp th i các tai biến để xử trí kịp th i.
(8)

Theo dõi, đánh giá ng

i bệnh: Ng


i bệnh đ ợc đánh giá ban đầu để sắp xếp

khám bệnh theo mức độ u tiên, đ ợc phân c p và thực hiện chăm sóc phù
hợp, đ ợc theo dõi diễn biến để xử trí kịp th i khi có b t th
(9)

U

ng.

B o đ m an tồn và phịng ngừa sai sót chun mơn kỹ thuật trong chăm sóc
ng

i bệnh: Điều d ỡng thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn

bệnh viện, b o đ m an toàn, tránh nhầm lẫn cho ng

H

i bệnh trong việc dùng

thuốc, phẫu thuật và thủ thuật, báo cáo các sự cố, nhầm lẫn, sai sót chun
mơn kỹ thuật theo quy định.

(10) Ghi chép hồ sơ bệnh án: Tài liệu chăm sóc ng

i bệnh đ ợc ghi theo quy định

của Bộ Y tế và theo tính ch t chuyên khoa của bệnh viện.

1.3. Công tác đào t o liên t cc a đi u d

ng

1.3.1. Trên thế giới
Trên thế giới đào tạo y khoa liên tục luôn gắn với lịch sử ra đ i và phát triển
của nghề y. Các n ớc đều có quy định bắt buộc tồn bộ bác sỹ, điều d ỡng và nhân
viên y tế ph i cập nhật, bổ sung kiến thức liên tục, cập nhật những thông tin mới
nh t về kỹ năng lâm sàng, kiến thức chuyên môn, tổ chức qu n lý công việc, về đạo
đức y học, gi ng dạy, nghiên cứu, không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn.


11

Đào tạo y khoa liên tục (Continuing Medical Education - CME) là q trình
cán bộ y tế khơng ngừng cập nhật những kiến thức và tiến bộ mới nh t trong lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe. Đào tạo y khoa liên tục đ ợc định nghĩa là “hoạt động đ ợc
xác định rõ ràng để phát triển chuyên môn của cán bộ y tế và dẫn tới việc c i thiện
chăm sóc cho bệnh nhân. CME bao gồm t t c các hoạt động học tập mà cán bộ y tế
mong muốn thực hiện để có thể th

ng xuyên, liên tục nâng cao năng lực chun

mơn của mình” [7]. Từ những năm 1950, CME đ ợc áp dụng rộng rãi

các n ớc

phát triển nh Hoa Kỳ, Canada, Anh và Châu Âu, cán bộ y tế nói chung và điều
d ỡng nói riêng ph i có điểm CME định kỳ để duy trì gi y phép hành nghề của


H
P

họ[21].

Ngày nay nhằm thay đổi thái độ của cán bộ y tế, tổ chức y tế thế giới đã đ a
ra thuật ngữ, thuật ngữ phát triển nghề nghiệp liên tục (Continuing Professional
Development - CPD) đề cập việc cán bộ y tế sau khi đã hoàn thành giai đoạn đào
tạo cơ s , sẽ học tập trong suốt cuộc đ i làm việc của mỗi ng
thức, kỹ năng để đáp ứng nhu cầu của ng

U

i để cập nhật kiến

i bệnh, các dịch vụ y tế[7].

Tổ chức thực hiện CME giữa các n ớc trên thế giới r t khác nhau. Tuy nhiên
b n thân ng

i hành nghề ph i chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện các hoạt

H

động đào tạo liên tục. Các hiệp hội y học và tổ chức chuyên môn có vai trị là ng

i

kh i x ớng, cung c p và thúc đẩy thực hiện đào tạo liên tục, tổ chức cung c p CME
r t đa dạng, thậm chí khơng liên quan trực tiếp đến chun ngành y tế.

Tại nhiều quốc gia, việc đầu t vào việc duy trì kiến thức dựa trên chứng cứ
hiện tại để đ m b o cung c p dịch vụ chăm sóc sức khoẻ có ch t l ợng t ơng xứng
đ ợc coi là một nghĩa vụ đạo đức căn b n đối với t t c chuyên gia y tế.

những

n ớc yêu cầu có sự đánh giá lại việc c p chứng chỉ hành nghề, thì các bằng chứng
của đào tạo liên tục hoặc phát triển chuyên môn liên tục sẽ tr thành một phần r t
quan trọng và không thể thiếu. Phần lớn các hệ thống đào tạo liên tục đều dựa trên
cơ s số gi đ ợc đào tạo, trong đó gi học đ ợc có thể tính t ơng đ ơng với tín
chỉ. Các hoạt động đào tạo d ới các hình thức nh khóa học tập trung, hội th o, hội


12

nghị khoa học, nghiên cứu khoa học, tham quan học tập, tự học, học trực tuyến...
Quy định của CME/CPD khác nhau

các quốc gia khác nhau. Có những

khác biệt giữa Hoa Kỳ và Châu Âu. Có sự khác biệt lớn giữa các n ớc
và với các n ớc khác nh

Châu Á và Trung Đông. CME là một yêu cầu đối với

việc đăng ký của các chuyên gia y tế
hạn chế

Châu Âu


nhiều n ớc phát triển, nh ng cơ hội CME bị

các n ớc đang phát triển vì thiếu các biện pháp khuyến khích pháp lý

hoặc các chế độ u đãi.
Tại Hoa Kỳ, sự tham gia vào CME là bắt buộc để duy trì c p gi y phép, duy
trì thành viên trong các hội nghề nghiệp, và các đặc quyền chuyên mơn khác[20].

H
P

Tại Châu Mỹ Latinh, nhiều chính sách về CPD do các hiệp hội nghề nghiệp, hội
đồng chuyên môn h ớng dẫn hoặc cung c p, tuy nhiên ch a ph i là thực hiện bắt
buộc.

Châu Âu, CME là bắt buộc

nhiều n ớc nh ng không ph i là t t c , một

số n ớc khuyến khích sự tham gia thơng qua các u đãi tài chính.
u cầu CME

Châu Á cũng r t đa dạng. Trung Quốc đã thực hiện yêu cầu

U

CME cho ĐD vào năm 1996. Hội Điều dưỡng Malaysia đã giới thiệu CME vào
năm 2008, tất cả các điều dưỡng có đăng ký đều phải tham gia và cung cấp các

tài liệu chứng minh rằng họ đã đạt được yêu cầu tối thiểu là 25 điểm tín chỉcủa


H

CME mỗi năm trước khi gia hạn cấp phép. Nhật B n khơng có hệ thống bắt buộc,
nh ng Hiệp hội Y tế Nhật B n tiến hành một ch ơng trình xác nhận tự nguyện,

kho ng 70% thành viên của nó đ ợc chứng nhận [24]. n Độ đã thiết lập một quy
tắc đạo đức cho rằng các thành viên nên hoàn thành 30 gi CME mỗi năm năm để
đăng ký hành nghề y tế[22].

Điều d ỡng Úc ph i hoàn thành tối thiểu 20 gi CPD trong một năm là một
trong những điều kiện để c p gi y phép hành nghề [25]. Tại hầu hết các quốc gia
Châu Phi, khơng có cách tiếp cận có hệ thống để điều chỉnh các ch ơng trình CPD,
và các tài liệu về hồn thành CPD khơng bắt buộc đối với việc tái tạo gi y phép
hành nghề của các chuyên gia y tế [24].


13

1.3.2. Tại Việt Nam
Khái niệm đào tạo liên tục đã đ ợc đ a vào trong ngành y tế từ những năm
1990, với sự giúp đỡ của dự án hỗ trợ hệ thống đào tạo nhân lực y tế, Bộ Y Tế đã
h ớng dẫn các tỉnh triển khai công tác đào tạo lại, đào tạo liên tụccho bác sỹ, điều
d ỡng, nhân viên y tếtại các cơ s y tế trên c n ớc.
Thông t số 07 ngày 28 tháng 5 năm 2008 Bộ Y Tế h ớng dẫn chi tiết về đào
tạo liên tục và đã đ ợc điều chỉnh nâng c p thành thông t số 22/2013 của Bộ Y Tế
sau khi luật khám bệnh chữa bệnhcó hiệu lực[3]. T t c cán bộ đang hoạt động
trong lĩnh vực y tế

Việt Nam, trong đó có điều d ỡng ph i đ ợc đào tạo cập nhật


H
P

về kiến thức, kỹ năng, thái độ trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Trừ
một số tr

ng hợp học tập đ ợc qui đổi khi tham dự các hội th o, hội nghị quốc tế

hoặc tham gia tổ chức gi ng dạy, nghiên cứu còn yêu cầu chung cho t t c cán bộ y
tế có th i gian đào tạo tối thiểu là 24 tiếthọc một năm.

Một số nội dung cơ b n của thông t số22/2013/TT-BYT nh sau:

U

Tổ chức hệ thống đào tạo liêntục:

Tr ớc đây việc đào tạo liên tục chủ yếu do các tr

H

ng y tế đ m nhận, gần đây do

quá t i về số l ợng tuyển sinh mới nên việc đào tạo liên tục

các tr

ng y càng bị


hạn chế. Mặt khác thực tế cho th y cán bộ y tế đ ợc đào tạo tại chỗ sát với nhu cầu
công việc hàng ngày sẽ hiệu qu hơn là đ a họ về các tr

ng để học tập, do vậy Bộ

Y Tế chỉ rõ các S Y tế,bệnh viện, viện nghiên cứu trung ơng cùng với các tr

ng

ph i tổ chức đào tạo liên tục cán bộ y tế. D ới sự chỉ đạo của Bộ Y Tế, mạng l ới
các cơ s ĐTLT đã đ ợc hình thành trong tồn quốc, mỗi cơ s đ ợc c p mã số
ĐTLT, bao gồm:
-

Các tr

ng y tế: tổ chức các khóa đào tạo liên tục t ơng ứng với ch ơng

trình chính quy mà tr
-

ng đang đàotạo (mã A).

Các bệnh viện, các viện nghiên cứu, các cơ s y tế đ ợc giao nhiệm vụ chỉ
đạo tuyến, tổ chức đào tạo theo nhiệm vụ (mã B).


14

-


Các s y tế tổ chức đào tạo cho đội ngũ cán bộ y tế mà S

đang qu n lý và

hành nghề trên địa bàn (mã C).
Hiện nay Bộ Y Tế đã c p mã cho 510 cơ s ĐTLT, trong đó có 106 cơ s giáo
dục chuyên nghiệp (mã A), 72 đơn vị trực thuộc Bộ và Hội nghề nghiệp Trung
ơng ( mã B), và 63 S Y Tế các tỉnh với 331 đơn vị trực thuộc (mã C).
Chương trình và tài liệu đào tạo liên tục:
Thơng t quy định Bộ Y tế thống nh t qu n lý về mặt nhà n ớc ch ơng
trình và tài liệu dạy- học liên tục về chuyên môn đ ợc sử dụng trong các cơ s đào
tạo, ngành y tế. Các cơ s đào tạo liên tục cần tuân thủ nguyên tắc cơ s đào tạo

H
P

xây dựng ch ơng trình và tài liệu đào tạo liên tục, trình c p thẩm quyền phê duyệt
tr ớc khi tiến hành m lớp.

Căn cứ vào ch ơng trình đ ợc phê duyệt, các cơ s đào tạo xây dựng tài
liệu dạy-học cho phù hợp. Tài liệu dạy-học đ ợc c u trúc theo ch ơng, bài. Trong

U

mỗi bài cần có mục tiêu, nội dung và l ợng giá. Khi biên soạn phần nội dung,
l ợng giá cần bám sát theo mục tiêu đề ra.
Giảng viên đào tạo liên tục:

H


Thông t này quy định là t t c các khóa đào tạo liên tục ph i bố trí đủ
gi ng viên, trợ gi ng đạt tiêu chuẩn để b o đ m ch t l ợng đàotạo.
Gi ng viên đào tạo liên tục là ng

i có trình độ, kinh nghiệm, chun mơn

phù hợp và đ ợc đào tạo về ph ơng pháp dạy - học y học. Gi ng viên đào tạo liên
tục yêu cầu có trình độ từ đại học tr lên và chun môn phù hợp với yêu cầu của
nội dung gi ng dạy.

u tiên lựa chọn những gi ng viên chuyên môn có nhiều kinh

nghiệm thực tế, đặc biệt là trong lâm sàng hơn là trình độ học v n mang tính học
thuật. Gi ng viên cũng cần ph i có ph ơng pháp dạy học y học hay chứng chỉ s
phạm y học y b n theo ch ơng trình của Bộ Y tế.
Gi ng viên lâm sàng là những ng

i có kinh nghiệm thực tế trong cơng tác


×