Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện đa khoa tỉnh ninh thuận năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 127 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

THÁI PHƢƠNG PHIÊN

H
P

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017

U

H

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.76.05

HÀ NỘI – 2018


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

THÁI PHƢƠNG PHIÊN

H
P

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG


ĐẾN DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017

U

H

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.76.05

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. NGUYỄN NGỌC XUÂN
2. TS. NGUYỄN THỊ THÖY NGA

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành
nhất đối với Ban Giám hiệu Trường Đại học Y tế cơng cộng, Phịng Quản lý – Đào tạo
sau đại học, quý thầy cô các Khoa, Bộ môn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức,
kinh nghiệm quý báu và tạo điều kiện giúp đỡ tơi để tơi hồn thành khóa học.
Tơi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất để chúng tơi hồn thành khóa học.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Ngọc Xuân – Bệnh viện đa khoa
tỉnh Khánh Hòa và TS. Nguyễn Thị Thúy Nga – Giảng viên Trường Đại học Y tế

H

P

công cộng là những người thầy, cô đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành bản luận
văn tốt nghiệp này.

Tơi xin dành lịng biết ơn đến gia đình, các đồng nghiệp đã giúp đỡ và hỗ trợ
tôi trong suốt q trình hồn thành luận văn này.

U

Ninh Thuận, tháng 9 năm 2018

H

Thái Phương Phiên


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4

H

P

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM .................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm cung ứng thuốc ........................................................................ 4
1.1.2. Khái niệm thuốc biệt dƣợc gốc, thuốc generic ........................................ 4
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của HĐT&ĐT ................................................... 5
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của khoa Dƣợc .................................................. 7
1.1.5. Danh mục thuốc thiết yếu ......................................................................... 8

U

1.1.6. Danh mục thuốc chủ yếu........................................................................... 9
1.1.7. Quy trình xây dựng DMT chuẩn ........................................................... 10

H

1.1.8. Khái niệm phân tích ABC ....................................................................... 11
1.1.9. Khái niệm phân tích VEN ....................................................................... 12
1.1.10. Khái niệm phân tích ABC-VEN ............................................................. 13
1.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC Ở VIỆT NAM ................................. 14
1.2.1. Tình hình sử dụng thuốc ở nƣớc ta ........................................................ 14
1.2.2. Tình hình sử dụng kháng sinh ở nƣớc ta .............................................. 14
1.2.3. Tình hình sử dụng một số loại thuốc khác ............................................ 15
1.2.4. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nƣớc, thuốc nhập khẩu ...... 16
1.2.5. Tình hình phân tích ABC - VEN tại một số BV ở Việt Nam ............... 16
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG DMT ................ 18
1.3.1. Mơ hình bệnh tật ..................................................................................... 18
1.3.2. Danh mục thuốc thiết yếu ....................................................................... 19



iii

1.3.3. Danh mục thuốc chủ yếu......................................................................... 19
1.3.4. Phác đồ điều trị ........................................................................................ 20
1.3.5. Các yếu tố khác ........................................................................................ 20
1.4. MỘT VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN ...... 20
1.4.1. Đặc điểm tình hình .................................................................................. 20
1.4.2. Chức năng hoạt động .............................................................................. 20
1.4.3. Mơ hình tổ chức và cơ chế hoạt động .................................................... 21
1.4.4. Công tác nhân sự tại BVĐKNT (số liệu năm 2017).............................. 21
1.4.5. Mơ hình bệnh tật trong khu vực nội trú ............................................... 21
1.4.6. Các mặt bệnh điều trị nội trú cao nhất ................................................. 22

H
P

1.4.7. Tình hình sử dụng thuốc tại BVĐKNT năm 2015 và năm 2016 ......... 22
1.5. KHUNG LÝ THUYẾT .................................................................................. 24
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 27
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 27
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................. 27

U

2.2.1. Thời gian nghiên cứu............................................................................... 27
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 27
2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................................... 27

H


2.4. CỠ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 27
2.4.1. Nghiên cứu định lƣợng ............................................................................ 27
2.4.2. Nghiên cứu định tính ............................................................................... 27
2.5. PHƢƠNG PHÁP, QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU ........................... 28
2.5.1. Thu thập số liệu định lƣợng .................................................................... 28
2.5.2. Thu thập số liệu định tính ....................................................................... 28
2.6. CÔNG CỤ VÀ CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU.......................................... 29
2.6.1. Công cụ trong nghiên cứu ....................................................................... 29
2.6.2. Biến số nghiên cứu ................................................................................... 29
2.7. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU.................................................................................. 29
2.7.1. Phần định lƣợng ...................................................................................... 29
2.7.2. Phần định tính.......................................................................................... 31


iv

2.8. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ........................................................................... 31
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................................. 32
3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU DMT SỬ DỤNG TẠI BVĐKNT NĂM 2017 ...... 32
3.1.1. Cơ cấu thuốc theo tác dụng dƣợc lý ...................................................... 32
3.1.2. Cơ cấu nhóm thuốc kháng sinh .............................................................. 33
3.1.3. Cơ cấu nhóm thuốc tim mạch ................................................................ 34
3.1.4. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ................................................... 35
3.1.5. Cơ cấu thuốc biệt dƣợc gốc, thuốc generic ........................................... 36
3.1.6. Cơ cấu nhóm thuốc generic .................................................................... 37
3.1.7. Cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng .............................................................. 38

H
P


3.1.8. Cơ cấu thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần ................................. 38
3.1.9. Cơ cấu thuốc cần phải hội chẩn ............................................................. 39
3.1.10. Cơ cấu thuốc theo phƣơng pháp phân tích ABC - VEN ...................... 39
3.2. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DMT SỬ DỤNG TẠI
BVĐKNT NĂM 2017 .............................................................................................. 46

U

3.2.1. Nhóm các chính sách và văn bản quy định ........................................... 46
3.2.2. Nhóm các hoạt động của nhà thầu tham gia ......................................... 48
3.2.3. Nhóm các hoạt động của BV .................................................................. 50

H

CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................................... 53
4.1. THỰC TRẠNG DMT SỬ DỤNG TẠI BVĐKNT NĂM 2017 .................. 53
4.1.1. Về cơ cấu giá trị tiền thuốc ..................................................................... 53
4.1.2. Về cơ cấu thuốc theo tác dụng dƣợc lý .................................................. 53
4.1.3. Về cơ cấu trong nhóm thuốc kháng sinh ............................................... 55
4.1.4. Về cơ cấu trong nhóm thuốc tim mạch.................................................. 57
4.1.5. Về cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ .............................................. 57
4.1.6. Về cơ cấu thuốc biệt dƣợc gốc, thuốc generic ....................................... 58
4.1.7. Về cơ cấu nhóm thuốc generic ................................................................ 59
4.1.8. Về cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng .......................................................... 59
4.1.9. Về cơ cấu thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần ............................ 60
4.1.10. Về cơ cấu thuốc cần phải hội chẩn ......................................................... 61


v


4.1.11. Về cơ cấu thuốc theo phƣơng pháp phân tích ABC - VEN ................. 62
4.2. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DANH MỤC THUỐC SỬ
DỤNG TẠI BVĐKNT NĂM 2017 ......................................................................... 63
4.2.1. Nhóm các chính sách và văn bản quy định ........................................... 63
4.2.2. Nhóm các hoạt động của nhà thầu tham gia ......................................... 67
4.2.3. Nhóm các hoạt động của BV .................................................................. 69
4.3. HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC SAI SỐ .......................................................................................................... 72
4.3.1. Hạn chế của nghiên cứu .......................................................................... 72
4.3.2. Cách khắc phục........................................................................................ 72

H
P

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .......................................................................................... 73
1.

VỀ THỰC TRẠNG DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH

VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017 ........................................... 73
2.

VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DANH MỤC THUỐC SỬ

DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017 .......... 74

U

KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 76

PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 80

H

PHỤ LỤC 1: BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN ....... 80
PHỤ LỤC 2: HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ .............................................. 82
PHỤ LỤC 3: HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU TRƢỞNG KHOA DƢỢC ....... 85
PHỤ LỤC 4: HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU BÁC SĨ KHOA PHÕNG ......... 88
PHỤ LỤC 5: HƢỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM ............................................... 90
PHỤ LỤC 6: GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU ................................... 92
PHỤ LỤC 7: NHÓM CÁC BIẾN SỐ ........................................................................ 94


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ABC

Phân tích ABC

ABC-VEN

Ma trận ABC - VEN

A, B, C items

AV, AE,

V: Vital

Nhóm thuốc quan trọng nhất

AN, BV,
CV

E: Essential
N: Nonessential

ADR

Adverse Drug Reaction

H
P

Phản ứng có hại của thuốc

B, C items
BE, BN,
CE

Nhóm thuốc quan trọng

E: Essential

N: Nonessential

U

Bảo hiểm xã hội

BHXH

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

BHXHVN
BHYT
BV
BVĐKNT
BYT

H
C items

CN

Bảo hiểm y tế
Bệnh viện
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận
Bộ Y tế
Nhóm thuốc ít quan trọng nhất

N: Nonessential
DDD


Defined Dose Daily

Danh mục thuốc

DMT
GMP

Liều xác định trong ngày

Good Manufacturing
Practices

Thực hành tốt sản xuất


vii

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

GTSD

Giá trị sử dụng

HĐT&ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị


ICH

PIC/S

International Conference
on Harmonization
Pharmaceutical Inspection
Co-operation Scheme

Hội nghị quốc tế về hài hịa hóa các thủ
tục đăng ký dược phẩm sử dụng cho
con người
Hệ thống hợp tác về thanh tra dược phẩm

PVS

Phỏng vấn sâu

SL

Số lượng

H
P

Transcatheter arterial
TACE

chemoembolization


Thuốc chủ yếu

TCY

U

Thuốc thiết yếu

TTY
V: Vital
VED

H

E: Essential

D: Desirable

VEN

Nút hóa chất động mạch qua catheter

Sống cịn

Thiếu yếu
Mong muốn.

V: Vital


Sống cịn

E: Essential

Thiếu yếu

N: Nonessential

Khơng thiết yếu

VNĐ

Việt Nam đồng
World Health

WHO

Organization

Tổ chức y tế thế giới


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các bước xây dựng và thực hiện DMT chuẩn của bệnh viện ...................... 10
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn để phân tích VEN theo khuyến cáo của WHO .......................... 13
Bảng 1.3: Ma trận ABC - VEN ..................................................................................... 13
Bảng 1.4: Tình hình bệnh tật theo nhóm qua các năm .................................................. 22
Bảng 1.5: 10 mặt bệnh điều trị nội trú cao nhất BV năm 2017 .................................... 22

Bảng 1.6: Giá trị một số nhóm thuốc sử dụng tại BV ................................................... 22
Bảng 3.1: Cơ cấu DMT sử dụng tại BVĐKNT năm 2017
theo nhóm tác dụng dược lý .......................................................................................... 32
Bảng 3.2: Cơ cấu và giá trị tiền thuốc các nhóm chống nhiễm khuẩn .......................... 33

H
P

Bảng 3.3: Cơ cấu và giá trị tiền thuốc các nhóm tim mạch .......................................... 34
Bảng 3.4: Cơ cấu thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu .................................... 35
Bảng 3.5: Cơ cấu thuốc mang tên biệt dược gốc, thuốc generic................................... 36
Bảng 3.6: Cơ cấu của các nhóm thuốc generic ............................................................. 37
Bảng 3.7: Cơ cấu thuốc theo đường dùng ..................................................................... 38
Bảng 3.8: Cơ cấu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần ......................................... 38

U

Bảng 3.9: Cơ cấu thuốc cần phải hội chẩn .................................................................... 39
Bảng 3.10: Cơ cấu nhóm thuốc theo phân tích ABC .................................................... 39
Bảng 3.11: Phân nhóm điều trị các thuốc thuộc nhóm A ............................................. 40

H

Bảng 3.12: Cơ cấu nhóm thuốc A về xuất xứ ............................................................... 41
Bảng 3.13: Cơ cấu thuốc theo phân tích VEN .............................................................. 41
Bảng 3.14: Cơ cấu nhóm thuốc theo phân tích ma trận ABC - VEN ........................... 42
Bảng 3.15: So sánh đơn giá một số thuốc tại BVĐKNT với một số thuốc
trên trang mạng của Cục Quản lý Dược ........................................................................ 43
Bảng 3.16: Cơ cấu tỷ lệ % GTSD DMT với ABC-VEN .............................................. 43
Bảng 7.1: Nhóm các biến số phân tích cơ cấu DMT sử dụng ...................................... 94

Bảng 7.2: Nhóm các biến số phân tích cơ cấu DMT sử dụng
theo phân tích ABC, VEN ............................................................................................. 96
Bảng 7.3: Nhóm các biến số về các yếu tố ảnh hưởng đến DMT sử dụng
tại BVĐKNT năm 2017 ................................................................................................ 98


ix

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hiện nay, cung ứng thuốc quyết định chất lượng chăm sóc, bảo vệ và nâng cao
sức khỏe người dân. Trong các giai đoạn cung ứng thuốc, giai đoạn xây dựng DMT
còn nhiều bất cập. Việc nghiên cứu đánh giá DMT sử dụng làm cơ sở cho việc xây
dựng DMT là rất cần thiết, do đó chúng tơi tiến hành nghiên cứu “Thực trạng và
một số yếu tố ảnh hưởng đến DMT sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận
năm 2017”. Nghiên cứu được thực hiện với 2 mục tiêu: (1) Mô tả thực trạng danh
mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận năm 2017; (2) Mô tả một
số yếu tố ảnh hưởng đến danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh

H
P

Thuận năm 2017.

Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1 đến tháng 9/2018, sử dụng phương pháp
nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định
tính. Đối tượng định lượng gồm các báo cáo về thuốc sử dụng tại BVĐKNT năm
2017. Đối tượng định tính gồm các nhân viên tại BVĐKNT có liên quan đến lĩnh

U


vực Dược và đã thực hiện 11 cuộc phỏng vấn sâu.

Kết quả cho thấy các vấn đề tồn tại như thuốc Ginkgo biloba, Cerebrolysin,
thuốc nhóm AE còn chiếm tỷ lệ cao, việc quản lý thuốc cần hội chẩn chưa thực hiện

H

tốt, nhóm thuốc AN, BN và CN cịn rất nhiều thuốc. Nghiên cứu cũng phân tích và
tìm ra nhóm yếu tố ảnh hưởng đến DMT sử dụng như (1) Nhóm chính sách và các
văn bản quy định: DMT chủ yếu của Bộ Y tế ít cập nhật gây khó khăn trong thực
hiện các kỹ thuật mới, (2) Nhóm nhà thầu tham gia: ít ảnh hưởng và (3) Nhóm hoạt
động của bệnh viện: chưa thực hiện phân tích ABC-VEN, cơng tác Dược lâm sàng
và việc tn thủ phác đồ điều trị chưa được tốt.
Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi khuyến nghị BVĐKNT cần loại bỏ các thuốc
Ginkgo biloba, Cerebrolysin hay các nhóm thuốc AN, BN và CN, tăng cường quản
lý thuốc hội chẩn, thay thế các thuốc AE bằng thuốc rẻ hơn, việc phân tích ABC –
VEN cần thực hiện hàng năm, công tác Dược lâm sàng ở BV cần được đẩy mạnh và
xây dựng thêm các phác đồ điện tử; BYT cần cập nhật DMT chủ yếu và thiết yếu
hàng năm để đáp ứng sự phát triển của khoa học kỹ thuật.


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, cung ứng thuốc giữ một vai trị vơ cùng quan trọng, quyết định đến
chất lượng cơng tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe người dân. Việc cung
ứng thuốc kém hiệu quả và bất hợp lý ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng điều trị cho
người bệnh, đồng thời gây lãng phí nguồn ngân sách của BV. Vấn đề nhức nhối này
không chỉ xảy ra với các nước nghèo, nước đang phát triển mà ngay cả với các nước
phát triển [32].

Ở Việt Nam, vấn đề cung ứng thuốc trong BV đang tồn tại nhiều bất cập và
được dư luận xã hội hết sức quan tâm. Sự yếu kém này có thể xảy ra ở tất cả giai

H
P

đoạn của chu trình cung ứng thuốc: trong lựa chọn thuốc là việc xây dựng DMT
không phù hợp với yêu cầu điều trị; trong cấp phát hay tồn trữ là việc quản lý kho
kém hiệu quả; trong giám sát sử dụng thuốc là kê đơn sai, không đảm bảo hợp lý an
toàn...[32]

Việc xây dựng DMT hợp lý là một trong các yếu tố mang tính quyết định

U

trong việc sử dụng thuốc hợp lý an toàn trong BV. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ ra
rằng DMT tại các BV thường không được quan tâm, đánh giá [37]. Hơn thế nữa,
DMT khơng hợp lý có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngân sách. Việc xây dựng

H

DMT phải sát với tình hình thực tế, dựa vào số liệu thống kê sử dụng của năm liền
kề, nhu cầu điều trị của các khoa lâm sàng và theo các hướng dẫn, quy định của Bộ
Y tế đảm bảo phù hợp với việc đáp ứng cung cấp dịch vụ và chi phí về thuốc trong
điều trị.

Trong bối cảnh việc xây dựng DMT còn nhiều bất cập đồng thời các giải
pháp can thiệp còn hạn chế, những vấn đề trên đã đặt ra yêu cầu cho những nhà
quản lý Việt Nam là phải áp dụng các giải pháp can thiệp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cung ứng thuốc trong BV, đặc biệt là các BV công lập [32].

Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận là BV hạng II theo quy định của Bộ Y tế.
Năm 2017, công suất sử dụng giường bệnh là 117,6% (so với 850 giường kế
hoạch), bình quân hàng ngày BV khám cho khoảng 1.455 lượt bệnh nhân. Hàng
năm tổng giá trị thuốc sử dụng theo năm 2015, 2016 lần lượt là gần 95 tỷ đồng và


2

98 tỷ đồng [1]. Số lượng và chủng loại thuốc ngày càng nhiều cộng với việc quản lý
DMT sử dụng chưa hợp lý như chưa có phân tích DMT sử dụng theo quy định Bộ Y
tế, dẫn đến tình trạng chi phí sử dụng thuốc ngày càng cao đang là vấn đề cấp bách
trong giai đoạn hiện nay. Do đó việc đánh giá DMT sử dụng để làm cơ sở cho việc
xây dựng DMT là việc làm cần thiết giúp cho Ban Giám đốc có được những cơ sở
khoa học để đầu tư, cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ, đem lại sự hài lòng tốt
nhất cho người bệnh nhất là trong giai đoạn tự chủ hiện nay.
Hiện nay, trong nước đã có một số cơng trình nghiên cứu về DMT sử dụng
tại các BV như nghiên cứu của Nguyễn Thị Trang (2015) tại bệnh viện Đa khoa tỉnh
Thanh Hóa về “phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh

H
P

Hóa năm 2014”, nghiên cứu của Lưu Nguyễn Nguyệt Trâm (2013) tại bệnh viện
Trung Ương Huế về phân tích thực trạng sử dụng thuốc tại Bệnh viện Trung Ương
Huế năm 2012, nghiên cứu của Huỳnh Hiền Trung (2012) về “Nghiên cứu một số
giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại bệnh viện Nhân dân 115”.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chưa đi sâu phân tích về các yếu tố ảnh

U


hưởng đến DMT sử dụng và xem xét yếu tố nào mang tính quyết định đến DMT sử
dụng tại BV.

Mặt khác, tại tỉnh Ninh Thuận nói chung và BVĐKNT nói riêng, chưa có

H

một nghiên cứu nào phân tích thực trạng DMT sử dụng tại BV để làm cơ sở cho
việc xây dựng DMT, từ đó giúp trả lời các vấn đề về thực trạng DMT sử dụng tại
BV hiện nay như thế nào, yếu tố nào đã ảnh hưởng đến nó và mang tính chất quyết
định. Chính vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “THỰC TRẠNG VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017”.


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận
năm 2017.
2. Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa
khoa tỉnh Ninh Thuận năm 2017.

H
P

H

U



4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1.1. Khái niệm cung ứng thuốc
Cung ứng thuốc BV là một chuỗi các hoạt động bao gồm từ việc lựa chọn
thuốc, sau đó đến tổ chức mua sắm, cấp phát và sử dụng thuốc. Quy trình cung ứng
thuốc trong BV được Cơ quan khoa học vì sức khỏe của Hoa kỳ mơ tả theo sơ đồ
(Hình 1.1) dưới đây:

H
P

U

Hình 1.1: Quy trình cung ứng thuốc [34]

Như vậy, một quy trình cung ứng thuốc trong BV bao gồm 4 bước cơ bản:

H

lựa chọn, tổ chức mua sắm, phân phối và sử dụng. Một chu trình quản lý thuốc có
hiệu quả khi mỗi chức năng được xây dựng dựa trên chức năng trước đó và là nền
tảng của chức năng tiếp theo. Lựa chọn thuốc nên dựa trên kinh nghiệm thực tế của
nhu cầu chăm sóc sức khỏe và sử dụng thuốc. Việc gia tăng chi phí, thiếu hụt thuốc
trở nên phổ biến và bệnh nhân phải gánh chịu hậu quả nếu mỗi nhiệm vụ được thực
hiện không như là một thành phần của hệ thống cung ứng thuốc và không liên kết
với nhau [34].
1.1.2. Khái niệm thuốc biệt dƣợc gốc, thuốc generic

Thuốc biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở đã
có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn và hiệu quả [14].
Thuốc generic là thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt
dược gốc và thường được sử dụng thay thế biệt dược gốc [14].


5

Trong thông tư 21/2013/TT-BYT của Bộ Y tế quy định ưu tiên sử dụng
thuốc generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế, hạn chế tên biệt dược hoặc nhà
sản xuất cụ thể [10]. Thuốc biệt dược gốc thường có giá đắt hơn thuốc generic nên
thuốc generic được Bộ Y tế khuyến khích sử dụng để giảm chi phí. Hiện nay, Bộ Y
tế đã ban hành danh mục thuốc biệt dược gốc gồm 18 đợt, những thuốc này đã có
đầy đủ các số liệu về chất lượng, an toàn và hiệu quả [2]. Việc sử dụng thuốc biệt
dược gốc hiện nay chủ yếu là các trường hợp bệnh nặng, biến chứng nguy hiểm
giúp chữa trị cho người bệnh.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của HĐT&ĐT
- Chức năng

H
P

Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc BV về các vấn đề liên quan đến
thuốc và điều trị bằng thuốc của BV, thực hiện tốt chính sách quốc gia về thuốc
trong BV [10], [36].
- Nhiệm vụ

Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong BV [10], [36]

U


Hội đồng xây dựng các quy định cụ thể về:

1. Các tiêu chí lựa chọn thuốc để xây dựng DMT BV;

2. Lựa chọn các hướng dẫn điều trị (các phác đồ điều trị) làm cơ sở cho việc
xây dựng DMT;

H

3. Quy trình và tiêu chí bổ sung hoặc loại bỏ thuốc ra khỏi DMT BV;
4. Các tiêu chí để lựa chọn thuốc trong đấu thầu mua thuốc;
5. Quy trình cấp phát thuốc từ khoa Dược đến người bệnh nhằm bảo đảm
thuốc được sử dụng đúng, an toàn;
6. Lựa chọn một số thuốc không nằm trong DMT BV trong trường hợp phát
sinh do nhu cầu điều trị;
7. Hạn chế sử dụng một số thuốc có giá trị lớn hoặc thuốc có phản ứng có hại
nghiêm trọng, thuốc đang nằm trong diện nghi vấn về hiệu quả điều trị hoặc độ an toàn;
8. Sử dụng thuốc biệt dược và thuốc thay thế trong điều trị;
9. Quy trình giám sát sử dụng thuốc tại các khoa lâm sàng;


6

10. Quản lý, giám sát hoạt động thông tin thuốc của trình dược viên, cơng ty
dược và các tài liệu quảng cáo thuốc.
Xây dựng DMT dùng trong BV [5], [10], [36]
1. Các bước xây dựng DMT:
a) Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trước về số lượng và
GTSD, phân tích ABC - VEN, thuốc kém chất lượng, thuốc hỏng, các phản ứng có

hại của thuốc, các sai sót trong điều trị dựa trên các nguồn thơng tin đáng tin cậy;
b) Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm sàng một
cách khách quan;
c) Xây dựng DMT và phân loại các thuốc trong danh mục theo nhóm điều trị

H
P

và theo phân loại VEN;

d) Xây dựng các nội dung hướng dẫn sử dụng danh mục (ví dụ như: thuốc
hạn chế sử dụng, thuốc cần hội chẩn, thuốc gây nghiện, hướng tâm thần,…).
2. Tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ y tế sử dụng DMT.
3. Định kỳ hằng năm đánh giá, sửa đổi, bổ sung DMT.

U

Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc
1. Xác định các vấn đề liên quan đến thuốc trong suốt quá trình từ khi tồn trữ,
bảo quản đến kê đơn, cấp phát và sử dụng thuốc.

H

2. Các phương pháp phân tích được áp dụng để phát hiện các vấn đề về sử
dụng thuốc: phân tích ABC, phân tích nhóm điều trị, phân tích VEN, phân tích theo
liều xác định trong ngày – DDD, giám sát các chỉ số sử dụng thuốc.
3. Hội đồng cần xác định các vấn đề, nguyên nhân liên quan đến sử dụng
thuốc và lựa chọn các giải pháp can thiệp phù hợp.
Thơng báo, kiểm sốt thơng tin về thuốc [5], [10], [36]
1. Hội đồng Thuốc và điều trị có nhiệm vụ chuyển tải các thông tin về hoạt

động, các quyết định và đề xuất tới tất cả những đối tượng thực hiện các quyết định
của Hội đồng trên cơ sở bảo đảm được tính minh bạch trong các quyết định để tránh
những xung đột, bất đồng về quyền lợi.
2. Quản lý công tác thông tin về thuốc trong BV.


7

a) Chỉ đạo Đơn vị thông tin thuốc trong BV cập nhật thông tin về thuốc, cung
cấp thông tin về thuốc nhằm bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý, an tồn trong phạm vi
BV;
b) Sử dụng các nguồn thơng tin khách quan, đáng tin cậy cung cấp từ khoa
Dược, Đơn vị thông tin thuốc trong việc xây dựng DMT, hướng dẫn điều trị và các quy
trình chun mơn khác phù hợp với phân tuyến chuyên môn của đơn vị;
c) Tư vấn cho Giám đốc BV xây dựng, ban hành và triển khai quy định về
hoạt động giới thiệu thuốc trong phạm vi BV.
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của khoa Dƣợc
- Chức năng

H
P

Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc BV.
Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc BV về tồn bộ cơng
tác dược trong BV nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư
vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý [9].
- Nhiệm vụ [9]

U


1. Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu
điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu
cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).

H

2. Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và
các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.

3. Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
5. Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đơng y, sản xuất
thuốc từ dược liệu sử dụng trong BV.
6. Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc,
tham gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác
dụng không mong muốn của thuốc.
7. Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các
khoa trong BV.


8

8. Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại
học, Cao đẳng và Trung học về dược.
9. Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá,
giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo
dõi tình hình kháng kháng sinh trong BV.
10. Tham gia chỉ đạo tuyến.
11. Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
12. Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.

13. Quản lý hoạt động của Nhà thuốc BV theo đúng quy định.
14. Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo

H
P

cáo về vật tư y tế tiêu hao (bơng, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế chưa
có phịng Vật tư - Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó giao
nhiệm vụ.
1.1.5. Danh mục thuốc thiết yếu

Năm 1985, Bộ Y tế đã ban hành DMT thiết yếu lần thứ I gồm 225 thuốc tân

U

dược được xác nhận là an tồn và có hiệu lực. Năm 1989, DMT tối cần và chủ yếu
được ban hành lần thứ II gồm 116 thuốc thiết yếu, cùng một DMT gồm 64 thuốc tối
cần, trong đó tuyến xã có 58 thuốc thiết yếu và 27 thuốc tối cần. DMT thiết yếu

H

theo đúng thông lệ quốc tế được ban hành lần thứ III năm 1995 gồm có 225 TTY
phân theo trình độ chun mơn. Để phát triển sử dụng thuốc y học cổ truyền ngày
28/07/1999 Bộ Y tế đã ban hành DMT thiết yếu lần thứ IV với 346 thuốc tân dược,
81 thuốc y học cổ truyền, 60 cây thuốc nam, 185 vị thuốc nam, bắc [13].
Danh mục TTY Việt Nam lần thứ V được ban hành kèm theo Quyết định số
17/2005/QĐ-BYT ngày 01/07/2005 của Bộ Y tế bao gồm 355 tên thuốc của 314 hoạt
chất tân dược, 94 chế phẩm y học cổ truyền, DMT nam và 215 danh mục vị thuốc,
kèm theo bản hướng dẫn sử dụng danh mục TTY Việt Nam lần thứ V [4].
Ngày 26/12/2013, Bộ Y tế ban hành Thông tư 45/2013/TT-BYT ban hành

DMT thiết yếu tân dược lần thứ VI, bao gồm 29 nhóm thuốc điều trị với 466 tên
thuốc tân dược, bãi bỏ hiệu lực của Quyết định số 17/2005/QĐ-BYT [11].
Tiêu chí lựa chọn thuốc đƣa vào DMT thiết yếu tân dƣợc [11]


9

- Bảo đảm hiệu quả, an toàn cho người sử dụng;
- Sẵn có với số lượng đầy đủ, có dạng bào chế phù hợp với điều kiện bảo
quản, cung ứng và sử dụng;
- Phù hợp với việc đáp ứng cung cấp dịch vụ, phương tiện kỹ thuật, trình độ
của thầy thuốc và nhân viên y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Giá cả hợp lý;
- Đa số là đơn chất, nếu là đa chất phải chứng minh được sự kết hợp đó có
lợi hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ về tác dụng và độ an toàn. Trường hợp có
hai hay nhiều thuốc tương tự nhau phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá đầy đủ về hiệu
lực, độ an toàn, chất lượng, giá cả và khả năng cung ứng.

H
P

Danh mục TTY là cơ sở pháp lý để xây dựng thống nhất các chính sách của
nhà nước về đầu tư, quản lý giá, vốn, thuế liên quan đến thuốc phòng và chữa bệnh
nhằm tạo điều kiện đủ thuốc trong danh mục TTY. Cơ quan quản lý nhà nước xây
dựng chủ trương, chính sách trong việc tạo điều kiện cấp số đăng ký lưu hành
thuốc, xuất nhập khẩu thuốc. Các đơn vị ngành y tế tập trung các hoạt động của

U

mình trong các khâu: xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, phân phối, tồn trữ, sử dụng

thuốc TTY an tồn hợp lý phục vụ cơng tác chăm sóc sức khỏe của Nhân dân [30].
Danh mục thuốc thiết yếu là cơ sở để xây dựng danh mục thuốc chủ yếu tại

H

các cơ sở khám, chữa bệnh [13].

1.1.6. Danh mục thuốc chủ yếu

Thuốc chủ yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu điều trị trong cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp với cơ cấu bệnh tật ở Việt Nam được quy định tại DMT chủ yếu
sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành [13].
DMT chủ yếu được Bộ Y tế ban hành xây dựng trên cơ sở DMT thiết yếu của
Việt Nam và của Tổ chức Y tế hiện hành. Đây là cơ sở để các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh lựa chọn, đảm bảo nhu cầu điều trị và thanh toán cho các đối tượng người bệnh,
bao gồm cả người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế. Từ DMT chủ yếu ban hành theo Quyết
định số 03/2005/QĐ-BYT, được bổ sung sửa đổi theo Quyết định 805/2008/QĐ-BYT
và sau đó là Thơng tư 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011. Thông tư 31 bao gồm 900
thuốc (hay hoạt chất) tân dược, 57 thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu. Đây là cơ sở


10

quan trọng để các BV xây dựng DMT sử dụng phù hợp với việc đáp ứng cung cấp
dịch vụ, trình độ kỹ thuật cũng như khả năng tài chính của BV. Từ 01/01/2015 DMT
chủ yếu được thay thế bởi Thông tư 40/TT-BYT ngày 27/11/2014, bao gồm 845 hoạt
chất, 1064 thuốc tân dược, 57 thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu [12].
DMT chủ yếu được xây dựng trên cơ sở DMT thiết yếu của Việt Nam và
WHO hiện hành với các mục tiêu:
- Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả;

- Đáp ứng yêu cầu điều trị cho người bệnh;
- Đảm bảo quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho người bệnh tham gia BHYT;
- Phù hợp với khả năng kinh tế của người bệnh và khả năng chi trả của quỹ BHYT.

H
P

DMT chủ yếu có vai trị rất quan trọng trong chu trình quản lý thuốc trong BV.
1.1.7. Quy trình xây dựng DMT chuẩn

Quy trình xây dựng DMT là nền tảng cho việc quản lý và sử dụng thuốc tốt,
hiệu quả. Việc chọn lựa cách điều trị, sử dụng các thuốc có chất lượng và chi phí
hợp lý giúp nâng cao chất lượng chăm sóc y tế và sử dụng hiệu quả hơn các nguồn

U

lực [34].

Tổ chức Y tế thế giới đã xây dựng một quy trình để xây dựng DMT trong BV
bao gồm 4 giai đoạn với 19 bước [38]. HĐT&ĐT thể hiện vai trò rất quan trọng

H

trong từng giai đoạn và từng bước trong quy trình này.
Bảng 1.1: Các bước xây dựng và thực hiện DMT chuẩn của bệnh viện [24]
Các giai đoạn

Quản lý hành chính

Các bƣớc tiến hành

Bước 1: Giới thiệu các khái niệm cần thiết và có được sự
ủng hộ của Ban giám đốc BV
Bước 2: Thành lập HĐT&ĐT
Bước 3: Xây dựng các chính sách và quy trình
Bước 4: Xây dựng hoặc lựa chọn các phác đồ điều trị

Xây dựng DMT

Bước 5: Thu thập các thông tin để đánh giá lại DMT hiện tại
Bước 6: Phân tích mơ hình bệnh tật và tình hình sử dụng
thuốc (cơ cấu DMT, phân tích ABC/VEN, phân tích


11

Các giai đoạn

Các bƣớc tiến hành
DDD…)
Bước 7: Đánh giá lại các nhóm thuốc và xây dựng phác thảo
DMTBV
Bước 8: Phê chuẩn DMT sử dụng tại BV
Bước 9: Đào tạo cho nhân viên trong BV về DMTBV: quy
định và quá trình xây dựng, quy định bổ sung hoặc loại bỏ
thuốc khỏi danh mục, quy định sử dụng thuốc khơng có
trong danh mục và kê đơn thuốc generic.
Bước 10: Quyết định xây dựng cẩm nang DMT

H
P


Bước 11: Xây dựng các quy định và các thông tin trong cẩm
nang
Xây dựng cẩm

Bước 12: Xây dựng các chuyên luận trong cẩm nang DMT

nang DMT

Bước 13: Xây dựng các chuyên luận đặc biệt trong cẩm
nang DMT

U

Bước 14: Xây dựng các hướng dẫn tra cứu cẩm nang
Bước 15: In ấn và phát hành cẩm nang DMT
Bước 16: Xây dựng các hướng dẫn điều trị chuẩn

H

Bước 17: Thiết kế và tiến hành điều tra sử dụng thuốc

Duy trì DMT

Bước 18: Thiết kế và tiến hành theo dõi các phản ứng có hại
của thuốc
Bước 19: Cập nhật các thuốc trong cẩm nang DMT

1.1.8. Khái niệm phân tích ABC
Phân tích ABC là một công cụ cực kỳ mạnh mẽ trong lựa chọn, mua cấp phát

và sử dụng thuốc hợp lý để có được bức tranh chính xác và khách quan về sử dụng
ngân sách thuốc. Theo lý thuyết Pareto: 10% theo chủng loại của thuốc sử dụng
70% ngân sách thuốc (nhóm A), nhóm tiếp theo: 20% theo chủng loại sử dụng 20%
ngân sách (nhóm B), nhóm cịn lại (nhóm C): 70% theo chủng loại nhưng chỉ sử
dụng 10% ngân sách [35].


12

Do đó, thuốc nhóm A có chi phí cao, các thuốc này có thể được thay thế bởi
các thuốc rẻ hơn; cần có chính sách quản lý hàng tồn kho chặt chẽ, mua thuốc nhóm
A nên thường xuyên hơn, với số lượng nhỏ hơn, dẫn đến hàng tồn kho thấp hơn, bất
kỳ giảm giá của các loại thuốc nhóm A có thể dẫn đến tiết kiệm đáng kể ngân sách.
Do nhóm A chiếm tỷ trọng ngân sách lớn nên việc tìm kiếm nguồn chi phí thấp hơn
cho nhóm A như tìm ra dạng liều hoặc nhà cung cấp rẻ hơn rất quan trọng. Theo dõi
đơn hàng nhóm A có tầm quan trọng đặc biệt, vì sự thiếu hụt thuốc khơng lường
trước có thể dẫn đến mua khẩn cấp thuốc với giá cao [34].
Bên cạnh đó, thuốc nhóm B có chi phí thấp hơn nên số lượng dự trữ cần vừa
phải, thời gian đặt hàng ít thường xun hơn nhóm A. Đồng thời cần theo dõi sự

H
P

thay đổi chuyển nhóm B sang nhóm A hoặc nhóm C. Cuối cùng, thuốc nhóm C số
lượng dự trữ cần phải lớn, thời gian đặt hàng lại ít thường xun hơn so với hai
nhóm cịn lại [29], [34].

Tóm lại, ưu điểm chính của phân tích ABC là xác định xem phần lớn ngân
sách được chi trả cho những thuốc nào; nhược điểm chính phương pháp này không


U

cung cấp được đủ thông tin để so sánh những thuốc có hiệu lực khác nhau [38].
1.1.9. Khái niệm phân tích VEN

Phân tích VEN dựa trên mức độ quan trọng của các nhóm thuốc: nhóm V

H

(Vital) là nhóm quan trọng nhất hay là các thuốc sống còn bao gồm các thuốc dùng
để cứu sống người bệnh hoặc các thuốc thiết yếu cho các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cơ bản; nhóm E (Essential) cũng quan trọng nhưng ít hơn nhóm V được gọi là
các thuốc thiết yếu bao gồm các thuốc dùng để điều trị cho những bệnh nặng nhưng
khơng nhất thiết cần phải có cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản; nhóm N
(Non Essential) ít quan trọng, khơng cần phải sẵn có bao gồm các thuốc dùng để
điều trị những bệnh nhẹ, có thể có hoặc khơng có trong danh mục thiết yếu và
khơng cần thiết phải lưu trữ trong kho [29], [36].
Một cách tương tự là phân tích VED (Vital – Essential – Desirable: Sống cịn
– Thiết yếu – Mong muốn). Việc chăm sóc bệnh nhân bị ảnh hưởng nghiêm trọng
nếu thuốc sống còn khơng sẵn có, dù là trong một khoảng thời gian ngắn. Phân tích
VEN được sử dụng chủ yếu để thiết lập quyền ưu tiên cho việc lựa chọn, mua và sử


13

dụng trong hệ thống cung ứng; hướng dẫn hoạt động quản lý tồn trữ và quyết định
giá thuốc phù hợp. Phân tích VEN được sử dụng trong lựa chọn thuốc như sau:
thuốc sống còn và thuốc thiết yếu nên ưu tiên lựa chọn, nhất là khi ngân sách thuốc
hạn hẹp [35].
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn để phân tích VEN theo khuyến cáo của WHO [36], [38]

Đặc tính của thuốc

Vital (V)

Essential (E)

Non – Essential
(N)

(+)

Thỉnh thoảng

Hiếm

Mức độ nặng của bệnh
Đe dọa sự sống
Hiệu quả điều trị của thuốc
Dự phòng bệnh nặng

(+)

Điều trị bệnh nặng

(+)

Điều trị triệu chứng hay bệnh
nhẹ có thể tự khỏi

(-)


Đã chứng minh hiệu quả
Chứng minh khơng hiệu quả

H
P
(-)

(-)

(+)

(-)

(+/-)

(+)

Ln ln

Thường

Có thể

Khơng

Hiếm

Có thể


U

1.1.10.Khái niệm phân tích ABC-VEN

Kết hợp phân tích ABC và phân tích VEN (hay VED) được ma trận ABC VEN (hay ABC - VED) có thể mang lại hiệu quả trong việc kiểm soát lựa chọn và

H

mua thuốc [29], [36].

Bảng 1.3: Ma trận ABC - VEN [29]
V

E

N

A

AV

AE

AN

B

BV

BE


BN

C
CV
CE
CN
Ma trận ABC - VEN bao gồm các nhóm: [29]
- Nhóm I hay nhóm quan trọng nhất (AV, BV, CV, AE, AN): là các thuốc
đắt tiền (nhóm A) hoặc sống cịn (nhóm V): cần ưu tiên để giữ ổn định ngân sách
hàng năm và ln sẵn có.
- Nhóm II hay nhóm quan trọng (BE, CE, BN): là các thuốc cần thiết hoặc có
giá trị trung bình


14

- Nhóm III hay nhóm ít quan trọng nhất (CN): là các thuốc có giá trị thấp và
khơng quan trọng.
Phân tích ABC – VEN nên được thực hiện hàng ngày nhằm tối ưu nguồn lực
và loại trừ tình trạng hết hàng tại Khoa Dược BV trong nghiên cứu trên [29].
1.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC Ở VIỆT NAM
1.2.1. Tình hình sử dụng thuốc ở nƣớc ta
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng vấn đề cung ứng thuốc trong BV đóng vai trị
quan trọng, có tác động trực tiếp đến hiệu quả điều trị đối với người bệnh. Một
trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động cung ứng thuốc trong BV
là vấn đề kinh phí sử dụng thuốc. Theo các báo cáo, kinh phí sử dụng thuốc trong

H
P


BV thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng ngân sách của một BV, nó có thể
chiếm tỷ trọng tới 40-60% đối với các nước đang phát triển và 15-20% đối với các
nước phát triển [33].

Theo báo cáo kết quả công tác khám chữa bệnh năm 2010 của Cục quản lý
khám chữa bệnh – Bộ Y tế, tổng giá trị tiền thuốc sử dụng trong BV chiếm tỷ trọng

U

58,7% tổng giá trị tiền viện phí hàng năm trong BV [6]. Theo thống kê nhiều năm
cho thấy tiền thuốc sử dụng trong BV thường chiếm 60% ngân sách của BV [3].
Theo nghiên cứu của Vũ Thị Thu Hương, trong năm 2008 tiền thuốc sử dụng

H

tại các BV chiếm 50% tổng giá trị tiền sử dụng khoảng 12.322 tỷ đồng, các BV tại
địa bàn Hà Nội sử dụng tiền thuốc khoảng 11% tổng giá trị tiền sử dụng, các BV tại
địa bàn tại thành phố Hồ Chí Minh sử dụng khoảng 17% giá trị này. Còn trong năm
2009, tổng giá trị tiền thuốc sử dụng của các BV tại Hà Nội khoảng 1.802 tỷ đồng,
chiếm 16,7% tổng ngân sách BV, trong khi tổng giá trị tiền thuốc sử dụng của các
BV tại thành phố Hồ Chí Minh là 3.151 tỷ đồng, chiếm 29,2% tổng ngân sách BV,
và các tỉnh còn lại là 5.838 tỷ đồng [24].
1.2.2. Tình hình sử dụng kháng sinh ở nƣớc ta
Sử dụng kháng sinh luôn là vấn đề được quan tâm trong sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý. Theo kết quả nghiên cứu tại các BV, kinh phí mua thuốc kháng sinh
luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị tiền thuốc sử dụng. Kết quả khảo sát



×