Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Thực trạng thu chi tài chính của bệnh viện đa khoa huyện krông năng, tỉnh đăklăk giai đoạn 2012 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 134 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
***

TRẦN NGỌC ANH

H
P

THỰC TRẠNG THU-CHI TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
ĐA KHOA HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐĂKLĂK
GIAI ĐOẠN 2012-2016

U

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ

H

MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.76.05

Hà Nội - 2017


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
***

TRẦN NGỌC ANH

H


P

THỰC TRẠNG THU-CHI TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
ĐA KHOA HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐĂKLĂK
GIAI ĐOẠN 2012-2016

U

H

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.76.05

PGS.TS. HOÀNG VĂN MINH

Hà Nội - 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Được sự giúp đỡ của ban giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học Y tế Công Cộng
tôi đạt được kết quả học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp Chuyên khoa II, chuyên
ngành Tổ chức – Quản lý Y tế như ngày hôm nay
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành nhất đối với Ban
Giám hiệu Trường Đại học Y tế cơng cộng, Phịng Quản lý - Đào tạo sau đại học và
quý thầy cô các Khoa, Bộ môn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm

H

P

quý báu và tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hồn thành khóa học.

Tơi xin cảm ơn Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất để chúng tơi hồn thành khóa học.

Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn đến PGS.TS Hoàng Văn Minh – Giảng viên Trường
Đại học Y tế công cộng là người thầy đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành bản luận

U

văn tốt nghiệp này.

Tôi xin cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị em đồng nghiệp Bệnh viện Đa khoa
huyện Krông Năng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ để tơi n tâm hồn thành
khóa học.

H

Đăk Lăk, tháng 9 năm 2017

Trần Ngọc Anh


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH


:

Bảo hiểm Xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm Y tế

BS

:

Bác sĩ

BVĐK

:

Bệnh viện Đa khoa

CBYT

:

Cán bộ y tế

CĐHA


:

Chẩn đoán hình ảnh

CLS

:

Cận lâm sàng

CSSK

:

Chăm sóc sức khỏe

DVYT

:

Dịch vụ y tế

GB

:

Giường bệnh

GDP


:

Tổng sản phẩm quốc nội

KCB

:

Khám chữa bệnh

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

TCKT

:

Tài chính Kế tốn

TLN

:

TSCĐ

:


TW

:

VTTH

:

VTYT

:

SLTC

:

Số liệu thứ cấp

PVS

:

Phỏng vấn sâu

U

H
P


H

Thảo luận nhóm
Tài sản cố định

Trung ương

Vật tư tiêu hao
Vật tư y tế


iii

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNGI. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
1.1. Hệ thống tài chính y tế ................................................................................................. 4
1.1.1. Tài chính y tế, cơ chế tài chính cho y tế ở Việt Nam ..................................... 5
1.1.1.1.

Khái niệm về tài chính y tế ........................................................................ 5

1.1.1.2.

Khái niệm quản lý tài chính bệnh viện ..................................................... 5

1.1.2.

Hệ thống và cơ chế tài chính y tế .................................................................... 7


H
P

1.2. Quản lý tài chính bệnh viện Việt Nam ....................................................................... 8
1.2.1.

Khái niệm, mục tiêu và nội dung của quản lý tài chính bệnh viện ............. 8

1.2.2.

Vai trị, chức năng của tài chính trong bệnh viện .......................................... 9

1.2.3.

Chức trách, chế độ và nội dung quản lý tài chính trong bệnh viện ............. 9

1.3. Các chính sách liên quan đến tài chính của bệnh viện ........................................... 10
1.3.1.

Một số chính sách có liên quan đến tài chính BV qua các giai đoạn........ 10

U

1.3.1.1.

Q trình hình thành, phát triển viện phí ở Việt Nam .......................... 10

1.3.1.2.

Sự hình thành phát triển chính sách viện phí ở Thế giới...................... 12


1.3.1.3.

Chính sách bảo hiểm y tế ......................................................................... 15

1.3.1.4.

Chính sách tự chủ tài chính ...................................................................... 16

H

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế của bệnh viện ........................................ 17

1.4.
1.4.1.

Khái niệm, mục tiêu, các tiêu chí đánh giá hoạt đông kinh tế bệnh viện . 17

1.4.2.

Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế trong bệnh viện ................ 17

1.4.2.1.

Các nguồn thu tại bệnh viện..................................................................... 18

1.4.2.2.

NSNN cấp cho hoạt động thường xuyên................................................ 18


1.4.2.3.

Thu sự nghiệp ............................................................................................ 21

1.4.3.

Về hoạt động chi .............................................................................................. 23

1.5. Các nghiên cứu về hoạt động tài chính bệnh viện trên thế giới và Việt Nam ..... 25
1.5.1.

Các nghiên cứu về tài chính bệnh viện trên thế giới ................................... 25


iv

Các nghiên cứu về hoạt động tài chính ở Việt Nam: .................................. 26

1.5.2.

1.6. Vài nét về bệnh viện đa khoa huyện Krông Năng .................................................. 27
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 30
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................................. 30
2.1.1.

Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 30

2.1.2 .

Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 30


2.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................... 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 30
2.3.1.

H
P

Phân tích số liệu thứ cấp (Mục tiêu 1) .......................................................... 30

2.3.1.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 30

2.3.1.2.

Nguồn số liệu ............................................................................................. 30

2.3.1.3.

Các biến số nghiên cứu, khái niệm và chỉ số đánh giá ......................... 30

2.3.1.4.

Phương pháp thu thập số liệu................................................................... 33

2.3.1.5

Phương pháp phân tích số liệu................................................................. 34


2.3.2.

U

Nghiên cứu định tính (Mục tiêu 2) ............................................................... 35

2.3.2.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 35

2.3.2.2.

Cỡ mẫu, chọn mẫu .................................................................................... 35

2.3.2.3.

Các chủ đề nghiên cứu.............................................................................. 35

2.3.2.4.

Phương pháp thu thập số liệu................................................................... 36

2.3.2.5.

Phương pháp phân tích ............................................................................. 36

H

2.4.


Đạo đức nghiên cứu ............................................................................................. 36

2.5.

Hạn chế của nghiên cứu, sai số và khắc phục sai số ........................................ 37

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 38
3.1.Thực trạng thu-chi tài chính của bệnh viện đa khoa huyện Krơng Năng, tỉnh Đăk
Lăk giai đoạn 2012-2016 ................................................................................................... 38
3.1.1.

Thông tin chung về BVĐK huyện Krông Năng năm 2012-2016.............. 38


v

3.1.2. Kết quả hoạt động thu của BVĐK huyện Krông Năng trong giai đoạn
2012-2016 ........................................................................................................................ 40
3.1.3. Kết quả hoạt động chi tại BVĐK huyện Krông Năng trong giai đoạn
2012-2016 ........................................................................................................................ 47
3.1.3.1.

Thực trạng các nhóm chi ......................................................................... 47

3.1.3.2.

Cơ cấu và xu hướng chi mua sắm và sửa chữa lớn TSCĐ.................. 54

3.1.4.Cân đối thu-chi và trích lập các quỹ ................................................................... 55
3.2. Thuận lợi và khó khăn đối với cơng tác thu-chi tài chính của bệnh viện đa khoa

huyện Krơng Năng, tỉnh Đăk lăk giai đoạn 2012-2016................................................. 57
3.2.1.

Thuận lợi : ....................................................................................................... 57

3.2.2.

Khó khăn ......................................................................................................... 61

H
P

CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN................................................................................................. 67
4.1. Thực trạng thu chi tài chính của bệnh viên đa khoa huyện Krơng Năng, tỉnh Đăk
Lăk giai đoạn 2012-2016 ................................................................................................... 67
4.1.1

Đặc điểm chung của bệnh viện đa khoa huyện Krông Năng ..................... 67

4.1.2

Thực trạng thu tài chính.................................................................................. 67

4.1.3.

Thực trạng về chi tài chính ............................................................................. 70

4.1.4.

Thực trạng cân đối thu chi của Bệnh viện ................................................... 72


4.1.4.1.

U

H

Tình hình thực hiện dự tốn thu sự nghiệp ........................................... 72

4.1.4.2. Cân đối thu – chi và trích lập các quỹ (nguồn thu dịch vụ khám chữa
bệnh BHYT-VP-DV) .................................................................................................. 73
4.1.4.3.

Kết quả thu nhập tăng thêm của CBVC ................................................. 75

4.3. Các yếu tố thuận lợi và khó khăn đối với cơng tác thu-chi tài chính của bệnh
viện đa khoa huyện Krơng Năng, tỉnh Đăk lăk giai đoạn 2012-2016.......................... 76
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
CHƯƠNG VI: KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 88
Phụ lục1: Phiếu đồng ý tham gia phỏng vấn nghiên cứu .................................................. 92
Phụ lục2 : Hướng dẫn phỏng vấn sâu với Kế toán trưởng và Hội đồng theo dõi thu viện
phí ............................................................................................................................................. 94


vi

Phụ lục 3 : Hướng dẫn thảo luận nhóm ............................................................................... 97
Phụ lục 4: Khung lý thuyết .................................................................................................... 98
Phụ lục 5: Thu thập hồi cứu số liệu thứ cấp ......................................................................100

Phụ lục 6: Tình hình thực hiện thu- chi .............................................................................106

H
P

H

U


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 3.1Cân đối thu-chi tại BVĐK Krông Năng từ năm 2012-2016 (số thô) ........... 55
BẢNG:
Bảng 1.1Chi phí y tế theo GDP ở một số nước châu Á, năm 2010 .................................. 14
Bảng 3.1Một số thông tin vềbệnh viện huyện Krông Năng từ năm 2012-2016.............. 38
Bảng 3.2 Thông tin về các chỉ số khám chữa bệnh của bệnh viện huyện Krông Năng từ
năm 2012-2016 ....................................................................................................................... 39

H
P

Bảng 3.3Tổng số và cơ cấu các nguồn thu thường xuyên của BVĐK Krông Năng năm
2012-2016 (số thô) ................................................................................................................. 40
Bảng 3.4Tổng số và cơ cấu các nguồn thu thường xuyên của BVĐK Krông Năng năm
2012-2016 (số điều chỉnh về giá trị năm 2016).................................................................. 41
Bảng 3.5 Xu hướng tổng nguồn thu tại bệnh viện Đa Khoa huyện Krông Năng năm


U

2012- 2016 so sánh năm sau với năm trước liền kề(số thô) ............................................. 41
Bảng 3.6Xu hướng tổng nguồn thu tại bệnh viện Đa Khoa huyện Krông Năng năm
2012 đến 2016(số điều chỉnh về giá trị năm 2016)............................................................ 42

H

Bảng 3.7 Nguồn kinh phí NN cấp so với giường bệnh kế hoạch, giường bệnh thực kê,
để biết được sự đáp ứng nguồn kinh phí phục vụ giường bệnh của bệnh viện huyện
Krông Năng từ năm 2012-2016 ............................................................................................ 43
Bảng 3.8 Chi tiết các khoản thu công khám, tiền giường, thủ thuật của bệnh viện huyện
Krông Năng từ năm 2012-2016 (số thô).............................................................................. 44
Bảng 3.9Chi tiết các khoản thu công khám, tiền giường, thủ thuật của BVĐK Krông
Năng năm 2012-2016 (số điều chỉnh về giá trị năm 2016)............................................... 45
Bảng 3.10 Chi tiết các khoản thu xét nghiệm, CĐHA, thuốc + vật tư y tế của bệnh viện
huyện Krông Năng từ năm 2012-2016(số thô) ................................................................... 45
Bảng 3.11Chi tiết các khoản thu xét nghiệm, CĐHA, thuốc + vật tư y tế của bệnh viện
huyện Krông Năng từ năm 2012-2016(Số điều chỉnh về giá trị năm 2016)................... 46


viii

Bảng 3.12 Cơ cấu các nhóm chi tại Bệnh viện đa khoa Huyện Krông Năngtừ năm
2012-2016(số thô) .................................................................................................................. 47
Bảng 3.13Cơ cấu các nhóm chi của BVĐK Krơng Năng từ năm 2012-2016(số điều
chỉnh về giá trị năm 2016)..................................................................................................... 48
Bảng 3.14 Các khoản chi thanh tốn cá nhân của BVĐK Krơng Năng từ năm 20122016(số thơ)............................................................................................................................. 49
Bảng 3.15Các khoản chi thanh tốn cá nhân của BVĐK Krông Năng từ năm 20122016(số điều chỉnh về giá trị năm 2016)............................................................................. 49
Bảng 3.16 Các khoản chi cho chuyên môn nghiệp vụ của BVĐK Krông Năng từ năm


H
P

2012-2016(số thô) .................................................................................................................. 50
Bảng 3.17. Các khoản chi cho chuyên môn nghiệp vụ của BVĐK Krông Năng từ năm
2012-2016(số điều chỉnh về giá trị năm 2016)................................................................... 51
Bảng 3.18 Chi tiết các khoản chi cho nghiệp vụ chuyên môn ngành của BVĐK Krông
Năng từ năm 2012-2016 (số thô).......................................................................................... 52

U

Bảng 3.19Chi tiết các khoản chi cho nghiệp vụ chuyên môn ngành của BVĐK Krông
Năng từ năm 2012-2016 (số điều chỉnh về năm 2016)...................................................... 53
Bảng 3.20Phân bố các khoản chi mua sắm và sửa chữa lớn TSCĐcủa BVĐK huyện

H

Krông Năng từ năm 2012-2016 (số thô).............................................................................. 54
Bảng 3.21. Phân bố các khoản chi mua sắm và sửa chữa lớn TSCĐcủa BVĐK huyện
Krông Năng từ năm 2012-2016(Số điều chỉnh về năm 2016) .......................................... 54
Bảng 3.22Bảng cân đối thu-chi tại BVĐK Krông Năng của BVĐK huyện Krông Năng
từ năm 2012-2016 (số điều chỉnh về năm 2016) ................................................................ 56
Bảng 3.23Tỷ lệ cân đối thu-chi tại BVĐK Krông Năngtừ năm 2012-2016 (BHYT-VPDV)(số thô) .............................................................................................................................. 56
Bảng 3.24 tỷ lệ cân đối thu-chi tại BVĐK Krông Năng từ năm 2012-2016 (BHYT-VPDV)(số điều chỉnh về năm 2016) .......................................................................................... 57


ix

Bảng1. Tình hình thực hiện dự tốn thu sự nghiệp và thu dịch vụ của BVĐK huyện

Krông Năng từ năm 2012-2016 ..........................................................................................106
Bảng 2. Trích lập các quỹ và thu nhập tăng thêm tại BVĐK Krông Năng từ năm 20122016(số thô)...........................................................................................................................106
Bảng 3. Trích lập các quỹ và thu nhập tăng thêm tại BVĐK Krông Năng từ năm 20122016 (điều chỉnh về năm 2016)...........................................................................................107
Bảng 4. Tỷ lệ % trích lập các quỹ và thu nhập tăng thêm tại BVĐK Krông Năng từ năm
2012-2016 ..............................................................................................................................107
Bảng 5. Xu hướng các khoản chi cho nghiệp vụ chuyên môn của BVĐK huyệnKrông

H
P

Năng từ năm 2012-2016 (số thô)........................................................................................108
Bảng 6. Xu hướng các khoản chi cho nghiệp vụ chuyên môn của BVĐK huyện Krông
Năng từ năm 2012-2016(số điều chuyển về năm 2016) ..................................................109
Bảng 7. Chi tiết thu từ hoạt động dịch vụ của BVĐK huyệnKrông Năng từ năm 20122016 (số thô)..........................................................................................................................109

U

Bảng 8. Chi tiết thu từ hoạt động dịch vụ của BVĐK huyệnKrông Năng từ năm 20122016(số điều chuyển về năm 2016) ....................................................................................110
Bảng 9. Bình quân chi lương và thu nhập tăng thêm cho 01CBVC/tháng của BVĐK

H

huyện Krông Năng từ năm 2012-2016 (số thơ) ................................................................110
Bảng 10. Bình qn chi lương và thu nhập tăng thêm cho 01 CBVC/tháng của BVĐK
huyệnKrông Năng từ năm 2012-2016(điều chuyển về năm 2016).................................111


x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Khung hệ thống y tế của Tổ chức Y tế thế giới,Nguồn: WHO ....................... 4
Hình 1.2Sơ đồ hệ thống và cơ chế hoạt động của hệ thống tài chính y tế ........................ 7
Hình 1.3 Tỷ lệ tăng dự toán NSNN cho y tế so với tỷ lệ tăng dự tốn NSNN 2011-2015.
................................................................................................................................................... 20
Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Đa khoa huyện Krông Năng ...................................... 29
Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức bộ phận Tài chính – Kế tốn ........................................................ 29

H
P

H

U


xi

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Sử dụng, quản lý hiệu quả tài chính trong bệnh viện là vấn đề hết sức quan trọng
đối với những người làm công tác quản lý. Xuất phát từ những yêu cầu nhận thức tầm
quan trọng tôi lựa chọn chủ đề“Thực trạng thu-chi tài chính của bệnh BVĐK huyện
Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2012-2016” để làm luận văn nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các số liệu thống kê, báo cáo hoạt động các nguồn thuchi của bệnh viện và sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu số liệu thứ
cấp kết hợp với sử dụng thơng tin định tính, bằng phiếu điều tra và phỏng vấn sâu: lãnh
đạo BV, hội đồng theo dõi thu viện phí, kế tốn trưởng,thảo luận nhóm gồm: Trưởng

H
P

phịng, Trưởng khoa tại BVĐK huyện Krơng Năng tỉnh Đăk Lăk.

Kết quả nghiên cứu:

Mục tiêu1: Mô tả thực trạng thu-chi tài chính của BVĐK huyện Krơng Năng,
tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2012-2016

Tổng thu năm 2012 là 23.996 triệu đồng đến năm 2016 tăng lên đến 33.357 triệu

U

đồng, tăng 9.361 triệu đồng so với năm 2012, tổng thu có xu hướng tăng, chủ yếu là các
nguồn thu BHYT, DV. NSNN cấp hằng năm có xu hướng giảm năm 2012 là 40,7% thì
năm 2016giảm cịn25,5% so với tổng thu, nguồn thu BHYT chiếm tỷ trọng cao nhất và

H

tăng qua các năm, 47,0% năm 2012 thì năm 2016 là 64,3%tốc; nguồn thu viện phí xu
hướng giảm dần năm 2012 là 12,2 % đến năm 2016 là 9,9%; nguồn thu dịch vụ năm
2012 là 0,1%, năm 2016 là 0,4%.
Tổng chi năm 2012 là 22.357 triệu đồng đến năm 2016 tăng lên đến 30.029 triệu
đồng, tăng 134% so với năm 2012, có xu hướng tăng và chủ yếu là chi cho CMNV và
chi cho con người, năm 2012 là 6.355 triệu đồng (chiếm 28,4 %) đến năm 2016 tăng
lên đến 9,270 triệu đồng (chiếm 30,9%). Nhóm chi cho CMNV năm 2012 là 14.552
triệu đồng (chiếm 65,1%) đến năm 2016 tăng lên đến 19,950 triệu đồng (chiếm
66,4%), về độ lớn có xu hướng tăng nhưng về tỷ trọng thì có xu hướng giảm, trong
nhóm chi này chủ yếu chi cho thuốc 67,5% đến 72,7%. Nhóm chi mua sắm tài sản cố


xii

định và sửa chữa lớn: chiếm tỷ trọng từ 1,2% đến 55,3%, mua sắm tài sản cố định phục

vụ công tác chuyên môn từ 29,2% đến 78,0% chiếm tỷ trọng cao trong nhóm.
Mục tiêu 2: Tìm hiểu các yếu tố thuận lợi và khó khăn đối với cơng tác thu-chi
tài chính của BVĐK huyện Krơng Năng, tỉnh Đăk lăk giai đoạn 2012-2016
Thuận lợi: Các Chính sách của Đảng và Chính phủ ưu tiên phân bổ NSNN cho
các vùng khó khăn, đặc biệt là các bệnh viện tuyến huyện nên phần nào đáp ứng được
kinh phí thường xuyên chi trả cho các hoạt động chun mơn và con người.
Khó khăn: Ngân sách phân bố theo giường bệnh kế hoạch không phù hợp thực
tế, việc thực hiện thanh tốn BHYT cịn bất cập, hoạt động của đơn vị và khơng

H
P

khuyến khích việc tăng hiệu quả.

Kết quả nghiên cứu là bằng chứng để giúp cho các nhà quản lý đưa ra một số
giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính của BVĐK huyện nói riêng
và ngành Y tế Đăk Lăk nói chung.

H

U


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là tài sản vốn quý nhất của mỗi người và của toàn xã hội. Bảo vệ và
nâng cao sức khỏe là nhu cầu thiết yếu, là trách nhiệm của toàn dân và cả cộng đồng
[20]. Trong những năm qua hoạt động các chính sách y tế ln được quan tâm nhằm
đem lại những đóng góp to lớn cho sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe .Nhiều năm

qua Đảng và Chính phủ Việt Nam đã định hướng phát triển hệ thống y tế công bằng và
hiệu quả. Nghị quyết số 46 năm 2005 của Bộ Chính trị nêu rõ chiến lược về tài chính y
tế của Việt Nam là “Đổi mới và hồn thiện chính sách tài chính y tế theo hướng tăng
nhanh tỷ trọng các nguồn tài chính cơng, gồm ngân sách nhà nước và bảo hiểm y tế

H
P

(BHYT), giảm dần hình thức thanh toán trực tiếp từ người bệnh”. Nghị định số 43 năm
2006 của Chính phủ giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy biên chế, tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập [21], tạo điều kiện cho
các cơ sở y tế công lập phát triển, nâng cao chất lượng và hiệu quả cơng tác chăm sóc
sức khỏe; gần đây nhất là thực hiện thông tư liên tịch 37/2015 tăng gia dịch vụ nhằm chi

U

lương, phụ cấp [15]. Cho đến nay, nhiều vướng mắc và thách thức đặt ra cho tài chính y
tế vẫn chưa được giải quyết, từ đó dẫn đến khó khăn trong việc đổi mới. Một trong
những vướng mắc lớn nhất là việc xác định các đặc trưng cơ bản của dịch vụ y tế trong

H

bối cảnh kinh tế chính trị của nước ta hiện nay [37]. Vấn đề của người dân thu nhập còn
thấp, khả năng chi trả dịch vụ y tế của người dân đương nhiên cũng chưa cao, do vậy tài
chính y tế phải hướng tới mục tiêu công bằng và an sinh xã hội. Bên cạnh đó, cơ chế tài
chính y tế phải tạo điều kiện khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng cho y tế, cả cơ sở vật
chất cũng như con người, làm cho xã hội quan tâm hơn tới ngành y tế, đầu tư cho y tế
và chăm lo rèn luyện sức khỏe; đồng thời tạo điều kiện cho các đơn vị y tế phát huy đầy
đủ nội lực; phát huy tính sáng tạo của con người và sử dụng nguồn lực có hiệu quả nhất
[37].

Ngày 14 tháng 2 năm 2015, Chính phủ ra Nghị Định 16/2015 Đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và quyết định số lượng người làm việc
[23]. Để thực hiện Chiến lược tài chính y tế giai đoạn 2016-2025, Bộ Y Tế đã đề ra một


2

số giải pháp chung: đổi mới đồng bộ hệ thống cung ứng dịch vụ nhằm xây dựng hệ
thống cung ứng dịch vụ lồng ghép dựa trên nền tảng chăm sóc sức khỏe ban đầu, lấy
người dân làm trung tâm; Phát huy vai trị của y tế cơ sở; hồn thiện cơ chế chính sách
để tăng quyền tự chủ [13].
Như vậy, bệnh viện công lập, đặc biệt là bệnh viện tuyến cơ sở đang đối mặt với
thách thức lớn trong vấn đề quản lý và tự chủ về tài chính của mình, đem lại hiệu quả
cao để thu hút nguồn bệnh nhân đến khám cũng như thu hút được nguồn cán bộ yên tâm
công tác tại bệnh viện, đây là một bài tốn trước những thử thách khó khăn mà y tế
tuyến cơ sở phải tìm ra hướng đi và giải pháp đúng để đảm bảo sự tồn tại.

H
P

Từ những vấn đề nêu trên, một trong những ưu tiên hàng đầu được Ban Giám
đốc bệnh viện đề ra là tăng cường hiệu quả hoạt động tài chính, đảm bảo thu hiệu quả,
bền vững với các phương pháp tiết kiệm chi phí phù hợp, đồng thời khắc phục những
mặt hạn chế và nguy cơ có thể xảy ra trong q trình thực hiện tự chủ, đảm bảo hiệu quả
hoạt động chuyên môn. Các thông tin về thu-chi và hiệu quả hoạt động tài chính của

U

bệnh viện trong các năm gần đây là hết sức quan trọng nhằm hỗ trợ cho Ban Giám đốc
bệnh viện đạt được các mục tiêu trên.


Xuất phát từ nhu cầu thực tế về các bằng chứng khoa học phục vụ cơng tác quản

H

lý tài chính bệnh viện, chúng tơi tiến hành đề tài “Thực trạng thu-chi tài chính của
bệnh viện đa khoa huyện Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2012-2016”.


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.

Mơ tả thực trạng thu-chi tài chính của bệnh viện đa khoa huyện Krông

Năng, tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2012-2016.
2.2.

Tìm hiểu các yếu tố thuận lợi và khó khăn đối với cơng tác thu-chi tài

chính của bệnh viện đa khoa huyện Krông Năng, tỉnh Đăk lăk giai đoạn 2012-2016

H
P

H

U



4

CHƯƠNGI. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Hệ thống tài chính y tế
Hệ thống tài chính y tế là một bộ phận quan trọng của hệ thống y tế.Một hệ thống
y tế công bằng, hiệu quả và phát triển không thể thiếu được chính sách tài chính y tế
cơng bằng, hiệu quả.(Theo Tổ chức Y tế thế giới ), hệ thống y tế có 4 mục tiêu cơ bản
(Hình 1.1), đó là:
- Nâng cao sức khỏe người dân.
- Nâng cao tính đáp ứng (Responsiveness), tức là khả năng hệ thống đáp ứng các
nhu cầu ngồi sức khỏe của bệnh nhân, ví dụ đáp ứng các mong đợi về thái độ ứng xử

H
P

của nhân viên y tế, cách họ được tiếp đón và điều trị, về bảo mật thông tin sức khỏe, về
vệ sinh, môi trường bệnh viện, …

- Bảo vệ người dân trước các rủi ro về tài chính (người dân khơng phải trả các
chi phí lớn làm ảnh hưởng đến tình trạng kinh tế của hộ gia đình).

- Nâng cao hiệu quả của tồn hệ thống, giảm các lãng phí về hành chính và

U

chun mơn, đạt các kết quả sức khỏe mong đợi với chi phí tài chính thấp nhất [7]
Sáu thành phần đầuvào

H


Tài chính

Nhân lực y tế

Sự tiếp cận

Mục đích/ đầura

Nâng cao sức khỏe
(theo các cấp và cơng bằng)

Độ baophủ
dịchvụ
Tính đáp ứng

Thông tin

Sản phẩm và công nghệ y tế
Chấtlượng
Cung ứng dịch vụ

An tồn

Bảo vệ người dân trước rủi ro
tài chính và xã hội

Nâng cao hiệu quả

Quản lý/ điều hành


Hình 1.1 Khung hệ thống y tế của Tổ chức Y tế thế giới,Nguồn: WHO


5

1.1.1. Tài chính y tế, cơ chế tài chính cho y tế ở Việt Nam
1.1.1.1.

Khái niệm về tài chính y tế

Tài chính y tế là một trong các cấu phần cơ bản của hệ thống y tế, gồm: Tài
chính, nhân lực, thông tin, sản phẩm và công nghệ y tế có vai trị quan trọng trong phát
triển bền vũng hệ thống y tế theo hướng công bằng, hiệu quả. Như vậy tài chính y tế có
tác dụng đến hầu hết các mục tiêu của hệ thống y tế.
Tài chính y tế là một trong những yếu tố quan trọng để đảm bảo một nền y tế
mang tính chất an sinh xã hội. Nguồn tài chính được huy động cho chăm sóc sức khỏe
của tất cả các nước đều được huy động từ nguồn ngân sách nhà nước chi cho y tế,

H
P

BHYT và viện phí; viện phí, dịch vụ, quản lý và phân bổ nguồn lực theo hướng công
bằng, hiệu quả và phát triển; nâng cao chất lượng chuyên môn và phát triển kỹ thuật
trong cung ứng dịch vụ y tế; bảo vệ người dân trước các rủi ro tài chính gây ra do chi
phí y tế khi người dân đau ốm.
1.1.1.2.

Khái niệm quản lý tài chính bệnh viện


U

Quản lý tài chính bệnh viện theo nghĩa rộng là sự tác động liên tục có hướng
đích, có tổ chức của các nhà quản lý bệnh viện lên đối tượng và quá trình hoạt động tài
chính của bệnh viện nhằm xác định nguồn thu và các khoản chi, tiến hành thu chi theo

H

đúng pháp luật, đúng các nguyên tắc của Nhà nước về tài chính, đảm bảo kinh phí cho
mọi hoạt động của bệnh viện.

Quản lý tài chính có thể hiểu đơn giản là việc “Tìm đủ nguồn lực để hoạt động
và sử dụng nguồn lực đó một cách tiết kiệm và tối ưu nhất”. Quản lý tài chính bệnh viện
là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất trong công tác quản lý bệnh viện vì hoạt
động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động ở cơ sở cung cấp dịch vụ y tế.
Quản lý tài chính ở bệnh viện Việt Nam là một nội dụng của chính sách kinh tếtài chính y tế do Bộ Y tế chủ trương với trọng tâm là sử dụng các nguồn lực đầu tư cho
ngành y tế để cung cấp các dịch vụ y tế một cách hiệu quả và công bằng. Tính hiệu quả
chú trọng đến trình độ chun mơn, trang thiết bị kỹ thuật, phương pháp phân phối
nguồn lực, hiệu lực quản lý hành chính và chất lượng dịch vụ y tế cung cấp cho nhân


6

dân.Tính cơng bằng địi hỏi cung cấp nhu cầu khám chữa bệnh của mọi người khi ốm
đau theo một mặt bằng chi phí nhất định mà khơng địi hỏi khả năng chi trả của người
bệnh là điều kiện tiên quyết.
Do vậy, quản lý tài chính trong bệnh viện ở Việt Nam được định nghĩa là việc
quản lý toàn bộ các nguồn vốn, tài sản, vật tư của bệnh viện để phục vụ nhiệm vụ khám
chữa bệnh, đào tạo và nghiên cứu khoa học [11].
Quản lý tài chính bệnh viện phải đáp ứng cùng lúc bốn đối tác: Bệnh nhân, nhân

viên trong bệnh viện, Ban Giám đốc Bệnh viện và Nhà nước. Đó là:

H
P

BỆNH NHÂN

Chất lượng

Cơng bằng y tế

Y TẾ NHÀ NƯỚC

NHÂN VIỆN BỆNH VIÊN

Phát triển bệnh viện

U

BAN GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
Đảm bảo cáncân thu-chi

H

Được hài lòng


7

1.1.2. Hệ thống và cơ chế tài chính y tế

Hệ thống tài chính y tế gồm 4 cấu thành cơ bản: Chính phủ giữ vai trị trung tâm
của hệ thống, người cung cấp dịch vụ y tế, người sử dụng dịch vụ y tế và người thanh
toán trung gian. Mỗi cấu thành trong hệ thống tài chính đều có nhiệm vụ riêng và cùng
quan hệ với nhau rất chặt chẽ. Cơ chế hoạt động của hệ thống tài chính y tế do Nhà
nước đề ra và đồng thời triển khai hoạt động thực hiện [25].

H
P

U

H

Hình 1.2Sơ đồ hệ thống và cơ chế hoạt động của hệ thống tài chính y tế


8

Mục tiêu của chính sách tài chính y tế nước ta là nhằm vào việc tăng cường hiệu
quả hệ thống cung ứng các dịch vụ y tế và đảm bảo công bằng, sao cho người nghèo,
người sống tại khu vực khó khăn, khu vực chậm phát triển… nhận được sự ưu tiên
nhiều nhất, phải được tiếp cận với các dịch vụ y tế cơ bản, thiết yếu.
Trong điều kiện của Việt Nam, nguồn ngân sách nhà nước còn nhiều hạn chế
chưa đáp ứng được nhu cầu về chi phí y tế, Đảng và Nhà nước đưa ra nhiều chính sách
xã hội hóa như Nghị Định 95/CP ngày 27-8-1994 về thu một phần viện phí [18], thực
hiện phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, song cũng chỉ giải quyết được
một phần, Nghị quyết số: 90/CP ngày 21-8-1997 đã nêu: cần có xã hội hóa cơng tác

H
P


BHYT thì mới có thể giải quyết được cơ bản về chăm sóc sức khỏe cho nhân dân [19].
Cũng có nhiều ý kiến cho rằng, các bệnh viện công cần được nhà nước đầu tư đồng bộ
và hiện đại hơn dựa vào NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác. Bên cạnh đó có chính
sách khuyến khích mạnh mẽ phát triển bệnh viện tư, khắc phục tính trạng lẫn lộn cơngtư [7].

U

1.2. Quản lý tài chính bệnh viện Việt Nam
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nội dung của quản lý tài chính bệnh viện
Quản lý tài chính được định nghĩa là “Tìm đủ nguồn lực để hoạt động và sử dụng

H

nguồn lực đó một cách tiết kiệm và tối ưu nhất”. Để đưa ra được các quyết định tài
chính, người quản lý y tế ngày nay và trong tương lai phải đối mặt với nhiều vấn đề
phức tạp cần xem xét, bởi có rất nhiều nhân tố dẫn đến sự gia tăng chi phí như: dân số
già, kỹ thuật cao, thuốc kê toa, bệnh mạn tính, sự tuân thủ, hệ thống chi trả…
Quản lý tài chính trong bệnh viện là quản lý tồn bộ các nguồn vốn: vốn sự
nghiệp cấp, vốn viện trợ, vốn vay và các nguồn vốn khác; tài sản vật tư của bệnh viện
(BV) để phục vụ nhiệm vụ khám chữa bệnh (KCB), đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ
đạo tuyến…[4]
Quản lý tài chính trong bệnh viện nhằm các mục tiêu:
- Sử dụng, quản lý các nguồn kinh phí NSNN cấp và các nguồn được coi là NSNN
cấp như VP, BHYT, viện trợ, … theo đúng chế độ, định mức quy định của Nhà nước.


9

- Tăng cường nguồn thu cho hợp pháp, cân đối thu-chi, sử dụng các khoản chi cho

hiệu quả, chống lãng phí, thực hiện tiết kiệm.
- Thực hiện chính sách ưu đãi và đảm bảo công bằng trong KCB cho các đối tượng
hưởng ưu đãi xã hội và người nghèo, người có cơng với nước, người sống ở vùng khó
khăn và đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện công bằng, đảm bảo cho mọi người đều được chăm sóc sức khỏe cơ
bản từng bước và được nâng cao, phù hợp với khả năng kinh tế của xã hội.
- Từng bước tiến tới hoạch tốn chi phí và giá thành khám chữa bệnh.
1.2.2. Vai trị, chức năng của tài chính trong bệnh viện

H
P

Tài chính bệnh viện (TCBV) có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động của bệnh
viện.Vai trò này được quy định bởi các chức năng của tài chính.Đó là chức năng huy
động nguồn tài chính y tế một cách hợp lý; quản lý và phân bổ nguồn tài chính. Ngồi
hai chức năng trên, TCBV cịn hai chức năng rất quan trọng, đó là chức năng khuyến
khích việc nâng cao chất lượng DVYT và phát triển kỹ thuật y tế, bảo vệ người dân

U

trước các rủi ro do các chi phí y tế q lớn để họ khơng bị nghèo hóa. Đây là chức năng
khác biệt của TCBV so với tài chính doanh nghiệp và TCBV tư hoạt động vì mục tiêu
lợi nhuận. Chức năng này yêu cầu mỗi bệnh viện trong hoạt động thu một cách hợp lý,

H

đồng thời phấn đấu tiết kiệm chi để giảm chi phí điều trị.
1.2.3. Chức trách, chế độ và nội dung quản lý tài chính trong bệnh viện
Theo quy định của Chính phủ, các hệ thống bệnh viện công lập, Giám đốc bệnh
viện là người chịu trách nhiệm cá nhân trước cơ quan chủ quản về việc quản lý tài chính

trong bệnh viện, xây dựng kế hoach phát triển bệnh viện, đồng thời là người có quyền
xét miễn giảm viện phí cho bệnh nhân nghèo khơng có khả năng trả viện phí [5].
Bộ phận nghiệp vụ trực tiếp làm công tác thu-chi gọi là phịng tài chính kế tốn,
chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc BV, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ
quan tài chính cấp trên về tồn bộ hoạt động tài chính-kế tốn của BV, bao gồm việc lập
và thực hiện nghiệp vụ kế toán, báo cáo quyết tốn và kiểm kê tài sản, phân tích hoạt


10

động kinh tế của BV. Phịng tài chính kế tốn còn là bộ phận chịu trách nhiệm thu các
khoản VP theo bảng giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3. Các chính sách liên quan đến tài chính của bệnh viện
1.3.1. Một số chính sách có liên quan đến tài chính BV qua các giai đoạn
1.3.1.1.

Q trình hình thành, phát triển viện phí ở Việt Nam

Năm 1986, Nhà nước bắt đầu sự nghiệp đổi mới chuyển từ cơ chế kinh tế kế tốn
hóa tập trung kém hiệu quả sang cơ chế thị trường theo hướng xã hội chủ nghĩa trong
lĩnh vực y tế [8]. Năm 1989 đến nay đã có nhiều chính sách nhằm huy động nguồn tài
chính khác nhau cho y tế xóa bỏ cơ chế bao cấp trong y tế, bước đầu thu một phần viện

H
P

phí với mức thu rất thấp theo hình thức thu viện phí bình qn theo ngày điều trị nội trú
[27] như: chính sách thu một phần viện phí, BHYT, xã hội hóa, tự chủ tài chính… Tuy
nhiên Đảng và Nhà nước vẫn giữ quan điểm ưu tiên đầu tư từ ngân sách Nhà nước cho
Y tế.


Bên cạnh quy định chế độ thu MPVP, Nghị định 95/CP ngày 27/08/1994 cũng

U

quy định cơ chế phân phối quỹ tiền thưởng cho NVYT từ nguồn thu viện phí. Ngồi
quỹ tiền lương, phụ cấp do NSNN cấp, Nghị định 95 quy định các bệnh viện được trích
30% trên số viện phí thu được để lập quỹ thưởng cải thiện thu nhập cho NVYT [18].

H

Đây là một nguồn kinh phí đáng kể để cải thiện phần nào thu nhập cho NVYT.
Tuy nhiên theo thời gian, quy định này đã bộc lộ nhiều bất cập. Đó là việc trích quỹ chỉ
dựa trên số thu viện phí làm cho các bệnh viện ít quan tâm đến tiết kiệm chi phí, đến
hiệu quả hoạt động tài chính. Từ đây địi hỏi Nhà nước phải có cơ chế tài chính mới phù
hợp hơn, thay thế cho cơ chế phân phối thu nhập quy định tại Nghị định 95.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiêm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập đã trao quyền tự chủ nhiều hơn trong việc thực hiện
nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh, góp phần tổ chức lại và nâng chất lượng dịch vụ khám
bệnh và chữa bệnh, qua đó tăng nguồn thu nhập cho cán bộ viên chức và tăng cường
quỹ đầu tư phát triển là cơ sở để các Bệnh viện hoạch toán thu chi.


11

- Thông tư 04/2012/TTL-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên bộ về ban hành mức
tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước.
- Sau 06 năm thực hiện Nghị định 43, ngày 15/10/2012 Chính phủ ban hành Nghị

định 85 Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ 01/12/2012 và thay thế Nghị định
95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ về thu một phần viện phí, Nghị định 85 tạo ra
bước chuyển đổi cơ bản một cách có lộ trình về cơ chế hoạt động và tài chính của các
cơ sở y tế công lập. Việc triển khai theo Nghị định 85 chắc chắn sẽ đẩy mạnh việc tự
chủ bệnh viện, tăng cường xã hội hóa cơng tác chăm sóc sức khỏe.

H
P

- Tại tỉnh Đăk Lăk Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 82/2012/NQHĐND về việc quy định mức thu một phần viện phí một số dịch vụ khám bệnh,
chữabệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc tỉnh [28].
- Ngày 29/10/2015, thực hiện Luật Bảo hiểm Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính đã ban
hành thơng tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC về điều chỉnh mức giá viện phí.

U

- Khác với những năm trước đây khi còn cơ chế bao cấp của Nhà nước, việc khám
chữa bệnh hầu như không mất tiền, mọi khoản phí tổn đều do nhà nước đài thọ. Bước
sang thời kỳ đổi mới, vấn đề đó khơng còn nữa nhưng yêu cầu chất lượng khám chữa

H

bệnh ngày càng cao. Điều đó dẫn đến yêu cầu tổ chức quản lý tốt để sử dụng có hiệu
quả chất lượng chăm sóc người bệnh, quản lý tài chính cũng là một yếu tố quyết định sự
thành công hay thất bại.

Như vậy, thực hiện Nghị định 43/2006 của Chính phủ, xây dựng quy chế chỉ tiêu
nội bộ là thước đo các khoản thu chi của đơn vị có chấp hành đúng dự tốn hay khơng,
tiêu chuẩn định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị, đảm bảo đơn vị hoàn
thành nhiệm vụ được giao, thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với hoạt động

đặc thù của đơn vị, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
Những nội dung chi cần thiết phục vụ cho hoạt động của đơn vị trong quy chế chi tiêu
nội bộ nhưng Nhà nước chưa ban hành chế độ thì thủ trưởng đơn vị có thể xây dưng
mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc… trong phạm vi tài chính của đơn vị.


×