B
GIÁO D C VÀ ĐÀO T O - B
TR
YT
NG Đ I H C Y T CÔNG C NG
NGUY N TH THANH H
NG
H
P
TH C TR NG QU N LÝ CH T TH I R N Y T VÀ
M TS Y UT
NH H
NG T I TRUNG TÂM
Y T SÓC S N NĔM 2017
U
LU N VĔN TH C SĨ QU N LÝ B NH VIÊN
H
MÃ S
CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01
HÀ N I, 2017
B
GIÁO D C VÀ ĐÀO T O - B
TR
YT
NG Đ I H C Y T CÔNG C NG
NGUY N TH THANH H
NG
H
P
TH C TR NG QU N LÝ CH T TH I R N Y T VÀ
M TS Y UT
NH H
NG T I TRUNG TÂM
Y T SÓC S N NĔM 2017
U
LU N VĔN TH C SĨ QU N LÝ B NH VIÊN
H
MÃ S
NG
CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01
IH
NG D N KHOA H C
TS. LÊ TH THANH H
HÀ N I, 2017
NG
i
L IC M
N
Để có được thành cơng trong học tập, sự nghiệp hay bất kỳ lĩnh vực nào
trong cuộc sống, khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của mọi người. Trong suốt
hai nĕm học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của các Thầy, Cơ, gia đình và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi
đến quý Thầy Cô ở Trường đại học Y tế công cộng đã cùng với tri thức và tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Trải qua các giai đoạn, từ khâu xác định vấn đề, viết đề cương
luận vĕn và bảo vệ luận vĕn để được tốt nghiệp. Nếu khơng có những lời hướng
dẫn, dạy bảo của các thầy cơ thì em nghĩ em rất khó có thể hồn thiện để tốt nghiệp
ra trường được. Đặc biệt em xin trân trọng biết ơn cô Lê Thị Thanh Hương bộ môn
Sức khỏe môi trường, tuy cô rất bận rộn trong cơng việc của Nhà trường nhưng cơ
đã tận tình hướng dẫn em từng chi tiết nhỏ để hoàn thành một luận vĕn. Cá nhân
em và một số học viên học sau đại học tại trường Đại học Y tế công cộng là những
H
P
học viên vừa đi học, vừa đi làm, chỉ giành thời gian tham gia học tập vào những
ngày cuối tuần, thời gian nghiên cứu, tham khảo tài liệu, vĕn bản hạn chế, kiến thức
U
có hạn. Khi bước vào thực tế, em và các bạn học viên khác còn gặp nhiều khó khĕn,
bỡ ngỡ, thậm chí khó định hình được vấn đề mình cần làm, phải làm gì và làm như
thế nào. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, có thể làm cho các thầy các cơ
H
phiền lịng. Xong là học viên tham gia học tập thì khơng thể dấu dốt, khơng thể
khơng hồn thành nội dung của khóa học và càng khơng thể khơng rèn luyện bản
thân để có kiến thức áp dụng vào cơng việc và cuộc sống . Trải qua các giai đoạn
để có một luận vĕn tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi có những lúc em không hiểu ý
của Thầy Cô và những mong muốn của các thầy cô, phải làm phiền thầy cô, trao
đổi nhiều lần cũng như là trong quá trình làm việc, khó tránh khỏi sai sót, rất mong
các Thầy, Cơ thơng cảm và bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khi viết luận vĕn cịn có những thiếu sót, em đã
nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cơ để em hoàn thành hai nĕm học tập và
được bảo vệ luận vĕn tốt nghiệp!
Em xin trân trọng cảm ơn!
ii
M CL C
M C L C ................................................................................................................... i
DANH M C CÁC B NG..........................................................................................v
DANH M C S Đ , BI U Đ .............................................................................. vi
DANH M C CÁC CH
VI T T T ...................................................................... vii
TÓM T T NGHIÊN C U ..................................................................................... viii
Đ T V N Đ .............................................................................................................1
M C TIÊU NGHIÊN C U........................................................................................3
Ch
ng 1: T NG QUAN TÀI LI U .........................................................................4
1.1. M t s v n đ c b n v ch t th i y t .................................................................4
H
P
1.1.1. Các khái ni m v ch t th i y t .........................................................................4
1.1.2. Phân lo i ch t th i y t ......................................................................................5
1.1.3. Nguy c c a ch t th i r n y t đ i v i s c kh e con ng
i ..............................6
1.1.3.1. Nh ng nguy c c a ch t th i lây nhi m.........................................................6
1.1.3.2. Nguy c c a ch t th i lây nhi m s c nh n .....................................................7
U
1.1.3.3. Nguy c c a các ch t th i nguy h i khơng lây nhi m: hóa h c và d
c
ph m ............................................................................................................................8
H
1.1.3.4. Nguy c c a ch t th i nguy h i khơng lây nhi m phóng x ..........................8
1.2. Th c tr ng qu n lý ch t th i r n y t trên th gi i ...............................................9
1.3. Th c tr ng chung v qu n lý ch t th i r n y t t i Vi t Nam ............................11
1.3.1. Nh n đ nh chung .............................................................................................11
1.3.2. Hi n tr ng công tác qu n lý ch t th i r n t i các c s y t ............................11
1.3.2.1. Phân lo i ch t th i ........................................................................................14
1.3.2.2. Thu gom ch t th i.........................................................................................15
1.3.2.3. L u gi ch t th i ..........................................................................................16
1.3.2.4. V n chuy n ch t th i ra ngoài c s y t .....................................................16
1.3.2.5. Nh ng y u t liên quan t i th c tr ng qu n lý ch t th i y t .......................16
1.3.3. Hi n tr ng qu n lý ch t th i r n t i Trung tâm Y t Sóc S n .........................18
1.3.3.1. Thơng tin chung v Trung tâm Y t Sóc S n...............................................18
iii
1.3.3.2. Qu n lý ch t th i r n y t t i Trung tâm Y t Sóc S n ................................20
KHUNG LÝ THUY T .............................................................................................25
Ch
ng 2: PH
2.1. Đ i t
NG PHÁP NGHIÊN C U ..........................................................26
ng nghiên c u.........................................................................................26
2.1.1. Đ i t
ng nghiên c u......................................................................................26
2.1.2. Th i gian và đ a đi m nghiên c u ...................................................................26
2.1.3. Thi t k nghiên c u .........................................................................................26
2.1.4. M u và ph
2.2. Ph
ng pháp ch n m u ......................................................................26
ng pháp thu th p s li u .............................................................................33
2.2.1. S li u đ nh l
ng ...........................................................................................33
H
P
2.2.2. S li u đ nh tính ..............................................................................................34
2.3. Ph
ng pháp phân tích s li u ...........................................................................35
2.3.1. Các bi n s nghiên c u ...................................................................................35
2.3.2. Cách cho đi m các bi n...................................................................................35
2.4. V n đ đ o đ c c a nghiên c u .........................................................................36
Ch
U
ng 3: K T QU NGHIÊN C U ....................................................................37
3.1. Th c tr ng công tác QLCTRYT t i các PKĐK, TYT thu c Trung tâm Y t Sóc
S n.............................................................................................................................37
H
3.1.1. Th c tr ng phân lo i, thu gom, v n chuy n, l u gi CTRYT ........................37
3.1.1.1. Th c tr ng phát sinh CTRYT t i TTYT Sóc S n ........................................37
3.1.1.2. Th c tr ng c s v t ch t, ph
ng ti n, dụng cụ, bao bì thu gom, v n
chuy n CTRYT .........................................................................................................38
3.1.1.3. Th c tr ng phân lo i CTRYT ......................................................................41
3.1.1.4. Th c tr ng thu gom CTRYT ........................................................................42
3.1.1.5. Th c tr ng v n chuy n CTRYT ...................................................................43
3.1.1.6. Th c tr ng l u gi CTRYT .........................................................................44
3.1.1.7. Th c tr ng x lý ban đ u CTRYT ...............................................................45
3.1.1.8. Th c tr ng th c hi n quy đ nh QLCTRYT..................................................46
3.2. M t s y u t
nh h
ng đ n công tác qu n lý ch t th i r n y t t i các phòng
khám đa khoa, tr m y t xã thu c TTYT Sóc S n ....................................................48
iv
3.3.1. C s v t ch t, trang thi t b , ph
3.3.2. Y u t con ng
ng ti n, dụng cụ: ......................................48
i, nhân l c làm vi c: .............................................................50
3.3.3. Y u t kinh phí: ...............................................................................................52
3.3.4. Y u t mơi tr
Ch
ng, chính sách, quy đ nh, quy ch . ........................................54
ng 4: BÀN LU N ............................................................................................58
4.1. Th c tr ng phân lo i, thu gom, v n chuy n, l u gi CTRYT t i Trung tâm y t
Sóc S n......................................................................................................................58
4.1.1. Th c tr ng phát sinh ch t th i t i Trung tâm Y t Sóc S n ............................58
4.1.2. C s v t ch t, dụng cụ, trang thi t b đ ng, thu gom, v n chuy n CTRYT .58
4.1.3. Th c tr ng phân lo i, thu gom và l u gi ch t th i r n y t ...........................61
4.2. M t s y u t
nh h
H
P
ng t i công tác qu n lý ch t th i r n y t t i Trung tâm Y
t Sóc S n..................................................................................................................71
4.2.1. C s v t ch t, trang thi t b , ph
4.2.2. Y u t con ng
ng ti n, dụng cụ: ......................................71
i, nhân l c làm vi c: .............................................................74
4.2.3. Y u t kinh phí: ...............................................................................................76
4.2.4. Y u t mơi tr
U
ng, chính sách, quy trình, quy đ nh .......................................78
4.3. H n ch c a nghiên c u, sai s và bi n pháp kh c phục: ..................................80
K T LU N ...............................................................................................................82
H
5.1. Th c tr ng QLCTRYT t i Trung tâm Y t huy n Sóc S n ...............................82
5.2. M t s y u t
nh h
ng đ n ho t đ ng QLCTRYT t i Trung tâm Y t Sóc S n
...................................................................................................................................82
5.2.1. Nh ng y u t
nh h
ng tích c c đ n cơng tác QLCTRYT t i TTYT Sóc S n
...................................................................................................................................82
5.2.2. Nh ng y u t
nh h
ng tiêu c c t i công tác QLCTRYT ...........................83
KHUY N NGH .......................................................................................................84
TÀI LI U THAM KH O .........................................................................................85
PH L C ..................................................................................................................89
Phụ lục 1: DANH M C VÀ MÃ CÁC CH T TH I Y R N Y T .......................89
Phụ lục 2: C C U T CH C C A TRUNG TÂM Y T SÓC S N ..................93
v
Phụ lục 3. B NG PHÂN LO I NHÓM “Đ T” VÀ “KHÔNG Đ T” V
QLCTRYT ................................................................................................................94
Phụ lục 4: CÁC BI N S NGHIÊN C U ...............................................................95
Phụ lục 5. B NG T NG H P CÁCH CHO ĐI M CÁC BI N S .....................103
Phụ lục 6: B NG KI M ĐÁNH GIÁ TH C TR NG C
TRANG THI T B , PH
S
NG TI N D NG C ; L U GI
V T CH T,
CTRYT; TH C
HI N QUY Đ NH QLCTRYT ...............................................................................104
Phụ lục 7: B NG KI M ĐÁNH GIÁ TH C TR NG PHÂN LO I, THU GOM
CTRYT ....................................................................................................................108
Phụ lục 8: B NG KI M ĐÁNH GIÁ TH C TR NG V N CHUY N, X
H
P
LÝ
BAN Đ U CTRYT.................................................................................................111
Phụ lục 9: H
NG D N PH NG V N SÂU LÃNH Đ O TRUNG TÂM Y T
.................................................................................................................................114
Phụ lục 10: H
Phụ lục 11: H
NG D N PH NG V N SÂU LÃNH Đ O PHÒNG KHNV ..116
NG D N PH NG V N SÂU TR
NG PHÒNG KHÁM ĐA
U
KHOA KHU V C ..................................................................................................118
Phụ lục 12: H
NG D N PH NG V N SÂU TR M TR
NG TR M Y T
XÃ ...........................................................................................................................119
Phụ lục 13: H
H
NG D N PH NG V N SÂU ĐI U D
NG – H
SINH V
QU N LÝ CH T TH I R N T I CÁC TR M Y T XÃ .................................120
Phụ lục 14: H
NG D N PH NG V N SÂU H LÝ T I CÁC PHÒNG KHÁM
ĐA KHOA KHU V C ...........................................................................................121
Phụ lục 15: H
VIÊN, N
NG D N PH NG V N SÂU CÁC ĐI U D
H SINH T I CÁC PKĐK .................................................................122
Phụ lục 16: TH O LU N NHÓM ĐI U D
D
NG, K THU T
NG TR
NG PKĐK, ĐI U
NG CHUYÊN TRÁCH CÁC TYT XÃ. ........................................................123
vi
DANH M C CÁC B NG
B ng 1. 1. Nh ng nguy c c a ch t th i lây nhi m ....................................................7
B ng 1.2. K t qu th c hi n công tác khám ch a b nh ............................................19
B ng 2.1. S l
t quan sát phân lo i CTRYT ..........................................................27
B ng 2.2. S l
t quan sát thu gom CTRYT ............................................................29
B ng 3. 1. Th c tr ng phát sinh CTRYT t i TTYT Sóc S n ...................................37
B ng 3.2. C s
v t ch t, ph
ng ti n, dụng cụ, bao bì thu gom, v n chuy n
CTRYT ......................................................................................................................38
B ng 3.3. Phân lo i đúng CTRYT ............................................................................41
H
P
B ng 3.4. Thu gom đúng CTRYT .............................................................................42
B ng 3.5. V n chuy n đúng CTRYT ........................................................................43
B ng 3. 6. L u gi đúng CTRYT .............................................................................44
B ng 3.7. X lý ban đ u CTRYT .............................................................................45
B ng 3.8. Th c hi n quy đ nh QLCTRYT t i các PKĐK và các TYT xã ...............46
H
U
vii
DANH M C S
Đ , BI U Đ
S đ 1. 1. Qu n lý ch t th i r n y t t i tr m y t xã, th tr n và các phòng khám đa
khoa Trung tâm Y t Sóc S n ...................................................................................22
S đ 1.2. Khung lý thuy t .......................................................................................25
H
P
H
U
viii
DANH M C CÁC CH
VI T T T
BTN&MT
B tài nguyên và Môi tr
BYT
B Yt
CBYT
Cán b y t
CT
Ch t th i
CTRYT
Ch t th i r n y t
CTYT
Ch t th i y t
ĐTNC
Đ it
ĐTV
Đi u tra viên
HBV
Hepatitis B virus (Vi rút viêm gan B)
HCV
Hepatitis C virus (Vi rút viêm gan C)
HIV
Human Immunodeficiency Virus (Vi rút gây suy gi m mi n
d ch
ng nghiên c u
ng
H
P
i)
NĐ-CP
Ngh đ nh – Chính ph
NVYT
Nhân viên y t
PKĐK
Phòng khám đa khoa
PVS
Ph ng v n sâu
QLCTRYT
Qu n lý ch t th i r n y t
QLCTYT
TLN
TTYT
TYT
YHCT
WHO
ng
U
H
Qu n lý ch t th i y t
Th o lu n nhóm
Trung tâm y t
Tr m y t
Y h c c truy n
World Health Organization (T ch c Y t Th gi i)
ix
TÓM T T NGHIÊN C U
Ch t th i y t (CTYT) đang đ
c quan tâm trong giai đo n hi n nay, CTYT
n u không đ
c qu n lý theo đúng quy đ nh s ti m n nh ng nguy h i đ n s c
kh e con ng
i, môi tr
ng xung quanh và c ng đ ng. Ch t th i r n y t (CTRYT)
phát sinh t i tuy n y t c s r t ít nh ng v n có nh ng đ c tính nguy h i c a ch t
th i y t . Nghiên c u “ Th c tr ng qu n lý ch t th i r n y t và m t s y u t
h
ng t i Trung tâm Y t Sóc S n năm 2017” đ
nh
c th c hi n v i hai mục tiêu sau:
(1) Mô t th c tr ng công tác qu n lý ch t th i r n y t t i Trung tâm Y t Sóc S n
năm 2017 và (2) Phân tích m t y u t
nh h
ng đ n công tác qu n lý ch t th i r n
y t t i Trung tâm Y t Sóc S n năm 2017. Nghiên c u áp dụng thi t k mô t c t
ngang, s dụng ph
ng pháp đ nh l
H
P
ng k t h p v i đ nh tính. Nghiên c u đ
ti n hành t tháng 3 đ n tháng 7 năm 2017. Đ i t
v t ch t, thi t b , ph
c
ng nghiên c u là h th ng c s
ng ti n phục vụ công tác QLCTRYT, lãnh đ o TTYT, lãnh
đ o các PKĐK, TYT xã các cán b chuyên trách công tác QLCT, các đi u d
ng,
n h sinh và h lý c a các PKĐK, TYT xã thu c Trung tâm Y t (TTYT) huy n
U
Sóc S n.
K t qu nghiên c u cho th y: Khơng có PKĐK, TYT xã nào đ t t t c các
H
tiêu chí quy đ nh trong Thông t 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT v QLCTRYT: c
s v t ch t, ph
ng ti n, dụng cụ, bao bì; các khâu phân lo i, thu gom, v n chuy n,
l u gi , x lý ban đ u cho đ n vi c th c hi n các quy đ nh v phân công nhi m vụ
cán b phụ trách QLCTRYT, ghi chép s sách, xây d ng k ho ch, ki m tra, giám
sát, hay t p hu n. K t qu nghiên c u ch ra rằng kh i PKĐK đ t t l cao h n kh i
TYT xã
t t c các khâu nh ng cũng khơng có PKĐK nào đúng theo quy đ nh.
H u h t các PKĐK, TYT xã c s v t ch t, ph
thi u
ng ti n, dụng cụ ch a đ ng b , cịn
r t nhi u v trí phát sinh ch t th i, t l ch đ t 3,2%. Phân lo i ngay t i n i
phát sinh đ
c làm th
ng xuyên nh ng th c hi n đúng c PKĐK và TYT xã ch
đ t có 19,2%. V thu gom ch t th i: t l đ t theo quy đ nh ch a cao, ch đ t 15,9%.
Khu v c l u gi ch t th i ch a đ m b o các tiêu chu n theo quy đ nh, t l cũng ch
đ t 3,2%. Khâu v n chuy n ch t th i đ t 38,7%. Khâu x lý ban đ u ch t th i có
x
nguy c lây nhi m cao đ t t l cao nh t trong các khâu 64,5%. Còn v n đ ghi chép
s sách, xây d ng k ho ch th c hi n, phân công cán b phụ trách, t p hu n, ki m
tra giám sát t l ch đ t 6,5%.
Các y u t
phí; y u t con ng
nh h
ng đ n công tác QLCTRYT bao g m: v n đ đ u t kinh
i, nhân l c làm vi c; y u t môi tr
s v t ch t, trang thi t b , ph
ng chính sách; y u t c
ng ti n, dụng cụ. Đ hồn thi n h n trong cơng tác
QLCTRYT t i TTYT Sóc S n c n ph i tăng c
ki n th c v QLCTYT; tăng c
ng công tác đào t o, đào t o l i
ng ki m tra, giám sát nh t là công tác t ki m tra
v QLCTRYT; trang b đ y đ ph
ng ti n, dụng cụ phục vụ cho vi c phân lo i,
thu gom, v n chuy n, l u gi ch t th i r n y t ; có k ho ch đ u t c s v t ch t,
H
P
xây nhà l u gi ch t th i r n y t đ t quy chu n; áp dụng quy ch khen th
lu t và có đ xu t chính sách đ i v i ng
i phụ trách và tr c ti p tham gia vào công
tác thu gom, v n chuy n ch t th i r n y t .
U
H
ng, k
1
ĐẶT V N Đ
Ch t th i y t (CTYT) ti m n nh ng nguy c r i ro lây nhi m các m m b nh
ho c gây nguy h i cho ng
i b nh, nhân viên y t và c ng đ ng. Thành ph n c a
ch t th i r n y t có ch a m t l
ng l n các vi sinh v t gây b nh truy n nhi m. Các
tác nhân gây b nh này có th xâm nh p vào c th con ng
đ
ng lây nhi m nh qua da (do tr y x
hô h p ho c qua đ
c, t n th
i thông qua các con
ng), qua niêm m c, qua đ
ng
ng tiêu hoá… Các nghiên c u đã cho th y t l nguy c lây
nhi m vi rút viêm gan B (HBV) khi b t n th
ng do kim tiêm là 30%, vi rút viêm
gan C (HCV) là 1,8% và vi rút gây suy gi m mi n d ch
ng
i (HIV) là 0,3% [23]
[30]. Trong th i gian qua, các c s y t đã n l c trong công tác qu n lý ch t th i y
H
P
t (QLCTYT) góp ph n tích c c nhằm h n ch ô nhi m môi tr
ng. Tuy nhiên vi c
QLCTYT hi n nay còn g p nhi u khó khăn, thách th c, nh t là các c s y t thu c
tuy n t nh, tuy n huy n[15] [8] [16].
Năm 2015, trong t ng s c s y t trên c n
c ch có kho ng 45,3% có n i
l u gi ch t th i y t đ m b o yêu c u theo quy đ nh; t l ch t th i r n y t
(CTRYT) đ
U
c thu gom đ t trên 75%, t l CTRYT nguy h i đ
đ t 65%[27] [9]. H u h t các c s y t ph
H
không đ ng b , ch a đ t tiêu chu n, ph
c thu gom x lý
ng ti n thu gom ch t th i còn thi u,
ng ti n, thi t b v n chuy n không đ m
b o[27] [9]. Đ đ m b o th c hi n đúng quy đ nh v vi c b o v môi tr
ng, qu n
lý ch t th i y t , ngày 31 tháng 12 năm 2015, Liên B Y t và B Tài nguyên và
Môi tr
ng đã ban hành Thông t 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT Quy đ nh v qu n
lý ch t th i y t .
Trung tâm Y t Sóc S n là m t trong 30 Trung tâm y t qu n, huy n tr c
thu c S Y t Hà N i v i 2 ch c năng: Phòng ch ng d ch b nh và khám ch a b nh.
Các c s khám ch a b nh thu c Trung tâm Y t Sóc S n bao g m: 05 phòng khám
đa khoa (PKĐK) khu v c và 26 tr m y t (TYT) xã, th tr n. Trong quá trình ho t
đ ng khám ch a b nh, t ng l
ng ch t th i r n y t phát sinh hàng tháng kho ng
583,94 kg ch t th i, trong đó kh i l
(Trung bình l
ng ch t th i lây nhi m kho ng 145,2 kg[19]
ng ch t th i r n phát sinh t i các PKĐK kho ng 15,6
2
kg/ngày/5PKĐK, trong đó ch t th i lây nhi m kho ng 4kg/ngày/5PKĐK, t i các
TYT xã phát sinh kho ng 10,488kg/ngày/26TYT xã, trong đó ch t th i lây nhi m
kho ng 2,6kg/ngày/26TYT xã)[19].
Cũng nh các Trung tâm y t (TTYT) tuy n qu n, huy n khác, c s v t ch t
t i TTYT Sóc S n còn nhi u h n ch : c s h t ng thi u đ ng b , m t s TYT xã
đang xu ng c p, h th ng thu gom, l u gi ch t th i còn thi u. Kinh phí ho t đ ng
nói chung và kinh phí cho qu n lý ch t th i nói riêng cịn h n ch . Đ a bàn các
PKĐK, các TYT xã xa nhau nên không thu n ti n cho vi c v n chuy n, x lý ch t
th i. Chính vì v y cơng tác qu n lý ch t th i còn g p nhi u khó khăn. Hi n t i,
Trung tâm Y t Sóc S n ch a có đ tài nghiên c u nào v th c tr ng qu n lý ch t
H
P
th i r n y t . Đ đánh giá đúng th c tr ng qu n lý ch t th i r n y t (QLCTRYT)
theo Thông t 58/TTLT-BYT-BTNMT c a Trung tâm Y t Sóc S n nh th nào?
Nh ng y u t
nh h
ng đ n ho t đ ng qu n lý ch t th i c a TTYT Sóc S n ra
sao? Chúng tôi ti n hành nghiên c u “Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế và một
số yếu tố ảnh hưởng tại Trung tâm Y tế Sóc Sơn năm 2017”.
H
U
3
M C TIÊU NGHIÊN C U
1. Mô tả thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại Trung tâm Y tế Sóc
Sơn nĕm 2017.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất thải rắn y tế tại
Trung tâm Y tế Sóc Sơn nĕm 2017.
H
P
H
U
4
Ch
ng 1
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. M t s v n đ c b n v ch t th i y t
1.1.1. Các khái niệm về chất thải y tế
Theo Thông t 58/2015/TTLT-BYT-BTN&MT c a B Y t (BYT) và B
Tài ngun và Mơi tr
ng (BTN&MT) thì ch t th i y t là “ch t th i phát sinh trong
quá trình ho t đ ng c a các c s y t , bao g m ch t th i y t nguy h i, ch t th i y
t thông th
ng và n
c th i y t ” [8].
Ch t th i y t nguy h i (CTYTNH) là ch t th i y t ch a y u t lây nhi m
ho c có đ c tính nguy h i khác v
t ng
H
P
ng ch t th i nguy h i, bao g m ch t th i
lây nhi m và ch t th i nguy h i không lây nhi m[8].
Qu n lý ch t th i y t (QLCTYT) là quá trình gi m thi u, phân đ nh, phân
lo i, thu gom, l u gi , v n chuy n, tái ch , x lý ch t th i y t và giám sát quá trình
th c hi n[8].
Gi m thi u ch t th i y t là các ho t đ ng làm h n ch t i đa s phát th i
U
ch t th i y t [8].
Thu gom ch t th i y t là quá trình t p h p ch t th i y t t n i phát sinh và
H
v n chuy n v khu v c l u gi , x lý ch t th i y t trong khuôn viên c s y t [8].
V n chuy n ch t th i y t là quá trình chuyên ch ch t th i y t t n i l u
gi ch t th i trong c s y t đ n n i l u gi , x lý ch t th i c a c s x lý ch t
th i y t cho cụm c s y t , c s x lý ch t th i y t nguy h i t p trung ho c c s
x lý ch t th i nguy h i t p trung có h ng mục x lý ch t th i y t [8].
C s y t bao g m: c s khám b nh, ch a b nh (tr phòng khám bác sĩ gia
đình; phòng ch n tr y h c c truy n; c s d ch vụ đ m m ch, đo nhi t đ , đo huy t
áp; chăm sóc s c kh e t i nhà; c s d ch vụ h tr v n chuy n ng
n
c và ra n
i b nh trong
c ngoài; c s d ch vụ kính thu c; c s d ch vụ làm răng gi ; b nh
xá; y t c quan, đ n v , t ch c); c s y t d phòng; c s đào t o và c s
nghiên c u có th c hi n các xét nghi m v y h c[8].
5
1.1.2. Phân loại chất thải y tế
* Theo WHO, ch t th i y t đ
c phân thành 8 lo i:
Chất thải nhiễm trùng: Là ch t th i có ch a m m b nh nh vi khu n, vi rút,
ký sinh trùng v i s l
ng đ đ gây b nh cho nh ng ng
g m các lo i: Mơi tr
ng ni c y t phịng thí nghi m; Ch t th i t phòng m ,
i d b c m nhi m, bao
nh t là phòng m t thi và b nh nhân b nhi m trùng; Ch t th i t phòng cách ly
b nh nhân b nhi m trùng; Súc v t đ
c tiêm, truy n trong phịng thí nghi m; Dụng
cụ ho c v t ti p xúc v i b nh nhân b truy n nhi m.
Chất thải sắc nhọn: Là ch t th i có th làm rách ho c t n th
ng da bao
g m: b m kim tiêm, dao m , b tiêm truy n...[12]
H
P
Thuốc thải loại: Là thu c quá h n, thu c không dùng ho c các lo i vaccin,
huy t thanh, k c chai, l đ ng chúng...
Chất thải có tính độc với tế bào: Là ch t th i có th làm bi n đ i gen, gây
quái thai nh các ch t ch ng ung th .
Hóa chất: Có th d
i d ng r n, l ng ho c khí, bao g m: Hóa ch t đ c, hóa
U
ch t có tính ăn mịn (pH<2 ho c pH>12), hóa ch t d gây n .
Chất thải chứa kim loại nặng, độc: ch t th i ch a kim lo i nh chì, th y
ngân, asen.
H
Các bình chứa khí nén: đ
gây mê.
c dùng trong y t d
i d ng khí nh oxy, khí
Chất phóng xạ: không th phát hi n bằng các giác quan, chúng th
nh h
ng gây
ng lâu dài (gây ion hóa t bào) nh tia X, tia α, tia β...[25].
* Theo Thông t 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 c a B Y
t và B Tài nguyên và Môi tr
trong các c s y t đ
ng Quy đ nh v qu n lý ch t th i y t , ch t th i r n
c chia thành 3 lo i bao g m: Ch t th i lây nhi m, ch t th i
nguy h i không lây nhi m, ch t th i y t thông th
ng. Cụ th nh sau:
- Ch t th i lây nhi m bao g m:
+ Ch t th i lây nhi m s c nh n là ch t th i lây nhi m có th gây ra các v t
c t ho c xuyên th ng bao g m: kim tiêm; b m li n kim tiêm; đ u s c nh n c a dây
6
truy n; kim ch c dò; kim châm c u; l
i dao m ; đinh, c a dùng trong ph u thu t
và các v t s c nh n khác[8];
+ Ch t th i lây nhi m không s c nh n bao g m: Ch t th i th m, dính, ch a
máu ho c d ch sinh h c c a c th ; các ch t th i phát sinh t bu ng b nh cách ly[8];
+ Ch t th i có nguy c lây nhi m cao bao g m: M u b nh ph m, dụng cụ
đ ng, dính m u b nh ph m, ch t th i dính m u b nh ph m phát sinh t các phòng
xét nghi m an toàn sinh h c c p III tr
lên theo quy đ nh t i Ngh đ nh
s 92/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2010 c a Chính ph quy đ nh chi ti t thi
hành Lu t Phòng, ch ng b nh truy n nhi m v b o đ m an tồn sinh h c t i phịng
xét nghi m[13] [28];
H
P
+ Ch t th i gi i ph u bao g m: Mô, b ph n c th ng
đ ng v t thí nghi m[8] [28].
i th i b và xác
- Ch t th i nguy h i không lây nhi m bao g m: Hóa ch t th i b bao g m
ho c có các thành ph n nguy h i; D
c ph m th i b thu c nhóm gây đ c t bào
ho c có c nh báo nguy h i t nhà s n xu t; Thi t b y t b v , h ng, đã qua s dụng
U
th i b có ch a th y ngân và các kim lo i n ng; Ch t hàn răng amalgam th i b ;
Ch t th i nguy h i khác theo quy đ nh t i Thông t s 36/2015/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2015 c a B tr
H
ng B Tài nguyên và Môi tr
ng v qu n lý ch t
th i nguy h i (sau đây g i t t là Thông t s 36/2015/TT-BTNMT) [28]
- Ch t th i y t thông th
trong sinh ho t th
ng bao g m: Ch t th i r n sinh ho t phát sinh
ng ngày c a con ng
t [8]; Ch t th i r n thông th
i và ch t th i ngo i c nh trong c s y
ng phát sinh t c s y t không thu c Danh mục
ch t th i y t nguy h i ho c thu c Danh mục ch t th i y t nguy h i quy đ nh t i
Đi m a Kho n 4 Đi u này nh ng có y u t nguy h i d
i ng
ng ch t th i nguy
h i[8]; S n ph m th i l ng không nguy h i[8].
1.1.3. Nguy cơ của chất thải rắn y tế đối với sức khỏe con người
1.1.3.1. Những nguy cơ của chất thải lây nhiễm
Các v t th trong thành ph n c a ch t th i r n y t có th ch a đ ng m t
l
ng l n tác nhân vi sinh v t gây b nh truy n nhi m. Các tác nhân gây b nh này
7
có th xâm nh p vào c th con ng
i thông qua các cách th c sau: qua da, qua các
niêm m c, qua đ
ng tiêu hóa [30].
ng hơ h p, qua đ
Bảng 1. 1. Những nguy cơ của chất thải lây nhiễm [30] [21]
Các d ng nhi m khu n
Nhi m khu n đ
M t s tác nhân gây b nh
ng tiêu Các vi khu n đ
hóa
hóa:
Ch t truy n b nh
ng tiêu Phân và ch t nôn
Samonella, Shigella,
Vibrio cholera, trứng giun...
Nhi m khu n đ
ng hô Vi khu n Lao, virus s i, ph
N
c b t, ch t ti t,
ng hô h p...
h p
c u khu n...
đ
Nhi m khu n m t
Herpes
Ch t ti t
Nhi m khu n da
Tụ c u khu n
B nh than
Tr c khu n than
Ch t ti t qua da
AIDS
HIV
Máu, d ch ti t t đ
H
P
m t
M
ng
sinh dục
Nhi m khu n huy t
Tụ c u
Viêm gan A
Vi rút viêm gan A
Phân
Viêm gan B và C
Vi rút viêm gan B và C
Máu và d ch c th
U
H
Máu
1.1.3.2. Nguy cơ của chất thải lây nhiễm sắc nhọn
Ch t th i s c nh n là ch t th i có th ch c th ng ho c gây ra các v t c t, có
th nhi m khu n, bao g m: B m kim tiêm, đ u s c nh n c a dây truy n, l
i dao
m , đinh m , c a, các ng tiêm, m nh th y tinh v và các v t s c nh n khác s
dụng trong các ho t đ ng y t [21]. Các v t s c nh n khơng nh ng có nguy c gây
th
ng tích cho nh ng ng
i ph i nhi m mà qua đó cịn có th truy n b nh nguy
hi m. Theo s li u th ng kê t i Nh t B n, nguy c m c b nh sau khi b b m kim
tiêm b n đâm xuyên qua da là: nhi m HIV là 0,3%, nhi m viêm gan B là 3%, viêm
gan C là 3 – 5% [30].
8
1.1.3.3. Nguy cơ của các chất thải nguy hại không lây nhiễm: hóa học và dược
phẩm
Các ch t th i hóa h c có th gây h i cho s c kh e con ng
i do các tính
ch t: d n ; d cháy; oxy hóa; ăn mịn; có đ c tính nh : kích ng, gây h i, gây đ c
c p tính, gây đ c t t ho c mãn tính, gây ung th , gây đ c cho sinh s n, gây đ t
bi n gien, sinh khí đ c [28] [21]. Các ch t th i này th
trong ch t th i y t , v i s l
ng chi m s l
ng nh
ng l n h n có th tìm th y khi chúng quá h n, d th a
ho c h t tác dụng c n th i b [28] [21]. Các ch t th i khơng ăn mịn có các thành
ph n nguy h i có th gây kích ng gây s ng ho c viêm khi ti p xúc v i da, ho c
màng nh y; có th gây các r i do s c kh e th p thông qua đ
H
P
da; có th gây t vong do gây đ c c p tính thơng qua đ
qua da; ho c khi ti p xúc v i khơng khí ho c n
nguy hi m đ n ng
ng ăn u ng, hô h p ho c
c s gi i phóng ra khí đ c gây
i và sinh v t [28]. Các ch t kh trùng là nh ng thành ph n đ c
bi t quan tr ng c a nhóm này, chúng th
th
ng ăn u ng ho c qua
ng đ
c s dụng v i s l
ng l n và
ng là nh ng ch t ăn mòn. Cũng c n ph i l u ý rằng, nh ng lo i hóa ch t gây
U
ph n ng có th hình thành nên các h n h p th c p có đ c tính cao[13] [21].
1.1.3.4. Nguy cơ của chất thải nguy hại không lây nhiễm phóng xạ
Theo Thơng t 22/2014/TT-BKHCN Quy đ nh v qu n lý ch t th i phóng x
H
và ngu n phóng x đã qua s dụng:
Chất thải phóng xạ là ch t th i ch a các nhân phóng x ho c v t th b
nhi m b n các nhân phóng x v i m c ho t đ l n h n m c thanh lý quy đ nh t i
Thông t này và ph i th i b . Ch t th i phóng x khơng bao g m ngu n phóng x
đã qua s dụng [2]. Ch t th i có kh năng phân h y sinh h c là ch t th i có kh
năng b phân h y sau m t kho ng th i gian, bi n thành h p ch t g c nh các vi sinh
v t. Ch t th i d ng này bao g m ch t th i sinh ho t d ng r n t cây c , th c ph m,
gi y, nh a có kh năng phân h y, ch t th i ra t ng
i, đ ng v t [2]. Ch t th i sinh
h c y t là ch t th i có kh năng th i r a ho c gây b nh phát sinh t các ho t đ ng
khám, ch a b nh t i các c s y t , phịng thí nghi m y h c và t nhà xác. Ch t th i
d ng này bao g m v t li u, v t dụng th i b t các c s nêu trên nh bông, băng,
g c, qu n áo, găng tay, kim tiêm, xilanh và mô ng
i, mô đ ng v t [2].
9
1.2. Th c tr ng qu n lý ch t th i r n y t trên th gi i
Nghiên c u v ch t th i y t đã đ
đ c bi t là các n
c ti n hành
nhi u n
c trên th gi i,
c phát tri n nh : Anh, Hoa Kỳ, Nh t B n, Canada... Các công
trình nghiên c u quan tâm đ n nhi u lĩnh v c nh QLCTYT (bi n pháp gi m thi u
ch t th i, bi n pháp tái s dụng, các ph
ng pháp x lý ch t th i, đánh giá hi u qu
c a các bi n pháp x lý ch t th i...)[41] [44] [30] tác h i c a CTYT đ i v i môi
tr
ng, bi n pháp gi m thi u tác h i c a CTYT và phòng ch ng tác h i c a CTYT
đ i v i s c kh e c ng đ ng... Nghiên c u g n đây v CTYT đ
c quan tâm
nhi u
lĩnh v c nh : S đe d a c a ch t th i nhi m khu n t i s c kh e c ng đ ng, nh
h
ng c a n
c th i y t đ i v i vi c lan truy n b nh d ch trong và ngoài các c s
H
P
y t (CSYT). M t s v n đ liên quan c a y t công c ng (YTCC) v i CTYT,
CTYT nhi m x v i s c kh e. T n th
ng nhi m khu n
đi u d
ng, h lý và
nhân viên thu gom ch t th i, nhi m khu n b nh vi n, nhi m khu n ngoài b nh vi n
đ i v i ng
i thu gom ch t th i, v sinh viên và c ng đ ng. Nguy c ph i nhi m
v i HIV, HBV, HCV
nhân viên y t ...[41] [32]
U
Năm 2004, WHO đánh giá có 18-64% CSYT ch a có bi n pháp x lý ch t
th i đúng cách, 50% b nh vi n v n chuy n ch t th i đi qua khu v c b nh nhân và
khơng đ ng trong xe thùng có n p đ y[30]. Năm 2009, Birpinar và c ng s phân
H
tích hi n tr ng QLCTYT theo quy ch QLCTYT
ch t th i tái ch đ
đ
Istanbul, Th Nhĩ Kỳ cho bi t
c phân lo i riêng đ t 83%. Phân lo i CTYT khác nhau luôn
c th c hi n, 25% các b nh vi n trang b ph
ng ti n không phù h p, 63% b nh
vi n có kho l u tr t m th i [31].
Tùy t ng đi u ki n kinh t xã h i và m c đ phát tri n khoa h c k thu t
cùng v i nh n th c v qu n lý ch t th i mà m i n
c có nh ng cách x lý ch t th i
khác nhau [31]. Qua s li u th ng kê v tình hình x lý ch t th i r n c a m t s
n
c trên th gi i cho th y, Nh t B n là n
c s dụng ph
ng pháp thu h i ch t
th i r n v i hi u qu cao nh t (38%), sau đó đ n Thụy S (33%), trong khi đó
Singapore ch s dụng ph
ng pháp đ t, Pháp l i s dụng ph
sinh nhi u nh t (30%)... Các n
c s dụng ph
ng pháp x lý vi
ng pháp chôn l p h p v sinh nhi u
10
nh t trong x lý ch t th i r n là Ph n Lan (84%), Thái Lan (84%), Anh (83%), Liên
Bang Nga (80%) và Tây Ban Nha (80%) [31] [33].
Theo T ch c Y t th gi i[41], phân lo i ch t th i ban đ u là bi n pháp đ n
gi n đ gi m thi u các lo i ch t th i y t và qu n lý chúng m t cách có hi u qu .
Phân lo i ch t th i ph i đ m b o phân tách các ch t th i m t cách chính xác đ s
dụng các bi n pháp x lý thích h p nhằm làm gi m chi phí và h n ch t i đa các tác
đ ng tiêu c c c a chúng đ i v i s c kh e và c ng đ ng. Các ch t th i sau khi đ
phân lo i ph i đ
c
c thu gom ngay trong ngày và l u gi t i n i có đi u ki n thích
h p đ x lý. Tuy nhiên trên th gi i hi n có 18 – 64% các c s y t ch a có bi n
pháp x lý ch t th i đúng cách[41]. T i các c s y t , t l công nhân x lý ch t
th i b t n th
H
P
ng do kim đâm x y ra trong quá trình x lý ch t th i còn cao
(12,5%)[30]. T n th
ng này cũng là ngu n ph i nhi m ngh nghi p, ch y u là
dùng hai tay tháo l p kim và thu gom tiêu h y v t s c nh n. Có kho ng 50% s
b nh vi n trong di n đi u tra v n chuy n ch t th i đi qua khu v c b nh nhân và
không đ ng trong xe thùng có n p đ y.
U
Trong khu v c Đơng Nam Á: nh ng thách th c đáng k v n t n t i liên quan
đ n vi c qu n lý thích h p và x lý ch t th i y t . L
ng ch t th i y t
các n
c
này liên tục tăng là k t qu c a vi c m r ng các h th ng và d ch vụ chăm sóc s c
H
kh e. Trong th p k qua h th ng qu n lý ch t th i toàn di n h n đ
cho các n
c phát tri n
c Đông Nam Á. Đi u này cũng bao g m vi c thành l p h th ng x lý
ch t th i thay th . Nh ng phát tri n trong n
quan tâm đ c bi t, nh đ u t l n đ
c th p h n thu nh p trung bình đ
c
c lên k ho ch[34]
* Hoạt động quản lý
Theo WHO [33] đ đ t đ
c nh ng mục tiêu trong qu n lý ch t th i y t các
c s y t c n có nh ng ho t đ ng c b n sau: Đánh giá th c tr ng phát sinh ch t
th i t i b nh vi n (kh i l
ng, thành ph n); Đánh giá kh năng ki m soát và các
bi n pháp x lý ch t th i; Th c hi n phân lo i ch t th i theo các nhóm; Xây d ng
các quy trình, quy đ nh đ qu n lý ch t th i (n i l u gi , màu s c dụng cụ, đ c đi m
các túi, thùng thu gom và nhãn quy đ nh...); Nhân viên ph i đ
th c v qu n lý ch t th i và có các ph
c t p hu n có ki n
ng ti n b o h đ m b o an toàn khi làm
11
vi c; Các c s y t ph i ch u trách nhi m v các ho t đ ng qu n lý ch t th i; L a
ch n các bi n pháp x lý thích h p.
1.3. Th c tr ng chung v qu n lý ch t th i r n y t t i Vi t Nam
1.3.1. Nhận định chung
Các b nh vi n cũng nh các c s y t
Vi t Nam, quá trình thi t k và xây
d ng ch a đ ng b , ch a có s quan tâm đ u t cho vi c qu n lý ch t th i, con
ng
i ch a có nh n th c đúng v vi c qu n lý ch t th i nói chung và QLCTRYT
nói riêng, v n đ này đã tr nên b c xúc, gây ô nhi m nghiêm tr ng cho môi tr
ng
b nh vi n và xung quanh b nh vi n, gây ra s không đ ng tình c a nhân dân mà các
c quan báo chí, truy n hình đã ph n ánh trong các phóng s đi u tra [23]
H
P
H th ng x lý tri t đ các lo i ch t th i y t t i các b nh vi n còn thi u
nhi u. Vi c thu gom và v n chuy n ch t th i b nh vi n ch y u bằng ph
ng pháp
th công và l u gi t i các khu v c ch a đ t đ tiêu chu n, v i th i gian l u gi
ch chuy n đi t 1 đ n 7 ngày[23]. Th i gian này đ đ quá trình phân h y ch t th i
di n ra và gây ô nhi m nghiêm tr ng, nh t là trong đi u ki n khí h u nóng m c a
U
Vi t Nam. Thêm vào đó là s tham gia c a chu t, b , côn trùng … làm tăng kh
năng lây nhi m, gây m t v sinh ngay t i b nh vi n và môi tr
quanh[23] [25].
H
Ngày 23/6/2014, Qu c h i đã thông qua Lu t B o v môi tr
tuyên truy n v vi c b o v môi tr
tăng c
ng và qu n lý ch t th i đã đ
ng s ng xung
ng, công tác
c quan tâm và
ng nh ng nh n th c c a c ng đ ng nói chung và nhân viên y t (NVYT)
nói riêng v n cịn nhi u h n ch [14]. Vi c mua bán, v n chuy n trái phép ch t th i
y t trong b nh vi n v n còn x y ra, vi c s dụng CTYT cho mục đích tái ch , tái s
dụng l i di n ra
m t s c s y t do công tác qu n lý ch t th i ch a ch t ch và
ch a có quy trình x lý ch t th i tri t đ [21] [14].
1.3.2. Hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn tại các cơ sở y tế
Phân loại chất thải rắn y tế: Hi n nay r t nhi u nghiên c u đã ch ra rằng t
l vi c tuân th khâu phân lo i CTYT còn th p, còn r t nhi u c s y t ch a th c
hi n theo quy đ nh. Nghiên c u c a Hoàng Th Liên (2009) “Nghiên c u th c tr ng
và m t s y u t liên quan đ n qu n lý ch t th i y t t i B nh vi n Đa khoa Trung
12
ng Thái Nguyên” cho th y k t qu phân lo i đúng CTYT đ t 51,9% [11]. Năm
2011, nghiên c u v “Th c tr ng qu n lý ch t th i r n y t và ki n th c, th c hành
c a cán b các tr m y t trên đ a bàn Thành ph Vi t Trì” c a Đinh Quang Tu n:
cho th y ch có 30,4% TYT đ t yêu c u v QLCTRYT, phân lo i ch t th i lây
nhi m đ t: 39,1% [29]. Nh v y, t i tuy n y t c s , t l phân lo i đúng ch t th i
lây nhi m còn quá th p.
Thu gom chất thải rắn y tế: Thu gom ch t th i r n y t (CTRYT) trong ho t
đ ng qu n lý c a các c s y t cũng không cao so v i khâu phân lo i, t l đ t: là
43,5% trong nghiên c u c a Đinh Quang Tu n năm 2011. Cũng vào năm 2011,
Nghiên c u v “Th c tr ng qu n lý ch t th i r n y t và ki n th c, th c hành c a
H
P
NVYT t i B nh vi n Đa khoa Đơng Anh” c a Hồng Th Thúy cho th y h u h t
các dụng cụ thu gom ch t th i còn thi u, ch a đ ng b và ch a đ t tiêu chu n c a
B Y t , t l thu gom l n các ch t th i còn cao: (33,9%) Trên th c t , các c s y
t v n còn r t nhi u lý do đ ch a th c hi n đúng theo quy đ nh c a B Y t nh :
thi u kinh phí, thi u ph
ng ti n, dụng cụ, các ph
U
tiêu chu n.
Vận chuyển chất thải rắn y tế: Ch t l
ng ti n dụng cụ không đ m b o
ng ho t đ ng phân lo i, v n chuy n,
l u gi CTRYT đ t m c đ trung bình t 51,9 đ n 63%, theo nghiên c u c a
H
Hoàng Th Liên năm 2009. Nghiên c u c a Hoàng Th Thúy năm 2011, thi u
ph
ng ti n v n chuy n chun dụng, khơng có đ
ng v n chuy n riêng. Nghiên
c u c a Đinh Quang Tu n năm 2011cho k t qu v n chuy n ch t th i đúng quy
đ nh đ t 42,1%.
Lưu giữ chất thải rắn y tế: Theo k t qu nghiên c u c a Nguy n Bá Tòng
“Th c tr ng qu n lý ch t th i r n y t và m t s y u t
nh h
thu c huy n Châu Thành, Đ ng Tháp năm 2015”: ch t th i đ
ng t i các tr m y t
c l u gi không
đúng th i gian quy đ nh (48 gi ), nhà l u gi không đ m b o tiêu chu n, dụng cụ
l u gi không đúng quy đ nh. L u gi chung gi a ch t th i lây nhi m v i ch t th i
thơng th
ng, ph
ng ti n phịng ng a s c th m h a không đ y đ do l
ng ch t
th i phát sinh t các tr m không nhi u [25]. L u gi ch t th i y t cũng là khâu còn
nhi u h n ch c a các c s y t .
13
Xử lý chất thải rắn y tế: Đã có r t nhi u CSYT tuy n Trung
t nh đ
ng, tuy n
c trang b h th ng x lý, lò đ t ch t th i r n theo quy đ nh nh ng hi n nay
m t s c s y t h th ng x lý cũng đã h ng và m t s c s y t ho t đ ng không
hi u qu , không đúng quy trình, đa s các lị đ t ch a có h th ng x lý khí th i.
Chính vì v y đ làm phát sinh các ch t đ c h i ra mơi tr
ng, trong đó có các ch t ơ
nhi m h u c khó phân h y nh Dioxin và Furan [27] [21].
Kiến thức quản lý chất thải rắn y tế và yếu tố ảnh hưởng: Nghiên c u c a
Đinh Quang Tu n năm 2011 cho k t qu 24,5% NVYT có ki n th c đ y đ v
QLCTRYT. T l đ t các ki n th c v phân lo i, thu gom, v n chuy n, l u gi và
x lý ch t th i l n l
t là: 64%; 91,2%; 42,1% và 78,1%. T l cán b th c hành
H
P
đúng quy trình ch đ t 10,5%. Nghiên c u v “Th c tr ng qu n lý ch t th i r n y t
và ki n th c, th c hành c a NVYT t i B nh vi n đa khoa Đơng Anh” c a Hồng
Th Thúy cho th y t l nhân viên y t đ t ki n th c chung v qu n lý ch t th i là
86,8%, ki n th c chung v phân lo i ch t th i là 63,2%, trong đó ki n th c v các
nhóm ch t th i và ch t th i lây nhi m r t th p ch đ t 27,2% và 54,4%. Ki n th c
U
chung v thu gom v n chuy n l u gi l n l
kinh phí là y u t chính nh h
t là: 48,5%, 96,3% và 75,4%. Thi u
ng đ n công tác QLCTRYT. Năm 2007, Đào Ng c
Phong nghiên c u tình hình qu n lý ch t th i t i các b nh vi n huy n thu c 4 t nh
H
Yên Bái, Phú Th , Qu ng Ngãi, C n Th , k t qu nghiên c u đã đ a ra nhi u k t
lu n v th c tr ng qu n lý ch t th i y t , tình hình ô nhi m môi tr
ng c a các b nh
vi n gây ra và các k t qu áp dụng mô hình qu n lý ch t th i y t t i các b nh vi n
tuy n huy n.
Năm 2008 – 2009, Nguy n Duy B o và các c ng s đã nghiên c u “Th c
tr ng môi tr
ng và ho t đ ng qu n lý ch t th i y t c a 22 b nh vi n tuy n trung
ng và tuy n t nh thu c khu v c phía B c”. K t qu nghiên c u đã ch ra rằng:
công tác qu n lý, x lý ch t th i r n y t đã đ
c các b nh vi n quan tâm và th c
hi n nghiêm túc theo Quy ch qu n lý ch t th i y t t i Quy t đ nh 43/2007/QĐBYT. Tuy nhiên, còn ph bi n tình tr ng th c hi n khơng đúng v m t k thu t theo
quy đ nh c a B Y t , nguyên nhân ch y u đ
c cho là thi u kinh phí th c hi n.