HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC
------- -------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GỐC GHÉP
PHÙ HỢP SẢN XUẤT GIỐNG DƯA LÊ VÀNG
TẠI GIA LÂM – HÀ NỘI”
Người thực hiện
: TRẦN THỊ KIM THOAN
Mã sinh viên
: 621711
Lớp
: K62KHCTA
Người hướng dẫn 1 : PGS.TS VŨ THỊ THU HIỀN
Bộ môn
: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Người hướng dẫn 2 : TS. NGƠ THỊ HẠNH
Bộ mơn
: CÂY RAU VÀ CÂY GIA VỊ
HÀ NỘI – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học do em trực tiếp thực
hiện từ tháng 01 năm 2021 đến nay dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Vũ Thị Thu
Hiền - Bộ môn Di truyền và chọn giống cây trồng - Khoa Nông học - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam và TS. Ngô Thị Hạnh - Bộ môn Rau gia vị - Viện Nghiên
cứu Rau quả.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là trung thực và
chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác ở cả trong
nước và ngồi nước.
Mọi trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Sinh viên
Trần Thị Kim Thoan
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn hết sức quan trọng trong quá trình học tập, rèn
luyện của mỗi sinh viên. Với phương châm “ học đi đôi với hành, lý thuyết gắn
với thực tế”, thực tập tốt nghiệp nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã
học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với những kiến thức
khoa học đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài
sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, bên cạnh những thuận lợi, em đã gặp khơng ít
khó khăn, tuy vậy với sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, Viện
nghiên cứu Rau quả cùng các anh chị, gia đình, người thân và bạn bè, em đã cố
gắng hồn thành thật tốt bài khóa luận này.
Lời đầu tiên em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Vũ Thị Thu Hiền - Bộ môn
Di truyền và chọn giống cây trồng - Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và truyền thụ kiến thức cho em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài cũng như hồn thành bài khóa luận. Cùng các thầy cô
trong bộ môn Di truyền và chọn giống cây trồng, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học,
Ban Giám hiệu nhà trường – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện
cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu trong nhà trường.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Ngơ Thị Hạnh - Bộ môn Rau gia vịViện Nghiên cứu Rau quả cùng toàn thể các cán bộ, viên chức trong Bộ môn đã chỉ
bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện hết sức thuận lợi trong quá trình làm đề tài tại Viện.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian, trình độ và
kinh nghiệm song đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự cảm
thơng, đóng góp ý kiến chi bao của các thầy cơ giáo và các bạn để khóa luận tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên
Trần Thị Kim Thoan
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ........................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii
TĨM TẮT KHÓA LUẬN ................................................................................... ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu....................................................................................... 3
1.2.1. Mục đích ...................................................................................................... 3
1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................................ 3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .............................................................................. 4
2.2. Tổng quan về dưa lê ....................................................................................... 5
2.2.1. Nguồn gốc của dưa lê .................................................................................. 5
2.2.2. Phân loại, nguồn gen của dưa lê.................................................................. 6
2.2.3. Đặc điểm thực vật học ................................................................................. 8
2.2.4. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh ................................................................... 10
2.2.5. Đặc điểm sinh trưởng của dưa lê vàng .................................................... 13
2.2.6. Giá trị dinh dưỡng của dưa lê vàng .......................................................... 14
2.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu về dưa lê trên thế giới và ở Việt Nam ....... 15
2.3.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu về dưa lê trên Thế giới ...................... 15
2.3.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu về dưa lê ở Việt Nam ...................... 16
iii
2.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng cơng nghệ ghép vào các loại rau
trên thế giới và ở Việt Nam ............................................................................... 19
2.4.1. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ ghép vào các loại rau
trên thế giới ......................................................................................................... 19
2.4.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng cơng nghệ ghép vào các loại rau
ở Việt Nam .......................................................................................................... 22
2.5. Mối quan hệ giữa ngọn ghép và gốc ghép ................................................. 24
2.6. Tầm quan trọng của việc ghép ................................................................... 25
PHẦN III: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 26
3.1. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................... 26
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu .............................................. 26
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 26
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 27
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 27
3.4.1. Bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 27
3.4.2. Quy trình kỹ thuật trồng dưa lê ghép ........................................................ 29
3.5. Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi .................................................. 33
3.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ....................................................... 35
PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 36
4.1. Ảnh hưởng của gốc ghép qua các giai đoạn sinh trưởng dưa lê vàng Hàn
Quốc trong vụ Xuân – Hè 2021. ......................................................................... 36
4.1.2. Ảnh hưởng của gốc ghép đến giai đoạn sinh trưởng của dưa lê vàng ...... 37
4.2. Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng sinh trưởng chiều dài nhánh của
dưa lê vàng Hàn Quốc trong vụ Xuân – Hè 2021. .............................................. 41
4.2.1. Khả năng tiếp hợp giữa gốc và ngọn ghép ................................................ 41
4.2.2. Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng sinh trưởng thân nhánh trên
dưa lê vàng ......................................................................................................... 42
iv
4.3. Ảnh hưởng của gốc ghép đến ra hoa, đậu quả của cây dưa lê vàng
Hàn Quốc trong vụ Xuân – hè 2021. ................................................................ 45
4.4. Ảnh hưởng của gốc ghép tới đặc điểm hình thái, cấu trúc của quả dưa
lê vàng Hàn Quốc trong vụ Xuân – hè 2021. .................................................. 48
4.5. Ảnh hưởng của gốc ghép tới chất lượng quả dưa lê vàng Hàn Quốc
trong vụ xuân – hè 2021. ................................................................................... 49
4.6. Tình hình sâu, bệnh hại trên các gốc ghép dưa lê Hàn Quốc trong vụ
Xuân – hè năm 2021 tham gia thí nghiệm. ...................................................... 53
4.7. Ảnh hưởng của gốc ghép đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng
của dưa lê vàng Hàn Quốc trong vụ Xuân- hè năm 2021. ............................. 56
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 60
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 63
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 66
v
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC
: Đối chứng
FAO
: Food & Agriculture Organization (Tổ chức Nông - Lương thế giới)
G
: Nhân tố gốc ghép
N
: Nhân tố ngọn ghép
N*G
: Tương tác giữa ngọn ghép và gốc ghép
VNCRQ : Viện nghiên cứu Rau quả
CV
: Coefficient of variance (Hệ số biến động)
LSD
: Least significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa)
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
vi
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.
Danh sách các dòng, giống của dưa lê vàng trong thí nghiệm ....... 26
Bảng 4.1.
Tỷ lệ sống sau ghép, tỷ lệ xuất vườn và tỷ lệ sống đến thu hoạch
của dưa lê vàng trong vụ Xuân- hè 2021 ........................................ 36
Bảng 4.2.
Ảnh hưởng của việc trồng từ cây ghép đến các giai đoạn sinh
trưởng dưa lê vàng trong vụ Xuân- hè 2021 ................................... 39
Bảng 4.3.
Ảnh hưởng của gốc ghép tới sự riêng rẽ của từng nhân tố chiều
dài thân nhánh ................................................................................. 43
Bảng 4.4.
Ảnh hưởng của gốc ghép tới sự phát triển của chiều dài thân
nhánh dưa lê vàng trong vụ Xuân- hè 2021 .................................... 44
Bảng 4.5.
Ảnh hưởng của gốc ghép đến ra hoa- đậu quả của dưa lê vàng
trong vụ Xuân – hè 2021................................................................. 46
Bảng 4.6.
Ảnh hưởng của gốc ghép tới đặc điểm hình thái, cấu trúc và khối
lượng quả của dưa lê vàng vụ Xuân- hè 2021 ................................ 48
Bảng 4.7.
Ảnh hưởng của gốc ghép tới chất lượng dưa lê vàng vụ Xuân- hè
năm 2021 ......................................................................................... 50
Bảng 4.8.
Tình hình sâu, bệnh hại trên các gốc ghép dưa lê vàng vụ Xuân hè 2021 ............................................................................................ 54
Bảng 4.9
Ảnh hưởng của gốc ghép tới các yếu tố cấu thành năng suất của
dưa lê vàng vụ Xuân - hè năm 2021 ............................................... 57
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
vii
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 4.1. Độ Brix của dưa lê vàng trên các gốc ghép và ngọn ghép ............. 52
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Thao tác ghép cây................................................................................ 30
Hình 4.1. Gốc ghép Gang Geum, gốc ghép mướp ghép với ngọn HP6.............. 42
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
viii
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Thí nghiệm được tiến hành trên giống dưa lê vàng Happy 6 kí hiệu N1 và
Happy 7 kí hiệu N2, ghép trên 1 gốc mướp kí hiệu G1 và 4 gốc ghép bí ngơ kí
hiệu G2, G3, G4, G5. Thí nghiệm được bố trí theo ô chính, ô phụ (Split- Plot
design); nhân tố chính là ngọn ghép, nhân tố phụ là gốc ghép với 3 lần nhắc lại;
diện tích ơ thí nghiệm là 1.260 m2. Bao gồm 12 tổ hợp nghiên cứu: N1/G1; N1/G2;
N1/G3; N1/G4; N1/G5; N1 và N2/G1; N2/G2; N2/G3; N2/G4; N2/G5; N2. Các
chỉ tiêu theo dõi bao gồm chỉ tiêu về sinh trưởng, chỉ tiêu về đặc tính sinh học, chỉ
tiêu về tình hình sâu bệnh hại, chỉ tiêu về chất lượng quả và chỉ tiêu về năng suất.
Kết quả thí nghiệm cho thấy gốc ghép bí ngơ G4 là giống Gang Geun và gốc G5
Shintogrea cho cây có khả năng sinh trưởng phát triển mạnh, kháng bệnh hại tốt,
đặc biệt là bệnh hại về gốc, năng suất và chất lượng quả thu được từ cây ghép là
cao hơn so với gốc mướp, đối chứng và các gốc bí ghép cịn lại. Đặc biệt gốc ghép
G4 và G5 cho thấy khả năng tương ứng, thích hợp tốt nhất với 2 ngọn ghép là
ngọn Happy 6 (N1/G4; N1/G5) và ngọn Happy 7 (N2/G4; N2/G5).
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
ix
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Dưa lê (Cucumis melo L.) là cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae)
có thời gian sinh trưởng ngắn, cho năng suất, chất lượng tốt và mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn so với nhiều cây rau mùa hè. Dưa lê có thể dùng để ăn tươi, làm
salad, làm nước ép hoa quả, giá thành hợp lý, chất lượng quả, màu sắc, hình thái
đa dạng. Khi chín trong qua có thành phần dinh dưỡng cao gồm: nước 95%, đạm
0,6%; chất béo 0,11%; tinh bột 3,72%; chất xơ 0,33%; vitamin A (25000- 30000
đơn vị), vitamin B 0,03 mg; vitamin C 1,5-2 mg và nhiều khoáng chất (P 30 mg,
Ca 20 mg, Fe 0,4 mg). Thời gian gieo trồng dưa lê kéo dài từ tháng 1 đến tháng
10 trong năm (trừ tháng giá lạnh). Do mang lại hiệu quả kinh tế cao, dưa lê được
trồng rộng rãi trên nhiều tỉnh thành của cả nước, trong đó các tỉnh phía Bắc có
diện tích và sản lượng dưa lê lớn như: Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Giang, Hưng
Yên, Bắc Ninh, ...
Tuy nhiên, sản lượng dưa các loại bao gồm cả dưa lê sản xuất trong nước vẫn
chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ rất lớn của người dùng, dẫn đến việc các sản
phẩm dưa được nhập khẩu tràn lan không rõ nguồn gốc, xuất xứ từ các nước khác.
Giống dưa lê đang trồng ngoài sản xuất chủ yếu là giống dưa lê địa phương như
dưa lê Hà Nội, dưa lê vàng Hải Dương ... Các giống dưa lê địa phương năng suất
thấp, thịt quả mỏng, chất lượng không cao. Các giống dưa lê nhập nội từ Trung
Quốc, Đài Loan, Thái Lan,… cho năng suất và chất lượng khá nhưng khả năng
chống chịu và ứng dụng tương ứng với từng vùng sinh thái là một trở ngại. Nguyên
nhân khác, hạn chế năng suất dưa lê chưa tăng lên là kỹ thuật canh tác dưa lê mới
đối với nông dân so với dưa lưới và dưa chuột. Kết quả được xác định là một số
giống rau có triển vọng, sinh trưởng phù hợp với điều kiện sinh thái vùng miền
Bắc Việt Nam, trong đó phải kể đến giống dưa lê Hàn Quốc giống như Super 007
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
1
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Honey, Super 007 Kkul , Geum Je… Các giống dưa lê Hàn Quốc có nhiều ưu
điểm vượt trội so với các giống dưa lê hiện đang trồng đại trà sản xuất giống như
Ngân Huy, dưa lê siêu ngọt.... Tuy nhiên, việc phát triển dưa lê vàng Hàn Quốc
cho các vùng sản xuất gặp một số khó khăn như: nguồn hạt giống nhập nội chưa
thực sự chủ động. Với mục tiêu chủ động nguồn hạt giống, giảm giá thành giống
dưa lê vàng, từ năm 2012 Viện Nghiên cứu Rau quả tiến hành nghiên cứu chọn
tạo giống dưa lê vàng mới từ nguồn gen dưa lê Hàn Quốc. Ưu điểm của giống dưa
lê vàng có khả năng ra hoa đậu quả cao, cho nhiều quả trên cây, do vậy năng suất
của cây rất cao.
Mặc dù sản xuất dưa lê có những đóng góp nhất định cho sản xuất rau nói
chung và rau ăn quả nói riêng, tuy nhiên tại các vùng sản xuất dưa lê thường xảy
ra hiện tượng cây bị chết do một số bệnh sinh ra từ đất như xanh làm vi khuẩn
(Ralstonia solanacearum), héo rũ (Fusarium oxysporum f. sp. Niveum)... Đây là
các đối tượng gây nguy hiểm tồn tại trong đất khó phịng trừ. Việc ứng dụng công
nghệ ghép cây là biện pháp hữu hiệu nhất hiện nay, ngồi khả năng chống lại bệnh
tật ghép cây cịn làm tăng khả năng sinh trưởng, tăng năng suất, chất lượng và
tăng khả năng chịu nóng/lạnh làm bộ ni dưỡng có khả năng thu hút nước và
dinh dưỡng tốt hơn. Sự kết hợp phụ thuộc vào khả năng liên kết giữa gốc ghép và
ngọn ghép, do đó gốc ghép được lựa chọn và đánh giá cẩn thận vì bên ngồi phụ
thuộc khả năng sinh của gốc ghép/ghép cây, còn phụ thuộc vào điều kiện sinh thái
và mùa vụ. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu và ứng dụng ghép trên các cây dưa
thơm nói chung và dưa lê của nước ta vẫn còn khá khiêm tốn.
Xuất phát từ thực tế trên, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các vùng sản
xuất dưa lê việc tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu xác định gốc ghép phù
hợp sản xuất giống Dưa lê vàng tại Gia Lâm - Hà Nội” là rất cần thiết.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
2
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Xác định được giống gốc ghép phù hợp nhằm tăng khả năng sinh trưởng, khả
năng kháng bệnh, tăng năng suất và chất lượng trong sản xuất dưa lê vàng.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá khả năng sinh trưởng của cây dưa lê vàng ghép trên các gốc ghép
khác nhau trong điều kiện vụ xuân hè tại Gia Lâm – Hà Nội.
- Đánh giá khả năng ra hoa và đậu quả của cây dưa lê vàng ghép trên các gốc
ghép khác nhau trong điều kiện vụ xuân hè tại Gia Lâm – Hà Nội.
- Đánh giá khả năng chống chịu với số bệnh sinh ra từ đất hại cây dưa lê
vàng ghép trên các gốc ghép khác nhau trong điều kiện vụ xuân hè tại Gia Lâm –
Hà Nội.
- Đánh giá khả năng cho năng suất, chất lượng của cây dưa lê vàng ghép trên
các gốc ghép khác nhau trong điều kiện vụ xuân hè tại Gia Lâm – Hà Nội.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
3
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Trong những năm qua, sản xuất nơng nghiệp có những bước phát triển khá
mạnh. Năng suất, sản lượng cây trồng năm sau đều cao hơn năm trước. Những
tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong sản xuất trồng trọt như: giống mới, quy trình
kỹ thuật canh tác mới, áp dụng cơ giới hóa,... ngày càng được nông dân ứng dụng
và nhân rộng trong sản xuất. Sản xuất trồng trọt đang chuyển mạnh theo hướng
sản xuất hàng hố, từng bước hình thành các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa
tập trung, có năng suất, chất lượng cao, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa đủ
sức cạnh tranh trên thị trường, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập từ sản
xuất trồng trọt, góp phần đưa giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích đất canh
tác ngày càng tăng.
Dưa lê Hàn Quốc là giống dưa mới được nhập nội và trồng ở Việt Nam trong
một vài năm gần đây và kết quả đánh giá khả quan về năng suất, chất lượng quả,
giá thành bán cao do đó được người trồng rất quan tâm. Tuy nhiên, sản xuất dưa
lê vàng Hàn Quốc chưa thực sự chủ động về nguồn hạt giống, phụ thuộc vào thị
trường hạt giống của Hàn Quốc, đặc biệt trong bối cảnh đại dịch COVID-19 đang
diễn ra phức tạp và kéo dài nên cơng tác nhập nội giống thực sự khó khăn. Trong
giai đoạn 2009 – 2020, trong chương trình hợp tác với Hàn Quốc, với nguồn gen
dưa lê vàng Hàn Quốc và nguồn gen dưa trong nước, Viện nghiên cứu Rau quả
đã chọn tạo thành công hai giống dưa lê vàng lai F1 đầu tiên của Việt Nam, đó là
giống dưa lê vàng Happy 6 và Happy 7.
Để đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế trong sản xuất dưa lê
ngoài việc đánh giá các yếu tố kinh tế xã hội, thị trường và việc xác định bộ giống
có năng suất ổn định cho từng vùng cần phải tiến hành đồng bộ các khâu kỹ thuật
then chốt như lựa chọn bộ giống tốt, phân bón, thời vụ, mật độ trồng và một số
biện pháp kỹ thuật khác như phương pháp ghép để cây có thêm sự sinh trưởng,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
4
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
phát triển khỏe mạnh và chống chịu được với một số loại sâu bệnh hại, thu hoạch
bảo quản sau thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm nhằm tăng thu nhập và hiệu quả kinh
tế cho người sản xuất.
2.2. Tổng quan về dưa lê
2.2.1. Nguồn gốc của dưa lê
Dưa lê (Cucumis melo L.) thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae) là rau ăn quả có thời
gian sinh trưởng ngắn, trồng được nhiều vụ trong năm với năng suất khá cao.
Đến nay, nguồn gốc cây dưa lê cũng chưa thực sự rõ ràng (Robinsion and
Decker- Walters D.S.1997). Theo Zeven và Zhukovsky (1975) dưa lê có nguồn
gốc ở miền tây Châu Phi, sau đó được lan truyền sang Châu Á, rồi du nhập đến
các nước Châu Âu và đã được sử dụng làm thực phẩm tại Ai Cập và Iran cách đây
3000 năm trước Công Nguyên. Dưa lê được đưa đến Ấn Độ, Trung Quốc,
Afganistan và phổ biến ở Tây Ban Nha vào thế kỷ 15. Dưa lê được trồng ở Anh
vào thế kỷ 17 và đến thế kỷ 18 được trồng ở Châu Mỹ.
Dưa lê Hàn Quốc (Cucumis melo L. var. Makuwa) hay còn gọi bằng tiếng
Hàn là “ Chamoe” là một loại dưa được trồng phổ biến ở Hàn Quốc.Theo nghiên
cứu đa hình phân tử cho thấy các giống dưa lê Hàn Quốc có nguồn gốc từ hạt
giống dưa hấu nho ở miền Đông Ấn Độ (Kato et al. 2002). Sau đó, được du nhập
vào Trung Quốc từ phía Tây của con đương tơ lụa nổi tiếng (Kitamura 1950), từ
đó chúng được du nhập vào Hàn Quốc và Nhật Bản. Người ta cũng cho rằng các
giống này có nguồn gốc từ dưa hoang dã (var. Agrestis) ở Trung Quốc (Walters
1989). Sau đó bắt đầu được trồng phổ biến ở Hàn Quốc và Nhật Bản, Triều Tiên.
Theo Kerje và Grum năm 2000 và nhiều nhà nghiên cứu khác cho rằng dưa lê
là một cây trồng nhiệt đới, lồi cổ đại có nguồn gốc từ Châu Phi. Các thương gia
châu Phi đã mang hạt dưa đến bán ở nhiều vùng của Châu Mỹ.
Ở nước ta, dưa lê du nhập vào những thập niên 60 và được người dân trồng
từ rất lâu trên các chân đất bãi ven sông trên cả nước và được trồng rộng rãi đến
ngày nay.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
5
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
2.2.2. Phân loại, nguồn gen của dưa lê
Dưa lê (Cucumis melo L.) thuộc: Bộ bầu bí (Cucurbitales), họ bầu bí
(Cucurbitaceae), chi (Cucumis), lồi (Cucumis melo L.). Theo nghiên cứu, dưa lê
có số nhiễm sắc thể 2n = 24.
Dưa lê (Cucumis melo L.) là loài đa dạng về các đặc điểm sinh trưởng, phát
triển, đặc biệt là về hình dạng quả, mà sắc quả chín,...từ những đặc điểm này mà
dưa lê được chia thành các nhóm chính. Đã có rất nhiều tác giả tiến hành phân
loại dưa lê trên nhiều quan điểm khác nhau.
Theo cơ sở dữ liệu (database) của Wikimedia Commons dưa lê được chia
thành 6 nhóm:
1. Cucumis melo cantaloupe
2. Cucumis melo charentais
3. Cucumis melo conomon
4. Cucumis melo flexousus
5. Cucumis melo indorus
6. Cucumis melo reticulatus
Theo Munger và Robinson (1991) sử dụng mô tả của Naudin (1959),
Grebenscikove (1953), Pangalo (1929), Hammer và cộng sự (1986) nghiên
cứu và sắp xếp các mẫu nguồn gen dưa lê vào 7 nhóm như sau:
1. C. melo var. agrestis: thân mảnh, lá cây đơn tính cùng gốc, đều có hoa đực và
hoa cái trên cùng một thân, phát triển như cỏ dại ở Châu Phi và các nước Châu Á.
Quả rất nhỏ (< 5cm) và không ăn được, cùi rất mỏng và hạt rất nhỏ.
2. C. melo var. Cantalupensis: quả có kích thước trung bình lớn, bóng, mịn, màu
sắc vỏ biến động có vảy hoặc vân. Quả có mùi thơm, vị ngọt khi chín. Gồm có
dạng reliculatus. Hoa đơn tính đực và lưỡng tính ở hầu hết các kiểu gen, có lơng
ở bầu nhụy.
3. C. melo var. Inodorus: dưa lê mùa đông quả lớn, không thơm, bảo quản dài, cùi
dày, mịn hay vân đốm. Bao gồm các loại dưa ngọt Châu Á và Tây Ban Nha như
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
6
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
giống dưa chuột xnah và dưa vàng, thường đơn tính và lưỡng tính, có lơng trên
bầu nhụy.
4. C. melo var. Flexuosus: quả dài, không ngọt, ăn non như dưa chuột.
Được tìm thấy ở Trung Đơng và Châu Á, thường có hoa đơn tính cùng gốc.
5. C. melo var. Makuwa: các giống vùng Viễn Đông, vỏ trơn, thịt mỏng, trắng,
quả có vân nhỏ cùng gồm loại ngọt và loại ăn xanh giịn. Hoa đơn tính đực và
lưỡng tính. Lá có lơng, nhụy có lơng rất mịn.
6. C. melo var. Chito và dudaim: Có nguồn gốc hoang dại ở Châu Mỹ, quả nhỏ,
hoa và quả thơm, dây leo, hoa đơn tính cùng gốc, có lơng mịn ở bầu nhụy.
7. C. melo var. Momordica: là nhóm do Munger và Robinson bổ sung thêm năm
1991 gồm các mẫu có nguồn gen Ấn Độ, dây leo, hoa đơn tính cùng gốc, quả to,
khơng ngọt, vỏ mỏng.
Theo Lim T.K (2012)- Edible Medicinal and Non- Medicinal Plants chia dưa
lê thành 6 nhóm như sau:
1. Nhóm Cucumis melo cantalupensis: có nguồn gốc ở Châu Âu (Italya, Pháp),
dưa có vỏ quả và có nốt sần, được người Mỹ gọi là dưa đỏ. Đặc điểm của dưa
giống như là muskmelons, dưa đỏ có hình cầu hoặc hình trứng, thịt quả có màu
da cam.
2. Nhóm Cucumis melo makuwa: dưa lê Hàn Quốc. Là lồi cây thân leo, có phân
cành. Lá cây mọc về hai phía, so le, rìa lá có răng cưa và màu xanh thẫm, cả hai
bề mặt lá đều phủ lơng. Hoa lưỡng tính.
3. Nhóm Cucumis melo conomon: Được xem là mẫu dưa cổ nhất ở Trung Quốc.
Gồm dưa gang, dưa gang trái tròn, dưa gang trái dài. Quả có nhiều hình dạng
như elip, hình trứng, hình quả lê, hình cầu dài từ 11 - 30cm, trơn nhẵn, màu sắc
có thể thay đổi trắng, vàng, ánh vàng, hơi vàng trắng với các sọc xanh, xanh
thẫm. Thịt quả có màu trắng, cam, vàng, có vị ngọt nhẹ. Hạt dẹt, màu trắng
hình elip, nhỏ (<8mm).
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
7
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
4. Nhóm Cucumis melo reticulatus: dưa tây vàng, dưa cantaloupe. Có nguồn gốc
ở Ấn Độ và Châu Phi. Là lồi cây thân bị, phân nhiều nhánh, khơng có tua, lá
mọc so le, cuống lá dài, rìa lá có hình răng cưa, cả 2 bề mặt lá đều phủ lơng. Hoa
lưỡng tính. Thịt quả ngọt, màu cam hay hồng nhạt, thơm. Hạt dẹt, hình trứng, có
màu trắng.
5. Nhóm Cucumis melo indorus: dưa hoàng yến, dưa mật, dưa tây xanh. Được
cho là có nguồn gốc ở Châu Phi. Được thuần hóa ở Đơng Địa Trung Hải, Trung
Đơng và Tây Á trong hơn 4000 năm trước. Là lồi thân bị, thân nhỏ, góc cạnh và
xù xì. Lá hình phân thùy, được phủ bởi một lớp lơng. Hoa lưỡng tính.
6. Nhóm Cucumis melo reticulatus “hami melon”: dưa vàng hami. Có nguồn gốc
từ Tân Cương, Trung Quốc. Là lồi thân bị, thân có lơng cứng, có sọc vằn và có
các tua. Lá phân thùy, hoa lưỡng tính. Quả to có hình ovan, hình trứng. Vỏ dày
màu xanh hoặc vàng và sọc dọc xanh thẫm. Thịt quả có màu cam hay hơi hồng.
Vị ngọt, nhiều nước và giịn. Có nhiều hạt, màu trắng hoặc trắng sữa.
Theo Robert Lewellyn Long, Khoa học sự sống, Đại học Queesland,
Australia, 2005. Dưa lê cũng được chia thành 7 nhóm:
1. Cantalupensis (dưa lê phổ biến ở Châu Âu, vỏ có rãnh sâu, cứng, nốt sần nhỏ).
2. Reticulatus (Rockmelon, Muskmelon được biết đến ở Mỹ là ‘dưa đỏ’ có lưới)
3. Innodorus (dưa đông và dưa mật ở Australia)
4. Flexousus (dưa rắn)
5. Conomon (dưa Phương Đông)
6. Chito
7. Dydaim
2.2.3. Đặc điểm thực vật học
❖ Hệ rễ:
Bộ rễ dưa lê có cấu trúc giống như bộ rễ dưa hấu phát triển mạnh về chiều sâu
cũng như chiều rộng nhưng yếu hơn. Gồm rễ chính dài 0.6-1m và có khoảng 912 rễ phụ ăn lan rộng trên mặt đất. Vì thế dưa lê có khả năng hút nước ở tầng sâu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
8
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
và chịu hạn tốt nhưng yếu hơn dưa hấu và chịu ẩm khá (Mai Thị Phương Anh,
1996; Phạm Hồng Cúc và cộng sự, 1999). Rễ mọc trải rộng 80-120cm ở tầng mặt
đất 15-20cm.
❖ Thân:
Thân dưa lê thuộc loại thân thảo có đặc tính leo hoặc bị dưới đất. Thân hình
trịn rỗng, mặt ngồi phủ lớp lơng cứng; có nhiệm vụ vận chuyển các chất dinh
dưỡng cho toàn bộ cây dưa. Thời kỳ có 1-2 đến 4-5 lá thật cây ở trạng thái đứng,
đốt ngắn, thân mảnh, ở mỗi nách lá trên thân mọc ra tua cuốn. Dưa lê có khả năng
phân nhánh ở ngay nách lá. Vị trí bắt đầu phân nhánh thường bắt đầu từ đốt thứ 2
của thân. Các nhánh trên thân chính được gọi là nhánh cấp 1. Thời kỳ ra hoa thân
phát triển mạnh nhất tốc độ sinh trưởng nhanh, lóng dài; tùy các loại giống khác
nhau thì số lượng lóng khác nhau. Trong biện pháp kỹ thuật cần điều tiết về lóng
thân sinh trưởng cân đối về độ dài và đường kính.
Dưa lê thuộc họ Bầu bí nên khả năng phân nhánh mạnh tuy nhiên khả năng phân
nhánh nhiều hoặc ít, sớm hoặc muộn phụ thuộc vào giống của từng loại cây trong
họ và phụ thuộc vào biện pháp kỹ thuật.
❖ Lá:
Lá dưa lê là loại 2 lá mầm, 2 lá mầm đầu tiên mọc đối xứng nhau qua đỉnh sinh
trưởng, hình trứng. Độ lớn của lá mầm khác nhau giữa các loài trong họ bầu bí,
dưa lê thuộc loại lá nhỏ. Các chỉ tiêu đường kính thân, độ dài lóng là những yếu
tố quan trọng đánh giá tình hình sinh trưởng của cây (Tạ Thu Cúc, 2005). Lá thật
là lá đơn, cuống dài và rỗng, mọc cách trên thân chính, có độ lớn tối đa vào thời
kì sinh trưởng mạnh, ra hoa rộ. Lá có hình tim, hình trịn đến ovan, xẻ thùy sâu
hoặc khơng xẻ thùy tùy từng lồi, rìa lá có răng cưa hoặc khơng. Hai mặt lá phiến
lá và cuống lá đều có lớp lơng cứng, lớp lơng này có tác dụng bảo vệ và chống
thốt hơi nước.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
9
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
❖ Hoa:
Hoa của các lồi họ bầu bí có tính đực cái thể hiện rất phức tạp. Dưa lê có 3
loại hoa: hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính. Hoa lưỡng tính là hoa trên cùng một
hoa có cả nhụy và nhị, như vậy có khả năng tự thụ phấn hoặc thụ phấn chéo. Hoa
dưa lê nhỏ, màu vàng, có 5 cánh. Hoa đực có 3 chỉ nhị, hoa cái có trứng và 3
khoang chứa phấn (three cells). Số lượng các loại hoa trên cây là khác nhau, nhiều
nhất là hoa đực, sau đó là hoa cái và cuối cùng là hoa lưỡng tính. Hoa đực thương
mọc thành từng chùm ở nách lá, hoa đực ra sớm hơn và ở vị trí thấp hơn hoa cái
trên cùng một cây. Thường thì lượng hoa đực trên cây nhiều hơn hoa cái nhiều
lần nên trong sản xuất cần tỉa bỏ số hoa đực không cần thiết. Khi thời tiết bất lợi
cho việc hoạt động thụ phấn của ong bướm cần thụ phấn bổ sung, trung bình 1
hoa đực thụ phấn cho 2-3 hoa cái.
❖ Qủa và hạt:
Quả của họ bầu bí thuộc loại quả thịt, gồm 3 lá nỗn. Hình dạng, khối lượng,
kích thước và màu sắc vỏ quả khác nhau rất lớn. Hình dạng có nhiều dạng: trịn
dài, dài, ovan, bầu dục, trịn bẹt,....Vỏ ngồi nhẵn hoặc có sọc, vân lưới, có khía
rãnh. Màu sắc quả nhiều màu như vàng, xanh, xanh nhạt, trắng,...Trong dưa lê có
khoảng 500-600 hạt/ quả. Khi chín có mùi rất thơm (Tạ Thu Cúc, 2005).
2.2.4. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh
2.2.4.1. Nhiệt độ
Dưa là cây trồng thuộc họ bầu bí, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới nên cây ưa khí
hậu ấm áp, phát triển tốt trong nhiệt độ cao, khô và nắng nóng, khơng chịu rét và
sương giá. Nhiệt độ ảnh hưởng đến q trình quang hợp, hơ hấp, thốt hơi nước và
ảnh hưởng mạnh tới năng suất cây trồng. Dưa lê khá nhạy cảm với nhiệt độ thấp và
sương nhiều, làm cho cây sinh trưởng kém, tỉ lệ ra hoa đậu quả thấp, làm giảm năng
suất chất lượng quả.
Ở nhiệt độ dưới 15ºC, hạt nảy mầm bị ức chế. Nhiệt độ dưới 13ºC cây
ngừng sinh trưởng, thiệt hại nặng xảy ra khi nhiệt độ dưới 7,5ºC. Cây sinh trưởng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
10
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
tốt ở nhiệt độ giữa ngày là 24-29 oC, nhiệt độ ban đêm là 16-24 oC. Nếu nhiệt độ
ban ngày là 25-30 oC, nhiệt độ ban đêm 16-18 oC trong thời gian sinh trưởng thì
hoa cái sẽ xuất hiện sớm.
2.2.4.2. Ánh sáng
Dưa lê là cây trồng yêu cầu cường độ ánh sáng mạnh. Khi gieo trồng trong
điều kiện ánh sáng yếu, trời âm u, mưa phùn làm cho cây sinh trưởng kém, ra hoa,
đậu quả kém hoặc có thể chết dẫn đến giảm năng suất và chất lượng, hương vị
kém. Nhưng nếu trời âm u có ít ánh sáng mà nhiêt độ lại cao thì gây hiện tượng
rụng quả, rụng hoa và quả non, thâm chí gây thối quả hoặc quả có màu sắc xấu và
vị nhạt, ít thơm. Trong điều kiện mưa phùn hạn chế ong hoạt động nên cần thụ
phấn bổ sung để tăng tỉ lệ đậu quả.
2.2.4.3. Độ ẩm
Dưa lê là cây trồng thuộc họ bầu bí, có nguồn gốc ở vùng khơ nóng miền tây
Châu Phi, vì vậy mà chúng có khả năng chịu hạn nhưng không chịu úng. Hệ rễ
của cây ăn sâu, rễ chính dài, phân nhánh nhiều. Tuy vậy, cây lại có khối lượng
thân lá lớn, thời gian ra hoa, quả kéo dài, năng suất trên đơn vị diện tích cao nên
những thời kỳ sinh trưởng quan trọng cần phải cung cấp đầy đủ nước. Độ ẩm thích
hợp là 75-80%; độ ẩm khơng khí 45-55%. Tuy nhiên, độ ẩm cao dễ bị bệnh hại
xâm nhiễm. Độ ẩm đất thay đổi đột ngột, nhiệt độ khơng thích hợp sẽ gây ra hiện
tượng quả phát triển khơng bình thường, khơng cân đối, dị hình.
Dưa lê yêu cầu đầy đủ nước là trong thời kì thân lá phát triển mạnh, thời kì
hình thành hoa cái và thời kì quả phát triển. Trong quá trình sinh trưởng của cây
tuy không cần nhiều nước nhưng nếu đất khơ hạn hoặc hạn kéo dài, hạt nảy mầm
khó khăn, cây sinh trưởng kém, diện tích lá giảm, gây ra hiện tượng rụng nụ, rụng
hoa, quả phát triển kém. Vì vậy năng suất và chất lượng quả giảm.
2.2.4.4. Đất
Dưa lê ưa nhất là đất thịt nhẹ, đất cát pha nhất là đất phù sa. Đất cát pha, đất
thịt nhẹ và đất phù sa vừa thoát nước, giữ được màu mà còn giữ được nhiệt độ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
11
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
của đất, điều hịa, thúc đẩy q trình phát dục của dưa lê làm cho dưa lê mau có
quả, cho quả có màu sắc và hương vị cao. Nơi có tầng canh tác mỏng, nhiều cát,
ít màu, khơ hạn không những sản lượng thấp mà chất lượng quả cũng kém đi. Đối
với đất thịt mưa đã giữ nước lâu, nắng hay bị nứt nẻ làm cho cây bị đứt rễ sẽ không
tốt. Dưa lê cũng như những cây họ bầu bí khác thích đất thốt nước tốt, có hàm lượng
chất hữu cơ cao, độ pH từ 5,6 - 6,8.
Nếu liên tục trồng dưa lê trên một mảnh ruộng thì cũng bị ảnh hưởng tới sản lượng
và phẩm chất của cây vì cây vụ trước để lại những tàn dư, sâu bệnh hại và hút hết
chất dinh dưỡng từ đất nên cũng cần hạn chết liên canh.
2.2.4.5. Dinh dưỡng
Dinh dưỡng là yếu tố không thể thiếu đối với mỗi cây trồng. Dưa lê đòi hỏi
dinh dưỡng khá cao. Phân bón là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến sự sinh trưởng và phát triển, năng suất, trọng lượng và phẩm chất trái dưa lê.
Lượng phân bón cho dưa lê nhiều hay ít cịn tuỳ thuộc độ màu mỡ của đất. Cây
dưa lê vàng cần đầy đủ các chất đạm, lân và kali. Yêu cầu của cây dưa với NPK
là cân đối. Cây yêu cầu cần nhiều kali sau đó là đạm và ít hơn là lân. Cây sử dụng
khoảng 93% đạm; 33% lân và 98-99% kali trong suốt thời vụ trồng. Thịi kỳ cây
con chú ý bón đạm và lân đầy đủ và phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây.
- Thiếu đạm cây sinh trưởng kém, lóng ngắn, lá nhỏ. Ngược lại nếu nhiều đạm
quá, cây dưa phát triển thân lá mạnh, xum xuê dễ bị sâu bệnh, trái chín chậm,
nhiều nước, vị nhạt khơng giữ được lâu sau thu hoạch.
- Dưa lê vàng rất cần lân, phân lân giúp kích thích q trình đẻ nhánh, nảy chồi,
thúc đẩy cây ra hoa kết quả sớm và nhiều và hạn chế hiện tượng thừa. Thiếu lân bộ
rễ cây phát triển kém nên cây sinh trưởng chậm, ít lá, năng suất cũng giảm.
- Kali giúp cho thân lá cứng, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện
sống bất lợi. Kali giúp tăng phẩm chất trái, vỏ trái cứng, dễ vận chuyển.Vì vậy,
ở giai đoạn trái lớn đến chín cây dưa vàng rất cần nhiều kali để thúc đẩy q
trình chuyển hóa đường trong trái khi chín làm trái ngọt, vỏ cứng, dễ vận chuyển.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
12
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Ngoài ra cây dưa lê vàng cũng cần các chất trung và vi lượng, Đặc biệt cây
dưa lê rất nhạy cảm với canxi và magiê. Thiếu canxi dưa thường bị bệnh “thối
đuôi trái”. Thiếu magiê giảm khả năng đậu trái. Phân chuồng cũng đóng một vai
trị quan trọng trong quá trình sinh trưởng phát triển của cây dưa lê. Nhờ lót được
phân chuồng dưới gốc mà cây dưa lê khỏe mạnh, cứng cáp, gốc ít bị nấm và vi
khuẩn xâm hại, quả lại ngon, ngọt và thơm.
Thiếu hoặc thừa dinh dưỡng ảnh hưởng khơng tốt đến q trình sinh trưởng,
phát triển của cây. Bón cân đối, phân hữu cơ, phân đạm, lân, kali một cách hợp
lý sẽ làm tăng hàm lượng đường trong quả, tăng năng suất và chất lượng quả.
2.2.5. Đặc điểm sinh trưởng của dưa lê vàng
• Thời kỳ cây con
Từ khi gieo hạt khoảng 6- 7 ngày. Hạt chứa nhiều chất dinh dưỡng nên thuận
lợi trong quá trình mọc. Yếu tố quan trọng trong thời gian nảy mầm là nhiệt độ.
Nhiệt độ thích hợp: 25- 30oC (Iselin et al., 1974; Phạm Hồng Cúc và cs., 1999;
Tạ Thu Cúc, 2005). Hạt nảy mầm tốt nhất khi nhiệt độ đất tối thiểu là khoảng
16oC. Trong thời kỳ này độ ẩm của đất cũng rất quan trọng, ở giai đoạn này hai
lá mầm sinh trưởng rất nhanh, có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của cây, đặc
biệt là thời kỳ cây con (Tạ Thu Cúc, 2005).
• Thời kỳ tăng trưởng
Từ khi cây có 1 lá thật đến lúc bắt đầu ra hoa đực (khoảng 18 ngày sau khi
gieo), lúc này cây có khoảng 6- 7 lá. Thời kỳ này là thân lá sinh trưởng rất chậm,
lá nhỏ, lóng cây nhỏ và ngắn, thân ở trạng thái đứng, thân thẳng, chưa có khả năng
phân cành. Tốc độ ra rễ chậm nhưng mạnh hơn thân lá (Tạ Thu Cúc, 2005).
• Thời kỳ ra hoa đậu quả
Sau khi cây có 6-7 lá thật đến khi đậu quả (30- 33 ngày sau gieo) và có khoảng
18 lá trên thân chính. Ở thời kỳ này, thân lá sinh trưởng mạnh, thân chuyển sang
dạng bò, các nhánh cấp 1,2 và tua cuốn được hình thành liên tục, cây nhanh
chóng chiếm diện rích dinh dưỡng (Tạ Thu Cúc, 2005).
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
13
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
• Thời kỳ phát triển quả
Từ khi đậu quả đến thu hoạch. Hoa sau khi thụ phấn thì phát triển thành quả
rất nhanh, nhất là 20 ngày đầu, sau đó chậm lại dần đến khi quả bắt đầu chín.
Thười kỳ này quyết định đến năng suất, lúc này dưa cần nhiều nước và chất dinh
dưỡng để tập trung nuôi quả (Trần Khắc Thi, 1996).
Khoảng 7- 10 ngày trước khi thu hoạch, giảm tưới nước 50% vì đây là thời
điểm giúp tăng mùi vị và chất lượng quả bằng cách gia tăng hàm lượng chất rắn
hòa tan của quả dưa lê. Khoảng 1 tuần trước khi thu họach vỏ quả chuyển từ
xanh sang hơi vàng (Drost and Hefelbower, 2010).
2.2.6. Giá trị dinh dưỡng của dưa lê vàng
Các loại rau xanh và quả nói chung và dưa lê nói riêng là loại thực phẩm
thiết yếu, cần thiết trong đời sống hàng ngày và không thực phẩm nào thay thế
được. Rau được coi là nhân tố quan trọng đối với sức khỏe của con người và
giúp phòng chống bệnh tật. Theo kết quả nghiên cứu của nhiều nhà dinh dưỡng
học trong và ngồi nước thì khẩu phần ăn của con người Việt Nam cần khoảng
2300- 2500 calories để sống và hoạt động. Ngoài nguồn năng lượng được cung
cấp từ lương thực thì rau góp phần đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể con
người. Rau, quả không chỉ đảm bảo cung cấp calories trong khẩu phần ăn mà
còn cung cấp cho cơ thể con người các loại vitamin và các khống chất, đa và vi
lượng khơng thể thiếu cho mỗi cơ thể. Trong đó, rau có chứa hàm lượng vitamin
và chất xơ khá cao.
Dưa lê là loại trái cây phổ biến được ăn tươi, là loại trái cây rất tốt cho sức
khỏe. Dưa lê có hương vị thơm ngon, đặc trưng, phong phú, rất ít calories và
chất béo. Dưa lê có hàm lượng chất rắn hào tan cao đến 15%, trung bình từ 812%. Đường là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng
quả dưa. Có hàm lượng vitamin A cao nhất. Vitamin A là chất chống oxy hóa
mạnh, rất tốt cho thị giác. Dưa lê có chứa nhiều kali, giúp điều hịa huyết áp
tốt, ngăn ngừa các triệu chứng đột quỵ. Dưa lê còn giàu chất chống oxy hóa
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
14
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
như beta-caroten, lutein, cryptoxanthin giúp bảo vệ các tế bào và các cấu trúc
khác trong cơ thể từ các gốc oxy tự do. Vì vậy nó có khả năng ngăn ngừa các
bệnh về đại tràng, tuyến tiền liệt, các bệnh về phổi, ung thư tử cung, ung thư
tuyến tiền liệt...
Dưa lê còn chứa hàm lượng vừa phải vitamin B phức tạp như: niacin, acid
pantothenic, vitamin C và các khoáng chất như mangan giúp cơ thể con người
phát triển sức đề kháng tốt, chống lại các tác nhân gây bệnh .
Dưa lê không những dùng để ăn tươi, làm thuốc mà cịn có thể sử dụng để
chế biến món ăn khi quả non. Thành phần dinh dưỡng gồm nước chiếm 95%,
đạm 0.6%, chất béo 0,11 %, tinh bột 3,72%, chất xơ 0,33%, vitamin A (25.000
– 30.000 đơn vị), vitamin B 0,03 mg, vitamin C (18 mg) và nhiều khoáng chất
(P: 30 mg, Ca 20 mg, Fe 0,4 mg).
2.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu về dưa lê trên thế giới và ở Việt Nam
2.3.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu về dưa lê trên Thế giới
Theo số liệu của FAO năm 2018 cho thấy, năm 2016 diện tích trồng dưa lê
trên thế giới khoảng 1.241.576 (ha), đạt năng suất 25,22 (tấn/ ha) với sản lượng
29.974,64 (tấn).
Tại Ấn Độ, dưa lê được trồng chủ yếu ở phía Nam. Tổng sản lượng thu được
là 112.770 (tấn); có giá trị 417.859.000 (USD) (nguồn FAO, 2012), sản xuất dưa
lê tăng 6,5% (năm 2014) so với năm 2009. Tuy nhiên vài năm trở lại đây diện
tích trồng dưa lê có xu hướng giảm.
Ở Châu Á, diện tích sản xuất dưa lê tăng mạnh, dự kiến đến năm 2030 sẽ tăng
gấp hai lần hiện nay. Điển hình Trung Quốc là nước sản xuất dưa lê lớn nhất thế
giới, năm 2016 diện tích dưa lê là 488.129 ha chiếm 39,31% so với tổng diện
tích dưa lê tồn thế giới; năm 2017 diện tích tăng thêm 2.198 ha so với năm
2016, đạt 490.327 ha, chiếm 40,15% so với diện tích dưa lê tồn thế giới. Sản
lượng dưa lê của Trung Quốc cũng đạt cao nhất, năm 2016 đạt 16.290.85 tấn,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
15