Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Grammar perfect gerund and perfect participle

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.85 KB, 3 trang )

GERUND AND PRESENT PARTICIPLE
(Danh động từ và Hiện tại phân từ)
I. Gerund (Danh động từ) : V-ing - Danh động từ có thể làm:
1. Chủ từ (Subject)
 Collecting stamps is my hobby.
2. Túc từ của động từ:
 She enjoys watching cartoons.
3. Túc từ của giới từ:
 He is interested in learning English.
4. Bổ ngữ cho chủ từ (Subject Complement)
 Her joy is helping the homeless.
5. Ngữ đồng vị (Appositive)
 My hobby, playing table tennis, makes me feel happy.
6. Cấu tạo danh từ ghép
 gerund + noun Ex: cooking-oil (dầu ăn), sleeping-pill (thuốc ngủ)
 noun + gerund Ex: child-rearing (nuôi dạy con), child-bearing (việc sinh con)

2. Present participle ( Hiện tại phân từ) : V-ing
1. Dùng trong các thì tiếp diễn: be + V-ing ( Present participle )
 It is raining now. (Present progressive)
 We will be studying English at this time tomorrow. (Future progressive)
2. Dùng như một tính từ (mang nghĩa chủ động và thường miêu tả vật)
 The film is interesting.
 It’s an exciting journey.
3. Thay cho một mệnh đề (rút gọn mệnh đề)
 Thay cho mệnh đề độc lập trong câu ghép:
Hai sự kiện xảy ra đồng thời và cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại
phân từ.
 He washed his car and sang happily.

Washing his car, he sang happily.



He washed his car, singing happily.
Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.
 She put on her coat and went out.

Putting on her coat, she went out.
 Thay cho mệnh đề phụ trong câu (rút gọn mệnh đề):
Rút gọn mệnh đề quan hệ : khi đại từ quan hệ làm chủ từ và mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì
được thay bằng hiện tại phân từ.
 The girl who lent me this book is my best friend. ( who lent … mệnh đề chủ động  lending …)

The girl lending me this book is my best friend.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
 Since he left school, he has worked in a restaurant. ( Since)

Leaving school, he has worked in a restaurant.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ
 Because he drove carelessly, he had an accident.

Driving carelessly, he had an accident.
 Cấu trúc câu: S + sit / stand / lie / come / run (+ cụm từ chỉ nơi chốn) + Present Participle


 He sat on the chair reading a book.

Cấu trúc: There + be + Noun + Present Participle
 There are many people waiting for the bus.
 Spend / waste (time / money) + V-ing
 He spent / wasted a lot of time playing computer games.
 Go + V-ing (fishing / swimming / hunting / shopping / camping / hiking …)

 Used after some verbs such as find, catch, keep, mention, leave, think


S + catch / find / leave… + O + Present Participle
 We find mathmatics very boring.
 I’m sorry to keep you waiting so long.


Used after verbs of perception : see, notice, observe, hear, watch, smell, feel

S + verbs of perception + O + Present Participle
 I noticed her leave her room this morning.

(Bare-Inf : chỉ một sự việc đã chấm dứt.)
 I caught him stealing apples. (Present participle : chỉ một sự việc đang xảy ra)

PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLE
(Danh động từ hoàn thành và Phân từ hoàn thành)
I. Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành) : having + V3 / -ed
Ta dùng DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH khi đề cập đến một hành động đã xảy ra vào một lúc nào đó trước
thời điểm xảy ra hành động chính, hai hành động này có cùng chủ từ, hãy chú ý đến chức năng của nó. Nó
được dùng sau các giới từ hay những động từ theo sau bởi Gerund.
 Used after preposition
 We made a lot of noise last night. We are sorry about it.

We’re sorry about having made a lot of noise last night. (or We’re sorry about
making ….)
 He was accused of having stolen their money. (or He was accused of stealing their money.
 Used after some common verbs followed by the Gerund.
 He stole my money. He admitted it at last.


At last he admitted having stolen my money. (or At last he admitted stealing
….)
 He denied having broken the vase. ( or He denied breaking the vase. )
 The man recalled having visited England last year. ( or The man recalled visiting England last year. )
Notes : trong các trường hợp này ta có thể dùng Perfect Gerund hay Gerund đều được.

II. Perfect participle (Phân từ hoàn thành) : having + V3 / -ed (giống Perfect Gerund )
Chúng ta dùng PHÂN TỪ HOÀN THÀNH để đề cập đến một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ, hai hành động này có cùng chủ từ. Có một khoảng thời gian giữa hai hành động.
 Dùng rút gọn 1 mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước mệnh đề kia.
 He finished all his homework and then he went to bed.

Having finished all his homework, he went to bed.
 Dùng rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân, lí do ….
 After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

(After) having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.
 Because she had seen the film before. She didn't want to go to the cinema.




Having seen the film before, she didn't want to go to the cinema.



×