3DStudioMax trang: 1
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
3DStudioMax gồm có:
(Modelling) (Material) + (Texture) (quan trọng
nhất)
+
(Animation) (Light) + (Camera)
Modelling: Hình thể (mẫu hình 3d) tạo ra vật thể 3D.
Ví dụ tạo ra khối box mặt xung quanh, bàn ghế, xe cộ, nhân vật anh Robot.
Material: chất liệu (làm giống như thật).
VD: Kệ tủ đựng sách vở (kích thước giống như thật) cái làm từ gổ, cái làm từ chất
sắt.
Tạo ra từ chất sắt, chất liệu gỗ.
Texture: gán vật liệu: sơn, gạch, gỗ
Mục đích cuối cùng càng giống yêu cầu càng tốt.
Animation: Chuyển động.
VD: súng bắn đạn, người đi, xe chạy.
Chuyển động từ nơi nầy đến nơi khác.
Lights: ánh sáng.
Đặt đèn nội ngoại thất, đèn đường đèn xe hơi, đèn sân khấu.
Camera: góc chụp, góc quay.
3DStudioMax trang: 2
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
BÀI 1: GIỚI THIỆU GIAO DIỆN 3DSTUDIOMAX
I. GIỚI THIỆU GIAO DIỆN VÀ CÁCH ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH
LÀM VIỆC.
Khi lần đầu tiên khởi động 3DS Max, bạn sẽ thấy giao diện như hình dưới
1. Menu bar: menu chứa các lệnh làm việc với 3DStudio Max.
3DStudioMax trang: 3
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
2. Window/Crossing selection toggle: bao vùng chọn.
3. Snap tools: chế độ bắt dính.
4. Command panels: kênh chuẩn (bảng lệnh).
5. Object categories: các loại object (khối hộp)
có sẳn.
6. Rollout: thanh trôi.
7. Active viewport: cửa sổ làm việc.
3DStudioMax trang: 4
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
8. Viewport navigation controls: nhóm phóng to thu nhỏ, di dời.
9. Animation playback controls: đònh thời gian chuyển
động, xem chuyển động.
10. Animation keying controls: xác đònh lưu
Key đang chuyển động ở thời gian nào đó.
11. Absolute/ Relative coordinate toggle
and coordinate dislay: hiển thò góc độ xoay hoặc di chuyển.
12. Prompt line and status bar: thanh trạng thái.
Là thanh công cụ nằm bên dưới màn hình.
13. MAXScrip mini-listener:
14. Track bar: hiển thò dòng âm thanh.
15. Time slider: thanh thời gian.
16. Main Toolbar: thanh công cụ.
3DStudioMax trang: 5
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
II. GIAO DIỆN MÀN HÌNH LÀM VIỆC CHUẨN
III. ĐỔI GIAO DIỆN LÀM VIỆC
Click phải chuột vào chử Perspective > chọn Configure> bảng Viewport Configuration >
chọn mục Layout >click chọn cửa sổ giao diện tùy thích > click ok.
3DStudioMax trang: 6
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
Ví dụ:
3DStudioMax trang: 7
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
IV. PHÍM TẮT CỦA VIEWPORT
Top, Front cửa sổ hay làm việc.
Top (T): nhìn từ trên đỉnh nhìn xuống.
Front (F): nhìn từ chính diện nhìn tới.
Left (L): nhìn từ bên trái nhìn qua.
Perpective (P): phối cảnh, nhìn từ nhiều hướng.
User (U): người sử dụng.
Bottom (B): đáy.
F3: xem mặt phủ, mặt rổng.
F4: xem cạnh trắng.
F5: move (di chuyển), rotate (xoay), scale: theo trục X.
F6: move (di chuyển), rotate (xoay), scale: theo trục Y.
F7: move (di chuyển), rotate (xoay), scale: theo trục Z.
F8: move (di chuyển), rotate (xoay), scale: theo trục XY, YZ, ZX, tất cả các trục.
Gird (G): tắt lưới mở lưới.
Shift+Q: render xem hình đã vẽ ra
X: hệ trục tọa độ XYZ đậm, nhạt.
Ctrl + X (Expert mode toggle): bật tắt chế độ chuyên gia, phóng to khung làm việc
hết cở và giấu đi hầu hết các thanh công cụ.
Alt + W (Zoom region mode): chuyển đổi giữa 2 chế độ hiển thò 4 khung nhìn nhỏ
và 1 khung nhìn lớn.
V. NHÓM VIEWPORT NAVIGATION CONTROLS
Zoom: phóng to thu nhỏ 1 cửa sổ vùng chọn.
Zoom All : phóng to thu nhỏ 4 cửa sổ vùng chọn.
Zoom Extents (Alt + Ctrl + Z): Zoom tất cả vật thể nằm gọn trong 4 khung nhìn,
Zoom vừa tầm nhìn (tầm mắt).
Zoom Extents All (Z): Zoom vật thể đang chọn nằm gọn trong 4 khung nhìn,
Zoom vừa tầm nhìn 4 cửa sổ vùng chọn.
Zoom Region: bao phóng to khu vực.
Field- of- view: phóng to thu nhỏ phối cảnh.
Pan View (Ctrl + P): di dời.
3DStudioMax trang: 8
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
Arc Rotate (Ctrl+R): quay xem trên phối cảnh, quay khung nhìn, chú ý khi quay ta
nên đặt con trỏ bên trong vòng tròn màu vàng, khi con trỏ ra ngoài vòng tròn sẽ làm
nghiêng trục thẳng đứng làm cho khung nhìn khó quan sát.
Maximize Viewport Toggle (Alt+ W): chuyển đổi giữa 2 chế độ hiển thò 4 khung nhìn
nhỏ và 1 khung nhìn lớn.
BÀI 2: MENU BAR
(THANH CÔNG CỤ CHÍNH)
Menu Bar nằm ngay dưới menu pull down.
Thanh công cụ này được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc. Chú ý để biết tên
lệnh, đặt con trỏ lên nút đó đợi một chút sẽ xuất hiện dòng chú thích nhỏ cho biết tên lệnh.
Một số nút thường dùng nhất:
* Undo (Ctrl+z) và Redo (Ctrl +Y)
* Select object (Q): chọn đối tượng.
* Select by Name (H): chọn đối tượng bằng tên.
* Rectangular selection region: hình dạng vùng chọn.
Mặc đònh khi bạn nhấp giữ chuột và kéo sẽ tạo ra vùng chọn hình chữ nhật. Nhấn và giữ
chuột vào dấu mũi tên nhỏ dưới biểu tượng sẽ xuất hiện một loạt các dạng vùng chọn, các
bạn có thể chọn 1 trong các hình vùng chọn đó .
* Window/ crossing: chuyển đổi giữa 2 chế độ chọn đối tượng dạng Window,
( vùng chọn phải bao hết đối tượng mới chọn được đối tượng) và Crossing ( vùng chọn
chỉ cần chạm vào đối tượng là đối tượng được chọn)
3DStudioMax trang: 9
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
* Select and move (W): chọn và di chuyển đối tượng.
* Select and rotate (E): Chọn và quay đối tượng.
3DStudioMax trang:
10
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
* Select and uniform scale (R). Chọn và phóng to, thu nhỏ đối tượng, scale đồng
tâm.
* Select and Non-uniform scale: scale lệch một bên.
3DStudioMax trang:
11
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
* Select and Spash: scale lệch từ trên xuống.
!!! Khi chọn move, rotate hay scale bạn có thể thao tác trực tiếp trên khung nhìn, nếu muốn
chính xác bạn để con trỏ lên trên nút lệnh đó và nhấn chuột phải (hoặc phím F12) làm xuất
hiện cửa sổ như hình bên và nhập số chính xác vào phương cần di chuyển hay góc cần quay
vào phần Offset: Screen
3DStudioMax trang:
12
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
* Reference coordinate system.
Hệ tọa độ tham chiếu. Nhấn và mũi tên trên biểu tượng để chọn những hệ tọa độ tham
chiếu khác. Hệ tham chiếu thường dùng nhất là View.
* User pivot point center: vò trí điểm tâm của đối tượng. Nhấn vào dấu mũi tên dưới
biểu tượng để chọn những chế độ khác của điểm Pivot.
* Snap toggle: chế độ bắt điểm.
* Mirror: tạo đối tượng đối xứng với đối tượng chọn.
3DStudioMax trang:
13
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
* Align: dùng gióng 2 đối tượng với nhau.
* Material Editor (M): bộ biên tập vật liệu.Thông thường ta dùng phím tắt.
* Render scene (F10): Điều chỉnh các thông số quy đònh cho khung render.
* Render Type: chọn kiểu render.
* Quick render (Shift + Q): Render khung nhìn.
3DStudioMax trang:
14
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
Lệnh Array:
3DStudioMax trang:
15
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
Array
3DStudioMax trang:
16
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
BÀI 3: COMMAND PANELS
(BẢNG LỆNH CHÍNH)
Phần lớn các công cụ vẽ, điều chỉnh đều thao tác trên bảng command panel.
Command panel gồm có 6 bảng lệnh:
1. Create: tạo dối tượng.
2. Modify: Khi một vật thể được chọn trong khung nhìn, bạn vào bảng Modify để truy
cập hiệu chỉnh các thông số liên quan tới vật thể đó.
3. Hierarchy (phả hệ), trong bảng này các bạn có thể hiệu chỉnh điểm chốt ( Pivot
point) của vật thể đang chọn.
4. Motion (chuyển động), gán các phép điều khiển hoạt cảnh cho vật thể dùng làm
phim hoạt hình.
5. Display (hiển thò), dùng ẩn (hide), hiển thò (unhide) hoặc làm đông cứng (freeze) vật
thể.
6. Utilities (tiện ích), có nhiều tiện ích trợ giúp trong quá trình vẽ, như Measure để xem
kích thước vật thể đang chọn.
I. CREATE (TẠO ĐỐI TƯNG)
Gồm các loại đối tượng sau:
1. Geometry: vẽ các khối hình học 3D
2. Shapes: vẽ các hình 2D.
3. Lights: các loại nguồn sáng. Thường dùng nhất là target spot, target direct và Omni
4. Cameras: tạo camera cho khung nhìn, góc chụp, góc quay.
5. Helpers: tạo các vật thể trợ giúp, như grid để tạo lưới, Tape để đo kích thước vật
thể.
3DStudioMax trang:
17
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
6. Space warps: Vật thể uốn cong không gian.
7. Systems: các hệ thống hạt.
Vẽ phối cảnh các bạn chỉ thường dùng Geometry, Shape, Lights, Cameras, Helpers thôi.
BÀI 4: NHÓM GEOMERTRY
VẼ CÁC ĐỐI TƯNG 3D CÓ SẲN
Tất cả đối tượng 3D mà 3Dmax cung cấp đều nằm ở:
.Create -> Geometry->Standard primitives (vật thể tiêu chuẩn nguyên
thủy):
Là các khối hình học cơ bản như: Box, Cone, Sphere, cylinder, Tube…
.Create> Extended primitives (vật thể mở rộng nguyên thủy): như: Hedra,
chamferBox, ChamferCylinder, Capsule…
- Compound objects (vật thể phức hợp): là các vật thể đươc tạo ra từ 2 hay
nhiều vật thể khác. Thường dùng là: Connect, Boolean, Loft.
- Partice systems (hệ thống hạt).
- Patch Grids (tấm lưới)
- NURBS Surfaces (bề mặt dạng NURBS)
- AEC Extended (các vật thể kiến trúc).
- Foliage (thư viện cây), Railling (hàng rào),Wall( tường).
- Dynamics Object (vật thể động lực học).
- Stair (các loại cầu thang).
- Doors (các loại cửa đi).
- Windows (các loại cửa sổ).
- Sau khi vẽ vật thể xong,ta vào Modify để hiệu chỉnh các thông số của nó.
I. Geometry:
3DStudioMax trang:
18
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
Standard Primitives
Box: khối hộp
Length: chiều dài.
Width: chiều rộng.
Height: chiều cao.
Leghth segment:
phân đoạn lưới chiều
dài.
Cone: Hình nón, hình chóp.
Radius 1: bán kính thứ
nhất.
Radius 2: bán kính thứ
2.
Sphere: Hình cầu.
Segment: phân đoạn lưới.
3DStudioMax trang:
19
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
Geophere: đòa cầu, đòa quyển.
Cylinder: Hình trụ
Tube: Hình dạng ống, dạng ruột.
3DStudioMax trang:
20
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
Torus: đường gờ, đường gờ quanh cột.
Pyramid: Hình tháp.
Teapot: Bình trà, ấm trà.
3DStudioMax trang:
21
_____________________________________________________________________
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ – MÁY TÍNH GV. LƯƠNG NGUYÊN HỒNG THI
Plane: Mặt phẳng, mặt bằng.
II. Hiển thò Polygon (mặt), Edge (cạnh), Vertex (điểm)…