Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

Báo Cáo - Nghiên Cứu Khoa Học - Đề Tài - Chỉ Số Giá Xây Dựng Và Ứng Dụng Của Chỉ Số Giá Xây Dựng Trong Quản Lý Chi Phí Đầu Tư Xây Dựng Công Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài :
Chỉ số giá xây dựng và ứng dụng của chỉ số giá xây dựng
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình


MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CỦA
VIỆC ỨNG DỤNG
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG TRONG
QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG

CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG
ỨNG DỤNG CỦA
CHỈ SỐ GIÁ
XÂY DỰNG
TRONG XÂY
DỰNG CƠNG
TRÌNH TẠI VIỆT
NAM

CHƯƠNG 2



CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ CHỈ
SỐ GIÁ XÂY
DỰNG


CHƯƠNG
CHƯƠNG1:
1:CƠ
CƠSỞ
SỞLÝ
LÝLUẬN
LUẬNCHUNG
CHUNG

1.1 Tiếp cận
vấn đề

1.2 Xác
định chỉ số
giá xây
dựng

1.3 Quản lý
việc xác
định chỉ số
giá và Công

bố chỉ số
giá


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Tiếp cận vấn đề
Nguyên nhân
Nguyên nhân
hình thành
hình thành
Tình hình sử
Tình hình sử
dụng
dụng

sự thay đổi
giá cả vật liệu,
nhân cơng và
máy thi cơng

cơ chế chính
sách

Thời gian thi
cơng dài

Khái niệm,
Khái niệm,
phân loại
phân loại


Vai trị
Vai trị

sự thay đổi , biến động giá
xây dựng cơng trình.

xác định và
khống chế
định giá xây
dựng khó
khăn

Chỉ số
giá xây
dựng


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Tiếp cận vấn đề
Nguyên nhân
Nguyên nhân
hình thành
hình thành
Tình hình sử
Tình hình sử
dụng
dụng
Khái niệm,
Khái niệm,

phân loại
phân loại

Vai trò
Vai trò

Trên thế giới, chỉ số giá xây dựng thường được các
cơ quan chính thức của nhà nước công bố. Chỉ số giá
xây dựng sẽ được công bố trên các website chính
thức; trên các báo, tạp chí chuyên ngành; trên niên
giám thống kê. Thời gian công bố: theo tháng, quý, 6
tháng một lần, theo năm.
Ở nước ta cũng đã bắt đầu sử dụng chỉ số giá xây
dựng từ lâu nhưng chưa rộng rãi. Năm 2011, Bộ Xây
Dựng công bố Thông tư số 02/2011/TT-BXD về việc
hướng dẫn xác định và công chỉ số giá xây dựng.Và
mới đây nhất là thông tư 06/2016/TT-BXD


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Tiếp cận vấn đề
Nguyên nhân
Nguyên nhân
hình thành
hình thành
Tình hình sử
Tình hình sử
dụng
dụng
Khái niệm,

Khái niệm,
phân loại
phân loại

Vai trò
Vai trò

Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động của giá xây dựng theo thời gian
+ Chỉ số giá xây dựng so với thời
điểm gốc phản ánh mức độ biến
động của giá xây dựng tại thời
điểm so sánh với thời điểm gốc.
Ví dụ: Chỉ số giá xây dựng cơng
trình dân dụng nhà ở tại Hà Nội
qua các năm 2000 là 100,năm
2004 là 139, năm 2005 là 144, năm
2006 là 149, năm 2007 là 165.

+ Chỉ số giá xây dựng liên hoàn phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng
tại thời kỳ sau so với thời kỳ trước.
Ví dụ:Chỉ số giá xây dựng liên hồn
cơng trình nhà ở Hà Nội qua các năm:
2005/2004 → 144/139 = 1,306 (hoặc
tăng 3,6%);
2006/2005 → 149/144 = 1,035 (hoặc
tăng 3,5 %);
2007/2006 → 165/149 = 1,107 (hoặc
tăng 10,7%)…



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Tiếp cận vấn đề
Nguyên nhân
Nguyên nhân
hình thành
hình thành
Tình hình sử
Tình hình sử
dụng
dụng
Khái niệm,
Khái niệm,
phân loại
phân loại

Vai trò
Vai trò

Chỉ số giá theo
yếu tố chi phí

Chỉ số giá theo cơ
cấu chi phí

• Chỉ số giá vật liệu
• Chỉ số giá nhân cơng
• Chỉ số giá máy và
thiết bị thi cơng


• Chỉ số giá phần xây
dựng
• Chỉ số giá phần thiết
bị
• Chỉ số giá phần chi
phí khác

Chỉ số giá xây
dựng theo loại
cơng trình


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Tiếp cận vấn đề
Nguyên nhân
Nguyên nhân
hình thành
hình thành
Tình hình sử
Tình hình sử
dụng
dụng

Với chủ đầu tư: lập và điều chỉnh chi phí xây dựng cơng trình

Với nhà thầu xây dựng: dự tính các chiến lược xây dựng giá bỏ thầu cơng trình

Với tổ chức tư vấn: tư vấn lập dự án, tư vấn quản lý chi phí xác định đúng
đắn tổng mức đầu tư trong lập dự án


Khái niệm,
Khái niệm,
phân loại
phân loại

Vai trò
Vai trò

Với cơ quan quản lý, tổ chức tài chính, ngân hàng cấp vốn đối với dự án: quản
lý, bố trí nguồn vốn; xem xét điều chỉnh chi phí trong q trình thực hiện;
Ngoài ra, đối với một số cơ quan thanh tra, kiểm tra trong xây dựng dùng để tham
khảo phục vụ công tác chuyên môn…


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.2 Xác định chỉ số giá xây dựng

Quy định chung
Xác định chỉ số giá
xây dựng
Phương pháp xác định


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.2 Xác định chỉ số giá xây dựng
Quy định chung xác định chỉ
số giá xây dựng

1. Chỉ số giá xây dựng

công bố theo loại cơng
trình, theo cơ cấu chi
phí yếu tố chi phí
được xác định trên cơ
sở danh mục và số
lượng cơng trình đại
diện để tính tốn.

2. Chỉ số giá xây dựng
được tính bình qn
trong khoảng thời gian
được lựa chọn, khơng
gồm các chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái
định cư, lãi vay trong
thời gian xây dựng,
vốn lưu động ban đầu
cho sản xuất kinh
doanh (nếu có). Đơn
vị tính là phần trăm
(%).

3. Cơ cấu chi phí để
tính tốn phải phù hợp
theo quy định về quản
lý chi phí đầu tư xây
dựng. Cơ cấu chỉ số
giá để thanh toán hợp
đồng được xác định
trên cơ sở cơ cấu dự

toán gói thầu.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.2 Xác định chỉ số giá xây dựng
Trình tự xác định và cơng bố chỉ số giá xây dựng

Xác định thời
điểm tính tốn

Lập danh mục chỉ
số giá cần xác
định, lựa chọn các
yếu tố đầu vào.

Thu thập, xử lý số
liệu, dữ liệu tính
tốn.

Xác định chỉ số
giá xây dựng cơng
trình


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.2 Xác định chỉ số giá xây dựng
n

Xác định chỉ số giá
theo yếu tố chi phí


m

K VL =  Pvlj x K VLj
j=1

K NC 

K

NCi

i 1

n

K MTC =

f

PMk x K Mk

k=1

ITT = PVL x KVL
+ PNC x KNC
+ PMTC x KMTC

Xác định chỉ số giá
theo cơ cấu chi phí


Xác định chỉ số giá
xây dựng cơng trình

IXD = ITT x H

ITB = PSTB x KSTB
+ PLĐ x KLĐ

I = PXD IXD + PTB ITB + PCPK ICPK

ICPK =

e

PKMKs x K KMKs

s=1


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.3 Quản lý việc xác định và công bố chỉ số giá xây dựng
BỘ
XÂY
DỰNG

SỞ XÂY DỰNG

CHỦ ĐẦU TƯ



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.3 Quản lý việc xác định và công bố chỉ số giá xây dựng


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CỦA CHỈ SỐ GIÁ
XÂY DỰNG TRONG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI VIỆT NAM
Ứng dụng chỉ số giá xây dựng trong lập
Tổng mức đầu tư

1

Ứng dụng chỉ số giá xây dựng trong lập Dự tốn
xây dựng cơng trình
Ứng dụng chỉ số giá xây dựng để điều chỉnh chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình

2

3


1 - Ứng
dụng
chỉsốsốgiá
giá xây
xây dựng
Tổng
mứcmức
đầu đầu

tư tư
1- Ứng
dụng
chỉ
dựngtrong
tronglậplập
Tổng

1
Tổng
mức đầu


Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo
thiết kế cơ sở

2

Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí
các cơng trình tương tự đã hoặc đang thực
hiện

3

Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư
xây dựng cơng trình

4

Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức

đầu tư xây dựng

phương pháp xác định


1.1 - Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở

Chi phí
xây
dựng

Chi phí
tái định


Chi phí
dự
phịng

Tổng
mức
đầu tư

Chi phí
thiết bị

Chi phí
quản lý
dự án


Chi phí
khác
Chi phí
tư vấn
đầu tư
xây dựng

Khối lượng
công tác phát
sinh
Yếu tố trượt
giá


1.1 - Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở
T

GTG  (Vt  LVayt )[( I XDCTbq I XDCT ) t  1]

Chi phí
dự phịng

t 1

Trong đó:
- T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng, T>1 (năm);
- t: số thứ tự năm phân bổ vốn theo kế hoạch thực hiện dự án, t = 1÷T;
- Vt: vốn đầu tư trước dự phòng theo kế hoạch thực hiện trong năm thứ t;

Yếu tố

trượt giá

- LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư thực hiện theo kế hoạch trong năm thứ t.
- IXDCTbq: Chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự phòng cho yếu tố trượt giá được
xác định bằng cách tính bình qn các chỉ số giá xây dựng liên hồn theo loại
cơng trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính tốn


1.1 - Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở
VÍ DỤ : năm đang tính dự tốn là đầu năm 2012, cơng trình xây dựng có loại hình
cơng trình dân dụng-nhà ở và xây dựng xong tại thành phố Hồ chí Minh vào năm
2015. Tính dự phịng trượt giá cho 5 lọai chi phí (đã trừ lãi vay) là 30 tỷ. Giả thiết
mỗi năm cần vốn đầu tư theo thứ tự là 5;20;5 tỷ. CP dự phịng trượt giá tính như sau:


1.2 - Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương
tự đã hoặc đang thực hiện
Tổng mức đầu tư được xác định theo công thức :

Dự án tương tự

Dự án có cơng trình xây dựng
cùng loại, cấp cơng trình, quy
mơ, tính chất dự án, cơng suất
của dây chuyền cơng nghệ (đối
với cơng trình sản xuất) tương tự
nhau.

n


n

i 1

i 1

V  GTti xH t xH kv  CTti
- Ht: hệ số qui đổi chi phí về thời Điểm lập dự án đầu tư xây
dựng. Hệ số Ht được xác định bằng chỉ số giá xây dựng. Năm
gốc chỉ số giá phải thống nhất để sử dụng hệ số này.
- Hkv: hệ số qui đổi chi phí khu vực xây dựng. Hệ số Hkv xác
định bằng phương pháp chuyên gia trên cơ sở so sánh mặt
bằng giá khu vực nơi thực hiện đầu tư dự án và mặt bằng giá
khu vực của dự án tương tự sử dụng để tính tốn;
- CTti: những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình, hạng Mục cơng trình tương tự đã thực
hiện thứ i.



×